MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC BẢNGv
DANH MỤC CÁC HÌNHvi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 3
5. Bố cục đề tài .............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU THÉP VÀ CÔNG TRÌNH NHÀ
THÉP TẠI KHÁNH HÒA ................................................................................ 4
1.1. Tổng quan về cấu kiện thép trong công trình ........................................ 4
1.1.1. Đặc điểm của cấu kiện thép trong công trình ................................. 4
1.1.2. Các loại cấu kiện thép trong công trình .......................................... 5
1.2. Tổng quan về kết cấu thép công trình nhà ............................................. 5
1.2.1. Đặc điểm của kết cấu nhà công nghiệp ........................................... 5
1.2.2. Đặc điểm của kết cấu nhà dân dụng................................................ 6
1.3. Tình hình các công trình sử dụng kết cấu thép đã đƣợc triển khai trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa................................................................................. 7
1.3.1.Cầu ................................................................................................... 7
1.3.2. Tháp thông tin vô tuyến và cột tải điện........................................... 7
1.3.3. Các công trình nhà thép .................................................................. 7
1.3.4. Các công trình khác......................................................................... 7
CHƢƠNG 2. CÁC VẤN ĐỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP THEO
EUROCODE 3 .................................................................................................. 8
2.1. Cấu kiện kết cấu thép chịu uốn .............................................................. 8
2.2. Cấu kiện kết cấu theo chịu kéo, nén....................................................... 9
2.3. Liên kết trong kết cấu thép ................................................................... 10
2.3.1. Kiểm tra liên kết hàn theo Eurocode 3.......................................... 13
2.3.1.1. Mối hàn góc............................................................................ 13
2.3.1.2. Mối hàn đối đầu ..................................................................... 13
2.3.2. Kiểm tra liên kết bulong theo Eurocode 3 .................................... 14
2.3.2.1. Khả năng chịu cắt của bulong ................................................ 14
2.3.2.2. Khi mối nối dài quá 500mm .................................................. 14
2.3.2.3. Bề dày bản thép t p d / 3 ........................................................ 14
2.3.2.4. Bề dày bản thép Tg 5d ......................................................... 14
2.3.2.5. Khả năng chịu ép của bulong ................................................. 14
2.3.3. Kiểm tra bulong chịu kéo theo Eurocode 3 .................................. 15
2.3.3.1. Bulong chịu kéo ..................................................................... 15
2.3.3.2. Bulong chịu kéo và chịu cắt ................................................... 15
2.4. Hiện trạng kết cấu một số công trình ở tỉnh Khánh Hòa ..................... 15
2.5. Sơ đồ khối quy trình tính toán.............................................................. 17
CHƢƠNG 3. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA CÔNG TRÌNH
HIỆN TẠI THEO EUROCODE 3 .................................................................. 19
3.1. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................... 19
3.2. Mô phỏng kết cấu ................................................................................. 19
3.3. Kiểm tra về sử dụng Eurocode 3 .......................................................... 38
3.3.1. Dự án Xƣởng may và văn phòng làm việc Công ty TNHH MTV
F.L.D Việt Nam....................................................................................... 38
3.3.1.1. Kiểm tra khả năng chịu lực đối với dầm................................ 38
3.3.1.2. Kiểm tra khả năng chịu lực đối với cột.................................. 39
3.3.1.3. Kiểm tra khả năng chịu lực của liên kết ................................ 40
3.3.1.4. Kiểm tra điều kiện chuyển vị ................................................. 42
3.3.2. Dự án Showroom của Công ty TNHH thƣơng mại Cửu Long ..... 43
3.3.2.1. Kiểm tra khả năng chịu lực đối với dầm................................ 43
3.3.2.2. Kiểm tra khả năng chịu lực đối với cột.................................. 44
3.3.2.3. Kiểm tra khả năng chịu lực của liên kết ................................ 45
3.3.2.4. Liên kết chân cột .................................................................... 47
3.3.2.5. Kiểm tra điều kiện chuyển vị ................................................. 47
3.4. Tổng hợp .............................................................................................. 47
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 53
PHỤ LỤC54
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NHÀ
THÉP TẠI KHÁNH HÒA THEO EUROCODE 3
Học viên: Nguyễn Quốc Sơn Hà
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình DD & CN
Mã ngành: 60.58.02.08
Khóa: 33 Trƣờng Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng
Tóm tắt - Hiện nay, việc phân tích kết cấu thép thƣờng đƣợc áp dụng tính toán theo
phƣơng pháp phần tử hữu hạn, từ đó đƣa ra số liệu thiết kế làm cơ sở lựa chọn một
sản phẩm xây dựng hoàn hảo. Tại Việt Nam hiện nay, các kỹ sƣ thƣờng tham khảo,
vận dụng theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép TCXDVN 5575-2012 của Bộ Xây
dựng để làm căn cứ tính toán. Tuy nhiên hiện nay, tốc độ phát triển dự án tại tỉnh
Khánh Hòa đang đƣợc rất nhiều nhà đầu tƣ quan tâm, trong đó có các nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài; do vậy, việc tính toán hệ thống kết cấu thép sẽ đƣợc các tƣ vấn thiết kế
nƣớc ngoài tính toán trên cơ sở vận dụng một số tiêu chuẩn khác nhƣ tiêu chuẩn
Nga (SNIP), Hoa Kỳ (AISC), Anh (BS5950), Châu Âu (Eurocode)… Trong phạm
vi luận văn này, tác giả đề xuất kiểm tra khả năng chịu lực của kết cấu công trình
nhà thép tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo tiêu chuẩn Eurocode 3 nhằm kiểm tra xem
công trình nà thép hiên hƣ co đáp ứng đƣợc các yêu cầu theo tiêu chuẩn hay không.
Từ đó đƣa ra các kết luận về sự liên quan hay tƣơng thích giữa TCXDVN và
Eurocode để vận dụng làm cơ sở lựa chọn sơ đồ tính, phƣơng pháp tính toán phù
hợp nhằm đảm bảo an toàn và ổn định kết cấu.
Từ khóa - Eurocode 3; khả năng chịu lực; kết cấu thép; Khánh Hòa; thiết kế kết cấu
VERIFICATION OF SOME STEEL BUILDING IN KHANH HOA
ACCORDING TO EUROCODE 3
Abstract – Steel structures is develop and popular in construction in Vietnam. Steel
structures is the optimal method for engineers to make a great construction.
Nowaday, Building code TCXDVN 5575-2012 is been applied in the design steel
building in Vietnam. Beside, there are foreign codes like SNIP (Russia), AISC
(America), BS5950 (Brsitish), Eurocode (Europe)… This paper scope is checking
the capacity of steel buildings in Khanh Hoa province according to foreign codes
and regarding the applicable of foreign codes in design steel building in Vietnam.
And then proposing some design standard for Vietnamese steel design Code
TCXDVN 5575-2012.
Key words – Eurocode 3; Structural resitance; Steel structures; Khánh Hòa;
Structural design
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
2.1.
2.2.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
Tên bảng
Bảng liệt kê chi tiết kết cấu
Bảng liệt kê chi tiết kết cấu
Kết quả tính toán cấu kiện dầm
Kết quả tính toán cấu kiện cột
Kết quả tính toán liên kết nút khung
Kết quả tính toán liên kết chân cột
Kết quả tính toán cấu kiện dầm
Kết quả tính toán cấu kiện cột
Kết quả tính toán liên kết nút khung
Kết quả tính toán liên kết chân cột
Trang
16
17
48
48
49
49
50
50
51
51
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
Tên hình
hiệu
Trang
2.1.
Chi tiết liên kết bulong điển hình
11
2.2.
Chi tiết liên kết bulong điển hình 2
12
2.3.
Chi tiết liên kết điển hình 3
13
3.1.
Khung điển hình Dự án Xƣởng may và phòng làm việc
20
3.2.
Mô phỏng công trình bằng phần mềm Etabs 9.7.4
21
3.3.
Mặt bằng định vị tim cột
22
3.4.
Mặt bằng định vị bulong móng
23
3.5.
Khung K2 (11 CK)
24
3.6.
Khung K1 (02 CK)
25
3.7.
Nội lực khung trục A
26
3.8.
Nội lực khung trục B
27
3.9.
Nội lực khung trục C
28
3.10. Nội lực khung trục D
29
3.11. Nội lực khung trục E
30
3.12. Nội lực khung trục 2
31
3.13. Chuyển vị ngang
31
3.14.
Khung điển hình Dự án Showroom của Công ty TNHH thƣơng
mại Cửu Long
32
3.15. Mô phỏng công trình bằng phần mềm Etabs 9.7.4
33
3.16. Mặt bằng định vị tim cột, móng
33
3.17. Nội lực khung trục 1
34
3.18. Nội lực khung trục 2
35
3.19. Nội lực khung trục 3
36
3.20. Nội lực khung trục 4
37
3.21. Chuyễn vị ngang
37
3.22. Dầm thép điển hình Dự án Xƣởng may và nhà làm việc
38
3.23. Cột thép điển hình Dự án Xƣơng may và nhà làm việc
39
3.24. Liên kết nút khung điển hình Dự án Xƣơng may và nhà làm việc
41
3.25. Liên kết chân cột điển hình Dự án Xƣởng may và nhà làm việc
42
3.26.
Dầm thép điển hình Dự án Showroom của Công ty TNHH thƣơng
mại Cửu Long
43
Số
Tên hình
hiệu
3.27.
3.28.
3.29.
Cột thép điển hình Dự án Showroom của Công ty TNHH thƣơng
mại Cửu Long
Liên kết nút khung điển hình Dự án Showroom của Công ty
TNHH thƣơng mại Cửu Long
Liên kết chân cột điển hình Dự án Showroom của Công ty TNHH
thƣơng mại Cửu Long
Trang
44
46
47
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thực tế ngành xây dựng hiện nay, việc sử dụng kết cấu thép ngày càng
đƣợc áp dụng rộng rãi cho nhiều công trình trên thế giới và trở nên quen thuộc trong
ngành xây dựng Việt Nam, đặc biệt là nhà nhịp lớn và nhà cao tầng. Kết cấu nhà
công nghiệp chủ yếu là các công trình thép với nhiều tên tuổi nổi tiếng nhƣ: Zamil
Stell, Kerby, BPH… Nhà nhịp lớn: nhà thi đấu quần ngựa tại đƣờng Liễu Giai – Hà
Nội, trung tâm Hội nghị Quốc gia, ga sân bay T1 Nội Bài.... Tại Khánh Hòa, một số
trƣờng học đã áp dụng kết cấu thép để xây dựng các nhà thi đấu đa năng nhƣ
Trƣờng Đại học Thông tin liên lạc, Trƣờng Đại học Khánh Hòa..., ngoài ra cũng có
một số công trình dân dụng đã sử dụng kết cấu thép để xây dựng nhà ở, cửa hàng,
khách sạn. Có thể nhận thấy trong tƣơng lai các công trình thép sẽ phát triển hơn
nữa.
Trong phân tích kết cấu, việc lựa chọn sơ đồ tính cũng nhƣ xác định dữ liệu
đầu vào tính toán là vô cùng quan trọng; tại Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế kết cấu
thép hiện nay đang áp dụng TCXDVN 5575-2012 Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết
kế. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam trƣớc đây đƣợc hình thành qua nhiều
năm, chủ yếu dựa trên sự chuyển dịch từ các tiêu chuẩn của Liên Xô, Anh Quốc,
Hoa Kỳ, ISO, Trung Quốc... Sự hình thành các tiêu chuẩn xuất phát từ nhu cầu thực
tế đòi hỏi qua các thời kỳ mà chƣa có sự đồng bộ và hệ thống ngay từ đầu. Trong
bối cảnh nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập đầy đủ vào nền kinh tế thế giới, một
trong những nhiệm vụ rất quan trọng của ngành Xây dựng và cũng là đòi hỏi của
quá trình hội nhập là dỡ bỏ rào cản kỹ thuật, soát xét và xây dựng hệ thống tiêu
chuẩn xây dựng đồng bộ, hiện đại, hài hoà và tiệm cận với tiêu chuẩn quốc tế, tạo
điều kiện cho quá trình hội nhập của ngành Xây dựng với các nƣớc trong khu vực
và thế giới.
Ngoài ra, do đặc thù của tỉnh Khánh Hòa với bờ biển dài 385 km, khi sử
dụng khung thép tiền chế trong điều kiện môi trƣờng không khí ẩm ƣớt, đặc biệt là
môi trƣờng dễ bị xâm thực có thể khiến cho thép bị gỉ từ bề mặt bên ngoài, nếu
không có biện pháp khắc phục kịp thời sẽ làm ảnh hƣởng đến toàn bộ công trình;
đồng thời, với tốc độ phát triển về khoa học công nghệ thì việc tính toán thiết kế kết
cấu thép cần đòi hỏi thêm nhiều kiến thức từ các tài liệu khác liên quan. Thêm nữa,
ngày càng nhiều các dự án có nguồn vốn đầu tƣ từ nƣớc ngoài nên việc thiết kế
công trình không những phải đáp theo yêu cầu của nƣớc sở tại là Việt Nam mà còn
phải thỏa mãn một mức độ nào đó tiêu chuẩn tính toán của phía nhà đầu tƣ; một số
2
tiêu chuẩn khác đƣợc chấp nhận để thiết kế kết cấu thép nhƣ: tiêu chuẩn Nga
(SNIP), Hoa Kỳ (AISC), Anh (BS5950), Châu Âu (Eurocode)…
Với xu hƣớng hội nhập nhƣ hiện nay, Bộ Xây dựng đang nghiên cứu sửa đổi
một số tiêu chuẩn Việt Nam trên cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn Châu Âu vào lĩnh
vực kết cấu, nền móng, vật liệu xây dựng …; do vậy, ngoài việc tính toán theo tiêu
chuẩn Việt Nam chúng ta cần tham khảo, áp dụng tính toán theo các tiêu chuẩn trên
làm cơ sở kiểm định để vận dụng vào thiết kế tại Việt Nam.
Eurocode là hệ thống tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu công trình áp dụng cho
các nƣớc thuộc Liên minh Châu Âu và đang đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới đƣa vào
sử dụng. Hệ thống tiêu chuẩn Eurocodes là một bộ tiêu chuẩn về kết cấu công trình
do Tiểu ban kỹ thuật CEN/TC250 soạn thảo và đƣợc Uỷ ban Tiêu chuẩn hoá Châu
Âu (CEN) ban hành để áp dụng chung cho các nƣớc thuộc Liên minh châu Âu EU.
Bắt đầu từ năm 1975, Uỷ ban của Liên minh châu Âu đã quyết định một chƣơng
trình hành động trong lĩnh vực xây dựng, trong đó đối tƣợng của chƣơng trình là
loại bỏ rào cản kỹ thuật trong thƣơng mại và tiến tới hài hoà các quy định kỹ thuật.
Trong khuôn khổ của chƣơng trình, một loạt các quy tắc kỹ thuật hài hoà trong thiết
kế xây dựng đã đƣợc hình thành để thay thế cho các quy tắc trong tiêu chuẩn quốc
gia các nƣớc thành viên. Đến giữa năm 1980, những tiêu chuẩn đầu tiên về kết cấu
công trình thuộc hệ thống tiêu chuẩn Eurocodes đã ra đời; trong đó bao gồm tiêu
chuẩn EN 1993 Eurocode 3: Thiết kế kết cấu thép.
Hệ thống tiêu chuẩn Eurocodes đƣợc áp dụng sẽ mang lại những ƣu thế sau
đây: 1 Đƣa ra những tiêu chí và phƣơng pháp thiết kế chung nhằm đáp ứng các yêu
cầu về độ bền, ổn định, khả năng chịu lửa và tuổi thọ công trình; 2 Đƣa ra cách hiểu
thống nhất về thiết kế giữa chủ đầu tƣ, ngƣời thiết kế, nhà thầu, nhà quản lý... 3 Tạo
điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi dịch vụ xây dựng giữa các quốc gia, thƣơng
mại các sản phẩm xây dựng; 4 Là cơ sở thống nhất cho việc nghiên cứu và phát
triển công nghiệp xây dựng; 5 Cho phép tạo ra những công cụ hỗ trợ thiết kế và
phần mềm thiết kế chung; 6 tăng cƣờng sự hợp tác chặt chẽ giữa các tổ hức, cá nhân
trong và ngoài nƣớc trong hoạt động xây dựng.
Từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: "Đánh giá khả năng chịu lực
của một số công trình nhà thép tại Khánh Hòa theo Eurocode 3" là có ý nghĩa thực
tiễn và đáp ứng yêu cầu đặt ra của một luận văn cao học theo định hƣớng ứng dụng.
2. Mục tiêu của đề tài
- Mục tiêu tổng quát:
3
Tính toán và đánh giá khả năng chịu lực của cấu kiện kết cấu thép theo tiêu
chuẩn Eurocode 3.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Nghiên cứu lý thuyết tính toán khả năng chịu lực của kết cấu thép theo tiêu
chuẩn Eurocode 3.
+ Kiểm định, tính toán lại khả năng chịu lực của hệ thống kết cấu thép ngoài
thực tế đã đƣa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo tiêu chuẩn Eurocode 3
và TCXDVN 5575-2012; kết quả của luận văn sẽ đƣợc so sánh nhằm đánh giá kết
quả đạt đƣợc và đƣa ra kiến nghị.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng: Nghiên cứu việc tính toán các công trình nhà thép xây dựng tại
tỉnh Khánh Hòa.
- Phạm vi nghiên cứu: Các đáp ứng về khả năng chịu lực của kết cấu theo
Eurocode 3.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Các quy định về thiết kế kết cấu thép theo Eurocode 3.
- Thu thập các bản vẽ của công trình kết cấu thép tại Khánh Hòa.
- Mô phỏng, tính toán, so sánh kết quả đạt đƣợc.
5. Bố cục đề tài
Mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan về kết cấu thép và công trình nhà thép tại Khánh Hòa
Chƣơng 2: Các vấn đề thiết kế kết cấu thép theo Eurocode 3
Chƣơng 3: Kiểm tra khả năng chịu lực của công trình hiện tại theo Eurocode 3
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
VỀ KẾT CẤU THÉP VÀ CÔNG TRÌNH NHÀ THÉP TẠI KHÁNH HÕA
1.1. Tổng quan về cấu kiện thép trong công trình
1.1.1. Đặc điểm của cấu kiện thép trong công trình
Kết cấu thép là một cấu trúc kim loại đƣợc hình thành từ các cấu kiện thép
liên kết với nhau để truyền tải và chịu lực. Nhờ cƣờng độ cao của thép mà kết cấu
này chắc chắn và đòi hỏi ít nguyên liệu hơn các loại kết cấu khác.
Trong thực tế ngành xây dựng hiện nay, việc sử dụng kết cấu thép ngày càng
đƣợc áp dụng rộng rãi cho nhiều công trình trên thế giới nhƣ các tòa nhà công
nghiệp nặng, các tòa nhà cao tầng. hệ thống đỡ thiết bị, cơ sở hạ tầng, tháp, sân
bay,…
Kết cấu thép đƣợc sử dụng rộng rãi nhờ có các đặc điểm: cƣờng độ lớn, độ
tin cậy cao, trọng lƣợng nhẹ, chịu lực tốt, cấu tạo tƣơng đối đơn giản và chi phí
không lớn nên phù hợp với sản xuất công nghiệp.
Do các đặc điểm nói trên, kết cấu thép thích hợp với những công trình lớn,
các công trình cần trọng lƣợng nhẹ, các công trình cần độ kín không thấm nƣớc
hoặc khí. Có thể chi làm các loại công trình:
+ Nhà công nghiệp, khung nhà công nghiệp: toàn bộ bằng thép khi nhà cao,
cầu trục nặng hoặc có thế là hỗn hợp cột bê tông cốt thép, dàn và dầm thép.
+ Nhà nhịp lớn: những loại nhà do yêu cầu sử dụng phải có nhịp khá lớn trên
30 – 40m, nhƣ nhà biểu diễn ca nhạc, nhà thi dấu thể dục thể thao, nhà triển lãm,
nhà chứa máy bay,… dùng kết cấu thép là hợp lý.
+ Khung nhà nhiều tầng: đặc biệt các kiểu nhà dạng thép ở các thành phố.
Khi nhà trên 20-30 tầng nội lực trong cột sẽ lớn, yêu cầu độ cứng cao, dụng khung
théo có lợi hơn khung bê tông cốt thép. Hiện nay đối với nhà cao tầng thƣờng dùng
kết cấu thép liên hợp thép – bê tông, loại kết cấu này có nhiều ƣu điểm khi chịu lực
và có khả năng chống cháy tốt.
+ Cầu đƣờng bộ, cầu đƣờng sắt: làm bằng thép khi nhịp vừa, nhịp lớn, khi
cần thi công nhanh. Cầu treo bằng thép có thể vƣợt đƣợc nhịp rất lớn, trên 100m.
+ Kết cấu thép cao: nhƣ các loại cột điện, cột anten vô tuyến, tháp trắc đạc,
hoặc một số loại kết cấu đặc biệt nhƣ thép khoan dầu. Sử dụng thép ở đây có lợi vì
kết cấu nhẹ, dễ vận chuyển, dễ lắp dựng.
+ Kết cấu bản: Nhƣ các loại bể chứa dầu, bể chứa chí, các thiết bị của lò cao,
của nhà máy hóa chất, nhà máy hóa dầu. Đây là phạm vi ứng dụng đặc biệt có lợi,
5
nhiêu khi là duy nhất của kết cấu thép, vì tính kín, chống thấm của kết cấu thép, vì
khả năng làm việc trong những điều kiện bất lợi về nhiệt độ và áp suất.
+ Các loại kết cấu di động: nhƣ cần trục, cửa van, gƣơng anten parabon…
cần trọng lƣợng nhẹ để có thể di chuyển nâng cất đƣợc dễ dàng.
1.1.2. Các loại cấu kiện thép trong công trình
Cấu kiện thép là vật liệu xây dựng đƣợc chế tạo với hình dạng và thành phần
hóa học cụ thể, phù hợp với yêu cầu của từng dự án.
Tùy thuộc vào chi tiết kỹ thuật áp dụng cho từng dự án, cấu kiện thép có
nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau, cách chế tạo khác nhau (cán nóng, hàn các
tấm thép với nhau hoặc uốn cong tấm thép). Từ các chi tiết áp dụng trên thƣờng
đƣợc áp dụng cho hai loại cấu kiện chính của kết cấu thép là:
+ Dầm: Cấu kiện chịu uốn là chủ yếu; nội lực chính: momen uốn và lực cắt.
+ Cột: Có 3 bộ phận chính:
* Đầu cột: đỡ các kết cấu bên trên và phân phối tải trọng cho tiết diện thân
cột.
* Thân cột: bộ phận chịu lực cơ bản, truyền tải trọng từ trên xuống dƣới.
* Chân cột: bộ phận liên kết cột vào móng, phân phối tải trọng từ cột xuống
móng.
1.2. Tổng quan về kết cấu thép công trình nhà
1.2.1. Đặc điểm của kết cấu nhà công nghiệp
Nhà công nghiệp đƣợc sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng công
nghiệp. Trƣờng hợp dùng cột bê tông, vì kèo bằng thép thì kết cấu khung đƣợc gọi
là khung liên hợp, nếu dùng vật liệu thép cho tất cả các loại cấu kiện thì gọi là
khung toàn thép. Khung toàn thép đƣợc sử dụng trong nhà cao, nhịp lớn, bƣớc cột
lớn, ngoài ra do ƣu điểm của vật liệu thép nên khung thép còn đƣợc sử dụng để làm
các loại nhà công nghiệp thông dụng. Trong nhà công nghiệp, cầu trục là ảnh hƣởng
lớn nhất đến sự làm việc của kết cấu. Có thể phân loại nhà công nghiệp theo bốn
chế độ làm việc của cầu trục là nhà có cầu trục chế độ làm việc nhẹ, trung bình,
nặng và rất nặng. Kết cấu nhà công nghiệp có hình thức đa dạng, từ các kết cấu thép
nhẹ nhƣ nhà kho, xƣởng cơ khí lắp ráp… đến xƣởng luyện thép công suất lớn.
Kết cấu thép nhà công nghiệp là loại kết cấu nhẹ, dễ vận chuyển, có thể chịu
tải trọng, lực lớn và tiết kiệm chi phí cũng nhƣ thời gian thi công. Chính vì thế nó
đƣợc ứng dụng rộng rãi trong ngành xây dựng. Về mặt tiết kiệm vật liệu, kết cấu
thép áp dụng cho loại nhà xƣởng cao (H 50m, L 24m), bƣớc cột B lớn (B 12m),
cầu trục nặng (Q 50T).
Một số công trình công nghiệp áp dụng kết cấu thép nhƣ:
+ Nhà có cầu trục hoạt động liên tục (chế độ làm việc nặng hay rất nặng).
6
+ Nhà có độ cao lớn, nhịp rộng, bƣớc cột lớn, cầu trục nặng – Do thép có
tính cơ học cao.
+ Khi xây dựng tại những vùng xa, điều kiện vận chuyển đến khó khan – Kết
cấu thép nhẹ, dễ vận chuyển.
+ Nhà trên nền đất lún không đều – Kết cấu thép vẫn chịu lực tốt trong điều
kiện móng lún không đều.
+ Khi cần xây dựng nhanh, sớm đƣa công trình vào sử dụng.
Ngoài ra, kết cấu thép cũng thích hợp để áp dụng vào nhà công nghiệp nhờ
khả năng làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao (<2000C) tốt hơn so với BTCT, ít bị
hƣ hại do các tác động cơ học, đồng thời dễ gia cố khi tải trọng tăng hoặc khu bị hƣ
hỏng.
1.2.2. Đặc điểm của kết cấu nhà dân dụng
Nhà dân dụng thƣờng đƣợc áp dụng với nhà nhịp lớn và nhà cao tầng.
Công trình nhà nhịp lớn không phải là những công trình xây dựng hang loạt,
mà là công trình đơn chiếc, yêu cầu về kiến trúc rất cao. Kết cấu của công trình
mang tính chất hoàn toàn riêng biệt, khó tiêu chuẩn hóa và định hình hóa. Kích
thƣớc của công trình nhà nhịp lớn thay đổi trong phạm vi rất rộng nên khó có
module xác định cho kết cấu nhịp lớn. Kết cấu nhịp lớn chủ yếu chịu tải trọng do
trọng lƣợng bản thân và của tấm lợp. Để giảm trọng lƣợng bản thân, ngƣời ta sử
dựng vật liệu thép cƣờng độ cao hay hợp kim nhôm, dùng vật liệu lợp mái nhẹ nhƣ
tấm bằng tole mỏng hay vải bạt…ngoài ra có thể sử dụng hệ kết cấu ứng suất trƣớc,
hệ không gian hoặc dùng hệ mái dây.
Nhà cao tầng thƣờng có tải trọng bản thân lớn, lại đƣợc phân bố trên một
diện tích mặt bằng nhỏ nên cần giải quyết một số vấn đề về nền móng nhƣ độ lún
lệch của móng ảnh hƣởng khá nhiều đến sự làm việc và trạng thái ứng suất biến
dạng của công trình vốn có độ siêu tĩnh khá cao. Thêm nữa, do công trình có chiều
cao lớn nên tác dụng của tải trọng ngang, tải trọng lệch hay biến thiên nhiệt độ là rất
đáng kể, gây ra nội lực trục dọc trong cột và moment trong dầm lớn. Do đó, việc sử
dụng kết cấu thép sẽ giúp giảm tiết diện cột đáng kể, chỉ chiếm khoảng 25%-3-%
diện tích so với các loại cột có kết cấu truyền thống, từ đó giảm chi phí cho việc xây
dựng kết cấu móng nhà, nâng cao hiệu quả kinh tế. Ngoài ra, sự phân bố độ cứng
dọc theo chiều cao nhà có ảnh hƣởng đến dao động bản thân, do đó, để hạng chế
điều này thì không chỉ tìm cách phân bố khối lƣợng hợp lý dọc theo chiều cao mà
cần phải tìm cách giản nhiều nhất khối lƣợng tham gia dao động nhƣ sử dụng vật
liệu nhẹ mà vật liệu thép có những tính chất khá phù hợp với những yêu cầu này.
7
1.3. Tình hình các công trình sử dụng kết cấu thép đã đƣợc triển khai trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa
1.3.1.Cầu
Tại tỉnh Khánh Hòa đã xây dựng đƣợc rất nhiều cầu bằng thép nhƣ cầu sắt
Phú Kiểng – Nha Trang, cầu Hiệp Mỹ - Cam Ranh, cầu sắt Sông Cái, cầu Dinh –
Ninh Hòa…
1.3.2. Tháp thông tin vô tuyến và cột tải điện
Ngày từ những năm 60, các nhà xây dựng Việt Nam đã có khả năng thiết kế,
chế tạo và dựng lắp hàng loạt công trình tháp cao cho mục đích viễn thông và tải
điện. Đáng kể nhất là Trung tâm phóng xạ, tháp ănten truyền hình, …
1.3.3. Các công trình nhà thép
Trên địa bàn tỉnh hiện có các công trình nhà thép đƣợc xây dựng nhƣ nhà tập
thể dục thể thao đa năng tại các trƣờng cao đẳng, đại học, xƣởng may và văn phòng
làm việc của Công ty TNHH MTV F.L.D - Khu công nghiệp Suối Dầu, huyện Cam
Lâm, showroom của Công ty TNHH thƣơng mại Cửu Long...
1.3.4. Các công trình khác
Có thể kể ra:
- Bể chứa dầu và chứa khí, hình trụ và hình cầu, dung tích từ 500 đến
1.500m3 đặt tại các Kho ngoại quan Vân Phong.
- Công trình Bánh xe khổng lồ, hệ thống tuyến cáp treo – Vinpearl Nha
Trang với trụ cao nhất 54,65m và thấp nhất 7,96m.
8
CHƢƠNG 2
CÁC VẤN ĐỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP THEO EUROCODE 3
2.1. Cấu kiện kết cấu thép chịu uốn
Khi thiết kế cấu kiện chịu uốn, cần phân biệt đƣợc kiềm chế theo phƣơng
ngang và không đƣợc kiềm chế theo phƣơng ngang. Khi đƣợc kiềm chế theo
phƣơng ngang bằng hệ gằng thích hợp hoặc bằng sàn đặt lên dầm, dầm sẽ không bị
mất ổn định tổng thể. Một cấu kiện chịu uốn phải thỏa mãn các điều kiện chịu lực
nhƣ:
- Tại tiết diện nguy hiểm, cần kiểm tra sự làm việc kết hợp chịu moment lớn
nhất và lực cắt kèm theo, cũng nhƣ kết hợp lực cắt lớn nhất và moment kèm theo.
- Bản bụng phải thỏa mãn điều kiện ổn định cục bộ và chịu lực tập trung.
- Kiểm tra sự oằn bên của dầm do xoắn, trừ khi cánh nén của dầm đƣợc kiểm
chế hoàn toàn.
- Kiểm tra độ võng lớn nhất không vƣợt quá giới hạng cho phép.
*. Kiểm tra khả năng chịu cắt và chịu uốn của cấu kiện theo Eurocode 3
1. Khả năng chịu cắt của dầm
P Pv
Với
0,6p y Av
py : cƣờng độ cắt tính toán
Av : diện tích chịu cắt
2. Khả năng chịu moment
a. Khi lực cắt không lớn
Fv
0,6Pv
- Đối với tiết diện dẻo và đặc chắc
Mc
py S
- Đối vối tiết diện nửa đặc chắc
Mc
py Z hoặc M c
py Seff
- Đối với tiết diện mảnh
Mc
Với
py Zeff
py : cƣờng độ cắt tính toán
S : module chống uốn dẻo
Seff : module chống uốn dẻo hữu hiệu
Z : module chống uốn đàn hồi
Z eff : module chống uốn đàn hồi hữu hiệu
b. Khi lực cắt lớn
9
Fv
0,6Pv
- Đối với tiết diện dẻo và đặc chắc
Mc
py ( S
Sv )
- Đối vối tiết diện nửa đặc chắc
Mc
Sv /1,5) hoặc Mc
py (Z
py (Seff
Sv )
- Đối với tiết diện mảnh
Mc
Với
py (Zeff
Sv /1,5)
Sv : module chống uốn dẻo của tiết diện cắt Av
[2( Fv / Pv ) 1]2
2.2. Cấu kiện kết cấu theo chịu kéo, nén
Cấu kiện chịu kéo gặp trong phần lớn các công trình. Đó là những thanh
cánh hoặc thanh bụng của dàn cầu hoặc dàn mái, những thanh của hệ giằng gió,…
Tiết diện thanh kéo đơn giản nhất là thép tròn, dây cáp hoặc théo dẹt. Các loại thép
hình nhƣ thép góc, thép máng, thép I cũng đƣợc dùng làm thanh kéo. Khi tiết diện
không đủ chịu lực thì dùng tiết diện tổ hợp do nhiều bản thép hoặc thép hình ghép
lại.
Cấu kiện chịu nén là các loại các loại cột nhà hay thanh chống. Ngoài lực
nén, cấu kiện còn có thể chịu uốn do sự đặt lệch tâm của lực nén, do các moment
nút cứng hoặc do tải trọng ngang đặt vào chiều dài cấu kiện.
*. Kiểm tra khả năng chịu nén và uốn của cấu kiện theo Eurocode 3
1. Kiểm tra ổn định tổng thể
- Oằn chung quanh hai trục do lực dọc và do uốn
Fc
Pc
mx M x
py Z x
my M y
py Z y
1
- Oằn chung quanh trục yếu do lực dọc và do uốn đối với trục khỏe
Fc
Pcy
Với
mLT M LT
Mb
my M y
py Z y
1
Fc : lực nén
M b : moment độ bền chống sự oằn ngang
M LT : moment lớn nhất đối với trục khỏe trên đoạn L, dùng để tính
Mb
M x : moment lốn nhất đối với trục khỏe trên đoạn Lx, dùng để tính Pcx
M y : moment lốn nhất đối với trục khỏe trên đoạn Ly, dùng để tính Pcy
Pcx : khả năng chịu nén, xét oằn chỉ theo trục khỏe
10
Pcy : khả năng chịu nén, xét oằn chỉ theo trục yếu
Pc : giá trị nhỏ nhất của Pcx và Pcy
Z x : module chống uốn đàn hồi của tiết diện đối với trục khỏe
Z y : module chống uốn đàn hồi của tiết diện đối với trục yếu
py : cƣờng độ tính toán cua thép
2. Kiểm tra khả năng chịu lực cục bộ
Fc
Ag py
Với
Mx
M cx
My
M cy
1
Fc : lực dọc trục tại tiết diện nguy hiểm
Ag : diện tích tiết diện ngang nguyên
M x , M y : moment uốn đối với trục khỏe và trục yếu, xét trong vùng
nguy hiểm
M cx , M cy : khả năng chịu moment uốn đối với trục khỏe và trục yếu khi
không có lực dọc
2.3. Liên kết trong kết cấu thép
Để tạo các cấu kiện ghép từ những thép hình, thép tấm riêng rẽ, ngƣời ta phải
dùng đến liên kết. Từng cấu kiện này lại đƣợc liên kết với nhau để tạo nên một công
trình hoàn chỉnh. Trong công trình xây dung hiện nay, các liên kết thƣờng dùng
nhất là liên kết hàn và liên kết bu long.
Liên kết hàn hiện nay chiếm vai trò chủ yếu trong kết cấu thép. Một số ƣu
điểm khi sử dụng hình thức liên kết này là: giảm công chế tạo và khối lƣợng kim
loại, hình thức cấu tạo kiên kết đơn giản, liên kết không chỉ bền mà còn kính. Bên
cạnh đó nó còn có nhƣợc điểm là ảnh hƣởng của nhiệt độ cao trong quá trình hàn
gây biến hình hàn và ứng suất hàn trong liên kết làm tăng tính giòn của vật liệu nên
khả năng chịu tải trọng động của liên kết hàn kém.
Liên kết bu lông tốn vật liệu và công chế tạo hơn nhƣng chịu tải trọng động
tốt hơn nên thƣờng đƣợc dùng để chế tạo dầm cầu trục nặng, cầu, đƣờng sắt... Liên
kết bu lông thuận lợi khi tháo lắp, không cần máy móc và năng lƣợng khi thi công
nên đƣợc dùng trong các công trình lắp ráp, công trình tạm, liên kết các chi tiết trên
cao… Một số liên kết điển hình bằng bulong theo các hình 2.1, hình 2.2, hình 2.3.
11
8
1
2
7
1A
1A
1
60
210
100
16
100
520
120
488
100
70
70
100
16
170
1
4
6
150
2A
5
20
100
16
170
2
150
20
100
7
100
55
120
488
520
100
70
100
55
16
7
50
100
50
210
60
1
2
2
3
60
155
95
20
205
100 20
205
450
20
155
20 100
60
95
300
75
143
150
14
75
143
100
16
142
2
3A
84 16 50
Bulong M20, L = 65
1
142
71
3
55
70
55
55
7
8
20
4
PL-320*142*12
6
liên k?t hàn
5
75
143
68 14 68
14
143
75
70
320
70
55
70
70
334
350
120
2A
150
170
16 84
100
520
70
730
100
8
7
210
60
300
142
(2x4)PL-410*142*10
300
Hình 2.1: Chi tiết liên kết bulong điển hình 1
8
71
12
1
2C
3
1
5
2
2
20
410
20
16
150
16
120
100 20
1C
6
1
100
150
520
488
10
145
10
15
16
145
10
150
25 65
150
185
185
185
488
520
170
150
10
150
70
170
65 35
16
12
Daàm I 520*300*16*12
4
7
2
75
75
150
100
125
20
125
205
100
205
75
20
75
2
150
450
3
220
220
80 12 80
80
60
170
25 60
60
170
25 60
334
8
350
60
8
35
80
35
60
5
1
4
7
142
16
142
300
220
7
410
6
60
20
142
75
175
125
125
175
170
290
142
16
150
75
75
750
60
300
80
150
60
20
75
150
Hình 2.2: Chi tiết liên kết bulong điển hình 2
80
13
1
35
488
520
10
25
54
165
75
150
290
175
71
75
75
350
16
2
1
16
1D
1
2
10
16
26
65
10
45
75
488
75
54
75
14
2
16
1
16
16
170
154
8
54
75
75
334
488
350
75
45
8
16
144
79 12 79
26
144
65
144
12
144
300
Hình 2.3: Chi tiết liên kết điển hình 3
2.3.1. Kiểm tra liên kết hàn theo Eurocode 3
2.3.1.1. Mối hàn góc
- Khả năng chịu lực của mối hàn khi lực theo phƣơng dọc mối hàn
PL
Với
0,7slw pw
s : bề dày mối hàn
l w : chiều dài hữu hiệu của mối hàn, bằng chiều dài thực trừ đi đoạn
dài s tại mỗi đầu mối hàn, lw l 2s , chiều dài hữu hiệu tối thiểu phải là 4s hoặc
40 moment
pw : cƣờng độ tính toán của mối hàn góc
2.3.1.2. Mối hàn đối đầu
Không cần tính toán khi cƣờng độ bền và cƣờng độ chảy của que hàn lớn
hơn của thép cơ bản. Cƣờng độ mối hàn không thấu suốt bằng tiết diện chịu lực
(chịu dài nhân với bề dày tính toán) nhân với cƣờng độ tính toán của thép cơ bản.
14
2.3.2. Kiểm tra liên kết bulong theo Eurocode 3
2.3.2.1. Khả năng chịu cắt của bulong
Ps
Với
ps As
ps : cƣờng độ cắt của bulong
As : diện tích cắt của bulong
2.3.2.2. Khi mối nối dài quá 500mm
ps As
5500 L1
5000
Ps
ps As
9d
3d 3t p
Ps
ps As
8d
3d Tg
Ps
Với
L1 : chiều dài mối nối
2.3.2.3. Bề dày bản thép t p
2.3.2.4. Bề dày bản thép Tg
d /3
5d
2.3.2.5. Khả năng chịu ép của bulong
- Khả năng chịu ép của thân bulong
Pbb
Với
dt p pbb
d : đƣờng kính thân bulong
t p : bề dày của bản thép đƣợc liên kết
pbb : cƣờng độ ép của thân bulong
- Khả năng chịu ép của tấm thép
Pbs
Với
kbs dtpbs
0,5kbs etpbs
d : đƣờng kính thân bulong
t : bề dày của cấu kiện thép đƣợc liên kết
kbs : hệ số kể đến loại lỗ. Lỗ tiêu chuẩn kbs 1
pbs : cƣờng độ ép của bản thép
e : khoảng cách từ tâm lỗ đến bản thép theo phƣơng truyền lực
- Xem thêm -