Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tính tích cực học tập của học viên ...

Tài liệu đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tính tích cực học tập của học viên trường trung cấp cảnh sát vũ trang

.PDF
103
57
82

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC PHÙNG THỊ THU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC PHÙNG THỊ THU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục Mã số: 60140120 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS TS. Đinh Thị Kim Thoa Hà Nội - 2015 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Đảm bảo chất lượng Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy, cô giáo tham gia giảng dạy khóa học đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu về Đo lường và Đánh giá trong Giáo dục. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn PGS. TS Đinh Thị Kim Thoa, đã rất nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Trung cấp Cảnh sát Vũ trang, các thầy, cô giáo và các em học viên trong Nhà trường đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu còn thiếu nên luận văn này không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy, cô giáo và các bạn học viên. Tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Nội ngày 30 tháng 7 năm 2015 Học viên Phùng Thị Thu LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến tính tích cực học tập của học viên Trƣờng Trung cấp Cảnh sát Vũ trang hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn tường minh, theo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. Hà Nội ngày 30 tháng 7 năm 2015 Học viên Phùng Thị Thu MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. 4 DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... 5 DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................. 6 DANH MỤC CÁC HỘP ............................................................................... 6 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 7 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 7 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 8 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................... 9 4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu........................................... 9 5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 9 6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 10 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VÀ CỞ SỞ LÝ LUẬN ...................................... 11 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................. 11 1.1.1. Các công trình ở nước ngoài ......................................................... 11 1.1.1.1. Nghiên cứu về TTC học tập ................................................... 11 1.1.1.2. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến TTC học tập ............. 13 1.1.2. Các công trình ở Việt Nam ........................................................... 15 1.1.2.1. Nghiên cứu về TTC học tập ................................................... 15 1.1.2.2. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến TTC học tập ............. 18 1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về TTC học tập của ngƣời học ....... 21 1.2.1. Hoạt động học ............................................................................... 21 1.2.1.1. Khái niệm hoạt động học ....................................................... 21 1.2.1.2. Đặc điểm chung của hoạt động học ....................................... 22 1.2.2. TTC học tập của người học........................................................... 22 1.2.2.1. Khái niệm TTC học tập ......................................................... 22 1 1.2.2.2. Biểu hiện của TTC học tập .................................................... 25 1.2.2.3. Vai trò của TTC học tập đối với chất lượng học tập ............. 29 1.3. Khung lý thuyết .................................................................................. 31 Chƣơng 2: TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ....................................................... 33 2.1. Sơ lƣợc về địa bàn nghiên cứu .......................................................... 33 2.1.1. Giới thiệu về Trường Trung cấp Cảnh sát Vũ trang ..................... 33 2.1.2. Đặc điểm quá trình đào tạo của Nhà trường ................................. 33 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................... 35 2.2.1. Nghiên cứu tài liệu ........................................................................ 35 2.2.2. Khảo sát bằng bảng hỏi ................................................................. 35 2.2.3. Phỏng vấn sâu ............................................................................... 36 2.2.4. Phân tích thống kê ......................................................................... 36 2.3. Qui trình nghiên cứu.......................................................................... 37 2.4. Phƣơng pháp chọn mẫu ..................................................................... 38 2.4.1. HV ................................................................................................. 38 2.4.2. GV, HLV ....................................................................................... 38 2.4.3. GVCN ........................................................................................... 38 2.5. Thiết kế thang đo và đánh giá độ tin cậy của thang đo .................. 39 Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HV TRƢỜNG TRUNG CẤP CẢNH SÁT VŨ TRANG .............................................................................. 43 3.1. Thực trạng tích cực học tập của HV ................................................ 43 3.1.1. Đánh giá chung ............................................................................. 43 3.1.2. Đánh giá cụ thể ............................................................................. 48 3.2. Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính chung ................................. 56 3.3. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến TTC học tập ...... 57 3.3.1. Mô hình 1 ...................................................................................... 57 2 3.3.2. Mô hình 2 ...................................................................................... 60 3.3.3. Mô hình 3 ...................................................................................... 62 3.3.4. Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính ........................................ 68 KẾT LUẬN .................................................................................................... 74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 77 Phụ lục 1: Phiếu khảo sát HV ..................................................................... 81 Phụ lục 2: Phỏng vấn GV, HLV, GVCN .................................................... 86 Phụ lục 3: Xây dựng và đánh giá độ tin cậy của thang đo .......................... 87 Phụ lục 4: Thực trạng tích cực học tập của HV .......................................... 94 Phụ lục 5: Mô hình 1 ................................................................................... 96 Phụ lục 6: Mô hình 2 ................................................................................... 97 Phụ lục 7: Mô hình 3 ................................................................................... 99 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 HLV Huấn luyện viên 2 HV Học viên 3 GV Giáo viên 4 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 5 TTC Tính tích cực 4 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả kiểm định thang đo ………………………………..... 40 Bảng 3.1. So sánh Chỉ số thực hành học tập tích cực giữa khóa K9 và K10 45 Bảng 3.2. So sánh Chỉ số thực hành học tập tích cực giữa các chuyên ngành 46 Bảng 3.3. So sánh Chỉ số thực hành học tập tích cực theo tính cách ……. 46 Bảng 3.4. Kiểm tra sự phù hợp của mô hình 1………………………….. 58 Bảng 3.5. Bảng phân tích phương sai ANOVA của mô hình 1 ……….. 58 Bảng 3.6. Các thông số thống kê từng biến trong mô hình 1 ………..... 59 Bảng 3.7. Kiểm tra sự phù hợp của mô hình 2 ………………………… 60 Bảng 3.8. Bảng phân tích phương sai ANOVA của mô hình 2 ……….. 61 Bảng 3.9. Các thông số thống kê từng biến trong mô hình 2 ………… 61 Bảng 3.10. Kiểm tra sự phù hợp của mô hình 3 ………………………... 63 Bảng 3.11. Bảng phân tích phương sai ANOVA của mô hình 3 ……… 64 Bảng 3.12. Các thông số thống kê từng biến trong mô hình 3 ………... 64 Bảng 3.13. Tổng hợp các mô hình dự đoán TTC học tập ……………... 67 Bảng 3.14. Kiểm định tính độc lập của sai số ……………………….... 70 Bảng 3.15. Kiểm định đa cộng tuyến ………………………………….. 72 5 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Mô hình lý thuyết của nghiên cứu …………………………… 31 Hình 2.1. Quy trình tổ chức nghiên cứu ………………………………... 37 Hình 3.1. Biểu đồ Chỉ số thực hành học tập tích cực của HV ………….. 44 Hình 3.2. Biểu đồ phân bố Chỉ số thực hành học tập tích cực theo tuổi 47 Hình 3.3. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến TTC học tập ……….... 68 Hình 3.4. Biểu đồ sự phân tán giá trị dự đoán chuẩn hóa và phần dư chuẩn hóa ………………………………………………………………. 69 Hình 3.5. Biểu đồ phân phối của phần dư ……………………………... 70 Hình 3.6. Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa theo thứ tự quan sát ……… 71 DANH MỤC CÁC HỘP Hộp 3.1. Phỏng vấn sâu về hành vi phát biểu xây dựng bài trong giờ học …... 50 Hộp 3.2. Phỏng vấn sâu về hành vi tranh thủ mọi thời gian cho học tập ... 53 6 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong tác phẩm Về vấn đề học tập, Chủ tịch Hồ Chí Minh (1977) đã căn dặn người GV cần chú ý “Làm thế nào cho việc học tập thiết thực, vui vẻ, không câu nệ, hình thức, tuyệt đối tránh cách nhồi sọ, lý luận và thực hành phải đi đôi với nhau”. Người còn nói “Muốn học tập có kết quả phải có thái độ đúng và phương pháp đúng” tức là trong học tập phải tự nguyện, tự giác, chịu khó, cố gắng, đào sâu suy nghĩ, học bằng mọi cách “Học ở trường, học ở sách vở, học lẫn nhau và học nhân dân” [32]. Vì thế cách dạy phải làm cho người học thấy được ý nghĩa của tri thức cần học, có nhu cầu, hứng thú học và học tập một cách tự nguyện tự giác. Có như vậy chất lượng học tập mới hiệu quả. Điều 5, Luật Giáo dục 2005 cũng ghi rõ “Phương pháp giáo dục phải phát huy TTC, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên” [8]. TTC học tập là một phẩm chất nhân cách, một thuộc tính của quá trình nhận thức giúp cho quá trình nhận thức luôn luôn đạt kết quả cao, giúp cho con người có khả năng học tập không ngừng. TTC học tập có vai trò quyết định hiệu quả học tập của người học. Lòng khao khát hiểu biết, TTC cao trong hoạt động nhận thức và khả năng tự rèn luyện bản thân là những đức tính cần được phát triển và giáo dục cho người học ngay trên ghế nhà trường. Điều 33 Luật Giáo dục 2005 đã quy định rõ mục tiêu của giáo dục trung cấp chuyên nghiệp “nhằm đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc” [8]. Đã có nhiều nhà nghiên cứu TTC học tập của học sinh phổ thông, HV cao đẳng, đại học, cao học. Tuy nhiên đến 7 nay vẫn chưa có tác giả nào nghiên cứu trên đối tượng HV các trường trung cấp, nhất là các trường trong lực lượng Công an nhân dân, đây là nhóm đối tượng có tính đặc thù cao. Cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân với vai trò nòng cốt trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, phải trực tiếp đấu tranh với các thế lực thù địch và các loại tội phạm, tệ nạn xã hội. Do vậy, để hoàn thành tốt nhiệm vụ, người cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân không chỉ có bản lĩnh chính trị vững vàng, nắm vững pháp luật và những biện pháp nghiệp vụ chuyên ngành mà còn phải am hiểu kiến thức nhiều mặt của đời sống xã hội. Thực tế hiện nay, phần lớn HV của Trường Trung cấp Cảnh sát Vũ trang còn thụ động trong việc học tập, chưa tích cực nghiên cứu, học hỏi, rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp. HV thường chỉ thực hiện các yêu cầu cơ bản của GV để thi kết thúc học phần mà chưa hiểu rõ, chưa thuần thục kỹ năng chuyên ngành. Với đặc thù ăn ở tập trung trong doanh trại, HV ít có điều kiện tiếp xúc xã hội bên ngoài nhưng số HV tích cực chủ động để nâng cao kiến thức xã hội còn hạn chế. Chính vì vậy, quá trình đào tạo của Nhà trường chưa đạt được hiệu quả như mong muốn. Nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến TTC học tập của HV từ đó tìm biện pháp để nâng cao TTC học tập có ý nghĩa rất thiết thực trong việc nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường. Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tính tích cực học tập của học viên Trường Trung cấp Cảnh sát Vũ trang”. 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến TTC học tập của HV Trường trung cấp Cảnh sát Vũ trang nhằm tìm ra những giải pháp nâng cao TTC học tập của HV, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường. 8 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến TTC học tập của HV. Khách thể nghiên cứu: GV, HLV, HV khóa K9, K10. 4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu a. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: TTC học tập của HV hiện nay như thế nào ? Câu hỏi 2: Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến TTC học tập của HV ? Câu hỏi 3: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến TTC học tập của HV như thế nào ? b. Giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết 1: TTC học tập của HV hiện nay còn thấp. Giả thuyết 2: TTC học tập của HV chịu ảnh hưởng của các tố chủ quan và yếu tố khách quan. Yếu tố chủ quan bao gồm: Động cơ học tập, Mục đích học tập, Kinh nghiệm bản thân, Dạng tính cách, Điểm trung bình học kỳ gần nhất. Yếu tố khách quan gồm: Phương pháp giảng dạy của GV, Phương pháp quản lý của GVCN, Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, Nơi cư trú trước khi vào ngành Công an. Giả thuyết 3: Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng lớn đến TTC học tập của HV. Các yếu tố khách quan có những ảnh hưởng nhưng không nhiều. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Nhóm các phương pháp sử dụng: nghiên cứu tài liệu, điều tra qua bảng hỏi, phỏng vấn sâu, phần mềm hỗ trợ phân tích thống kê SPSS 20. Cách thức chọn mẫu GV: Tổng số GV, HLV trong Nhà trường 181 đồng chí, phân bổ ở 3 bộ môn cơ bản, cơ sở và 5 khoa chuyên ngành. Mỗi bộ môn, khoa chọn ngẫu nhiên 01 GV hoặc HLV tham phỏng vấn. Tổng số GV, HLV tham gia: 08 đồng chí. 9 Cách thức chọn mẫu GVCN: Chọn ngẫu nhiên 5 đồng chí đại diện cho các chuyên ngành đào tạo của khóa K9. Cách thức chọn mẫu HV: Tổng số HV trong nhà trường là 2319. Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng với khoảng tin cậy là 95%, sai số chuẩn 5%, mẫu cần có 330 HV, với 10% dự trữ. Như vậy, mẫu phải chọn để khảo sát là 363 HV (sử dụng phần mềm Sample Size Calculator). 6. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến TTC học tập dưới dạng hành vi của HV Trường trung cấp Cảnh sát Vũ trang. - Về đối tượng: HV khóa K9, K10. - Về thời gian tiến hành khảo sát: tháng 03/2015. 10 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VÀ CỞ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các công trình ở nƣớc ngoài 1.1.1.1. Nghiên cứu về TTC học tập Các tác giả A.N.Lêonchiep, L.X.Vưgôtxki, P.Ia.Galperin, X.L. Rubinstein và J.Piaget khi nghiên cứu về TTC học tập - nhận thức đã cho rằng: nếu không có hoạt động thì cá nhân không tồn tại trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh mình. Chỉ có trong hoạt động thì TTC cũng như tâm lý, ý thức của con người mới bộc lộ, nảy sinh, hình thành và phát triển. Hoạt động học tập là một hoạt động tích cực bởi sự khác biệt cơ bản giữa các quá trình thích nghi theo đúng nghĩa của nó và các quá trình tiếp thu, lĩnh hội là ở chỗ quá trình thích nghi sinh vật là quá trình thay đổi các thuộc tính của loài và năng lực của cơ thể và hành vi loài của cơ thể. Quá trình tiếp thu hay lĩnh hội thì khác, đó là quá trình mang lại kết quả là cá thể tái tạo lại được những năng lực và chức năng người đã hình thành trong quá trình lịch sử. Muốn người học chuyển tri thức nhân loại thành kiến thức của bản thân thì người thầy phải tổ chức cho người học tích cực tham gia vào hoạt động [29]. S.Franz - nhà tâm lý học người Đức nghiên cứu về những biểu hiện thái độ học tập tích cực đã được công nhận và sử dụng rộng rãi đó là: 1. Trên lớp chú ý nghe giảng; 2. Học bài và làm bài đầy đủ; 3. Cố gắng vươn lên học được nhiều; 4. Không vội vàng phản ứng tiêu cực nếu có chỗ nào chưa hiểu hoặc không nhất trí với bài giảng; 5. Đảm bảo kỷ luật để học tốt; 6. Cố gắng đạt thành tích học tập tốt và nâng cao thành tích học tập của mình một cách trung thực; 7. Thích độc lập thực hiện nhiệm vụ học tập; 8. Hăng hái nhiệt tình trong giờ thảo luận và chữa bài tập; 9. Hoàn thành nhiệm vụ học tập một cách nghiêm túc; 10. Giữ gìn tài liệu học tập cẩn thận [15]. 11 Tác giả Carrol.E.Jzard (1992) trong tác phẩm Những cảm xúc của người đã trình bày ảnh hưởng chi phối của cảm xúc với ý thức, mức độ phát triển cao của TTC. Thành phần tâm lý quan trọng của TTC của con người biểu hiện từ mức độ thấp là “tính tò mò” và ở mức độ cao là “khao khát nghiên cứu”, “khao khát khám phá” [10]. V.Ôcôn trong cuốn Những cơ sở của việc dạy học nêu vấn đề cho rằng TTC là lòng mong muốn hành động được nảy sinh một cách không chủ định và gây nên những biểu hiện bên ngoài hoặc bên trong của sự hoạt động. Chủ thể đã ý thức được mục đích hành động [36]. Geoffrey Petty đi sâu vào phân tích các cách học, các trường phái về học: 1. Học là một quá trình tích cực và xây dựng ý nghĩa; 2. Trường phái hành vi: Khen thưởng và tạo động cơ; 3. Học tập có tính xã hội: có cái học mà không phải dạy. Dù theo trường phái nào, muốn nâng cao chất lượng dạy và học, cần phải nghiên cứu, tìm hiểu về động cơ học tập, từ đó có những biện pháp khen ngợi hay phê bình đúng mức và đúng lúc, tạo ra mối quan hệ thầy trò tích cực, có các cơ hội bình đẳng giữa GV và học sinh [50]. Tư tưởng giáo dục của Comenxki nhấn mạnh vai trò tích cực chủ động của người học, xem người học là chủ thể của quá trình học tập. Comenxki đã viết: "Giáo dục có mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đoán đúng đắn, phát triển nhân cách… Hãy tìm ra phương pháp cho phép giáo viên dạy ít hơn, học sinh học nhiều hơn" [34]. A.Đixtervec nhà giáo dục người Đức hết sức nhấn mạnh đến sự phát triển TTC nhận thức của người học. Ông đã viết trong tác phẩm Hướng dẫn việc đào tạo giáo viên Đức như sau: "Chỉ có sự truyền thụ tài liệu của GV mà thôi dù nghệ thuật đến đâu chăng nữa cũng không thể bảo đảm được sự lĩnh hội kiến thức của học sinh. Nắm vững kiến thức, thực sự lĩnh hội chúng, cái đó học sinh phải tự mình làm lấy, bằng trí tuệ của bản thân” [3]. 12 K.Đ.Usinxki, nhà giáo dục học người Nga đã đề cập tới TTC trong quá trình dạy học như là cơ sở vững chắc cho mọi sự học tập có hiệu quả. Theo ông, TTC nhận thức là biết định hướng vào môi trường xung quanh, biết hành động một cách sáng tạo, biết tự mình nâng cao trình độ học vấn và phát triển bản thân và có kỹ năng tự giành lấy kiến thức [33]. 1.1.1.2. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến TTC học tập Ngay từ thời cổ đại, nhà giáo dục học nổi tiếng người Trung Quốc Khổng Tử đã rất chú ý trong việc kích thích TTC suy nghĩ của học trò trong dạy học. Ông nói: “Không giận vì muốn biết thì không gợi mở cho, không bực vì không rõ thì không bày vẽ cho. Vật có bốn góc, bảo cho biết một góc mà không suy ra được ba góc kia thì không dạy nữa”. Như vậy, Khổng Tử rất quan tâm đến nâng cao TTC học tập của người học. Cách dạy của ông là gợi mở để trò tìm ra chân lý, thầy chỉ giúp trò nắm cái mấu chốt nhất, còn các vấn đề khác trò phải tự tìm ra. Trong cuộc đời dạy, học, Khổng Tử đã đúc kết, khái quát và đề xuất nhiều cách dạy, học hướng vào kích thích TTC suy nghĩ của học sinh. Đây chính là ý tưởng tiến bộ cho một cách dạy học mới: không bao giờ làm thay “bày sẵn” cho người học mà phải bằng sự khéo léo, hướng dẫn, khêu gợi, mở mang, tạo nên ở người học sự hứng thú, tích cực, độc lập nhận thức trong quá trình dạy học. Như vậy chúng ta có thể thấy rằng TTC học tập của người học chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi phương pháp dạy của người thầy, cùng với nhu cầu nhận thức, ý chí quyết tâm của người học [28]. Socrate nhà Triết học, nhà Giáo dục người Hy Lạp, trong sự nghiệp dạy, học của mình ông luôn đánh giá cao vai trò TTC học tập và mối quan hệ của nó với kết quả học tập. Để nâng cao TTC học tập của người học ông đã đề ra phương pháp dạy học bằng cách thầy đặt câu hỏi cho trò trả lời, thông qua đó dẫn dắt, gợi mở để học sinh tự tìm ra chân lý. Bằng phương pháp này thầy khơi dậy ở người học niềm say mê, hứng thú, tích cực, chủ động học tập, 13 hình thành tính tự lực và phát huy trí lực của người học, còn thầy là người tổ chức, hướng dẫn. Thầy không làm thay trò và trò chỉ có thể nắm bắt được tri thức khi phát huy cao độ TTC học tập. Nhờ đó thầy đặt người học vào vị trí trung tâm của quá trình dạy học [44]. Robert Fisher trong dự án Dạy trẻ học đã giới thiệu công trình nghiên cứu 10 chiến lược dạy học. Xuất phát từ quan điểm “những người học thành công không chỉ giàu kiến thức mà họ còn biết phải học thế nào”; mục đích của công trình là làm cho người học có tư duy để học tập có hiệu quả. Tác giả đã trình bày khung hình cho một chính sách học tập tích cực cho người học. Đó là “1. Tư duy để học; 2. Đặt câu hỏi; 3. Lập kế hoạch; 4. Thảo luận; 5. Vẽ sơ đồ nhận thức; 6. Tư duy đa hướng; 7. Học tập hợp tác; 8. Kèm cặp; 9. Kiểm điểm; 10. Tạo nên một cộng đồng học tập”. Tác giả đã nêu lên các cách thức học tập hiệu quả và một hệ thống bài tập để người học bộc lộ, hình thành, phát triển các cách thức học tập đó, một thành phần của hoạt động học tập, đó là hành động tích cực lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của nhân loại chuyển thành tâm lý, ý thức của bản thân. Nếu người học biết tìm cho mình phương pháp học đúng sẽ làm tăng niềm đam mê và TTC học tập [37]. Các tác giả Hetty Hofman, Pamela Wright trong cuốn Học tích cực Bước tiếp theo để tăng cường giáo dục y khoa tại Việt Nam. Theo các tác giả, để trả lời cho các câu hỏi: Tại sao SV của tôi học? Học như thế nào? Cần học những gì để trở thành một bác sỹ giỏi? Họ muốn học những gì, người thầy phải có những hiểu biết sâu sắc về những khái niệm cốt lõi về nhu cầu, động lực và sự hỗ trợ xã hội và phải tạo ra được một môi trường học tập có hiệu quả. Mặc dù tác giả không chỉ rõ những nhân tố nào ảnh hưởng tới TTC học tập của sinh viên nhưng qua việc phân tích những lý thuyết về học tập, đưa ra những cơ sở của học tích cực, tác giả dường như chú trọng đến động cơ học tập và môi trường học tập của người học [17]. 14 1.1.2. Các công trình ở Việt Nam 1.1.2.1. Nghiên cứu về TTC học tập Trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp Đại học Quốc gia Hà Nội Nhận thức, thái độ và thực hành của sinh viên với phương pháp học tích cực tác giả Nguyễn Quý Thanh cho rằng giữa nhận thức, xúc cảm và thực hành của sinh viên trong vấn đề học tích cực tồn tại một độ chênh nhất định: Chỉ số nhận thức đúng của sinh viên về học tập tích cực đạt: 94,7/100, trong khi đó, chỉ số thực hành chỉ đạt 62/100, còn chỉ số xúc cảm thấp nhất: 55,5/100. Tác giả cũng đã phát hiện ra một số nhân tố ảnh hưởng đến TTC học tập của sinh viên như yếu tố giới tính, năm học, cách chọn ngành học, nguồn gốc xuất thân, nơi cư trú hiện tại, phương pháp giảng dạy của giảng viên, điều kiện cơ sở vật chất [40]. Tác giả Thái Duy Tuyên trong cuốn Giáo dục học hiện đại thì "TTC học tập của người học là tập hợp các hoạt động nhằm làm chuyển biến vị trí của người người học từ đối tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu qủa học tập". TTC học tập của người học được thể hiện qua một số đặc điểm cơ bản sau: Trong giờ học người học có chú ý tới bài giảng hay không; Mức độ tự giác tham gia vào xây dựng bài học, trao đổi thảo luận, ghi chép…; Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập được giao; Hiểu bài và có thể trình bày lại theo cách hiểu của mình; Có hứng thú học tập; Biết vận dụng những tri thức được học vào thực tiễn; Có sáng tạo trong quá trình học tập [45]. Các tác giả Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thàng trong cuốn Tâm lý học lứa tuổi và sư phạm đã coi hoạt động học tập của người học là một quá trình nhận thức tích cực. Đó là hoạt động đặc thù chỉ có ở con người nhằm lĩnh hội tri thức nhân loại chuyển thành tâm lý, ý thức của bản thân. Vì vậy, muốn đạt được mục đích dạy học thì phải tạo ra được TTC trong 15 hoạt động học của người học làm cho các em vừa ý thức được đối tượng cần lĩnh hội vừa biết cách chiếm lĩnh được đối tượng đó [22]. Trong Tuyển tập J. Piaget, Phạm Minh Hạc cho rằng TTC là một thuộc tính của nhân cách, bao gồm các thành tố tâm lý như: nhu cầu, động cơ, hứng thú, niềm tin, lý tưởng. Các thành tố tâm lý này có tác động qua lại lẫn nhau, được thể hiện ở những hoạt động muôn màu, muôn vẻ và đa dạng nhằm biến đổi, cải tạo thế giới xung quanh, cải tạo bản thân con người, cải tạo những đặc trưng tâm lý của mình [16]. Các tác giả Trần Bá Hoành, Lê Tràng Định, Phó Đức Hòa trong cuốn tài liệu Áp dụng dạy và học tích cực trong môn tâm lý giáo dục học đã giới thiệu cơ sở lý luận, thực nghiệm, quy trình áp dụng dạy học tích cực ở nhà trường phổ thông cũng như đại học. Các tác giả coi “hứng thú và tự giác là hai yếu tố tâm lý tạo nên TTC”. TTC là phẩm chất vốn có của con người và được biểu hiện trong hoạt động. TTC học tập là sự gắng sức cao trong hoạt động học tập mà chủ yếu trong hoạt động nhận thức [18]. Tác giả Nguyễn Ánh Tuyết trong tác phẩm Tâm lý học trẻ em cho rằng “Hoạt động bao giờ cũng do chủ thể tiến hành. Con người là chủ thể hoạt động, đồng thời con người càng tích cực hoạt động thì tính chủ thể càng phát triển cao và do đó con người sẽ dần dần hoàn thiện”. Như vậy, tác giả đã vạch ra được mối liên hệ chặt chẽ giữa TTC với hoạt động của con người [47] Trong cuốn tài liệu bồi dưỡng GV Phát huy TTC, tự lực của học sinh trong quá trình dạy học Nguyễn Ngọc Bảo khi công bố các công trình nghiên cứu của mình về “Khái niệm TTC, tính độc lập nhận thức và mối liên hệ giữa chúng” đã đề cập tới TTC và TTC nhận thức dưới góc độ Triết học và Tâm lý học. Theo tác giả, TTC nhận thức là thái độ cải tạo của chủ thể đối với khách thể thông qua sự huy động ở mức độ cao của các chức năng tâm lý nhằm giải quyết những vấn đề nhận thức. Nó vừa là mục đích học tập, vừa là phương 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan