ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
VÕ BÙI AN LÀNH
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HẤP THỤ CARBON CỦA RỪNG
THÔNG BA LÁ TỰ NHIÊN NHẰM GÓP PHẦN QUẢN LÝ
RỪNG BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TẠI HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Mã số: 60850101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tp HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
VÕ BÙI AN LÀNH
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HẤP THỤ CARBON CỦA RỪNG
THÔNG BA LÁ TỰ NHIÊN NHẰM GÓP PHẦN QUẢN LÝ
RỪNG BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TẠI HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Mã số: 60850101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tp HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS TS. Võ Lê Phú
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS. TS Nguyễn Thị Vân Hà
Cán bộ chấm nhận xét 2: PGS.TS Bùi Xuân An
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày 01 tháng 8 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. ..............................................................
2. ..............................................................
3. ..............................................................
4. ..............................................................
5 ................................................................
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên
: VÕ BÙI AN LÀNH
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh
: 06/5/1982
Nơi sinh: Quảng Trị
Chuyên ngành
: Quản lý Tài Nguyên và Môi Trường Khóa: 2013
I. TÊN ĐỀ TÀI
Đánh giá khả năng hấp thụ carbon của rừng thông ba lá tự nhiên nhằm
góp phần quản lý rừng bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu tại huyện
Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
II. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN
1. Đánh giá diễn biến, xu thế BĐKH tại huyện Đức Trọng và các tác động
của BĐKH lên hệ sinh thái rừng.
2. Đánh giá diễn biến tài nguyên rừng trên địa bàn huyện Đức Trọng từ năm
2000 đến nay.
3. Đánh giá khả năng hấp thụ carbon của rừng thông ba lá tự nhiên thông qua
sinh khối rừng.
4. Xây dựng các giải pháp quản lý rừng thông ba lá thích ứng với BĐKH.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 19/01/2015
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 01/7/2015
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS TS. Võ Lê Phú – Khoa Môi Trường và Tài
nguyên, Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG Tp.HCM.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Nội dung đề cương luận văn thạc sĩ đã được Hội đồng chuyên ngành thông qua.
Ngày 01 tháng 8 năm 2015
TRƯỞNG PHÒNG ĐT SĐH
TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy
Võ Lê Phú đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp nhiều
tài liệu quý báu, đặc biệt là những lời động viên, chia sẽ, tiếp
sức cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Quý Thầy Cô lớp Cao học Quản lý Tài nguyên - Môi
trường Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG Tp HCM đã tận
tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn và những kinh
nghiệm quý giá cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đồng
thời xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn học, các anh chị cao
học Khóa 2013.
Các Ban quản lý rừng phòng hộ Đại Ninh, Ninh Gia, Tà
Năng, các đồng nghiệp phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Đức Trọng, Sở Tài nguyên và Môi trường Lâm Đồng
đã giúp đỡ trong quá trình khảo sát điều tra thực địa, đo đếm
mẫu và thu thập số liệu.
Quý chuyên gia trong ngành môi trường, lâm nghiệp đã
nhiệt tình cung cấp những nhận xét và ý kiến thiết thực góp
phần hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Sau cùng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình
đã động viên và ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập cũng
như trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 7 năm 2015
Học viên Võ Bùi An Lành
TÓM TẮT
Cùng với quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Đức Trọng, tài nguyên rừng ngày
càng bị suy giảm mạnh và chất lượng rừng ngày càng xuống cấp, ảnh hưởng không nhỏ
đến sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Ngoài ra, với các biểu hiện liên quan đến
các tác động bất lợi của biến đổi của khí hậu ngày càng rõ rệt, việc bảo vệ, quản lý và khai
thác tài nguyên rừng là một trong những hoạt động cần thiết để góp phần giảm phát thải
khí nhà kính ở quy mô địa phương, vùng và toàn cầu. Điều này đặt ra yêu cầu cấp bách về
duy trì và phát triển bền vững các hệ sinh thái rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng thông ba lá tự
nhiên chiếm trên 80% diện tích rừng tự nhiên của huyện Đức Trọng. Việc đánh giá khả
năng hấp thụ CO2 có ý nghĩa hết sức quan trọng cho việc tính toán giá trị thương mại
carbon hiện nay. Vì vậy đề tài đã được thực hiện với mục tiêu chính là (i) Đánh giá khả
năng hấp thụ carbon của rừng thông ba lá tự nhiên; và (ii) Đề xuất giải pháp quản lý rừng
bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.
Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài đã tiến hành lập ô tiêu chuẩn với thông số điều
tra là đường kính ngang ngực. Từ đó tính sinh khối trên mặt đất: AGB = V*BEF*WD,
dùng hệ số chuyển đổi tính carbon theo công thức IPCC: C = 0,47*B, dùng phương pháp
ước tính carbon dưới mặt đất: Cdưới = 21,99%* Ctrên sau đó tính tổng carbon và sử dụng
công thức chuyển đổi sang CO2: CO2 = C*44/12. Kết quả nghiên cứu cho thấy, kích thước
của cây là nhân tố quan trọng nhất trong việc quyết định sinh khối, lượng hấp thụ CO2 của
rừng. Ngoài ra, lượng CO2 hấp thụ có sự biến động mạnh và phụ thuộc vào điều kiện thời
tiết, thổ nhưỡng của từng khu vực. Lượng CO2 hấp thụ bình quân của khu vực nghiên cứu
là 263,963 tấn/ha. Giá trị thương mại của CO2 mang lại là 25.360.610,65 đồng/ha.
Các giải pháp quản lý được đánh giá là phù hợp và khả thi đối với công tác quản lý
hiện nay trên địa bàn huyện Đức Trọng là (i) Giảm phát thải khí nhà kính thông qua giảm
mất rừng, suy thoái rừng; (ii) Tăng cường và bảo tồn trữ lượng carbon từ rừng; (iii) Quản
lý rừng bền vững. Ngoài ra, việc rà soát và hoàn thiện công tác giao - khoán rừng, cho thuê
rừng, quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp không kém phần quan trọng.
Những kết quả đạt được của đề tài chắc chắn có ý nghĩa lớn trong công tác quản lý
rừng, giúp các nhà quản lý hoạch định chính sách hợp lý và bền vững trong bối cảnh biến
đổi khí hậu hiện nay.
ABTRACT
In parallel with the rapid urbanization in Duc Trong district, its forest resource was
sharply declined and degraded which had significant effects on the socio-economic
development of the district. Furthermore, there has been an increase in adverse impacts of
climate change that posed imperative activities of forestry management, conservation and
exploitation to minimize greenhouses gases at local, regional and global scales. This places
urgent requirements on conservation and development of natural forest ecosystems, in
particularly in pinus forest (pinus kesiya) which accounts for 80% of Duc Trong’s total
natural forest area. The assessment of carbon dioxides (CO2) sequestration is essential to
estimating commercial carbon. Therefore, the aim of this Thesis is to (i) Assessing carbon
sequestration of natural pinus kesiya forest;and (ii) Proposing measures for sustainable
forest management in the context of climate change.
In order to achieve the above-mentioned goal, standard zones were set up to
investigate the parameter of diameter at breast height. Accordingly, above – ground
biomass was calculated by the formula: AGB = V*BEF*WD, followed with conversion
factor of IPCC: C = 0,47*B. Below – ground biomass (carbon) was then estimated by
Cbelow= 21,99%* Cabove. Finally, total carbon will be aggregated by the sum of Cbelow and
Cabove, before conversing to CO2 by the formula: CO2 = C*44/12. The results revealed that
the size of trees is the most important factor to decide biomass, CO2 sequestration. In
addition, CO2 sequestration is dramatically different depending on weather conditions and
edaphic/soil characteristics of each area. The average amount of CO2 sequestration of
study area was 263,963 tons/ha, equivalent to commercial value of 25.360.610,65 VND/ha.
Feasible measures for forest management and conservation in Duc Trong district
include: (i) Reducing emissions by preventing deforestation and forest degradation; (ii)
Enhancing and preserving carbon sequestration; (iii) Sustainable forest management.
Further, checking and completing activities of forest stock hire and pay, land use planning
are additional crucial solutions.
The thesis’ findings play important role to serve government bodies, managers in
formulating and shaping appropriate and sustainable policies in the age of climate change.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
(i) Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi,
(ii) Số liệu, kết quả nêu trong luận văn được điều tra trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình khác,
(iii) Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
HỌC VIÊN
Võ Bùi An Lành
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 2
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4
4. Nội dung nghiên cứu................................................................................................. 5
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 5
5.1. Phương pháp luận .............................................................................................. 5
5.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 7
6. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................................ 9
6.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 9
6.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 9
6.2. Tính mới của đề tài .......................................................................................... 10
7. Bố cục luận văn....................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ PHÁT TRIỂN LÂM
NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐỨC TRỌNG ......................................................................... 11
1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................ 12
1.2. Điều kiện kinh tế .................................................................................................. 18
1.3. Đặc điểm văn hoá - xã hội ................................................................................... 20
1.4. Hiện trạng tài nguyên rừng và phát triển lâm nghiệp tại huyện đức trọng .......... 23
1.4.1 Diễn biến rừng huyện Đức Trọng từ năm 2000- 2015 .................................. 23
1.4.2 Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp ............................................................... 25
1.4.3 Hiện trạng về trữ lượng rừng......................................................................... 25
CHƯƠNG 2. TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ VAI TRÒ CỦA TÀI
NGUYÊN RỪNG TRONG THÍCH ỨNG, GIẢM NHẸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ......... 29
2.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu trên thế giới ........................................................ 30
2.2. Biến đổi khí hậu tại Việt Nam ............................................................................. 36
2.3. Diễn biến và xu thế biến đổi khí hậu tại huyện Đức Trọng................................. 44
2.4. Các tác động của biến đổi khí hậu lên hệ sinh thái rừng ..................................... 54
2.4.1 Ảnh hưởng đến thực vật rừng........................................................................ 55
2.4.2 Ảnh hưởng đến động vật rừng....................................................................... 56
2.5. Các nghiên cứu về vai trò của rừng trong thích ứng và giảm nhẹ tác động của
biến đổi khí hậu........................................................................................................... 58
2.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 58
2.5.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................. 61
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HẤP THỤ CARBON CỦA RỪNG
THÔNG BA LÁ TỰ NHIÊN TẠI HUYỆN ĐỨC TRỌNG......................................... 64
3.1. Đặc điểm thông ba lá tự nhiên ............................................................................. 65
3.2. Bố trí thực nghiệm ............................................................................................... 67
3.3. Vị trí điều tra ô tiêu chuẩn ................................................................................... 70
3.4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ......................................................................... 75
3.4.1 Mối quan hệ giữa trữ lượng (M) và đường kính (D)..................................... 75
3.4.2 Quan hệ giữa lượng CO2 hấp thụ với đường kính cây .................................. 76
3.4.3 Lượng giá hấp thụ CO2 theo lâm phần .......................................................... 78
3.5 Phân tích kết quả nghiên cứu ................................................................................ 79
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG THÔNG BA LÁ
TỰ NHIÊN THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ........................................................ 81
A. KẾT QUẢ THAM VẤN CHUYÊN GIA .............................................................. 81
Vấn đề 1: Hiện trạng rừng của huyện Đức Trọng hiện nay........................................ 82
Vấn đề 2: Trở ngại và khó khăn trong công tác quản lý rừng hiện nay ..................... 82
Vấn đề 3: Phương pháp tính toán lượng CO2 hấp thụ ................................................ 83
Vấn đề 4: Định hướng giải pháp quản lý tài nguyên rừng ......................................... 83
Vấn đề 5: Đánh giá phương pháp tính toán và các giải pháp quản lý của nghiên
cứu............................................................................................................................... 84
B. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG THÔNG BA LÁ TỰ
NHIÊN ........................................................................................................................ 85
4.1 Định hướng các giải pháp quản lý và bảo vệ rừng thông ba lá tự nhiên .............. 85
4.1.1 Giải pháp về quy hoạch ................................................................................. 86
4.1.2 Triển khai chương trình hành động ............................................................... 87
4.1.3 Giải pháp về kỹ thuật – khoa học công nghệ ................................................ 93
4.1.4 Hỗ trợ sinh kế và đào tạo............................................................................... 94
4.1.5 Nguồn lực về tài chính .................................................................................. 95
4.2 Tổ chức thực hiện ................................................................................................. 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 102
1. Kết luận ................................................................................................................. 102
2. Kiến nghị............................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
CÁC TỪ VIẾT TẮT
AVISO
: Tổ chức cung cấp dữ liệu uy tín trên thế giới
AGB
: Sinh khối trên mặt đất
BĐKH
: Biến đổi khí hậu
BEF
: Hệ số chuyển đổi sinh khối
Above-Ground Biomass
Biomass Expansion Factor
Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
DBH
: Đường kính ngang ngực D1,3
ĐDSH
: Đa dạng sinh học
ENSO
: Dao động Nam Bán Cầu để chỉ những biến
đổi áp suất bề mặt vùng nhiệt đới đi kèm chu
trình El Nino/La Nina
El Nino
: Sự tăng lên khác thường của nhiệt độ mặt
nước biển
KHCN
: Khoa học công nghệ
GHGs
: Khí nhà kính
HST
: Hệ sinh thái
FC
: Tín chỉ rừng
Forest Certification
FLITCH
: Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống
vùng Tây nguyên
Forests for Livelihood
Improvement in The Central
Highlands
IMHEN
: Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến
đổi khí hậu
Institute of Meteorology,
Hydrology and Environment
IPCC
: Uỷ ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu
Intergovernmental Panel on
Climate Change
La Nina
: Hiện tượng nước biển lạnh đi
LEAF
: Dự án Giảm phát thải Rừng Châu Á
Lowering Emissions in Asia’s
Forests
NFIMAP
: Chương trình Giám sát và Đánh giá Rừng
Quốc gia
National Forest Inventory,
Monitoring and Assessment
Program
NOAA
: Quản lý Đại dương và khí quyển quốc gia
Mỹ
The National Oceanic and
Atmospheric Administration
Diameter at Breast Height
El-Nino Southern Osillation
Green House Gases
PFES
: Chi trả dịch vụ môi trường rừng
Payments for Forest
Environmental Services
REDD
: Giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái
rừng
ReducingEmissions from
Deforestation and Forest
Degradation
OTC
: Ô tiêu chuẩn
SOI
: Chỉ số dao động phía nam
UBND
: Ủy ban Nhân dân
UNDP
: Chương trình Phát triển Liên hiệp quốc
United Nations Development
Program
USAID
: Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa kỳ
United States Agency for
International Development
UNFCCC
: Công ước khung Liên hợp quốc về biến đổi
khí hậu
United Nations Framework
Convention on Climate Change
WD
: Tỷ trọng gỗ
Wood Density
WMO
: Tổ chức Khí tượng thế giới
World Meteorological
Organization
Southern Osillation Index
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Các bể carbon của rừng ................................................................................................. 6
Hình 2: Phương pháp luận của đề tài .......................................................................................... 6
Hình 3: Bản đồ ranh giới hành chính huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng ................................ 12
Hình 4: Sơ đồ diễn biến rừng của huyện Đức Trọng từ năm 2000-2015 ................................. 23
Hình 5: Bản đồ phân định nông lâm năm 2000 ........................................................................ 24
Hình 6: Bản đồ quy hoạch 03 loại rừng năm 2008 ................................................................... 24
Hình 7: Bản đồ quy hoạch 03 loại rừng năm 2011 ................................................................... 24
Hình 8: Bản đồ quy hoạch 03 loại rừng năm 2014 ................................................................... 24
Hình 9: Lượng khí nhà kính theo các ngành và nhóm quốc gia theo mức thu nhập ................ 30
Hình 10: Nồng độ CO2 trong khí quyển và trên bề mặt nước biển .............................................
Hình 11: Lượng CO2 nhân tạo tích lũy theo các kịch bản ........................................................ 31
Hình 12: Diễn biến nhiệt độ trung bình toàn cầu ...................................................................... 32
Hình 13: Thay đổi lượng mưa quan sát được hàng năm trên trái đất ....................................... 33
Hình 14: Biến động mực nước biển - băng tan toàn cầu .......................................................... 34
Hình 15: Xu hướng gia tăng mực nước biển trung bình toàn cầu ................................................
Hình 16: Xu thế biến động mực nước biển trung bình toàn cầu từ số liệu vệ tinh ......................
Hình 17: Hệ quả và tác động của biến đổi khí hậu ......................................................................
Hình 18: Mức tăng nhiệt độ (trái) - lượng mưa (phải) trung bình trong 50 năm qua ............... 36
Hình 19: Bản đồ tần suất xoáy thuận nhiệt đới hoạt động (a), hình thành ở Biển Đông (b)
và ảnh hưởng đến đất liền Việt Nam (c) ................................................................................... 38
Hình 20: Diễn biến số cơn xoáy thuận nhiệt đới hoạt động ở Biển Đông trong 50 năm qua ... 38
Hình 21: Diễn biến mực nước biển theo số liệu các trạm thực đo ........................................... 39
Hình 22: So sánh mực nước biển từ số liệu tại trạm hải văn và vệ tinh ................................... 40
Hình 23: Diễn biến mực nước biển theo số liệu vệ tinh thời kỳ 1993 - 2010........................... 40
Hình 24: Tác động của mực nước biển dâng đến diện tích đất bị ngập.................................... 41
Hình 25: Tác động của mực nước biển dâng đến tổng dân số .................................................. 41
Hình 26: Tác động của mực nước biển dâng đến GDP ............................................................ 42
Hình 27: Tác động của mực nước biển dâng đến mức đô thị ................................................... 42
Hình 28: Tác động của mực nước biển dâng đến sản xuất nông nghiệp .................................. 43
Hình 29: Tác động của biến đổi khí hậu đến ngập lụt tại Việt Nam ........................................ 43
Hình 30: Xu thế biến đổi nhiệt độ trung bình năm tại trạm Liên Khương giai đoạn 19802011 .......................................................................................................................................... 44
Hình 31: Xu thế biến đổi nhiệt độ tối cao tuyệt đối năm tại trạm Liên Khương ...................... 46
Hình 32: Xu thế biến đổi nhiệt độ tối thấp tuyệt đối năm tại trạm Liên Khương
giai đoạn 1980-2011 ................................................................................................................. 48
Hình 33: Xu thế biến đổi lượng mưa năm tại Liên Khương giai đoạn 1980-2011................... 50
Hình 34: Hình thái thông ba lá................................................................................................. 65
Hình 35: Phân bố Thông ba lá tại Việt Nam............................................................................ 66
Hình 36: Tiến trình nghiên cứu................................................................................................. 68
Hình 37: Bố trí Ô tiêu chuẩn ..................................................................................................... 69
Hình 38: Cách đo đường kính ngang ngực cây rừng (DBH) .................................................... 70
Hình 39: Bản đồ phân bố mẫu điều tra CO2 của rừng thông ba lá tự nhiên ............................. 71
Hình 40: Vị trí OTC tại Khoảnh 1 TK 268 xã Hiệp An ........................................................... 72
Hình 41: Vị trí OTC tại Khoảnh 4 TK 278b xã Hiệp Thạnh .................................................... 73
Hình 42: Vị trí OTC tại Khoảnh 3 TK 351 xã Phú Hội ............................................................ 73
Hình 43: Vị trí OTC tại Khoảnh 5 TK 669 xã Ninh Gia .......................................................... 73
Hình 44: Vị trí OTC tại Khoảnh 9 TK 364 xã Tà Hine ............................................................ 74
Hình 45: Vị trí OTC tại Khoảnh 3 TK 355 xã Đa Quyn .......................................................... 74
Hình 46: Vị trí OTC tại Khoảnh 7 TK 360b xã Tà Năng ......................................................... 74
Hình 47: Đồ thị mối quan hệ giữa trữ lượng và đường kính .................................................... 76
Hình 48: Tương quan giữa CO2 và đường kính ........................................................................ 77
Hình 49: Hiện trạng rừng của huyện Đức Trọng ..................................................................... 82
Hình 50: Nguyên nhân suy giảm diện tích rừng ....................................................................... 82
Hình 51: Trở ngại và khó khăn trong công tác quản lý rừng .................................................... 83
Hình 52: Phương pháp tính toán lượng CO2 hấp thụ ................................................................ 83
Hình 53: Các giải pháp quản lý tài nguyên rừng ..........................................................................
Hình 54: Các giải pháp thích ứng BĐKH đối với tài nguyên rừng .......................................... 86
Hình 55: Sơ đồ biểu diễn lượng phát thải KNK ....................................................................... 88
Hình 56: Kịch bản giảm phát thải KNK ................................................................................... 89
Hình 57: Công tác trồng rừng ................................................................................................... 90
Hình 58: Gia công chế biến tinh ............................................................................................... 91
Hình 59: Giám sát diễn biến rừng ............................................................................................. 94
Hình 60: Sơ đồ hệ thống cơ quan quản lý đối với rừng ............................................................ 96
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Hệ số BEF theo các cỡ kính ............................................................................... 9
Bảng 2: Cơ cấu lao động phân theo ngành .................................................................... 19
Bảng 3: Diễn biến rừng của huyện Đức Trọng từ năm 2000 -2015 .............................. 23
Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp................................................................... 25
Bảng 5: Hiện trạng trữ lượng rừng ................................................................................. 28
Bảng 6: Khối lượng sản phẩm lâm nghiệp qua các năm................................................ 28
Bảng 7: Các kịch bản lượng khí CO2 tích lũy từ năm 2012 đến năm 2100 ................... 31
Bảng 8: Mức tăng nhiệt độ và thay đổi lượng mưa trong 50 năm qua ở Việt Nam ...... 37
Bảng 9: Nhiệt độ trung bình trạm Liên Khương giai đoạn 1980-2011.......................... 45
Bảng 10: Trị số phổ biến của độ lệch tiêu chuẩn (S0C) và biến suất (Sr%) nhiệt độ
trung bình tại trạm Liên Khương giai đoạn 1980-2011 ................................................. 46
Bảng 11: Nhiệt độ tối cao tuyệt đối trạm Liên Khương giai đoạn 1980-2011 .............. 47
Bảng 12: Trị số phổ biến của độ lệch tiêu chuẩn (S0C) và biến suất (Sr%) nhiệt độ
tối cao tuyệt đối tại trạm Liên Khương giai đoạn 1980-2011 ........................................ 48
Bảng 13: Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối trạm Liên Khương giai đoạn 1980-2011 ............. 49
Bảng 14: Trị số phổ biến của độ lệch tiêu chuẩn (S0C) và biến suất (Sr%) nhiệt độ
tối thấp tuyệt đối tại trạm Liên Khương giai đoạn 1980-2011 ...................................... 50
Bảng 15: Lượng mưa tháng (mm) tại Liên Khương giai đoạn giai đoạn 1980-2011 .... 51
Bảng 16: Trị số phổ biến của độ lệch tiêu chuẩn S(mm) và biến suất Sr(%) của
lượng mưa tại trạm Liên Khương giai đoạn 1980-2011 ................................................ 52
Bảng 17: Vị trí và trạng thái rừng thông ba lá tự nhiên ................................................. 72
Bảng 18: Các thông số điều tra tại khu vực nghiên cứu ................................................ 75
Bảng 19: Mối quan hệ giữa trữ lượng và đường kính.................................................... 75
Bảng 20: Phương trình tương quan giữa CO2 hấp thụ và đường kính ...............................
Bảng 21: Lượng giá CO2 hấp thụ ................................................................................... 79
Bảng 22: Lượng C hấp thụ/ha của các kiểu rừng ........................................................... 79
Mở Đầu
MỞ ĐẦU
TÓM TẮT
Phần mở đầu luận văn trình bày các nội dung chính sau:
1.
Tính cấp thiết của đề tài
2.
Mục tiêu nghiên cứu
3.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
4.
Nội dung nghiên cứu
5.
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
6.
Ý nghĩa đề tài
7.
Bố cục luận văn
Trang 1
Mở Đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện tượng Trái Đất nóng dần lên do ảnh hưởng của các loại khí nhà kính là
nguyên nhân chính dẫn đến việc khí hậu toàn cầu đang biến đổi một cách khắc nghiệt.
Hậu quả do biến đổi khí hậu (BĐKH) gây ra với những thảm họa khó lường đối với
các đối tượng tài nguyên và môi trường không chỉ là vấn đề của thế giới mà còn đang
đe dọa trực tiếp đến Việt Nam. Hạn hán, bão lụt, nguy cơ cháy rừng gia tăng gây ảnh
hưởng nghiêm trọng tới các công trình thủy lợi, nguồn tài nguyên nước, tài nguyên
sinh vật. Nhiệt độ trái đất tăng làm băng tan, nước biển có xu thế dâng lên, tài nguyên
đất bị thu hẹp, nguồn nước ngọt bị xâm chiếm, tài nguyên rừng suy giảm về cả chất
lượng và số lượng. Những ảnh hưởng trên kéo theo một loạt các vấn đề về an ninh
lương thực, nguồn nước, dịch vụ y tế, gia tăng xung đột do mâu thuẫn về khai thác và
sử dụng tài nguyên,... sẽ gây ảnh hưởng đến sự an toàn của cuộc sống con người và
tính bền vững của nền kinh tế.
Là một quốc gia đang phát triển nằm trong khu vực Đông Nam Á với bờ biển
dài hơn 3.260 km, chịu ảnh hưởng của vùng gió mùa, khí hậu nóng ẩm đặc trưng và
hầu hết các yếu tố gây thiệt hại cho sản xuất và đời sống con người đều liên quan tới
sự bất thường của khí hậu và thời tiết, Việt Nam được xếp vào một trong năm nước dễ
bị tổn thương nhất trước biến đổi khí hậu (Dasgupta et al, 2007).
Lâm Đồng là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên có độ cao trung bình từ 800 1.000 m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.773,54 km2. Địa hình tương đối
phức tạp, chủ yếu là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những thung lũng
nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau và những cảnh quan kỳ
thú cho Lâm Đồng. Chính vì thế BĐKH tác động mạnh mẽ đến Lâm Đồng về yếu tố
nhiệt độ, lượng mưa, tần suất mưa, và các hiện tượng thời tiết cực đoan khác.
Huyện Đức Trọng nằm tiếp giáp với thành phố Đà Lạt, là một trong những
trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh Lâm Đồng. Nằm ở vị
trí đầu mối giao thông huyết mạch của tỉnh: Quốc lộ 20, Quốc lộ 27, Cao Tốc Đà Lạt
- Dầu Giây và có cảng hàng không quốc tế Liên Khương, nên Đức Trọng có điều kiện
thuận lợi phát triển trên cả ba thế mạnh: “Nông, lâm nghiệp - Công nghiệp - Dịch vụ”.
Rừng hệ sinh thái quan trọng nhất của huyện Đức Trọng, với diện tích đất có
rừng 40.411,39 ha trong tổng diện tích đất tự nhiên 90.180 ha, tỷ lệ che phủ rừng
Trang 2
Mở Đầu
chiếm 44,81%. Vì vậy lâm nghiệp là một ngành kinh tế kỹ thuật đặc thù, giữ vai trò
quan trọng trong bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của huyện Đức Trọng.
Nghề rừng là nghề tạo ra một loại tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được, có giá trị
phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, giúp điều hoà khí hậu, điều tiết nguồn nước,
hạn chế lũ lụt, hạn chế xói mòn, rửa trôi, sạt lở, hạn hán, góp phần bảo tồn đa dạng
sinh học, cung cấp nguồn nguyên liệu sinh học thay thế nhiên liệu hoá thạch và giúp
hấp thụ carbon giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính. Theo NOAA, hơn 50%
lượng khí CO2 tồn tại trong khí quyển được hấp thụ vào tự nhiên, đặc biệt là rừng.
Theo tổ chức VietNam-REDD, việc ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng có thể làm
giảm gần 20% lượng phát thải CO2 toàn cầu, do đó rừng được duy trì có thể giúp
chúng ta thích ứng thông qua việc cung cấp các dịch vụ sinh thái quý giá.
Trong những năm qua tài nguyên rừng trên thế giới nói chung chưa được quản
lý một cách bền vững. Theo báo cáo thường niên của Uỷ ban liên chính phủ về biến
đổi khí hậu của Liên hợp quốc (IPCC, 2007), mất rừng, suy thoái rừng trên thế giới đã
làm phát thải 17,3% tổng lượng khí gây hiệu ứng nhà kính, chỉ đứng thứ ba sau ngành
năng lượng, công nghiệp. Theo CO2now.org, lượng khí CO2 ở trong khí quyển vào
tháng 5/2012 là 396,78 ppm cao hơn nhiều so với mức an toàn là 350 ppm cho cuộc
sống con người trên trái đất. Như vậy việc quản lý rừng không bền vững trên thế giới
đã và đang góp phần không nhỏ làm tăng thêm tính cực đoan của khí hậu thời tiết toàn
cầu và là một trong những nguyên nhân dẫn tới biến đổi khí hậu.
Việt Nam, mất rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp ước tính
làm phát thải 19,38 triệu tấn CO2, chiếm hơn 18% tổng lượng khí phát thải ở Việt
Nam (Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2012). Độ che phủ rừng thấp và chất lượng rừng
không cao góp phần làm giảm khả năng hấp thụ khí gây hiệu ứng nhà kính thải ra từ
các ngành sản xuất khác, ảnh hưởng đến khí hậu thời tiết ở các vùng miền trên phạm
vi toàn quốc, làm tăng tần xuất thiên tai, gây rét hại, mưa cường, làm nhiệt độ và nước
biển dâng, gây triều cường và nhiễm mặn, nhiễm phèn trên diện rộng. Vì vậy, quản lý
rừng bền vững không chỉ có vị trí quan trọng đối với đời sống kinh tế-xã hội của từng
quốc gia nói riêng và của toàn cầu nói chung mà còn góp phần đắc lực trong việc giảm
thiểu tác hại của thiên tai và ứng phó tích cực với biến đổi khí hậu trên thế giới.
Tại huyện Đức Trọng rừng ngày càng bị suy giảm mạnh, hàng ngàn hecta mất
Trang 3
Mở Đầu
đi do canh tác nương rẫy, chuyển đổi sang canh tác cây nông nghiệp, xây dựng công
trình thủy điện, đường cao tốc... hệ lụy đó đã ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh
tế - xã hội cũng như đời sống của người dân. Thể hiện rõ nét là biến đổi bất lợi của khí
hậu ngày càng rõ rệt ở huyện Đức Trọng. Mùa nắng nóng kéo dài, nhiệt độ tăng cao
làm khô hạn, giảm hiệu quả canh tác nông nghiệp. Mùa mưa diễn ra thất thường và
không đồng đều ở các địa phương, nhiều nơi xuất hiện mưa lớn với cường độ mạnh
làm sạt lở đất, lũ quét, nhưng có nơi vẫn bị thiếu nước sử dụng. Đây là những vấn đề
đáng báo động, đặt ra yêu cầu cần phải duy trì và phát triển bền vững các hệ sinh thái
rừng tự nhiên của huyện Đức Trọng. Nó có vai trò to lớn trong ổn định môi trường
sống và phát triển kinh tế- xã hội cho tỉnh Lâm Đồng cũng như khu vực Tây Nguyên.
Vì vậy Đề tài: “Đánh giá khả năng hấp thụ carbon của rừng thông ba lá tự
nhiên nhằm góp phần quản lý rừng bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu tại
huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng” được thực hiện, làm cơ sở cho việc áp dụng chi
trả dịch vụ môi trường rừng, tính toán giá trị thương mại carbon, góp phần tham gia
các dự án liên quan đến giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng (REDD) của tỉnh
Lâm Đồng. Qua đó nâng cao ý thức của cộng đồng trong việc giảm phát thải khí nhà
kính, góp phần quản lý rừng bền vững trong bối cảnh BĐKH hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá khả năng hấp thụ carbon của rừng thông ba lá tự nhiên nhằm góp phần
quản lý rừng bền vững trong bối cảnh BĐKH tại huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
- Mục tiêu cụ thể:
i)
Xác định lượng carbon tích lũy đối với rừng thông ba lá tự nhiên;
ii)
Lượng hóa khả năng hấp thụ CO2 của lâm phần;
iii)
Đề xuất các giải pháp quản lý rừng bền vững nhằm thích ứng với BĐKH.
Góp phần ứng dụng và phát triển phương pháp ước lượng và dự báo khả năng
hấp thụ CO2 của rừng thông ba lá tự nhiên làm cơ sở cho việc xác định chi trả dịch vụ
môi trường rừng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian, nguồn lực và kinh phí của luận văn Thạc sĩ, đề tài
nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi và đối tượng như sau:
Trang 4
Mở Đầu
Đối tượng nghiên cứu là những lâm phần Thông ba lá tự nhiên thuần loài với độ
tuổi nằm trong giai đoạn từ 10-50 năm tuổi. Những lâm phần được sử dụng để nghiên
cứu là những lâm phần sinh trưởng và phát triển bình thường, mọc trên đất feralit nâu
đỏ phát triển từ đá bazan và granit; rừng phân bố ở địa hình bị chia cắt mạnh, độ cao từ
1.000 m đến 1.500 m và độ dốc 15 - 300. Mật độ rừng: <600 cây/ha.
Kiểu rừng và trạng thái rừng nghiên cứu: Nghiên cứu rừng thông ba lá tự nhiên
trên 05 kiểu trạng thái phổ biến là rừng thông sào lớn (Th12), rừng thông trung niên
nhỏ (Th21), rừng thông trung niên lớn (Th22), rừng thông gần thành thục (Th31) và rừng
thành thục (Th32).
Tích lũy carbon ở thực vật thân gỗ: Nghiên cứu khả năng hấp thụ CO2 tích lũy
của cây có đường kính từ 10cm trở lên.
Phạm vi nghiên cứu: địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
4. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, các nội dung sau đây sẽ được thực hiện:
Nội dung 1: Đánh giá diễn biến, xu thế BĐKH tại huyện Đức Trọng và các tác
động của BĐKH lên hệ sinh thái rừng.
Nội dung 2: Đánh giá diễn biến tài nguyên rừng trên địa bàn huyện Đức Trọng từ
năm 2000 đến nay.
Nội dung 3: Đánh giá khả năng hấp thụ carbon của rừng thông ba lá tự nhiên
thông qua sinh khối rừng.
Nội dung 4: Xây dựng các giải pháp quản lý rừng thông ba lá thích ứng với
BĐKH.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Sinh khối rừng và lượng carbon tích lũy ở các bể chứa trong rừng tự nhiên có mối
quan hệ hữu cơ, đồng thời năng lực hấp thụ carbon của thực vật có mối quan hệ với
các yếu tố sinh thái và thay đổi theo trạng thái. Lượng carbon hấp thụ cho kiểu rừng tự
nhiên lá kim với 4 bể carbon là: carbon cây trên mặt đất, carbon cây dưới mặt đất,
carbon vật rụng của sàn rừng và carbon đất.
Trang 5
- Xem thêm -