Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại đánh giá khả năng sinh trưởng của một số giống và ảnh hưởng một số biện pháp kỹ ...

Tài liệu đánh giá khả năng sinh trưởng của một số giống và ảnh hưởng một số biện pháp kỹ thuật đến năng suất đậu côve tại tỉnh bắc giang

.PDF
104
336
150

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------------- NGUYỄN THỊ HƯNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA MỘT SỐ GIỐNG VÀ ẢNH HƯỞNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐẾN NĂNG SUẤT ĐẬU CÔVE TẠI TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Thái Nguyên - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------------- NGUYỄN THỊ HƯNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA MỘT SỐ GIỐNG VÀ ẢNH HƯỞNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐẾN NĂNG SUẤT ĐẬU CÔVE TẠI TỈNH BẮC GIANG NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ SỐ: 60.62.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Người hướng dẫn Khoa học: TS. Nguyễn Thúy Hà Thái Nguyên - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong luận văn chưa được ai công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Hưng ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô công tác tại khoa Nông học, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, các đồng nghiệp nơi tôi công tác. Để bày tỏ lòng biết ơn, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã cho tôi cơ hội tham gia khoá đào tạo thạc sỹ khoá K22 khoa học cây trồng của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thúy Hà đã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo công tác tại Khoa Nông học, phòng quản lý đào tạo sau Đại học đã giảng dạy, chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Nhân dịp này, tôi xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp, anh em bè bạn và gia đình đã tạo điều kiện về thời gian, vật chất và tinh thần cho tôi trong thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Hưng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1.Tinh cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2 3. Yêu cầ u ....................................................................................................................2 4. Ý nghiã ....................................................................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4 1.1. Cơ sở khoa học ..................................................................................................4 1.1.1 Cơ sở khoa học nghiên cứu về giống .................................................................4 1.1.2 Cơ sở khoa học nghiên cứu phân bón ................................................................5 1.2 Tình hình sản xuất rau trên thế giới và VN ..........................................................7 1.2.1 Tình hình sản xuất rau trên thế giới ...................................................................7 1.2.2 Tình hình sản xuất rau ở việt Nam .....................................................................9 1.2.3 Tình hình sản xuất đậu cô ve tại Bắc Giang ....................................................11 1.3. Tình hình nghiên cứu đậu cô ve trên thế giới và VN .......................................14 1.3.1. Tình hình nghiên cứu đậu cô ve trên thế giới ................................................14 1.3.2. Tình hình nghiên cứu đậu cô ve ở Việt Nam .................................................16 1.3.3 Tình hình sản xuất và sử dụng phân bón trên thế giới và Việt Nam. ..............17 1.4. Một số kết quả nghiên cứu phân bón trên thế giới và ở Việt Nam ....................19 1.4.1. Một số kết quả nghiên cứu phân bón trên thế giới ..........................................19 1.4.2. Một số kết quả nghiên cứu phân bón ở Việt Nam ..........................................21 1.5. Kết luận phân tích tổng quan .............................................................................23 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......24 2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian và phạm vi nghiên cứu .....................................24 iv 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................24 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. ..................................................................24 2.1.3. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................24 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................24 2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................24 2.3.1 Công thức, phương pháp bố trí thí nghiệm ......................................................24 2.3.2 Chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi .................................................27 2.4. Kỹ thuâ ̣t trồ ng và chăm sóc cây đâ ̣u cô ve .........................................................28 2.4.1. Thời vu ̣ ............................................................................................................28 2.4.2. Làm đấ t, bón phân, gieo ha ̣t ............................................................................29 2.4.3. Chăm sóc và phòng chố ng dich ̣ ha ̣i ................................................................30 2.4.4. Thu hoa ̣ch ........................................................................................................32 Chuơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................33 3.1. Đánh giá khả năng sinh trưởng và khả năng thích ứng của một số giống đậu cô ve tại Bắc Giang. .......................................................................................................33 3.1.1. Đánh giá tỷ lệ nảy mầm của một số giống đậu cô ve......................................33 3.1.2. Thời gian sinh trưởng của các giống đậu cô ve ..............................................33 3.1.3. Thời gian sinh trưởng của các giống đậu cô ve ..............................................35 3.1.4. Thời gian sinh trưởng của các giống đậu côve ...............................................38 3.1.5. Ảnh hưởng của một số giống đến sâu, bệnh hại đậu côve .............................40 3.1.6. Ảnh hưởng của một số giống đến đặc điểm quả đậu côve..............................41 3.1.7. Ảnh hưởng của một số giống đến năng suất đậu côve ....................................42 3.1.8. Sơ bộ hạch toán hiệu quả kinh tế ....................................................................44 3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến sinh trưởng và phát triển của đậu côve..............................................................................................................45 3.2.1. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến thời gian sinh trưởng của đậu cô ve .......45 3.2.2. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến chiều cao cây của đậu cô ve ...........47 3.2.3. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến số lá của đậu cô ve..........................49 3.2.4. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến sâu, bệnh hại đậu cô ve ..................51 3.2.5. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến đặc điểm quả đậu cô ve .........................53 v 3.2.6. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến năng suất quả đậu cô ve ................55 3.2.7 . Sơ bộ hạch toán hiệu quả kinh tế ...................................................................56 3.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân kali đến sinh trưởng và phát triển đậu cô ve ..........................................................................................................................58 3.3.1. Ảnh hưởng của liều lượng kali đến thời gian sinh trưởng của đậu cô ve ................58 3.3.2. Ảnh hưởng của liều lượng kali đến chiều cao cây của đậu cô ve ...................59 3.3.3. Ảnh hưởng của liều lượng kali đến số lá của đậu cô ve .................................61 3.3.4. Ảnh hưởng của liều lượng kali đến sâu, bệnh hại đậu cô ve .........................63 3.3.5. Ảnh hưởng của liều lượng kali đến đặc điểm quả đậu cô ve. ................................65 3.3.6. Ảnh hưởng của liều lượng kali đến năng suất quả đậu cô ve. ........................67 3.3.7. Sơ bộ hạch toán hiệu quả kinh tế ....................................................................69 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................70 1. Kết luận .................................................................................................................70 2. Đề nghị .................................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................71 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CT : Công thức CV (%) : Coefficient of variance (hệ số biến động) FAO : Food Agriculture Organization (tổ chức Nông – Lương thế giới) ha : hecta Đ/c : Đối chứng KLTB : Khối lượng trung bình LSD : Least significant difference (sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa) NSLT : Năng suất lý thuyết NSTT : Năng suất thực thu NXB : Nhà xuất bản P : Probabllity (xác xuất) WHO : Tổ chức Y tế Thế giới BVTV : Bảo vệ thực vật ĐBSH : Đồng bằng Sông Hồng GDP : Tốc độ tăng trưởng kinh tế vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tình hình sản xuất rau trên thế giới từ 2008 – 2014 ..................................7 Bảng 1.2: Tình hình sản xuất rau Châu Á ...................................................................8 Bảng 1.3: Tình hình sản xuất rau Trung Quốc ............................................................8 Bảng 1.4: Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam 2008 – 2014 .....................................10 Bảng 1.5: Thành phần chất dinh dưỡng trong 100g rau ở một số loại rau ...............13 Bảng 1.6: Tình hình sử dụng phân bón ở một số nước Đông Nam Á ......................18 Bảng 3.1 Tỷ lệ nảy mầm của một số giống đậu cô ve .............................................33 Bảng 3.2. Ảnh hưởng của một số giống đến thời gian sinh trưởng đậu cô ve ..........34 Bảng 3.3: Động thái tăng trưởng chiều cao của một số giống đậu cô ve..................36 Bảng 3.4: Ảnh hưởng của một số giống đến động thái ra lá đậu cô ve ....................38 Bảng3.5. Ảnh hưởng của một số giống đến sâu, bệnh hại đậu côve .......................40 Bảng3.6. Ảnh hưởng của một số giống đến đặc điểm quả đậu cô ve .......................41 Bảng 3.7.Ảnh hưởng của một số giống đến năng suất đậu côve ..............................43 Bảng 3.8 . Ảnh hưởng của một số giống đến hiệu quả kinh tế đậu cô ve .................44 Bảng3.9. . Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến thời gian sinh trưởng và phát triển cây đậu cô ve .....................................................................................................45 Bảng 3.10: Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến động thái tăng trưởng chiều cao cây đậu cô ve .............................................................................................................47 Bảng 3.11: Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến động thái ra lá cây đậu cô ve ................50 Bảng 3.12. Tình hình sâu, bệnh hại ở các công thức thí nghiệm ..............................52 Bảng 3.13. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến đặc điểm quả đậu cô ve ...........53 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến năng suất quả đậu cô ve ..........55 Bảng 3.15: Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến hiệu quả kinh tế .......................57 cây đậu cô ve .............................................................................................................57 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của liều lươ ̣ng kali đế n thời gian sinh trưởng......................58 của đậu cô ve .............................................................................................................58 Bảng 3.17: Ảnh hưởng của liều lượng kali đến động thái tăng trưởng chiều cao cây đậu cô ve .............................................................................................................60 viii Bảng 3.18: Ảnh hưởng của lượng kali đến số lá của đậu cô ve ...............................62 Bảng 3.19. Tình hình sâu, bệnh hại lá ở các công thức thí nghiệm ..........................64 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của liều lượng kali đến đặc điểm quả đậu cô ve..................65 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của liều lươ ̣ng kali đế n năng suất quả đậu cô ve .................67 Bảng 3.22. Ảnh hưởng của liều lượng kali đế n hiệu quả kinh tế của đậu cô ve...............69 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Đồ thị năng suất cây trồng và hiệu quả kinh tế của lượng phân bón sử dụng ......................................................................................6 Hình 3.1: Biểu đồ chiều cao cây của các giống đậu cô ve...............................................36 Hình 3.2: Biểu đồ ảnh hưởng của một số giống đến động thái ra lá đậu cô ve ........39 Hình 3.3: Biểu đồ ảnh hưởng của một số giống đến đặc điểm quả đậu cô ve ..........41 Hình 3.4: Biểu đồ NSLT và NSTT cây đậu cô ve trong vụ Đông - Xuân năm 2015 tại Đồng kỳ - Yên Thê – Bắc Giang..........................................................................43 Hình 3.5. Biểu đồ ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến động thái tăng trưởng chiều cao cây đậu cô ve .............................................................................................48 Hình 3.6 Biểu đồ ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ đến số lá của đậu cô ve .................50 đặc điểm quả đậu cô ve ............................................................................................54 Hình 3.8: Biểu đồ NSLT và NSTT cây đậu cô ve trong vụ Đông - Xuân năm 2015 tại Đồng Kỳ - Yên Thế - Bắc Giang .........................................................................56 Hình 3.9: Biểu đồ ảnh hưởng của liều lượng kali đến động thái tăng trưởng chiều cao cây đậu cô ve ....................................................................................................................60 Hình 3.10: Biểu đồ ảnh hưởng của liều lượng kai đến số lá đậu cô ve ...................62 1 MỞ ĐẦU 1.Tinh cấp thiết của đề tài Rau là nguồn thực phẩm không thể thiếu trong khẩu phần ăn của con người vì chúng không những cung cấp chất dinh dưỡng, chất khoáng, vitamin cần thiết cho cơ thể con người, mà còn có tác dụng phòng chống bệnh. Do đó, nhu cầu về rau khá lớn và sản xuất rau đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra rau còn cung cấp cho con người một lượng lớn các chất xơ, có khả năng làm tăng nhu mô ruột và hệ tiêu hoá, là thành phần hỗ trợ sự di chuyển thức ăn qua đường tiêu hoá bằng cách giúp cho hoạt động co bóp của đường ruột được dễ dàng, rau còn là nguyên liệu quan trọng cho ngành chế biến, đồng thời là mặt hàng xuất khẩu có giá trị góp phần. Trước tình hình thế giới hiện nay, dân số ngày càng tăng nhu cầu về lương thực,thực phẩm ngày càng lớn. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, đời sống của con người được nâng cao chất lượng lương thực, thực phẩm nên buộc ngành nông nghiệp phải sản xuất rau nhiều hơn. Đậu côve tên khoa học là Phaseolis vulgaris. Thuộc họ đậu Fabaceae. Có nguồn gốc Trung Mỹ, được trồng cách đây 600 năm. Đâ ̣u côve là cây sinh trưởng mạnh, phù hơ ̣p với điều kiện canh tác ở nhiề u nơi, cho thu hoạch quả 60-70 ngày sau khi gieo, thời gian thu hoạch kéo dài 30-35 ngày. Đâ ̣u côve là cây ưa ánh sáng, rất cầ n giàn leo. Cây có bô ̣ rễ khoẻ, ăn sâu nên khả năng chịu ha ̣n tốt.( Trồ ng cây rau ở Viê ̣t Nam, 2005). Đậu côve có nhiều công dụng. Quả non được dùng làm rau xanh giàu chất dinh dưỡng cho người, với nhiều cách chế biến khác nhau như: salat trộn, luộc, xào với thịt cùng các loại rau quả khác, . . .sẽ làm cho bữa cơm gia đình thêm phần hấp dẫn và ngon miệng. Hạt đậu côve có hàm lượng protêin và bột cao nên được dùng làm thức ăn tốt cho người và gia súc. Chính vì vậy trong nền nông nghiệp thổ dân Châu Mỹ, đậu côve là một trong ba loại ngũ cốc cơ bản. Ở một số nước Châu Á, hạt đậu côve được sử dụng trong các bữa ăn chay, chế biến các món ăn như chè đậu. . . Ngoài ra, đậu côve còn được sử dụng làm thuốc. Vỏ quả đậu côve được sử dụng làm thuốc lợi tiểu và có thể làm giảm đường huyết của người bị bệnh đái đường. 2 Trái non chứa khoảng 2,5% đạm, 0,2% chất béo, 7% chất đường bột và đặc biệt nhiều vitamin A và C và chất khoáng, trái có thể dùng ăn tươi, đóng hộp và đông lạnh. Ở các nước Châu Á như: Ấn Độ, Miến Điện, Nepal, Sri-Lanka, Bangladesh hạt đậu cove khô được sử dụng trong các bữa ăn kiêng. Là loại hoa màu thích nghi trong hệ thống luân canh với lúa.Loại rau quan trọng bậc nhất, được phổ biến rộng khắp, số lượng tương đối lớn và có khả năng là nguồn thu nhập khá cao cho các nông hộ. Do vậy chúng ta cần có các chương trình chọn tạo giống phù hợp đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng trong nền kinh tế thị trường, đáp ứng nhu cầu sản xuất của nông dân. Định hướng sản xuất nông nghiệp của nước ta trong thời gian tới là không thiên về tăng diện tích trồng trọt mà thiên về xu hướng tăng năng suất cây trồng trên đơn vị diện tích để tăng sản lượng. Bắc Giang là một trong những tỉnh trung du miền núi phía Bắc, ở đây có những điều kiện thuận lợi cho sản xuất rau phát triển, nhưng sự phát triển của nó vẫn chưa tương xứng với tiềm năng đó. Về diện tích, năng suất, sản lượng còn thấp mới chỉ cung cấp được nhu cầu rau trong tỉnh và một phần rất nhỏ cho các tỉnh lân cận chưa có giá trị xuất khẩu. Nguyên nhân là chúng ta chưa có bộ giống tốt và biện pháp kĩ thuật thâm canh phù hợp cho giống. Do vậy cần phải nhanh chóng đưa các giống mới năng suất cao, chất lượng tốt vào sản xuất đại trà. Tuy nhiên trước khi đưa vào sản xuất, các giống này cần được nghiên cứu, thử nghiệm để chọn được giống phù hợp với điều kiện sinh thái của vùng. Xuất phát từ nhu cầu thực tế và công tác nghiên cứu chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá khả năng sinh trưởng của một số giống và ảnh hưởng một số biện pháp kỹ thuật đến năng suất đậu côve tại tỉnh Bắc Giang’ 2. Mục tiêu của đề tài - Lựa chọn giống đậu cô ve có tiềm năng năng suất cao, phù hợp với điều kiện ngoại cảnh và một số biện pháp kỹ thuật phù hợp cho giống có triển vọng tại tỉnh Bắc Giang. 3. Yêu cầ u - Tìm hiểu một số đặc trưng hình thái của các giống. 3 - Đánh giá ảnh hưởng của phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển, sâu bệnh, năng suất của giống đậu cô ve và hoạch toán hiệu quả kinh tế. - Đánh giá ảnh hưởng của phân kali đến sinh trưởng phát triển,sâu bệnh, năng suất của giống đậu cô ve và hoạch toán hiệu quả kinh tế. 4. Ý nghiã - Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học: Giúp ho ̣c viên tiếp cận với công tác nghiên cứu khoa học, nâng cao kiến thức chuyên môn. Đồng thời, học viên học được tác phong làm việc nghiêm túc, sáng tạo, hiệu quả, tiếp thu được những kinh nghiệm mà chỉ có thể có được trong thực tiễn. - Ý nghĩa trong sản xuất: Qua kết quả của việc nghiên cứu sẽ đưa ra được giống tốt, năng suất cao, phù hợp với vụ Đông Xuân tại Bắc Giang từ đó khuyến cáo cho nông dân sản xuất nhằm đạt được năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học Quá trình sinh trưởng, phát triển và khả năng cho năng suất của cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào tác dụng tổng hợp của 4 yếu tố: ánh sáng, nhiệt độ, nước và dinh dưỡng. Trong điều kiện sản xuất, việc điều khiển các yếu tố để tăng cường sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây trồng rất khác nhau. Điều khiển chế độ nước, dinh dưỡng dễ dàng hơn và thực tế người ta coi phân bón là đòn bẩy tăng năng suất cây trồng. Cùng với cuộc cách mạng xanh về giống, nền nông nghiệp thâm canh ra đời đã vận dụng tối đa tác dụng của phân bón. Các đặc tính của giống cây trồng được quyết định không những bởi môi trường và sự chọn lọc (tự nhiên và nhân tạo) đã tác động lên thành phần di truyền, mà còn được quyết định bởi tính chất phong phú hay nghèo nàn của thành phần di truyền giống đó. Muốn khẳng định giống mới có ưu thế hơn các giống khác thì phải qua khảo nghiệm và đánh giá một cách cụ thể và chi tiết các loại giống. Mặt khác, mỗi loại giống cây trồng nói chung và đậu cô ve nói riêng phù hợp với một điều kiện đất đai, thời tiết và điều kiện ngoại cảnh nhất định. Trong sản xuất cần nắm vững các đặc trưng và đặc tính của giống để từ đó có biện pháp kỹ thuật tác động thích hợp nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Tuy vậy trong thực tế sản xuất nhiều năm qua ở nước ta nông dân chưa thực sự chọn tạo được giống phù hợp với điều kiện của địa phương. Vì vậy việc chọn tạo, khảo nghiệm giống mới là cần thiết và cần được duy trì liên tục. 1.1.1 Cơ sở khoa học nghiên cứu về giống Sản xuất nông nghiệp dựa trên cơ sở áp dụng một cách khoa học giữa các yếu tố giống, phân bón, nước, kĩ thuật thâm canh, đồng thời bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tránh ô nhiễm môi trường. Trong đó, giống là yếu tố quan trọng hàng đầu, sử dụng giống tốt có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu với điều kiện bất thuận và sâu, bệnh hại, có khả năng cải tạo và bảo vệ đất, hạn chế ô nhiễm môi trường là mục tiêu quan trọng của việc phát triển một nền sản xuất nông nghiệp tiên tiến, có tính bền vững cao. Vì vậy để phát huy được hiệu quả của giống cần phải sử dụng 5 chúng hợp lí, phù hợp với điều kiện sinh thái, khí hậu đất đai, kinh tế xã hội. Để có những giống có năng suất cao,chất lượng cao, có khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh tốt thì công tác chọn giống đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Công tác khảo nghiệm giống là một cuộc thí nghiệm nhằm xác định sự thích ứng của giống đối với địa phương trên các loại đất, các loại khí hậu và các biện pháp kĩ thuật khác. Nếu các giống mới chưa được khảo nghiệm kĩ lưỡng và chưa được công nhận là đạt tiêu chuẩn mà đã đưa ra sản xuất ở diện rộng thì sẽ gây hiện tượng rối loạn giống, gây khó khăn cho việc sản xuất, thâm canh tăng năng suất cây trồng. 1.1.2 Cơ sở khoa học nghiên cứu phân bón Giống mới chỉ có thể phát huy được tiềm năng, cho năng suất cao nhất khi được bón đầy đủ và hợp lí. FAO đã tổng kết bón phân không cân đối làm giảm hiệu suất sử dụng 20-50%. Kết quả trong thí nghiệm và mô hình ở nước ta trong mấy năm qua cho thấy nếu NPK cân đối so với chỉ bón đạm, năng suất lúa trên đất bạc màu có thể tăng 100 – 200%. Kỹ nghệ phân bón không chỉ chú ý đến đạm, lân, kali mà phải chú ý đầy đủ đến các nguyên tố khác như lưu huỳnh( S ), magie( Mg ), với các nguyên tố vi lượng như: Mo, Bo, Mn, Fe… Tuy nhiên, bón nhiều phân chưa hẳn đã tốt, nồng độ hóa học cao có thể gây hại đối với cây trồng đồng thời ảnh hưởng xấu tới môi trường và sức khỏe con người. Cây trồng cũng như các sinh vật khác có những giới hạn chịu đựng nhất định, vượt quá giới hạn đó có thể bị hủy hoại. Bón một lượng phân lớn vượt quá nhu cầu của cây còn gây ra lãng phí, tồn dư trong đất và sản phẩm tăng. Trong nhiều trường hợp, năng suất cây trồng cao chưa hẳn đảm bảo hiệu quả kinh tế, chất lượng sản phẩm giảm. Phân bón thường mang lại hiệu quả kinh tế cao khi lượng phân sử dụng hợp lý. Trong những giới hạn xác định, năng suất cây trồng tăng khi phân bón tăng. Tiếp tục tăng lượng phân, năng suất tiếp tục tăng nhưng hiệu quả kinh tế bắt đầu giảm xuống, đến một giới hạn nào đó, cả năng suất và hiệu quả kinh tế giảm xuống đến lúc không còn hiệu quả nữa. Bón phân hợp lý là tìm ra lượng phân bón thích hợp để vừa đạt năng suất cao, vừa đảm bảo hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân bón (hình 1.1). 6 Mỗi một nguyên tố dinh dưỡng có những vai trò nhất định đối với quá trình sinh trưởng, phát triển và năng suất cây trồng. Trong đó, đạm là yếu tố quan trọng hàng đầu đối với cơ thể sống vì nó là thành phần cơ bản của protein - chất cơ bản biểu hiện sự sống. Năng suất - Hiệu quả Năng suất cây trồng Hiệu quả kinh tế Lượng phân hợp lý Hình 1.1: Đồ thị năng suất cây trồng và hiệu quả kinh tế của lượng phân bón sử dụng Lượng phân bón Nguồn: Đường Hồng Dật [5]. Mặt khác, chi phí phân bón trong nông nghiệp chiếm đến 30% - 50% . trong đó, mục đích của người sản xuất không chỉ nhằm đặt năng suất tối đa mà còn tìm lợi nhuận cao nhất. cho nên con người phải tìm đến những biện pháp kỹ thuật bón phân cân đối hợp lý cho từng loại cây trồng khác nhau. Bón phân vô cơ là rất tốt cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, tuy nhiên nếu bón không đúng nồng độ, liều lượng, thời gian cách ly không đảm bảo sẽ dẫn đến tình trạng dư lượng NO3- trong sản phẩm vượt quá ngưỡng cho phép ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm và sức khỏe người tiêu dùng. Vì vậy, trong việc sử dụng phân đạm, kali hay bất cứ loại phân nào khác ta phải sử dụng hợp lý cho từng loại cây trồng, giai đoạn sinh trưởng, loại đất, nước, vi sinh vật và mùa vụ khác nhau…đồng thời, bón đúng chủng loại, đúng lúc đúng cách đúng nông độ, liều lượng, đảm bảo hời gian cách ly. Như vậy, sẽ góp phần tăng hiệu suất sử dụng phân bón, tránh lãng phí và bảo vệ môi trường. 7 1.2 Tình hình sản xuất rau trên thế giới và VN 1.2.1 Tình hình sản xuất rau trên thế giới Hiện nay trên thế giới có nhiều chủng loại rau được gieo trồng, diện tích trồng rau ngày càng gia tăng để đáp ứng nhu cầu về rau của người dân(Mai Phương Anh và cs, 1996) [1]. Năm 1961-1965 tổng lượng rau của thế giới là 200.234 tấn, nhưng từ năm 1971-1975 tổng lượng rau đạt293.657 tấn và từ năm 1981-1985 là 392.060 tấn, đến năm 1996 đã lên đến 565.523 tấn. Như vậy chúng ta thấy sản lượng rau trên thế giới tăng lên rất nhanh, điều đó chứng tỏ nhu cầu rau của con người ngày càng tăng. Trong nhiều năm gần đây, tình hình sản xuất rau trên thế giới không ngừng phát triển cả về diện tích và sản lượng, số liệu FAO được thống kê và được trình bày tại bảng 1.1. Bảng 1.1: Tình hình sản xuất rau trên thế giới từ 2008 – 2014 Chỉ tiêu Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Diện tích (triệu ha) 52,81 54,03 55,72 56,81 57,27 58,67 59,84 Năng suất (tạ/ha) 188,413 188,629 188,210 191,371 193,133 195,176 196,103 Sản lượng (triệu tấn) 994,98 1019,10 1048,71 1087,12 1106,13 1237,16 1334,11 (Nguồn: FAOSTAT, 2016)[27] Theo thống kê của FAO, diện tích trồng rau năm 2008 là 52,81 triệu ha nhưng đến năm 2014 đã mở rộng lên tới 59,84 triệu ha, tăng so với năm 2008 là 7,03 triệu ha, tăng 13,31% so với năm 2008. Như vậy, diện tích trồng rau trên thế giới đang tăng lên, nguyên nhân là do người nông dân đang chuyển một phần diện tích trồng cây ngũ cốc và cây lấy sợi sang trồng rau. Năng suất rau bình quân trên thế giới không biến động nhiều đạt từ 188,413 – 196,103 ta/ha qua 7 năm, bởi diện tích trồng rau hiện nay không tập trung về tăng năng suất mà chú trọng hơn đến viêc tăng chất lượng sản phẩm. Về sản lượng rau hàng năm thu được theo chiều hướng tăng dần tính đến năm 2014 đạt 1334,11 triệu tấn, tăng hơn so với năm 2008 là 339,13 triệu tấn, tương đương 34,08%. Sở dĩ trong những năm từ 2008 đến năm 2011 sản lượng rau 8 tăng nhanh như vậy là do diện tích trồng trong những năm gần đây tăng lên và do người trồng rau đã ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến đến phục vụ sản xuất. Bảng 1.2: Tình hình sản xuất rau Châu Á Diện tích ( ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng ( tấn) 2008 38.072.963 197 750.126.706 2009 38.843.676 197 765.562.963 2010 40.410.736 197 799.541.157 2011 41.582.219 200 832.464.119 2012 41.970.062 202 850.229.687 2013 42.159.372 210 896.475.632 2014 43.382.565 212 972.035.416 Chỉ tiêu Năm (Nguồn: FAOSTAT, 2016)[27] Bảng 1.3: Tình hình sản xuất rau Trung Quốc Diện tích ( ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng ( tấn) 2010 23.621.416 230 545.437.622 2011 24.358.417 231 562.710.572 2012 24.698.349 233 576.658.849 2013 24.976.586 235 582.576.264 2014 25.637.421 237 603.368.164 Chỉ tiêu Năm (Nguồn: FAOSTAT, 2016)[27] Trung Quốc là nước có sản lượng rau cao nhất thế giới ,cao hơn nhiều so với Mỹ, Nhật, Pháp, Thái Lan, Việt Nam và nhiều nước khác. Ở Châu Á, Trung Quốc là nước có sản lượng rau cao nhất, tiếp đến là Ấn Độ, còn ở nước ta sản lượng rau ở mức thấp nhất. Bên cạnh sự gia tăng về năng suất và sản lượng thì chất lượng rau cũng được nhiều nước trên thế giới quan tâm, nhiều công nghệ tiên tiến ra đời và việc kiểm soát dư lượng hóa chất tồn đọng trong rau ngày càng được thực hiện triệt để hơn. 9 Về tiêu thụ rau trên thế giới theo FAO dự báo trong thời gian tới hàng năm tăng bình quân 3,6%, trong khi tốc độ tăng trưởng chỉ khoảng 2,8%, như vậy thị trường rau trên thế giới chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ. Trong những năm qua nhu cầu nhập khẩu rau bình quân trên thế giới tăng 1,8% mỗi năm. Các nước và vùng lãnh thổ có nhu cầu nhập khẩu rau cao đó là Pháp, Đức,Canada. Một số nước có lượng rau xuất khẩu lớn nhất trên thế giới đó là Trung Quốc, Italia, Hà Lan. Theo dự báo của FAO ước tính đến năm gần đây giá xuất khẩu rau tươi tăng cao, như vậy rau tươi là một trong những mặt hàng nông nghiệp xuất khẩu có giá trị, hơn nữa nhu cầu rau trên thế giới ngày một tăng, bởi vậy rau có vị trí lớn trên thị trường thế giới. 1.2.2 Tình hình sản xuất rau ở việt Nam Việt Nam là nước đứng thứ ba thế giới về sản xuất rau sau Trung Quốc và Ấn Độ. Trong nước rau là sản phẩm có sản lượng đứng thứ ba sau lúa gạo và sắn. Thu nhập từ rau đứng thứ ba sau lúa gạo và thịt. Tác giả (Tạ Thu Cúc và cs,2000) [2] cho biết, nước ta có lịch sử trồng rau từ lâu đời, ngay từ đời vua Hùng người ta đã phát hiện thấy bầu, bí được trồng trong vườn gia đình. Theo sổ sách ghi chép rau được nhập vào nước ta từ thế kỷ X. Thế kỷ X các vùng trồng chuyên canh rau đã được hình thành và phát triển. Mặc dù nghề trồng rau ở nước ta ra đời từ rất sớm, trước cả nghề trồng lúa nước nhưng sản xuất rau còn manh mún, các chủng loại rau còn nghèo nàn, diện tích và sản lượng rau thấp so với tiềm năng đất đai khí đất đai, khí hậu Việt Nam. So với các loại cây trồng khác thì sản xuất rau đem lại hiệu quả kinh tế khá cao. Theo các kết quả nghiên cứu của đề tài cấp nhà nước KC.06.10 NN trong giai đoạn 2001 - 2004, mỗi ha trồng lúa nước ở đồng bằng sông Hồng thu nhập bình quân 10,2 - 11,6 triệu đồng/ha/2 vụ, nếu trồng thêm một vụ rau đông với thu nhập bình quân 21 triệu đồng sẽ gần gấp đôi hai vụ lúa (Trần Khắc Thi) [18].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan