NGUYỄN VĂN LINH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
NGUYỄN VĂN LINH
*
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TỒN DƯ POLYCLO BIPHENYL (PCB)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRONG ĐẤT TẠI MỘT SỐ KHU VỰC CỦA HÀ NỘI
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ
*
HÀ NỘI - 2012
Hà Nội - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
NGUYỄN VĂN LINH
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TỒN DƯ POLYCLO BIPHENYL (PCB)
TRONG ĐẤT TẠI MỘT SỐ KHU VỰC CỦA HÀ NỘI
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số
: 60 - 85 - 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ ĐỨC TOÀN
Hà Nội - 2012
LỜI CẢM ƠN
Luận văn "Đánh giá mức độ tồn dư POLYCLO BIPHENYL (PCB) trong
đất tại một số khu vực của Hà Nội và đề xuất giải pháp” bắt đầu được thực hiện từ
tháng 7 năm 2011, ngoài sự nỗ lực hế t mình của bản thân, tác giả còn nhận được sự
động viên giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô, bạn bè và gia đình.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Vũ Đức Toàn đã trực tiếp, tận
tình hướng dẫn và cung cấp những thông tin cần thiết cho tác giả để có thể hoàn
thành luận văn này hôm nay.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học, các
thầy cô giáo tận tâm giảng dạy trong quá trình học tập để học viên có được nền tảng
kiến thức như ngày hôm nay đồng thời đã giúp đỡ cung cấp những tài liệu cần thiết
để tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo Viện Nước, Tưới tiêu
và Môi trường và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian và cung cấp những
tài liệu cần thiết để tác giả hoàn thành luận văn này.
Tuy nhiên, do trình độ vẫn còn hạn chế, số liệu và công tác xử lý số liệu với
khối lượng lớn nên những thiếu sót của luận văn là không thể tránh khỏi, tác giả rất
mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô cũng như những ý kiến đóng
góp quý báu của bạn bè và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, tháng 3 năm 2012.
`
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Linh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng cho bảo vệ một học vị nào, mọi
sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đều được cảm ơn, các thông tin
trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Linh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề.........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ......................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tính chất vật lý và tính chất hóa học ............................................................4
1.1.1. Cấu trúc hoá học ...........................................................................................4
1.1.2. Một số tính chất của PCB .............................................................................5
1.2. Sản xuất và ứng dụng của PCB .................................................................... 6
1.2.1. Lịch sử sử dụng ............................................................................................6
1.2.2. Tình hình chung trên thế giới .......................................................................7
1.2.3 Sản xuất của thế giới về PCB ....................................................................... 9
1.3. Độc tính của PCB .........................................................................................10
1.3.1. Ảnh hưởng của PCB đến sinh vật ...............................................................10
1.3.2. Tích tụ và đào thải PCB ..............................................................................12
1.3.3. Hệ số độc tương đương (Toxic Equivalence Factor, TEF) ........................13
1.3.4. Các vụ nhiễm độc PCB ...............................................................................16
1.4. Tình hình về PCB tại Việt Nam ...................................................................17
1.4.1. Tình hình sử dụng........................................................................................17
1.4.2. Vài nét về hiện trạng ô nhiễm của chất nghiên cứu ở Việt Nam ............... 20
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1. Đặc điểm khu vực nghiên cứu..................................................................... 22
2.1.1. Khu vực nghiên cứu ................................................................................... 22
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của Hà Nội ............................................ 22
2.2.Các văn bản, qui định, hướng dẫn kỹ thuật của Việt Nam về PCB ..............23
2.2.1. Hệ thống quản lí PCB tại Việt Nam ............................................................23
2.2.2. Các văn bản pháp luật liên quan đến PCB ..................................................25
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................31
2.3.1. Phương pháp lấy mẫu .................................................................................31
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .....................................................................32
2.3.3. Phương pháp điều tra ..................................................................................33
2.3.4. Phương pháp thống kê ................................................................................33
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TỒN DƯ PCB TRONG ĐẤT TẠI MỘT
SỐ KHU VỰC CỦA HÀ NỘI
3.1. Tồn dư PCB trong đất tại huyện Gia Lâm ..........................................................34
3.1.1. Tồn dư PCB trong đất tại các điểm đại diện của huyện Gia Lâm .............. 34
3.1.2. Tồn dư PCB trong đất tại Công ty cổ phần cơ điện Vật tư ..........................35
3.2. Tồn dư PCB trong đất tại nội thành Hà Nội .......................................................37
3.2.1. Tồn dư PCB trong đất tại các điểm đại diện của nội thành Hà Nội ............37
3.2.2. Tồn dư PCB trong đất tại Trung tâm thí nghiệm Điện ............................... 38
3.3. Tồn dư PCB trong đất tại huyện Thanh trì .........................................................40
3.3.1. Tồn dư PCB trong đất tại các điểm đại diện của huyện Thanh Trì .............40
3.3.2. Tồn dư PCB trong đất tại Công ty Điện Lực thành phố Hà Nội..................40
3.4. Tồn dư PCB trong đất tại huyện Đông Anh .......................................................43
3.4.1. Tồn dư PCB trong đất tại các điểm đại diện của huyện Đông Anh ............43
3.4.2. Tồn dư PCB trong đất tại Công ty Cổ phần chế tạo thiết bị điện Đông Anh ..... 45
3.5. Tồn dư PCB trong đất tại huyện Từ Liêm ..........................................................47
3.5.1. Tồn dư PCB trong đất tại các điểm đại diện của huyện Từ Liêm ...............47
3.5.2. Tồn dư PCB trong đất tại Công ty truyền tải điện 1 và và Công ty TNHH
Văn Đạo .....................................................................................................................48
3.6. Tồn dư PCB trong đất tại huyện Sóc Sơn...........................................................52
3.7. Đánh giá chung ...................................................................................................54
3.7.1. Đánh giá tồn dư PCB trong đất tại một số khu vực có hoạt động công
nghiệp và đô thị ............................................................................................. 54
3.7.2. Đánh giá tồn dư PCB trong đất tại một số khu vực có hoạt động nông
nghiệp và đô thị .........................................................................................................56
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
4.1. Giải pháp quản lý ................................................................................................57
4.1.1. Đề xuất tiêu chí sàng lọc các nguồn có khả năng nhiễm PCB ....................58
4.1.2. Đề xuất việc vận chuyển và lưu trữ hợp qui cách các nguồn chứa PCB ....68
4.1.3. Đề xuất xây dựng các qui chuẩn Việt Nam về PCB ...................................69
4.2. Giải pháp kỹ thuật ...............................................................................................70
4.2.1. Phương pháp thiêu đốt.................................................................................70
4.2.2. Phương pháp xử lí hoá học .........................................................................72
4.2.3. Chôn lấp ......................................................................................................77
4.2.4. Quá trình xử lý ở một số sản phẩm .............................................................77
4.2.5. Nhận xét chung ............................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Những kết quả đạt được ........................................................................................ 81
2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện luận văn..................................................82
3. Kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo..............................................................82
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV
Bảo vệ thực vật
DDD
1,1-diclo-2,2-bis (4-clophenyl) etan
DDE
1,1-diclo-2,2-bis (4-clophenyl) eten
DDT
1,1,1-triclo-2,2-bis (4-clophenyl) etan
DT50
R
R
EMEP
Thời gian phân rã 50% (dissipation time)
Chương trình hợp tác quan trắc và đánh giá khả năng lan truyền của
các chất ô nhiễm không khí tại Châu Âu
EVN
Tổng công ty điện lực Việt Nam
GCMS
Máy sắc ký khí khối phổ
HCH
Hexaclo cyclohexan
IARC
Hiệp hội quốc tế về nghiên cứu ung thư
IUPAC
Hiệp hội quốc tế các nhà hoá học thuần tuý và ứng dụng (International
Union of Pure and Applied Chemists)
LD 50
R
R
Liều lượng cần thiết để giết chết 50% số lượng vật thí nghiệm (Lethal
dose)
ND
Không phát hiện được (not detected)
PCB
Polyclo biphenyl
POP
Các hợp chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ
ppb
phần tỷ
ppm
phần triệu
TCDD
Tetraclo dibenzodioxin
TD
Khoảng cách lan truyền (transport distance)
TOC
Hàm lượng tổng cacbon hữu cơ
TEF
Hệ số độc tương đương (toxic Equivalence Factor)
US EPA
Cục bảo vệ môi trường Mỹ
VEPA
Cục bảo vệ môi trường Việt Nam
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Số PCB có trong mỗi nhóm ......................................................................5
Bảng 1.2. Các tính chất vật lý của PCB ....................................................................6
Bảng 1.3. Một số tên thương mại của PCB ...............................................................7
Bảng 1.4. Lượng PCB lỏng ở một số nước Châu Âu ...............................................8
Bảng 1.5. Liều gây chết 50% ở chuột của một số PCB .............................................12
Bảng 1.6. Các giá trị hệ số độc tương đương ............................................................15
Bảng 1.7. Phần trăm của các loại dầu cách điện đã được sử dụng ở Việt Nam ........18
Bảng 2.1. Số lượng mẫu tại các khu vực thuộc thành phố Hà Nội năm 2011...........32
Bảng 3.1. Đặc điểm mẫu đất tại Gia Lâm .................................................................34
Bảng 3.2. Nồng độ PCB tổng trong các mẫu đất tại Gia Lâm 2006 .........................35
Bảng 3.3. Kết quả phân tích hàm lượng PCB tại Công ty cổ phần cơ điện Vật tư –Gia
Lâm năm 2009..............................................................................................................36
Bảng 3.4.
Kết quả phân tích hàm lượng PCB tại Công ty cổ phần cơ điện Vật tư –Gia
Lâm năm 2011..............................................................................................................36
Bảng 3.5. Đặc điểm mẫu đất tại nội thành Hà Nội ..................................................38
Bảng 3.6. Nồng độ PCB tổng trong các mẫu đất tại nội thành Hà Nội ...................38
Bảng3.7.
Kết quả phân tích hàm lượng PCB tại Trung tâm thí nghiệm Điện –nội thành
Hà Nội năm 2009 .......................................................................................................39
Bảng 3.8. Kết quả phân tích hàm lượng PCB tại Trung tâm thí nghiệm Điện–nội thành Hà
Nội năm 2011.......................................................................................................................... 40
Bảng 3.9. Đặc điểm mẫu đất tại huyện Thanh Trì ...................................................41
Bảng 3.10. Nồng độ PCB tổng trong các mẫu đất tại huyện Thanh Trì..................41
Bảng 3.11. Kết quả phân tích hàm lượng PCB tại Công ty Điện Lực- Thanh Trì năm
2009............................................................................................................................42
Bảng 3.12. Kết quả phân tích hàm lượng PCB tại Công ty Điện Lực- Thanh Trì năm
2011............................................................................................................................42
Bảng 3.13. Đặc điểm mẫu đất tại huyện Đông Anh ...................................................44
Bảng 3.14. Nồng độ PCB tổng trong các mẫu đất tại huyện Đông Anh .................44
Bảng 3.15: Kết quả phân tích hàm lượng PCB tại Công ty Cổ phần chế tạo thiết bị điện
Đông Anh năm 2009...................................................................................................45
Bảng 3.16: Kết quả phân tích hàm lượng PCB tại Công ty Cổ phần chế tạo thiết bị điện
Đông Anh năm 2011...................................................................................................46
Bảng 3.17. Đặc điểm mẫu đất tại huyện Từ Liêm ...................................................47
Bảng 3.18. Nồng độ PCB tổng trong các mẫu đất tại huyện Từ Liêm ....................48
Bảng 3.19: Kết quả phân tích hàm lượng PCB tại tại Công ty truyền tải điện 1- Từ
Liêm năm 2009 ..........................................................................................................49
Bảng 3.20: Kết quả phân tích hàm lượng PCB tại tại Công ty truyền tải điện 1- Từ
Liêm năm 2011 ..........................................................................................................49
Bảng 3.21: Kết quả phân tích hàm lượng PCB tại Công ty TNHH Văn Đạo- Từ Liêm
năm 2009 ....................................................................................................................51
Bảng 3.22: Kết quả phân tích hàm lượng PCB tại Công ty TNHH Văn Đạo- Từ Liêm
năm 2011 ....................................................................................................................51
Bảng 3.23. Nồng độ PCB tổng trong các mẫu đất tại huyện Sóc Sơn năm 2006....53
Bảng 3.24. Nồng độ PCB tổng trong các mẫu đất tại huyện Sóc Sơn năm 2006....53
Bảng 3.25. Nồng độ PCB tổng trong các mẫu đất tại huyện Sóc Sơn năm 2011....54
Bảng 3.26. Nồng độ của PCB tổng (ng g-1 khối lượng khô) tại các điểm có hoạt động
P
P
nông nghiệp tại Hà Nội năm 2006 .............................................................................54
Bảng 3.27. Phân loại một số nguồn có thể gây ô nhiễm PCB .................................55
Bảng 3.28. Nồng độ của PCB tổng (ng g-1 khối lượng khô) tại các điểm có hoạt động
P
P
công nghiệp và đô thị tại Hà Nội năm 2006 ..............................................................56
Bảng 4.1. Ước tính tỷ lệ pha loãng của dầu PCB khi bả o dưỡng ............................61
Bảng 4.2. Mối liên hệ giữa tần suất thay dầu và PCB .............................................61
Bảng 4.3. Các công ty và dầu máy biến áp có chứa PCB tại Liên Xô cũ và Mỹ ....62
Bảng 4.4. Tiêu chí sàng lọc máy biến áp nghi nhiễm PCB .....................................63
Bảng 4.5. Sàng lọc và t hứ tự ưu tiên cho máy biến áp thuộc nhóm 2 .....................64
Bảng 4.6. Tiêu chí sàng lọc tụ điện ..........................................................................65
Bảng 4.7. Một số thông tin về PCB khi vận chuyển ...............................................68
Bảng 4.8. Tiêu chuẩn của Đức về PCB trong một số thành phần của môi trường ..69
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Cấu trúc của PCB.......................................................................................4
Hình 3.1 . Phân bố PCB tổng tại Công ty cổ phần cơ điện Vật tư –Gia Lâm năm
2009 và 2011..............................................................................................................37
Hình 3.2 . Phân bố PCB tổng tại Trung tâm thí nghiệm Điện –nội thành Hà Nội năm
2009 và 2011..............................................................................................................40
Hình 3.3. Phân bố PCB tổng tại Công ty Điện Lực- Thanh Trì năm 2009 và 2011 .43
Hình 3.4. Phân bố PCB tổng tại Công ty Cổ phần chế tạo thiết bị điện Đông Anh năm
2009 và 2011 ..............................................................................................................46
Hình 3.5. Phân bố PCB tổng tại Công ty truyền tải điện 1- Từ Liêm năm 2009 và
2011............................................................................................................................50
Hình 3.6: Phân bố PCB tổng tại Công ty TNHH Văn Đạo- Từ Liêm năm 2009 và
2011............................................................................................................................52
Hình 4.1. Bảng mầu của Desxil ...............................................................................66
Hình 4.2. Thiết bị L2000DX của Dexsil, Hamden, USA ........................................67
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống lò quay ............................................................................71
Hình 4.4. Sơ đồ hệ thống xử lý PCB bằng phương pháp Plasma ............................72
Hình 4.5. Sơ đồ quá trình phân huỷ PCB trong môi trường kiềm ...........................73
Hình 4.6. Quá trình khử Cl bằng phương pháp Glycolat ........................................74
Hình 4.7. Sơ đồ quá trình khử pha khí ....................................................................76
Hình 4.8. Biến thế điện ............................................................................................79
Hình 4.9. Tụ điện hỏng ............................................................................................80
1
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ảnh hưởng xấu đến môi trường do các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ
(POP) hiện là vấn đề đang được quan tâm, nghiên cứu sâu rộng trong cộng đồng
khoa học trên toàn thế giới. Các chất này khó phân huỷ quang hoá, khó phân huỷ
sinh học và hoá học. Chúng có thể phát tán trên diện rộng, tích tụ vào môi trường
đất, nước, không khí, vào thực vật và mỡ của sinh vật sống, tồn lưu trong hàng thập
kỷ, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của con người. Thậm chí, chúng đã
được tìm thấy trong băng tại Bắc Cực. Điều này góp phần cho thấy khả năng phát
tán và ảnh hưởng của chúng ở quy mô toàn cầu. Do các ưu điểm về tính chất hoá
học và vật lý, POP đã từng được sản xuất với khối lượng lớn và được sử dụng rộng
rãi ở nhiều nước trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp.
Đại diện điển hình của POP đã từng được sử dụng trong công nghiệp Polyclo
biphenyl (PCB). Theo Tổ chức Y tế thế giới, PCB có khả năng gây ung thư và hàng
loạt ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh, hệ miễn dịch và hệ nội tiết của con người.
PCB đã được dùng với khối lượng đáng kể ở Việt Nam và đã xâm nhập vào nhiều
thành phần môi trường, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ và gây ô nhiễm môi
trường tại nhiều địa phương.
Hiện nay, trong hệ thống quan trắc quốc gia của Việt Nam chưa tiến hành
quan trắc chính thức PCB. Hầu hết các dự án nghiên cứu về các chất này được thực
hiện bởi các Viện, trường đại học và một số phòng thí nghiệm trực thuộc các Bộ
ngành liên quan. Theo một số kết quả đã công bố, PCB đã xâm nhập vào sữa người,
sinh vật, môi trường đất và nước ở nhiều vùng của Việt Nam. Đây là một thực trạng
rất đáng lo ngại.
Hà Nội là một trong hai thành phố có dân số cao nhất Việt Nam, cần sử dụng
nhiều biến thế trong sinh hoạt của người dân, đồng thời có nhiều nhà máy, xí
nghiệp. Từ các hoạt động trên, khả năng PCB xâm nhập vào môi trường là rất cao.
2
Do đó, luận văn “Đánh giá mức độ tồn dư Polyclo biphenyl (PCB) trong đất tại
một số khu vực của Hà Nội và đề xuất giải pháp” là cần thiết.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Các mục đích của luận văn bao gồm:
- Đánh giá mức độ tồn dư của PCB trong đất tại một số khu vực thuộc Hà Nội.
Các đánh giá chủ yếu tại các kho chứa có tập trung nhiều biến thế cũ và một số
điểm tại khu vực dân cư để so sánh.
- Đề xuất một số giải pháp quản lí nhằm giảm thiểu ô nhiễm PCB từ đầu nguồn.
- Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm sơ bộ định hướng xử lí PCB trong đất.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
* Đối tượng nghiên cứu: PCB (Luận văn sẽ phân tích và thu thập nồng độ
PCB tổng tổng trong mẫu đất. PCB tổng là tổng các PCB đồng loại và đồng phân có
trong mẫu đất).
* Phạm vi nghiên cứu: môi trường đất thuộc một số điểm thuộc thành phố Hà Nội
cũ (nội thành Hà Nội và 5 huyện Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Từ Liêm, Thanh Trì).
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Cách tiếp cận
- Thu thập các tài liệu đã công bố về tồn dư của PCB trong quá khứ, đồng thời
điều tra các nơi tập trung nhiều biến thế cũ ở Hà Nội. Trên cơ sở thu thập và phân
tích dữ liệu, luận văn lựa chọn các điểm điển hình và đại diện trong phạm vi thành
phố Hà Nội cũ để đánh giá tồn dư PCB trong đất.
- Tiếp theo, từ thực trạng tồn dư PCB trong đất và các văn bản pháp luật, các
hướng dẫn kỹ thuật hiện hành, luận văn phân tích các mặt còn hạn chế về tình hình quản
lí PCB ở Việt Nam. Đó là cơ sở để luận văn đề xuất các giải pháp quản lí có hiệu quả
nhằm giảm thiểu khả năng PCB tiếp tục xâm nhập vào môi trường ngay từ đầu nguồn.
- Cuối cùng, dựa trên một số biện pháp kỹ thuật đã được áp dụng trên thế giới,
luận văn lựa chọn, đề xuất giải pháp phù hợp đối với việc xử lí ô nhiễm PCB trong đất.
3
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lấy mẫu: phương pháp này được áp dụng để lấy mẫu đất tại các
điểm có khả năng tồn dư PCB.
- Phương pháp thu thập số liệu: phương pháp này được áp dụng để so sánh đối
chiếu với các phân tích mẫu đất trong quá khứ. Ngoài ra, việc phân tích PCB đòi
hỏi chi phí cao. Các thu thập số liệu là rất cần thiết. Cùng với các mẫu phân tích
trong luận văn, các mẫu thu thập sẽ góp phần đưa ra bức tranh sơ bộ về ô nhiễm
PCB trong đất tại khu vực nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê: phương pháp này được áp dụng để xử lí số liệu thu
thập và số liệu phân tích mẫu.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PCB
1.1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1.1.1. Cấu trúc hoá học
Theo công ước Stockholm, có 12 họ chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường. Các
chất này khó phân huỷ quang hoá, khó phân huỷ sinh học và hoá học. Bốn trong số
12 họ chất đó là các chất hữu cơ xuất xứ từ các hoạt động sản xuất và thiêu đốt
trong công nghiệp bao gồm Polychlorinatedbiphenyls (PCB), Polychlorodibenzo-pdioxin (PCDD), Polychloro dibenzo-p-furan (PCDF) và Hexachlobenzen (HCB).
PCB là một họ chất, được tạo thành bằng cách thay thế từ 1 đến 10 nguyên tử Cl
vào các vòng benzen. Theo lý thuyết, PCB gồm 209 chất. Tuy nhiên, trong thực tế
sản xuất thì sản phẩm PCB chỉ có xấp xỉ 100 chất. Cấu trúc hoá học của PCB
được biểu diễn trong hình 1.1.
(x + y ≤ 10)
Hình 1.1. Cấu trúc của PCB
PCB được chia thành 10 nhóm. Mỗi nhóm chứa các PCB có cùng số nguyên
tử Cl. Số chất có trong nhóm thay đổi tùy theo số lượng và khả năng thay thế của
nguyên tử Cl trong các vòng benzen.
Các đồng phân PCB có cùng số nguyên tử Cl nhưng ở các vị trí khác nhau
trong các vòng benzen. Các vị trí 2, 2', 6, 6' là vị trí octo. Vị trí 3, 3', 5, 5' là vị trí
meta và vị trí 4, 4' là vị trí para. Hai vòng benzen trong phân tử PCB có thể quay
quanh cầu nối liên kết giữa chúng. Khi hai vòng benzen ở cùng một mặt phẳng,
PCB được gọi là PCB đồng phẳng. Độ đồng phẳng phụ thuộc nhiều vào số nguyên
tử Cl ở vị trí ortho. Sự thay thế các nguyên tử H ở vị trí ortho bằng các nguyên tử Cl
5
sẽ làm vòng benzen quay khỏi vị trí ban đầu. Vòng benzen có thể quay một góc 90o
P
P
so với vòng benzen còn lại. Năm 1980, các chất trong họ PCB đã được Ballschmiter
và Zell sắp xếp, phân loại theo số thứ tự từ 1 đến 209, theo quy tắc của Hiệp hội các
nhà hoá học thuần tuý và ứng dụng (International Union of Pure and Applied
Chemists, IUPAC).
Bảng 1.1. Số PCB có trong mỗi nhóm [15]
Công thức phân
tử của mỗi nhóm
C 12 H 9Cl
C 12 H 8Cl2
C 12 H 7Cl3
Khối lượng
phân tử(a)
188,7
223,1
257,6
Phần trăm Cl
19
32
41
Số PCB có
trong nhóm
3
12
24
C 12 H 6Cl4
292,0
49
42
C 12 H 5Cl5
326,4
54
46
C 12 H 4Cl6
360,9
59
42
C 12 H 3Cl7
395,3
63
24
C 12 H 2Cl8
429,8
66
12
C 12 HCl9
464,2
69
3
C 12 Cl10
498,7
71
1
B
2
B
3
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
R
P
Tổng cộng
B
4
209
a: Tính theo đồng vị phổ biến nhất trong tự nhiên của các nguyên tử C, Cl, H
1.1.2. Một số tính chất của PCB
Tính chất hoá học và vật lý của PCB đóng vai trò quan trọng để nghiên cứu,
phân tích PCB trong phòng thí nghiệm, cũng như tác động của PCB trong môi
trường. Mầu của PCB thay đổi từ vàng đến đen theo thứ tự từ PCB có ít Cl đến PCB
có nhiều Cl. Hơi PCB không mầu và có mùi khó ngửi. PCB khó bị phân huỷ trong
axít và kiềm. PCB có độ hoà tan trong nước, áp suất bay hơi, độ dẫn điện thấp. PCB
khó cháy, có khả năng chịu nhiệt cao, khả năng dẫn nhiệt và cách điện tốt. PCB
không gây ăn mòn.
6
Bảng 1.2. Các tính chất vật lý của PCB [15]
Nhiệt độ
nóng chảy
(oC)a
Nhiệt
độ sôi
(oC)
Áp suất bay
hơi (Pa) ở
25oC
Độ hoà tan
ở 25oC (g/m3)
lg K ow (b)
Mono CB
25-77,9
285
1,1
4,0
4,7
Di CB
24,4-149
312
0,24
1,6
5,1
Tri CB
28-87
337
0,054
0,65
5,5
Tetra CB
47-180
360
0,012
0,26
5,9
Penta CB
76,5-124
381
2,6 x 10-3
0,099
6,3
Hexa CB
77-150
400
5,8 x 10-4
0,038
6,7
Hepta CB
122,4-149
417
1,3 x 10-4
0,014
7,1
Octa CB
159-162
432
2,8 x 10-5
5,5 x 10-3
7,5
Nona CB
182,8-206
445
6,3 x 10-6
2,0 x 10-3
7,9
Deca CB
305,9
456
1,4 x 10-6
7,6 x 10-4
8,3
Nhóm
PCB
P
P
P
P
P
P
P
P
P
R
RP
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
a: tính chất trung bình của PCB có cùng số Cl
b: lg của hệ số phân bố octanol-nước
Các tính chất trên khiến PCB được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, tuy
nhiên cũng khiến PCB khó xử lý khi gây ô nhiễm môi trường do:
- PCB ít bị phân huỷ sinh học đáng kể trong môi trường.
- PCB phát tán khắp nơi bằng cách vận chuyển qua khí quyển, thuỷ quyển...
- PCB có khả năng tích tụ trong động vật và trong cơ thể người. Do vậy, PCB
có thể xâm nhập vào chuỗi thức ăn.
1.2. SẢN XUẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA PCB
1.2.1. Lịch sử sử dụng
PCB được tổng hợp từ thế kỷ thứ 19. Nhờ khả năng cách điện tốt, độ bền hoá
học và các tính chất khác, PCB được sản xuất ở quy mô công nghiệp từ năm 1929.
PCB sử dụng rộng rãi trên thế giới trong khoảng thời gian từ năm 1930 đến 1980.
Sau khi có các nghiên cứu về độc tính của PCB, việc sản xuất và sử dụng chất này
đã bị cấm ở nhiều nước. Theo tài liệu của Tổ chức Y tế thế giới (World Health
Organisation, WHO) năm 1993, ứng dụng của PCB có thể chia thành 3 nhóm [21]:
7
* PCB trong hệ thống mở
PCB được dùng làm chất hoá dẻo trong polyvinylclorua, neo pren và một vài
polymer khác; chất phủ bề mặt; phụ gia trong sơn, mực; chất chống cháy; xúc tác
trong công nghiệp hoá chất… PCB phân tán trong sản phẩm và gần như không thể
tách rời. Giải pháp cho vấn đề này là tìm hoá chất thay thế PCB trong các sản phẩm
trên. Hầu hết các nước đã thực hiện điều này. Tuy nhiên các sản phẩm đã sản xuất
có chứa PCB vẫn có khả năng đang được sử dụng. PCB được bán với nhiều tên
thương mại tuỳ theo nước sản xuất. Mỗi tên thương mại có một số ký hiệu đi kèm
tương ứng với thành phần PCB khác nhau.
Bảng 1.3. Một số tên thương mại của PCB.
Nước sản xuất
Tên thương mại
Mỹ
Aroclor
Pháp
Phenochlor và Pyralene
Đức
Clophen
Ý
Fenoclor
Balan
Chlofen
Liên Xô
Sovol
Nhật
Kanechlor
Séc và Slovakhia
* PCB trong hệ thống kín hoàn toàn
Derlor
PCB nằm trong khoang kín của thiết bị. Các thiết bị thuộc loại này là tụ điện
và máy biến thế. Trừ khi có các tai nạn (hoả hoạn, hỏng vỡ..), PCB được duy trì
trong môi trường an toàn, ít nhất cho đến khi kết thúc tuổi thọ của thiết bị.
* PCB trong hệ thống kín một phần
PCB được sử dụng trong bơm chân không, chất lỏng truyền nhiệt trong hệ
thống trao đổi nhiệt.
1.2.2.Tình hình chung trên thế giới
Các nước sản xuất chủ yếu PCB trên thế giới bao gồm Australia, Trung Quốc,
Sécslovakia, Pháp, Đức, Ý, Nhật, Nga, Tây Ban Nha, Mỹ và Liên hiệp Anh [23].
8
Năm 1994, một dự án của hội đồng Châu Âu đã được thực hiện để đánh giá lượng
PCB có trong mỗi nước thành viên. PCB khảo sát được chia thành 2 loại:
- PCB lỏng: Askarel thường được coi là PCB lỏng. Thực tế, Askarel là hỗn
hợp của PCB và Clobenzen.
- Đất ô nhiễm PCB: Kết quả dự án cho thấy, tổng lượng PCB lỏng khoảng
200.000 tấn. PCB lỏng tồn tại trong tụ điện và máy biến thế, hiện vẫn đang đợi xử
lý. Pháp, Đức, Ý, mỗi nước có hơn 40.000 tấn, trong khi Hy Lạp, Aixơlen và Bồ Đào
Nha có số lượng PCB lỏng nhỏ nhất.
Lượng PCB lỏng trong máy biến thế và tụ điện ở một số nước Châu Âu được
trình bày trong bảng 1.7.
Bảng 1.4. Lượng PCB lỏng ở một số nước Châu Âu [23]
Tên nước
Khối lượng PCB có trong
máy biến thế (tấn)
Khối lượng PCB có trong
tụ điện (tấn)
Bỉ
Pháp
10 000
45 000
2000
2500
Đức
Anh
Aixơlen
Tây Ban Nha
Bồ Đào Nha
Ý
Hy Lạp
Tổng lượng
30 000
3000
100
22 000
2500
45 000
2500
160 000
12 000
6000
250
3000
500
7000
500
40 000
PCB được sản xuất ở Mỹ từ năm 1929 đến 1977 và được bán trên khắp thế
giới với các tên sản phẩm thương mại Aroclor, Askarel và Therninol. Aroclor được
ký hiệu bằng 4 số, 2 số đầu để chỉ số C trong hỗn hợp, ngoại trừ Aroclor 1016, và
hai số sau để chỉ hàm lượng Cl. Từ năm 1957 đến 1971, 12 dạng khác nhau của
Aroclor với hàm lượng Cl từ 21 đến 68 phần trăm đã được sản xuất. Theo ước tính,
tình hình sản xuất và tiêu thụ PCB ở Mỹ từ năm 1930 đến 1975 gồm: tổng lượng
sản xuất 635 triệu kg; nhập khẩu 1,4 triệu kg; xuất khẩu 68 triệu kg. Năm 1976, các
- Xem thêm -