Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chương khúc xạ án...

Tài liệu đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chương khúc xạ ánh sáng vật lý 11.

.PDF
124
119
102

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THẢO ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG "KHÚC XẠ ÁNH SÁNG", VẬT LÍ 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THẢO ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG "KHÚC XẠ ÁNH SÁNG”, VẬT LÍ 11 Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số: 60.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ THU HIỀN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình đề tài nghiên cứu này là của tôi, do chính tôi viết, nghiên cứu và hoàn thành chƣa đƣợc công bố ở đâu trên bất kì tạp chí nào. Thái nguyên, tháng 4 năm 2015 Tác giả Nguyễn Thị Thảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban giám hiệu; Phòng đào tạo Sau đại học; Ban Chủ nhiệm và quý Thầy, Cô giáo khoa Vật lí trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy, Cô giáo tổ Vật lí, trƣờng THPT Thái Nguyên, Phƣờng Quang trung, TP. Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hƣớng dẫn tận tình chu đáo của TS. Lê Thị Thu Hiền trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn . Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, ngƣời thân, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tác giả trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Quảng Ninh, tháng 4 năm 2015 Tác giả Nguyễn Thị Thảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................ i Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii Mục lục ................................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ...................................................................................... iv Danh mục các bảng ................................................................................................. v Danh mục các hình, biểu đồ ................................................................................... vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2 4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 3 6. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 3 7. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................. 4 8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ............. 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 5 1.2. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ................................................ 7 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 7 1.2.2. Vai trò của kiểm tra đánh giá kết quả học tập trong quá trình dạy học ...... 9 1.2.3. Phƣơng pháp và kỹ thuật kiểm tra đánh giá. ............................................. 10 1.2.4. Đánh giá kết quả học tập theo định hƣớng phát triển năng lực của học sinh . 12 1.3. Hoạt động giải quyết vấn đề trong dạy học vật lí ............................................ 14 1.3.1. Hoạt động giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học vật lí ................ 14 1.3.2. Vai trò của hoạt động giải quyết vấn đề trong dạy học vật lí .................... 14 1.3.3. Quá trình giải quyết vấn đề của học sinh .................................................. 15 1.3.4. Những hoạt động cơ bản trong dạy học vật lí giúp học sinh bộc lộ năng lực giải quyết vấn đề .................................................................................................. 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.4. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học Vật lí ............................... 20 1.4.1. Khái niệm về đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh .............. 20 1.4.2. Kết quả đầu ra về năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ...................... 20 1.4.3. Công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề ........................................... 26 1.4.4. Phƣơng pháp đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh............... 27 1.5. Thực trạng đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học vật lí ở trƣờng THPT ..................................................................................................... 31 1.5.1. Mục đích khảo sát...................................................................................... 31 1.5.2. Đối tƣợng và thời gian khảo sát ................................................................ 31 1.5.3. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 31 1.5.4. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................... 31 1.5.5. Kết quả khảo sát ........................................................................................ 32 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 36 Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “KHÚC XẠ ÁNH SÁNG”, VẬT LÍ 11 ............ 37 2.1. Tổng quan nội dung kiến thức chƣơng "Khúc xạ ánh sáng” ........................... 37 2.1.1. Mục tiêu dạy học của chƣơng "Khúc xạ ánh sáng"................................... 37 2.1.2. Nội dung kiến thức chƣơng "Khúc xạ ánh sáng", Vật lí 11 ...................... 38 2.1.3. Xác định những sai lầm thƣờng gặp của học sinh, những khó khăn trong đánh giá kết quả học tập của học sinh và trong dạy học chƣơng “Khúc xạ ánh sáng”, Vật lí 11 .................................................................................................... 38 2.2. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chƣơng "Khúc xạ ánh sáng" ............................................................................. 40 2.2.1. Đánh giá bằng điểm số .............................................................................. 41 2.2.2. Đánh giá thông qua sản phẩm học tập của học sinh.................................. 51 2.2.3. Đánh giá thông qua quan sát ..................................................................... 55 2.3. Quy trình đánh giá năng lực giải quyết vấn đề .............................................. 68 2.3.1. Xác định mục tiêu và đối tƣợng ................................................................68 2.3.2. Lựa chọn phƣơng pháp, công cụ, kĩ thuật đánh giá ..................................69 2.3.3. Thực hiện đánh giá ....................................................................................69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 71 Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................... 72 3.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................... 72 3.2. Đối tƣợng và thời gian, địa điểm thực nghiệm sƣ phạm. ................................. 72 3.2.1. Đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 72 3.2.2. Thời gian và địa điểm thực nghiệm sƣ phạm ............................................ 72 3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm ............................................................................... 72 3.3.1. Phƣơng pháp điều tra................................................................................. 72 3.3.2. Phƣơng pháp quan sát ............................................................................... 72 3.3.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ................................................................ 72 3.3.4. Phƣơng pháp case - study .......................................................................... 73 3.3.5. Xây dựng phƣơng thức và tiêu chí đánh giá ............................................. 73 3.4. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................... 74 3.4.1. Tài liệu thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 74 3.4.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 74 3.4.3. Chọn mẫu thực nghiệm ............................................................................. 75 3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................... 76 3.5.1. Phân tích định tính ..................................................................................... 76 3.5.2. Phân tích định lƣợng ................................................................................. 83 3.5.3. Kết quả thăm dò giáo viên về bộ công cụ và giáo án đã biên soạn nhằm đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh chƣơng "Khúc xạ ánh sáng" 86 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 87 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 89 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lí DH Dạy học DHVL Dạy học vật lí ĐG Đánh giá GD Giáo dục GQVĐ Giải quyết vấn đề GV Giáo viên HS Học sinh KQHT Kết quả học tập KT Kiểm tra KTĐG Kiểm tra đánh giá KXAS Khúc xạ ánh sáng NL Năng lực PP Phƣơng pháp PPDH Phƣơng pháp dạy học PXTP Phản xạ toàn phần TH Trƣờng hợp THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sƣ phạm VĐ Vấn đề Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả đầu ra về năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ........................20 Bảng 1.2. Khung tiêu chí tham chiếu ..........................................................................26 Bảng 1.3. Thiết kế đề kiểm tra đánh giá năng lực GQVĐ của HS ..............................28 Bảng 1.4. Mẫu báo cáo ................................................................................................29 Bảng 1.5. Phiếu quan sát năng lực của học sinh ..........................................................30 Bảng 1.6. Sổ đánh giá năng lực GQVĐ của HS ..........................................................31 Bảng 1.7. Kết quả lấy ý kiến về việc GV thực hiện kiểm tra NL GQV .....................32 Bảng 1.8. Mức độ quan trọng của từng mục đích, mục tiêu của việc đánh giá NL ....33 Bảng 1.9. Ý kiến của HS về việc GV tổ chức KT, ĐG kết quả học tập ......................33 Bảng 2.1. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan ...........................................................41 Bảng 2.2. Đề kiểm tra dạng tự luận .............................................................................44 Bảng 2.3. Phiếu đánh giá năng lực phân tích và hiểu vấn đề ......................................48 Bảng 2.4. Phiếu đánh giá năng lực phát hiện giải pháp GQVĐ ..................................49 Bảng 2.5. Phiếu đánh giá năng lực vận dụng vào bối cảnh, vấn đề mới .....................50 Bảng 3.1. Sĩ số và phân bố điểm thi chất lƣợng đầu học kì 2 của nhóm lớp TN, ĐC (đã làm tròn).................................................................................................................76 Bảng 3.2. Phiếu quan sát năng lực của học sinh Trần Thị Ánh ...................................79 Bảng 3.3. Phiếu quan sát năng lực của học sinh Vƣơng Minh Hiếu ...........................80 Bảng 3.4. Phiếu quan sát năng lực của học sinh Đào Thị Thu Hoài ...........................81 Bảng 3.5. Phiếu quan sát năng lực của học sinh Phan Việt Quân ...............................82 Bảng 3.6. Kết quả đánh giá năng lực GQVĐ của học sinh sau khi TNSP .................83 Bảng 3.7. Phân bố điểm của nhóm TN và nhóm ĐC sau khi TNSP ...........................84 Bảng 3.8. Bảng phân phối tần suất luỹ tích hội tụ lùi của lớp TN và lớp ĐC sau TNSP ..85 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát ý kiến của GV ..................................................................86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Dụng cụ thí nghiệm .................................................................................... 19 Hình 1.2. Đƣờng đi của tia sáng qua bản mặt song song ........................................... 19 Hình 1.3. Ảnh đáy chậu cho bởi lƣỡng chất phẳng nƣớc - không khí ........................ 22 Hình 1.4. Tia sáng gãy khúc tại I ................................................................................ 25 Hình 2.1. Khúc xạ ánh sáng liên tiếp qua n môi trƣờng ............................................. 45 Hình 2.2. Ánh sáng mặt trời khúc xạ qua các tầng khí quyển .................................... 45 Hình 2.3. Đƣờng đi của tia sáng từ điểm S dƣới đáy chậu ......................................... 46 Hình 2.4. Đƣờng đi của tia sáng qua tấm thủy tinh .................................................... 51 Hình 2.5. Bắn thế nào để mũi tên trúng con cá........................................................... 52 Hình 2.6. Hòn đá ma ................................................................................................... 52 Hình 2.7. Ảo ảnh sa mạc ............................................................................................. 53 Hình 2.8. Đƣờng đi của tia sáng qua các lớp không khí trên sa mạc ......................... 54 Biểu đồ 3.1. Đa giác về chất lƣợng học tập của nhóm TN và ĐG ............................. 76 Biểu đồ 3.2. Đƣờng tần suất luỹ tích hội tụ lùi của lớp TN và lớp ĐC sau khi TNSP ............................................................................................................ 85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết Hội nghị TW8, khoá XI về đổi căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu: "Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến đã được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả ĐG trong quá trình học với ĐG cuối kì, cuối năm học; ĐG của người dạy với tự ĐG của người học; ĐG của Nhà trường với ĐG của gia đình và của xã hội". Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣờng chính phủ chỉ rõ: "Tiếp tục đổi mới PPDH và ĐG KQHT, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo và NL tự học của người học"; " Đổi mới kì thi tốt nghiệp THPT, kì thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng đảm bảo thiết thực, hiệu quả, khách quan và công bằng, kết hợp kết quả kiểm tra, ĐG trong quá trình giáo dục với kết quả thi". Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 Ban hành chƣơng trình hành động của chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8, BCH TW Đảng khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã chỉ thị: "Đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và ĐG kết quả giáo dục theo định hướng ĐG NL người học; kết hợp ĐG cả quá trình với ĐG cuối kì học, cuối năm học theo mô hình của các nước có nền giáo dục phát triển". Mục tiêu đổi mới GD hiện nay là DH tiếp cận NL của HS. Do vậy công tác KTĐG theo hƣớng tiếp cận NL là một việc làm hết sức cần thiết và phải đƣợc coi trọng. Thực tiễn công tác KTĐG ở trƣờng THPT hiện nay cho ta thấy tình trạng đánh đồng việc cho điểm với ĐG năng lực HS; có xu hƣớng chú trọng kiến thức ghi nhớ hơn là rèn kĩ năng và năng lực HS; công tác KTĐG chịu sức ép của thi cử và bệnh thành tích; các kết quả KT thƣờng để xếp loại HS hơn là tìm ra điểm mạnh yếu của HS để giúp HS tiến bộ và định hƣớng cho GV trong việc cải tiến nội dung và PP giảng dạy; GV và nhà quản lý còn yếu về NL đánh giá trong GD. Việc đổi mới KTĐG KQHT của HS theo hƣớng tiếp cận NL là việc làm cần thiết và là đòn bẩy để thúc đẩy quá trình DH tiếp cận NL đƣợc tốt hơn. Hiện nay, một số Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ trƣờng THPT tổ chức KT theo hình thức trắc nghiệm, còn lại các trƣờng thƣờng KTĐG kết quả học tập của HS theo hình thức tự luận. Hơn nữa, các trƣờng chỉ quan tâm đến việc ĐG kết thúc, việc KTĐG quá trình theo hƣớng tiếp cận NL ít đƣợc quan tâm. Ra đời cuối thế kỷ XVI, DH GQVĐ đã dần trở thành một trong những xu thế DH hiện đại, ngày càng khẳng định ƣu thế và phát triển mạnh mẽ. Lí thuyết DH GQVĐ có thể đƣợc sử dụng trong DH cho nhiều môn học của nhiều cấp học. Riêng đối với Vật lí là một bộ môn Khoa học TN nên các kiến thức vật lí gắn liền với thực tiễn. Do vậy nếu vận dụng tốt PPDH GQVĐ trong DHVL sẽ nâng cao NL cho HS; giúp HS có thể phát hiện và giải quyết các VĐ trong quá trình học tập và ứng dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống. Với những ƣu thế đó, PPDH GQVĐ đã đƣợc GV áp dụng rộng rãi trong dạy Vật lí phổ thông tuy nhiên việc ĐG năng lực GQVĐ của HS lại chƣa đƣợc GV và các nhà quản lí GD quan tâm đúng mức. Trong chƣơng trình Vật lí ở THPT, chƣơng "Khúc xạ ánh sáng" là một trong những chủ đề quan trọng đối với kiến thức Vật lí THPT, kiến thức chƣơng này khá trừu tƣợng; HS khó hình dung. Nếu gắn thực tiễn với DH chƣơng “Khúc xạ ánh sáng” sẽ giúp HS tiếp thu kiến thức tốt hơn. Vì vậy, PP phát hiện và giải quyết vấn đề thƣờng đƣợc vận dụng trong chƣơng này. Vì lí do đó, việc tổ chức ĐG năng lực GQVĐ của HS chƣơng "Khúc xạ ánh sáng" Vật lí 11 là hết sức cần thiết góp phần nâng cao chất lƣợng kiến thức môn Vật lí cho HS THPT. Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chương “Khúc xạ ánh sáng”, Vật lí 11. 2. Mục đích nghiên cứu Vận dụng lí luận về KT, ĐG KQHT theo định hƣớng phát triển NL của HS để thiết kế công cụ và đề xuất quy trình tổ chức ĐG năng lực GQVĐ của của HS trong dạy học chƣơng "Khúc xạ ánh sáng", Vật lí 11. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động KTĐG năng lực GQVĐ của HS THPT. - Phạm vi nghiên cứu: KTĐG năng lực GQVĐ của HS trong dạy học chƣơng "Khúc xạ ánh sáng", Vật lí lớp 11, ban cơ bản. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế đƣợc các công cụ, lựa chọn phƣơng pháp đánh giá phù hợp và đề xuất đƣợc quy trình ĐG năng lực GQVĐ của HS thì có thể sẽ giúp GV điều chỉnh PPDH từ đó phát triển năng lực GQVĐ và nâng cao chất lƣợng kiến thức môn Vật lí cho HS THPT. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về KTĐG KQHT của HS, chú trọng nghiên cứu cơ sở lí luận về ĐG KQHT theo định hƣớng phát triển NL học sinh và ĐG NL GQVĐ của HS trong DHVL THPT. - Tìm hiểu một số phƣơng pháp và kỹ thuật ĐG dựa trên NL HS. - Tìm hiểu thực trạng ĐG năng lực GQVĐ của HS trong DHVL ở một số trƣờng THPT hiện nay. - Tìm hiểu mục tiêu dạy và nội dung DH chƣơng "Khúc xạ ánh sáng", Vật lí 11. - Xác định các thành tố năng lực GQVĐ, xác định các tiêu chí và thang đo năng lực nhằm xác nhận năng lực GQVĐ của học sinh trong DHVL. - Thiết kế các công cụ và đề xuất quy trình ĐG năng lực GQVĐ của HS trong DH chƣơng "Khúc xạ ánh sáng", Vật lí 11. - Tiến hành TN sƣ phạm nhằm kiểm định giả thuyết khoa học và ĐG tính khả thi, hiệu quả của các kết luận đƣợc rút ra từ luận văn. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu về các nội dung có liên quan đến đề tài luận văn nhằm hệ thống hoá những cơ sở lý luận về ĐG năng lực GQVĐ của HS trong DH chƣơng "Khúc xạ ánh sáng", Vật lí 11. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát thực trạng về ĐG năng lực GQVĐ của HS trong DHVL THPT. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức TN sƣ phạm các nội dung đã đề xuất trong luận văn nhằm kiểm nghiệm tính khả thi của đề tài. Dùng PP thống kê toán học để xử lý các số liệu thu đƣợc từ TN. - Phương pháp case - study: Quan sát, theo dõi sự tiến bộ của một số trƣờng hợp điển hình trong quá trình TNSP để rút ra kết luận về tính khả thi của đề tài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7. Đóng góp mới của luận văn - Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về ĐG năng lực GQVĐ của HS trong DHVL. - Về thực tiễn: Xây dựng đƣợc công cụ ĐG, thiết kế quy trình và kỹ thuật ĐG năng lực GQVĐ của HS trong DH chƣơng "Khúc xạ ánh sáng", Vật lí 11; nội dung luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho GV và HS trong quá trình DHVL ở THPT. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đánh giá năng lực GQVĐ của học sinh trong DHVL.. - Chƣơng 2: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong DHVL. - Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Xu hƣớng ĐG mới của nền GD thế giới hiện nay là ĐG theo năng lực (Competence base assessment). Đã có một số quốc gia, nhƣ Anh, Phần Lan, Australia, Canađa,…, và một số tác giả nhƣ B. Bloom, L. Anderson, C. Cooper, S. Dierick, F. Dochy, A. Wolf,…, quan tâm nghiên cứu về ĐG năng lực. Ở Australia, Hội nghị giữa Hội đồng giáo dục Australia và các Bộ trƣởng Bộ Giáo dục - Đào tạo Việc làm các bang của Australia (9/1992) đã đƣa ra kiến nghị coi phát hiện và giải quyết vấn đề là một trong bảy NL then chốt (Key competencies) [32]. Đặc biệt, trong những năm đầu thế kỷ XXI, hơn 60 nƣớc trong tổ chức OECD (Organization for Economic Cooperation and Development) đã thực hiện chƣơng trình ĐG Quốc tế PISA (Programme for International Student Assessment) cho HS phổ thông ở lứa tuổi 15. PISA không kiểm tra nội dung chƣơng trình học trong nhà trƣờng phổ thông mà tập trung ĐG năng lực vận dụng tri thức vào giải quyết các tình huống đặt ra trong thực tiễn. Từ tháng 3/2010 Việt Nam đã chính thức tổ chức các hoạt động triển khai PISA và đạt đƣợc kết quả khá bất ngờ chúng ta đƣợc xếp hạng cao hơn các nƣớc Anh, Mỹ,.. Tuy nhiên, chúng ta vẫn nhìn nhận thấy nhiều khía cạnh lĩnh vực khác còn yếu hơn nhƣ kĩ năng thực hành, kĩ năng sống, năng lực GQVĐ,… Ở Việt Nam những ngƣời đóng góp vào lĩnh vực KT, ĐG trong GD ở Việt Nam phải kể đến Dƣơng Thiệu Tống [27], “Trắc nghiệm và đo lƣờng thành quả học tập”; Trần Kiều [10], “Phƣơng thức và công cụ đánh giá chất lƣợng giáo dục phổ thông”; Lâm Quang Thiệp [25], “Đo lƣờng và đánh giá trong giáo dục”; Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc [16], “Cơ sở lý luận của việc đánh giá chất lƣợng học tập của học sinh phổ thông”; Nguyễn Lan Phƣơng [22], “Đánh giá kết quả học tập của học sinh phổ thông theo chuẩn kiến thức, kĩ năng”; Bùi Thị Hạnh Lâm [13], “Rèn luyện kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập môn toán của học sinh trung học phổ thông”;… Trƣớc kia, chƣơng trình GD phổ thông Việt Nam nói chung và môn Vật lí nói riêng chủ yếu xây dựng theo tiếp cận nội dung, việc DH thƣờng nặng về trang bị kiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ thức và rèn luyện kĩ năng mà chƣa chú trọng đến rèn luyện NL ngƣời học. Vì thế, để đáp ứng nguyện vọng đổi mới GD, tăng cƣờng tính tích cực, nâng cao hiệu quả DH phải chuyển sang DH tiếp cận NL. Các công trình nghiên cứu phát triển một số NL cụ thể trong DHVL nhƣ Lại Đức Kế nghiên cứu năng lực trí tuệ cho học sinh lớp chọn toán lý [9]; Trịnh Thị Vân nghiên cứu quá trình hình thành năng lực sƣ phạm cho sinh viên trƣờng đại học sƣ phạm Việt Bắc [28]; Vũ Thị Nga nghiên cứu năng lực tự lực học tập của học sinh THPT [15]; Lục Thị Vinh vận dụng các phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát triển năng lực tự học của học sinh trƣờng THPT Dân tộc nội trú [30]; Lục Thị Na phát triển năng tự lực, sáng tạo của học sinh [14]; Triệu Thị Chín sử dụng phƣơng pháp ghép nhóm nhằm phát triển năng lực hợp tác học tập của học sinh miền núi [7];… Một số công trình nghiên cứu về bồi dƣỡng, rèn luyện năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề nhƣ: Nguyễn Đức Phúc bồi dƣỡng năng lực giải bài tập Vật lý định tính trên cơ sở vận dụng các yếu tố dạy học và giải quyết vấn đề cho học sinh THPT miền núi [21]; Nguyễn Thị Hải Yến phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 12 [31];… Đề án đổi mới căn bản, toàn diện GD nƣớc ta có nêu giải pháp đột phá là đổi mới ĐG trong đó có đổi mới các kì thi, KT. Chúng ta sẽ chuyển từ việc kiểm tra HS học đƣợc gì sang KT việc vận dụng kiến thức kĩ năng vào thực tiễn. Do đó chƣơng trình GD phổ thông sau 2015 sẽ đƣợc xây dựng theo định hƣớng phát triển NL ngƣời học, do đó cách KTĐG kết quả GD phù hợp với định hƣớng xây dựng chƣơng trình phải là KTĐG năng lực ngƣời học. Nhƣng đến nay DHVL theo định hƣớng tiếp cận NL nói chung và KTĐG KQHT môn vật lí theo định hƣớng tiếp cận NL nói riêng, mới chỉ có những nghiên cứu ban đầu thể hiện qua một số bài viết; một số tài liệu tập huấn, một số luận văn thạc sĩ nhƣ Kỉ yếu Hội thảo quốc gia năm 2012 về "Hệ thống năng lực chung cốt lõi của học sinh trong chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam" của Bộ Giáo dục & Đào tạo; hay Kỉ yếu Hội thảo quốc gia năm 2012 về "Mục tiêu và chuẩn trong chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam" của Bộ Giáo dục &Đào tạo. Chƣa có công trình nào nghiên cứu về "Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học Vật lí". Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.2. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1.1. Khái niệm về kiểm tra Theo từ điển bách khoa toàn thƣ Việt Nam, KT là hoạt động đo, xem xét, thử nghiệm hoặc định cỡ một hay nhiều đặc tính của sản phẩm và so sánh kết quả với yêu cầu quy định nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính. Khái niệm này liên quan nhiều hơn đến việc KT sản phẩm sau khi sản xuất hoặc ĐG kết quả GD của HS sau một giai đoạn so với mục tiêu đề ra. Theo Peter W.Airasian [19, tr.26], “Kiểm tra trên lớp học là quá trình dùng giấy bút có hệ thống và hình thức được sử dụng để thu thập thông tin về sự thể hiện kĩ năng của học sinh”. Bài kiểm tra (15 phút, 1 tiết,…) thƣờng là một trong những công cụ phổ biến GV sử dụng để thu thập thông tin, vì thế bài kiểm tra cũng chính là một cách ĐG. Ngoài ra trên lớp học, GV cũng hay sử dụng các cách KT quan trọng khác là quan sát, hỏi vấn đáp, ra bài tập và sƣu tầm bài làm của HS. Nhƣ vậy KT là hoạt động đo lƣờng để đƣa ra các kết quả, các nhận xét, phán quyết dựa vào các thông tin thu đƣợc theo công cụ đã chuẩn bị trƣớc với mục đích xác định xem cái gì đã đạt đƣợc, cái gì chƣa đạt đƣợc, những nguyên nhân,…KT cũng là hoạt động ĐG. Trong GD, KT thƣờng gắn với việc tìm hiểu làm rõ thực trạng. Các kết quả KT trên lớp học đƣợc sử dụng để điều chỉnh kịp thời hoạt động dạy và học hƣớng tới mục tiêu đã đặt ra. KT có thể thực hiên nhiều lần, trong một lớp học/khóa học, KT có thể thƣờng xuyên hay định kỳ, kết quả của KT đƣợc sử dụng để phản hồi, làm các quyết định GD nhƣ ĐG xếp loại, giải trình, báo cáo, tƣ vấn,… 1.2.1.2. Khái niệm về đánh giá Khái niệm “đánh giá” đƣợc xét ở nhiều góc độ rộng hẹp khác nhau: ĐG nói chung, ĐG trong GD, ĐG trong DH và ĐG KQHT. Khái niệm ĐG hiểu theo nghĩa chung nhất có thể kể ra một số định nghĩa sau: - Theo quan điểm triết học, ĐG là xác định giá trị của sự vật, hiện tƣợng xã hội, hoạt động hành vi của con ngƣời tƣơng xứng với những mục tiêu, nguyên tắc, kết quả mong đợi hay chuẩn mực nhất định, từ đó bộc lộ một thái độ. Nó có tính động cơ, phƣơng tiện và mục đích hành động. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ - Theo bảng thuật ngữ đối chiếu Anh - Việt: Thuật ngữ “Assessment” có nghĩa là KTĐG. ĐG là quá trình thu thập thông tin hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công việc, theo những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc. Trong GD, ĐG đƣợc các nhà nghiên cứu định nghĩa nhƣ sau: - ĐG trong GD xuất hiện khi có một ngƣời tƣơng tác trực tiếp hay gián tiếp với ngƣời khác nhằm mục đích thu thập và lí giải thông tin về kiến thức, hiểu biết, kĩ năng và thái độ của ngƣời đó [3]. - Xét từ bình diện chức năng, mục đích cũng nhƣ đối tƣợng, “ĐG trong giáo dục là quá trình thu thập và lí giải kịp thời, có hệ thống các thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân về chất lƣợng và hiệu quả GD căn cứ vào mục tiêu GD, làm cơ sở cho việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện những chủ trƣơng, biện pháp và hành động GD tiếp theo [4]. Đánh giá Xác định mục tiêu Thu thập thông tin - Xử lí thông tin Công việc khác Đƣa ra Quyết đinh ̣ Đề ra biện pháp Sơ đồ 1.1. Mô tả quá trình đánh giá [23] 1.2.1.3. Kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập KQHT (learning result), hay thành tích học tập (achievement) hoặc thành quả học tập là một thuật ngữ chƣa đƣợc thống nhất về cách gọi nhƣng đƣợc hiểu theo nghĩa sau: + Đó là mức độ thành tích mà một HS đạt đƣợc xem xét trong mối quan hệ với công sức, thời gian đã bỏ ra và với mục tiêu GD. Theo quan niệm này thì KQHT là mức thực hiện tiêu chí (criterion). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ + Đó còn là mức độ thành tích đã đạt đƣợc của một HS so với các bạn cùng học. Theo quan niệm này thì KQHT là mức thực hiện chuẩn (norm). Dù đƣợc hiểu theo nghĩa nào thì KQHT đều là mức độ đạt đƣợc các mục tiêu DH. Trong đó, bao gồm ba mục tiêu lớn là kiến thức, kĩ năng và thái độ [29]. Do vậy, KQHT là mức độ thành công trong học tập của HS, đƣợc xem xét trong mối quan hệ với mục tiêu đã xác định, chuẩn tối thiểu cần đạt và công sức, thời gian bỏ ra. Hay nói cách khác, KQHT là mức thực hiện các tiêu chí và các chuẩn mực theo mục tiêu học tập đã xác định. Hiện nay kết quả về đánh giá KQHT của HS đã đƣợc các chuyên gia GD trên thế giới thống nhất cách hiểu nhƣ sau: “Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một quá trình thu thập, phân tích và xử lí các thông tin về kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh theo mục tiêu môn học (hoặc hoạt động) nhằm đề xuất các giải pháp để thực hiện các mục môn học (hoặc hoạt động) đó”. 1.2.2. Vai trò của kiểm tra đánh giá kết quả học tập trong quá trình dạy học Trong QTDH, ĐG không phải là một hoạt động chắp nối thêm vào sau bài giảng mà ĐG đƣợc thực hiện liên tục. Đánh giá KQHT của HS cũng không phải chỉ mục đích xem xét và KT, cũng không phải chỉ dừng lại ở chấm bài rồi ghi điểm,..., mà quan trọng là sử dụng nó để: Chỉ đạo kịp thời tới các cơ sở, đơn vị GD thực hiện tốt mục tiêu GD; cải tiến việc giảng dạy của GV và nâng cao thành tích học tập của HS. Cụ thể: + Đối với học sinh việc ĐG KQHT có tác dụng: - Chỉ cho mỗi HS thấy mình đã lĩnh hội những điều vừa học đƣợc đến mức độ nào, đã làm tốt cái gì, còn mắc những sai sót nào và phải làm nhƣ thế nào để bổ khuyết những lỗ hổng còn tồn tại. - Việc KTĐG KQHT một cách chính xác, khách quan, công bằng sẽ kích thích hoạt động học tập của HS một cách tích cực, tự giác, kích thích ý chí vƣơn lên đạt những KQHT cao hơn, củng cố lòng tự tin vào khả năng của mình, biết khắc phục tính chủ quan của mình. - Giúp HS bƣớc đầu biết tự đánh giá KQHT của mình. + Đối với giáo viên: - Trƣớc khi giảng dạy, việc ĐG giúp cho GV xác định mục tiêu học tập; điều chỉnh, bổ sung nội dung DH cho phù hợp với đối tƣợng; dự kiến lựa chọn PP, kĩ thuật DH thích hợp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ - Trong quá trình giảng dạy, ĐG giúp GV đƣa ra những quyết định về điều khiển hoạt động học tập của HS, về điều chỉnh kế hoạch bài giảng. - Sau khi giảng dạy, GV đánh giá KQHT của HS để có đƣợc những thông tin nhằm xác định mức độ mà HS đạt đƣợc các mục tiêu học tập. GV dựa vào các thông tin phản hồi để tự ĐG hiệu quả giảng dạy của chính mình, điều chỉnh kịp thời hoạt động giảng dạy cho phù hợp với mục đích, yêu cầu đặt ra và phù hợp với trình độ nhận thức của HS. + Đối với CBQL giáo dục: Thông qua ĐG, các nhà quản lý sẽ ra những quyết định phù hợp để điều chỉnh chƣơng trình đào tạo, tổ chức giảng dạy và học tập cũng nhƣ ra các quyết định về ĐG KQHT của HS. 1.2.3. Phƣơng pháp và kỹ thuật kiểm tra đánh giá. Để tổ chức ĐG dựa trên NL, có thể phân chia các phƣơng pháp ĐG thành 3 nhóm chính: - Các PP đánh giá về NL nhận thức (liên quan đến kiến thức và kĩ năng) bao gồm: + ĐG sử dụng các câu hỏi nhiều lựa chọn: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn có cấu trúc gồm phần hỏi (hay còn gọi là phần dẫn) và phần trả lời (gồm các phƣơng án để lựa chọn). Thông thƣờng, kiểu câu hỏi nhiều lựa chọn phổ biến nhất là trong các phƣơng án lựa chọn, chỉ có một phƣơng án đúng, những phƣơng án còn lại gọi là phƣơng án nhiễu. + ĐG sử dụng các câu hỏi trả lời ngắn: Câu trả lời ngắn yêu cầu HS trình bày sự hiểu biết của mình bằng cách viết ra câu trả lời, nhƣng là các câu trả lời tƣơng đối ngắn (thƣờng gồm 1 từ, 1 cụm từ hoặc 1 - 2 câu ngắn). + ĐG thông qua dự án: Đây là một PP nhằm ĐG khả năng liên kết, hệ thống các kiến thức, kĩ năng và chuyển hóa các kĩ năng đƣợc học và áp dụng vào giải quyết các nhiệm vụ. Để hoàn thành 1 dự án thƣờng cần tới một thời gian tƣơng đối dài, và nên đƣợc triển khai theo nhóm, vì vậy số lƣợng dự án có thể triển khai trong một học kì/1năm học là không nhiều. Khi hoàn thành dự án, HS có thể trình bày sản phẩm dƣới nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn nhƣ 1 báo cáo, 1 hồ sơ học tập hoặc 1 bài trình bày, diễn thuyết,… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan