Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá mối tương quan giữa kết quả bài thi đánh giá năng lực chung và kết quả ...

Tài liệu đánh giá mối tương quan giữa kết quả bài thi đánh giá năng lực chung và kết quả học tập năm học lớp 12 của sinh viên khóa qh – 2015 tại đại học quốc gia hà nội.

.PDF
103
127
54

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGÔ HOÀI THANH ĐÁNH GIÁ MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUNG VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP NĂM HỌC LỚP 12 CỦA SINH VIÊN KHÓA QH – 2015 TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐO LƢỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGÔ HOÀI THANH ĐÁNH GIÁ MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUNG VÀ KẾT QUẢ HỌC TẬP NĂM HỌC LỚP 12 CỦA SINH VIÊN KHÓA QH – 2015 TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Đo lƣờng và đánh giá trong giáo dục Mã số: 60140120 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Sái Công Hồng HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Sái Công Hồng. Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, cùng với lời động viên của Thầy đã giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN), các đồng nghiệp ở Trung tâm đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ cho tôi trong quá trình thu thập dữ liệu, cung cấp tài liệu tham khảo và những ý kiến đóng góp quý báu, xin chân thành cảm ơn TS. Sái Công Hồng, chủ nhiệm đề tài “Nghiên cứu mối tương quan giữa kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kết quả bài thi tổng hợp đánh giá năng lực chung và kết quả học tập năm thứ I” (Mã số đề tài: QG.15.42) đã cho phép tôi được sử dụng dữ liệu và một số kết quả nghiên cứu trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này, Tôi xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan danh dự luận văn với tiêu đề “Đánh giá mối tương quan giữa kết quả bài thi đánh giá năng lực chung và kết quả học tập năm học lớp 12 của sinh viên khóa QH – 2015 tại Đại học Quốc gia Hà Nội” là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn tường minh, theo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. Hà Nội, ngày ……… tháng ……. năm 20….. Tác giả luận văn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo ĐHQGHN Đại học Quốc gia Hà Nội ĐGNL Đánh giá năng lực KQHT Kết quả học tập TBHL Trung bình học lực GV Giảng viên SV Sinh viên Khối TN Khối Tự nhiên Khối XH Khối Xã hội DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các mức độ nhận thức ............................................................ 24 Bảng 1.2: Lựa chọn phép kiểm định về trị trung bình của tổng thể ....... 27 Bảng 2.1: Cơ cấu và quy mô khảo sát ..................................................... 42 Bảng 3.1: Các thông số thống kê chung về điểm thi đánh giá năng lực và kết quả học tập năm học lớp 12 .......................................................... 49 Bảng 3.2: So sánh điểm theo các khoảng................................................ 51 Bảng 3.3: Kiểm định mối tương quan giữa điểm thi ĐGNL và kết quả học tập năm học lớp 12 .............................................................. 52 Bảng 3.4: Các thông số thống kê chung về điểm thi đánh giá năng lực phần 1 và kết quả học tập năm học lớp 12 .............................................. 53 Bảng 3.5: Kiểm định mối tương quan giữa điểm thi ĐGNL phần 1 và kết quả học tập năm học lớp 12 .............................................................. 53 Bảng 3.6: Các thông số thống kê chung về điểm thi ĐGNL Phần 1 và kết quả học tập môn Toán ....................................................................... 54 Bảng 3.7: So sánh điểm thi ĐGNL phần 1 và kết quả học tập môn Toán giữa hai khối Tự nhiên và Xã hội .................................................. 54 Bảng 3.8: Kiểm định mối tương quan giữa điểm thi ĐGNL phần 1 và kết quả học tập môn Toán ....................................................................... 55 Bảng 3.9: Các thông số thống kê chung về điểm thi ĐGNL Phần 2 và kết quả học tập năm học lớp 12 .............................................................. 56 Bảng 3.10: Kiểm định mối tương quan giữa điểm thi ĐGNL phần 2 và kết quả học tập năm học lớp 12 .............................................................. 57 Bảng 3.11: Các thông số thống kê chung về điểm thi ĐGNL Phần 2 và kết quả học tập môn Văn ......................................................................... 58 Bảng 3.12: So sánh điểm thi ĐGNL phần 2 và kết quả học tập môn Văn của hai Khối TN và XH .................................................................. 58 Bảng 3.13: Kiểm định mối tương quan giữa điểm thi ĐGNL phần 2 và kết quả học tập môn Văn ......................................................................... 59 Bảng 3.14: Thống kê về điểm thi ĐGNL phần 3 (Khối TN) và kết quả học tập năm học lớp 12 ........................................................................... 60 Bảng 3.15: Kiểm định mối tương quan giữa điểm thi ĐGNL phần 3 (Khối TN) và kết quả học tập năm học lớp 12........................................ 60 Bảng 3.16: Thống kê về điểm thi ĐGNL phần 3 (Khối TN) và kết quả tổng hợp 3 môn theo khối ....................................................................... 61 Bảng 3.17: Kiểm định mối tương quan giữa điểm thi ĐGNL phần 3 (Khối TN) và kết quả tổng hợp 3 môn theo Khối TN............................. 61 Bảng 3.18: Thống kê về điểm thi ĐGNL phần 3 (Khối XH) và kết quả học tập năm học lớp 12 ........................................................................... 62 Bảng 3.19: Kiểm định mối tương quan giữa điểm thi ĐGNL phần 3 (Khối XH) và kết quả học tập năm học lớp 12 ....................................... 63 Bảng 3.20: Thống kê về điểm thi ĐGNL phần 3 (Khối XH) và kết quả học tập 3 môn theo khối XH ................................................................... 64 Bảng 3.21: Kiểm định mối tương quan giữa điểm thi ĐGNL phần 3 (Khối XH) và kết quả tổng hợp 3 môn theo Khối XH............................ 64 Bảng 3.22: Tần suất sử dụng các phương pháp giảng dạy (%) .............. 69 Bảng 3.23: So sánh tần suất sử dụng phương pháp quan sát .................. 70 Bảng 3.24: So sánh tần suất sử dụng phương pháp hoạt động nhóm ..... 71 Bảng 3.25: So sánh tần suất sử dụng phương pháp Giải quyết vấn đề ... 71 Bảng 3.26: So sánh tần suất sử dụng phương pháp điều tra khảo sát ..... 72 Bảng 3.27: Tổng hợp phản hồi của SV về hoạt động giảng dạy ............ 77 Bảng 3.28: Tổng hợp phản hồi của SV cảm nhận về các môn học ........ 79 Bảng 3.29: Phản hồi của SV về mức độ yêu thích ngành/chuyên ngành đang theo học .......................................................................................... 80 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Chiều hướng và mức độ của hệ số tương quan r .................... 27 Hình 2.1: Biểu đồ mô tả số lượng sinh viên theo từng đơn vị ................ 43 Hình 3.1: Thống kê điểm thi đánh giá năng lực (Nhóm 1) ..................... 50 Hình 3.2: Thống kê kết quả học tập năm học lớp 12 (Nhóm 2) ............. 50 Hình 3.3: So sánh điểm theo các nhóm.................................................... 51 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 1 LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... 2 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. 3 DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ 4 MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 2.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................ 2 2.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................. 3 3. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 3 4. Giới hạn nghiên cứu ................................................................................... 3 5. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ............................................................. 4 6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .......................................... 4 6.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 4 6.2. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 4 7. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 5 8. Phạm vi nghiên cứu và thời gian khảo sát ................................................ 5 9. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 5 10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 7 1.1. Các khái niệm và quan niệm...................................................................... 7 1.1.1. Đánh giá giáo dục ......................................................................... 7 1.1.2. Năng lực....................................................................................... 17 1.2. Mục đích, ý nghĩa và vai trò của kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh ............................................................................................................ 20 1.2.1. Mục đích của việc kiểm tra - đánh giá ........................................ 20 1.2.2. Ý nghĩa của việc kiểm tra - đánh giá ........................................... 20 1.2.3. Vai trò của kiểm tra - đánh giá trong dạy học hiện nay ............. 21 1.3. Thiết kế câu hỏi đánh giá năng lực học sinh .................................... 21 1.4. Hệ số tương quan .............................................................................. 25 1.5. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu........................................................... 29 1.5.1. Những nghiên cứu nước ngoài .................................................... 29 1.5.2. Những nghiên cứu trong nước..................................................... 34 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 42 2.1. Nghiên cứu số liệu thứ cấp ...................................................................... 42 2.2. Khảo sát ý kiến phản hồi của các đối tượng liên quan........................... 44 2.2.1. Quy trình thu thập dữ liệu ........................................................... 44 2.2.2. Xây dựng công cụ đánh giá ......................................................... 45 2.2.3. Thử nghiệm công cụ đánh giá ..................................................... 46 CHƢƠNG 3. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................... 49 3.1. Kết quả nghiên cứu về mối tương quan giữa kết quả bài thi đánh giá năng lực chung và kết quả học tập năm học lớp 12 ...................................... 49 3.1.1. Phân tích thông số thống kê chung ............................................. 49 3.1.2. Mối tương quan giữa điểm thi đánh giá năng lực phần 1 và kết quả học tập trung bình năm học lớp 12 .................................................. 53 3.1.3. Mối tương quan giữa điểm thi đánh giá năng lực phần 1 và kết quả học tập trung bình môn Toán ........................................................... 54 3.1.4. Mối tương quan giữa điểm thi đánh giá năng lực phần 2 và kết quả học tập năm học lớp 12 .................................................................... 56 3.1.5. Mối tương quan giữa điểm thi đánh giá năng lực phần II và kết quả học tập trung bình môn Văn ............................................................. 57 3.1.6. Mối tương quan giữa điểm thi đánh giá năng lực phần 3 Khối TN và kết quả học tập năm học lớp 12 ......................................................... 59 3.1.7. Mối tương quan giữa điểm thi đánh giá năng lực phần 3 và kết quả học tập tổng hợp 3 môn theo Khối TN ............................................. 61 3.1.8. Mối tương quan giữa điểm thi đánh giá năng lực phần 3 theo Khối XH và kết quả học tập năm học lớp 12 .......................................... 62 3.1.9. Mối tương quan giữa điểm thi đánh giá năng lực phần 3 và kết quả học tập tổng hợp 3 môn theo Khối XH............................................. 63 3.1.10. Đánh giá chung ........................................................................... 65 3.2. Phân tích kết quả khảo sát ý kiến phản hồi của các đối tƣợng liên quan ............................................................................................................ 69 3.2.1. Khảo sát chính thức ..................................................................... 69 3.2.2. Kết quả khảo sát phản hồi của GV .............................................. 69 3.2.3. Kết quả khảo sát phản hồi của SV năm thứ nhất khóa 2015 - 2019..... 76 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 81 1. Kết luận .................................................................................................... 81 2. Khuyến nghị ............................................................................................ 82 3. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 86 PHỤ LỤC 1a ...................................................................................................... 89 PHỤ LỤC 1b ...................................................................................................... 90 PHỤ LỤC 2a ...................................................................................................... 91 PHỤ LỤC 2b ...................................................................................................... 92 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đối với mỗi quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, giáo dục – đào tạo luôn đóng vai trò quan trọng, là nơi tạo ra nguồn lực có tri thức để xây dựng và phát triển toàn diện mọi mặt của mỗi nước trên các lĩnh vực văn hóa, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng,… Trong bối cảnh hiện nay, việc đổi mới tuyển sinh là một nhiệm vụ quan trọng, tạo ra sự đổi mới căn bản trọng hệ thống giáo dục nước ta, cơ hội và cũng là thách thức cho ngành giáo dục thực hiện trọng trách cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao cho sự phát triển kinh tế – xã hội đất nước. Hiện nay, các quốc gia khác nhau có phương thức tuyển chọn người học vào học bậc đại học khác nhau. Trong đó, phương thức xét tuyển các kết quả học tập trước đó và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực được áp dụng phổ biến ở các nước tiên tiến. Hàng năm, ở các nước Châu Âu, Mỹ và một số nước tiên tiến, việc nghiên cứu sử dụng kết quả học tập ở bậc phổ thông và thi đánh giá năng lực làm căn cứ xét tuyển vào đại học đã diễn ra thường xuyên và liên tục. Nắm bắt được xu thế cũng như việc nghiên cứu, lĩnh hội kinh nghiệm từ các quốc gia trên thế giới, thực hiện Nghị quyết 29 của Hội nghị Trung ương 8 khóa 11 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) đã xây dựng phương án đổi mới tuyển sinh theo hướng đánh giá năng lực và đã triển khai thực hiện trong hai năm 2015, 2016. Đây là phương thức mới thay thế phương thức truyền thống, hiệu quả hơn, khách quan hơn, đánh giá được các năng lực tư duy ở bậc cao hơn và đã nhận được sự đồng tình và ủng hộ tích cực của dư luận và đánh giá cao của các cấp lãnh đạo, các nhà chuyên môn. ĐHQGHN đã có những báo cáo kết quả khả quan sau khi phân tích dữ liệu từ kỳ thi đánh giá năng lực trong hai năm qua. Là cán bộ hiện đang công tác tại Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN, trực tiếp tham gia vào 1 công tác xây dựng, phát triển công cụ đánh giá. Với mong muốn được tìm hiểu sâu về lĩnh vực này, để phục vụ tốt hơn cho công tác của bản thân tại đơn vị, tác giả đã tham gia trong đề tài “Nghiên cứu mối tương quan giữa kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kết quả bài thi tổng hợp đánh giá năng lực chung và kết quả học tập năm thứ I” (Mã số đề tài: QG.15.42) do TS. Sái Công Hồng làm chủ nhiệm đề tài. Đây là một đề tài nhằm xác định cơ sở khoa học và tính hiệu quả của phương án tuyển sinh theo xu hướng đánh giá năng lực người học, phục vụ đổi mới tuyển sinh đại học ở ĐHQGHN và Việt Nam. Đề tài tập trung nghiên cứu về mối quan hệ theo từng cặp của ba yếu tố là kết quả thi tốt nghiệp THPT, kết quả bài thi tổng hợp đánh giá năng lực chung và kết quả học tập năm thứ I. Từ đó, đề xuất các phương án sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kết quả bài thi tổng hợp đánh giá năng lực chung trong phương thức tuyển sinh mới theo xu hướng đánh giá năng lực người học ở ĐHQGHN nói chung. Để nghiên cứu và phân tích sâu hơn về mối quan hệ giữa kết quả học tập ở bậc phổ thông với kết quả thi đánh giá năng lực làm căn cứ xét tuyển người học vào ĐHQGHN, được sự đồng ý của chủ nhiệm đề tài trong việc sử dụng các dữ liệu và một số kết quả phân tích, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Đánh giá mối tƣơng quan giữa kết quả bài thi đánh giá năng lực chung và kết quả học tập năm học lớp 12 của sinh viên khóa QH – 2015 tại Đại học Quốc gia Hà Nội”. 2. Ý nghĩa của đề tài 2.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần vào hệ thống lý luận về các mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng học tập của sinh viên (SV) năm thứ nhất, đồng thời là một kênh thông tin cung cấp những cơ sở khoa học về tính hiệu quả của phương pháp tuyển sinh theo hướng đánh giá năng lực 2 2.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần khẳng định tính hiệu quả của phương án đổi mới tuyển sinh theo hướng đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở đó, kết quả nghiên cứu định hướng giúp cho các nhà lãnh đạo đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng bài thi đánh giá năng lực chung phục vụ công tác tuyển sinh đại học tại ĐHQGHN. 3. Mục đích nghiên cứu Tìm ra mối quan hệ thuận/nghịch giữa kết quả bài thi đánh giá năng lực chung với kết quả học tập năm học lớp 12 để đánh giá một cách khách quan, khoa học về độ chính xác, độ tin cậy của bài thi đánh giá năng lực, khả năng nhận thức, năng lực tích lũy kiến thức trong quá trình học tập của thí sinh. Bên cạnh đó, khảo sát các ý kiến phản hồi của các giảng viên (GV) và SV về kết quả học tập năm thứ nhất nhằm khẳng định tính hiệu quả của phương án thi trong việc tuyển chọn được các thí sinh có đủ các năng lực để có thể học tập tốt ở bậc đại học. Thông qua mối quan hệ của hai đại lượng trên, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng trong việc xây dựng bài thi đánh giá năng lực chung phục vụ công tác tuyển sinh đại học tại ĐHQGHN 4. Giới hạn nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận về năng lực, đánh giá năng lực, các hồ sơ, văn bản về việc sử dụng kết quả thi một số phương thức tuyển sinh đại học của một số quốc gia trên thế giới, trong đó việc xét tuyển có sử dụng kết quả học tập năm học lớp 12 và kết quả thi đánh giá năng lực làm căn cứ xét tuyển - Xác định mối tương quan của kết quả học tập năm học lớp 12 và kết quả bài thi đánh giá năng lực chung - Phân tích thống kê về ý kiến phản hồi của GV và SV năm thứ 3 nhất sau khi kết thúc năm học đầu tiên và sự khác biệt so với các SV khóa trước 5. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lý luận: Trên cơ sở các tài liệu, các công trình nghiên cứu trên thế giới và trong nước có liên quan đến đề tài, tiến hành tổng hợp và khái quát hóa để xây dựng cơ sở lý luận của luận văn Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra khảo sát và thu thập thông tin qua các phiếu hỏi Phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lượng - Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu tài liệu làm cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu - Nghiên cứu định lượng: Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu, phiếu khảo sát lấy ý kiến + Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để tiển hành khảo sát và thu thập thông tin + Xử lý các kết quả nghiên cứu bằng các phần mềm phân tích thống kê chuyên dụng 6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 6.1. Câu hỏi nghiên cứu Kết quả bài thi đánh giá năng lực chung có mối quan hệ thuận hay nghịch với kết quả học tập năm học lớp 12, mức độ tương quan giữa hai yếu tố này đạt mức tương quan nào SV năm thứ nhất có kết quả học tập tốt hơn hay kém hơn so với SV các khóa trước không dự thi bằng hình thức thi ĐGNL, thái độ học tập của SV tích cực hay không và xác định mức độ hiệu quả về phương pháp giảng dạy của GV trong quá trình học tập, một trong những yếu tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của SV. 6.2. Giả thuyết nghiên cứu Mối tương quan theo cặp giữa kết quả bài thi đánh giá năng lực 4 chung và kết quả học tập năm học lớp 12 là mối tương quan không hoàn toàn, có mức tương quan là trên trung bình. Theo đó, nhiều SV có điểm cao khi thi ĐGNL cũng là những người có kết quả học tập tốt ở các nội dung Toán, Ngữ văn và tổng hợp ba môn theo khối. Ngược lại, nhiều thí sinh có điểm thấp khi thi ĐGNL cũng là các thí sinh có điểm tổng kết trung bình năm học không cao. Tuy nhiên, các SV có kết quả học tập cao không phải đều có điểm cao khi thi ĐGNL SV năm thứ nhất có kết quả học tập tốt hơn so với SV các khóa trước không tham gia dự thi bài thi ĐGNL, thái độ học tập tích cực, phương pháp giảng dạy của GV hiệu quả, đánh giá đúng được năng lực của SV 7. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: SV năm thứ I, GV giảng dạy khóa QH – 2015 tại Đại học Quốc gia Hà Nội - Đối tượng nghiên cứu: mối tương quan giữa kết quả bài thi Đánh giá năng lực chung và kết quả học tập năm học lớp 12, ý kiến phản hồi của GV và SV năm thứ nhất 8. Phạm vi nghiên cứu và thời gian khảo sát - SV năm thứ nhất Khóa QH – 2015 tại Đại học Quốc gia Hà Nội, GV giảng dạy SV năm thứ nhất khóa QH – 2015 - Thời gian tiến hành khảo sát: Từ tháng 1 đến tháng 8 năm 2016 9. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu các tài liệu về đánh giá mối tương quan, hệ số tương quan và cách sử dụng các phần mềm phân tích dữ liệu. Từ đó, chọn lọc dữ liệu về kết quả bài thi đánh giá năng lực chung, kết quả học tập năm học lớp 12 từ đề tài QG.15.42, tiến hành chạy dữ liệu, phân tích các kết quả và đưa ra kết luận về mối tương quan của các cặp biến - Xác định phạm vi, các đối tượng liên quan để tiến hành khảo sát, xây dựng và thử nghiệm phiếu khảo sát trên một nhóm đối tượng 5 nhỏ để hoàn thiện phiếu khảo sát chính thức. Từ đó, tiến hành khảo sát chính thức, nhập dữ liệu bằng phần mềm thống kê chuyên dụng, phân tích các kết quả thu được và đưa ra kết luận 10. Cấu trúc luận văn Chương 1. Cơ sở lý luận và tổng quan vấn đề nghiên cứu Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Các kết quả nghiên cứu Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Các khái niệm và quan niệm 1.1.1. Đánh giá giáo dục Từ cuối thế kỷ 19, khái niệm Đánh giá giáo dục đã phát triển mạnh mẽ ở các nước phương Tây. Đã có rất nhiều nghiên cứu cũng như cách tiếp cận khác nhau về khái niệm này. Một trong những định nghĩa được đánh giá là đã khái quát khá đầy đủ về khái niệm này là: “Đánh giá trong giáo dục được định nghĩa là quá trình thu thập thông tin để đưa ra những quyết định giáo dục liên quan tới học sinh, để phản hồi cho học sinh về sự tiến bộ, những điểm mạnh và điểm tồn tại trong học tập của chúng, để đưa ra phán quyết về hiệu quả của công tác giảng dạy và sự phù hợp của chương trình đào tạo, và cuối cùng là để cung cấp thông tin xây dựng chính sách.”(AFT, NCME, NEA, 1990:1). Từ khi ra đời đến nay, đánh giá giáo dục đã trải quả rất nhiều xu hướng đánh giá. Nhưng các chuyên gia đã tóm gọn trong 3 xu hướng chính: Đánh giá để phát triển học tập hay đánh giá vì sự tiến bộ của người học (assessment for learning), Đánh giá là một quá trình học/ đánh giá là hoạt động học tập (assessment as learning), Đánh giá về kết quả học tập (assessment of learning). Đánh giá để phát triển học tập hay đánh giá vì sự tiến bộ của ngƣời học (Assessment FOR learning) thường được biết tới như một đánh giá quá trình và đánh giá chẩn đoán. Đánh giá vì sự tiến bộ của người học sử dụng một nhiệm vụ hoặc một hoạt động với mục đích xác định sự tiến bộ của học sinh trong một bài học hoặc một hoạt động hướng dẫn. Giáo viên có thể tự điều chỉnh các chỉ dẫn trên lớp học dựa vào nhu cầu của học sinh. Tương tự, học sinh sẽ nhận được nhận xét về việc học của mình. Đánh giá về kết quả học tập (Assessment OF learning) sử dụng một nhiệm vụ hoặc một hoạt động để đo lường, ghi chép và báo cáo kết 7 quả học sinh đạt được có liên quan đến một mức kì vọng nhất định. Những đánh giá này được biết đến là đánh giá tổng kết. Đánh giá là quá trình học tập (Assessment AS learning) sử dụng một nhiệm vụ hoặc một hoạt động cho phép học sinh có cơ hội sử dụng (kết quả) của đợt đánh giá để phục vụ cho việc học tập sau này. Tự đánh giá hoặc đánh giá chéo giúp học sinh tự phản ánh và tìm ra điểm mạnh và yếu trong việc học tập của bản thân. Những nhiệm vụ này tạo cơ hội cho học sinh tự đề ra mục tiêu cá nhân và tự thúc đẩy bản thân học tập. Dựa theo từng quan điểm mà người ta phân loại ra các loại hình đánh giá. Ví dụ: Xét theo quy mô sẽ phân ra hai loại: Đánh giá trên diện rộng (Large-Scale Assessment) và Đánh giá trên lớp học (Clasroom Assessment). Xét theo quá trình học tập sẽ có 3 loại đánh giá tương ứng với đầu vào, quá trình học tập, đầu ra của quá trình dạy học, là: Đánh giá sơ khởi (Placement Assessment) hoặc Đánh giá chẩn đoán (Diagnostic Assessment), Đánh giá trong tiến trình (Formative Assessment), Đánh giá tổng kết (Summative Assessment). Xét theo chuẩn tương đối của nhóm người cùng được đánh giá và chuẩn về mức độ thành thạo đáp ứng chuẩn mực mong đợi thì đánh giá trong giáo dục được chia thành các loại là Đánh giá dựa theo chuẩn (norm-referenced assessment ) và đánh giá dựa theo tiêu chí (criterion-referenced assessment)…. Dưới đây, tác giả xin được thống kê một số quan điểm về các loại hình đánh giá:  Đánh giá tổng kết (Summative Assessment): Đánh giá tổng kết là đánh giá có tính tổng hợp, bao quát nhằm cung cấp thông tin về kết quả của học sinh ở các mặt nội dung kiến thức, kĩ năng và thái độ sau khi kết thúc một khóa/lớp học hoặc một môn học/học phần/chương trình. Mục tiêu chính của đánh giá tổng kết là xác định mức độ đạt được của học sinh, nhưng không quan tâm đến việc kết quả đó đã đạt được ra sao. Kết quả đánh giá này được sử dụng để công nhận người học đã hoặc không hoàn thành khóa/lớp học. 8  Đánh giá quá trình (Formative Assessment): Đánh giá quá trình là hoạt động đánh giá diễn ra trong suốt quá trình giảng dạy môn học/khóa học, cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên nhằm cải thiện hoạt động hướng dẫn, giảng dạy, nâng cao chất lượng giảng dạy; đồng thời đưa ra các phản hồi kịp thời cho học sinh để đạt được các mục tiêu đề ra. Theo tài liệu “Cơ sở đánh giá giáo dục hiện đại” của Ngô Cương “Đây là loại đánh giá hiệu quả bản thân hoạt động đánh giá trong quá trình hoạt động, nhằm điều tiết quá trình hoạt động, đảm bảo thực hiện mục tiêu. Với loại đánh giá này, có thể kịp thời nhận được các tin tức phản hồi, kịp thời điều tiết kiểm soát nhằm thu gọn khoảng cách giữa quá trình công tác và mục tiêu, đồng thời, thông qua đánh giá, nghiên cứu tiến trình công tác, tổng kết giáo huấn kinh nghiệm, có thể kịp thời cải tiến công tác”.  Đánh giá sơ khởi (Placement Assessment): Đánh giá sơ khởi thường được thực hiện vào đầu năm học. Trọng tâm của giáo viên trong những ngày đầu năm học là tìm hiểu, đánh giá từng học sinh để có thểđịnh hướng tổ chức lớp học một cách phù hợp nhất. Vì thế, một dạng thức kiểm tra đánh giá trong lớp học rất quan trọng và thường phải được xem xét kỹ mà mọi giáo viên phải hoàn thành vào đầu năm học và đặt nền móng cho các hoạt động của lớp học và các giao tiếp trong suốt thời gian còn lại của năm học là kiểm tra chất lượng đầu năm học hay còn gọi là đánh giá sơ khởi. Đánh giá sơ khởi phần lớn dựa trên những thông tin thu thập được vào đầu năm học, giáo viên hình thành những đánh giá này khá nhanh, họ sử dụng chúng để “biết” về học sinh và một khi những đánh giá này hình thành, chúng tồn tại khá bền vững. Đánh giá sơ khởi quyết định nhận thức và kỳ vọng về học sinh, và ngược lại chúng cũng ảnh hưởng đến cách giáo viên giao tiếp với học sinh. Bởi vì đánh giá sơ khởi ảnh hưởng nhiều đến việc đặt kỳ vọng, giao tiếp giữa giáo viên và học sinh, và tác động đến thành tích và quá trình tự nhận thức của học sinh, do đó việc xem xét thật kỹ các nguy cơ cố hữu trong quá 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất