ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH
TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015
MAI ĐỨC TRUNG
NIÊN KHÓA : 2012 - 2016
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH
TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015
Sinh viên thực hiện:
Giảng viên hướng dẫn:
Mai Đức Trung
PGS.TS Trần Văn Hòa
Lớp: K46A- KHĐT
Niên khóa: 2012-2016
HUẾ, 5/2016
Lôøi Caûm Ôn
Lôøi ñaàu tieân ñeå toû loøng bieát ôn cuûa mình ñoái vôùi nhöõng taäp theå, caù
nhaân ñaõ giuùp toâi trong thôøi gian hoïc taäp vaø nghieân cöùu toâi xin göûi lôøi
caùm ôn chaân thaønh ñeán caùc giaûng vieân cuûa tröôøng Ñaïi Hoïc Kinh Teá
Hueá- Ñaïi Hoïc Hueá ñaõ taän tình truyeàn ñaït kieán thöùc cô baûn laøm cô sôû ñeå
toâi coù theå nghieân cöùu vaø thöïc hieän hoaøn thaønh khoùa luaän toát nghieäp naøy.
Ñaëc bieät, toâi xin göûi lôøi caûm ôn chaân thaønh, loøng bieát ôn saâu saéc tôùi
PGS.TS Traàn Vaên Hoøa, laø giaûng vieân höôùng daãn tröïc tieáp trong suoát
quaù trình thöïc taäp cuoái khoùa.
Toâi cuõng xin göûi lôøi caûm ôn chaân thaønh ñeán caùc thaønh vieân, taäp theå
caùn boä coâng nhaân vieân coâng ty TNHH MTV cao su Loäc Ninh ñaõ nhieät
tình coäng taùc, cung caáp nhöõng taøi lieäu caàn thieát, nhöõng thoâng tin thöïc teá
ñeå toâi hoaøn thaønh khoùa luaän naøy.
Ngoaøi ra toâi cuõng göûi lôøi caûm ôn ñeán ngöôøi thaân, baïn beø ñaõ giuùp ñôõ
toâi trong suoát quaù thôøi gian thöïc taäp vaø nghieân cöùu ñeà taøi.
Toâi ñaõ coù nhieàu coá gaéng, song do naêng löïc cuûa mình coøn haïn cheá
cuõng nhö thöïc tieãn coøn haïn heïp, thieáu thöïc tieãn, vaø thôøi gian thöïc hieän
coøn haïn heïp neân khoùa luaän naøy khoù traùnh khoûi sai soùt, raát mong nhaän
ñöôïc söï quan taâm, goùp yù vaø chia seû quyù thaày coâ vaø caùc baïn sinh vieân ñeå
khoùa luaän hoaøn thieän.
Moät laàn nöõa xin caûm ôn chaân thaønh!
Bình Phöôùc, ngaøy 12 thaùng 5 naêm 2016
Sinh vieân thöïc hieän
Mai Ñöùc Trung
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC MỤC .................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ...........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Bố cục của đề tài ..........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về vốn cố định .....................................................................................4
1.1.2. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn cố định. .........................................13
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ...........14
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................16
1.2.1. Tình hình phát triển của ngành cao su của thế giới .............................................16
1.2.2. Tình hình phát triển của ngành cao su Việt Nam ................................................18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH TRONG GIAI ĐOẠN 2013- 2015....20
2.1. Giới thiệu về công ty ..............................................................................................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................20
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất của Công ty ....................................................21
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................22
2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................25
SVTH: Mai Đức Trung
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH MTV cao su
Lộc Ninh trong giai đoạn 2013- 2015 ...........................................................................30
2.2.1. Tình hình quản lý sử dụng vốn của Công ty .......................................................30
2.2.2. Nguồn hình thành vốn cố định của Công ty ........................................................34
2.2.3. Tình hình sử dụng tài sản cố định của Công ty ...................................................35
2.2.4. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định của Công ty ...............................................37
2.2.5. Tình hình thực hiện khấu hao tài sản cố định......................................................38
2.2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty ..........................................39
2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định tại công ty .............41
2.3.1. Những ưu điểm trong quản lý và sử dụng vốn cố định .......................................41
2.3.2. Những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn cố định tại công ty ..........................41
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT
ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU
LỘC NINH TRONG GIAI ĐOẠN MỚI. ...................................................................43
3.1. Định hướng hoạt động sử dụng vốn cố định của công ty TNHH MTV cao su
Lộc Ninh ........................................................................................................................43
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty .........43
3.2.1. Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn kinh doanh..................44
3.2.2. Tăng cường đổi mới, đa dạng hoá các nguồn đầu tư vào tài sản cố định ...........44
3.2.3. Cần trích lập khấu hao hợp lý, sử dụng khấu hao có hiệu quả tài sản cố định ...........45
3.2.4. Phân cấp quản lý và nâng cao trình độ sử dụng, quản lý tài sản cố định ...................45
3.2.5. Mua bảo hiểm tài sản để bảo toàn vốn cố định ...................................................45
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................48
1. Kết luận......................................................................................................................48
2. Kiến nghị ...................................................................................................................49
2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................49
2.2. Đối với doanh nghiệp .............................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................51
PHỤ LỤC
SVTH: Mai Đức Trung
iii
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
1. Bp
: Bình Phước
2. CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
3. CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
4. CEXO
: Công ty cao su Viễn Đông
5.
: Cổ Phần
CP
6. CSHT
: Cơ sở hạ tầng
7. CTY
: Công ty
8. DN
: Doanh nghiệp
9. ĐVT
: Đơn vị tính
10. FAO
: Tổ chức nông lương liên hợp quốc
11. GT
: Giá trị
12. IRCo
: Công ty Cao su Quốc tế
13. KHCN
: Khoa học công nghệ
14. KTCB
: Kiến thiết cơ bản
15. LN
: Lợi Nhuận
16. NT
: Nông Trường
17. SX
: Sản Xuất
18. TCMVL
: Trợ cấp mất việc làm
19. TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
20. TNHH MTV
: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
21. tr.đồng
: Triệu đồng
22. TSCĐ
: Tài sản cố định
23. TSCDDVH
: Tài sản cố định vô hình
24. TSCĐHH
: Tài sản cố định hữu hình
25. UTXK
: Ủy thác xuất khẩu
26. VCĐ
: Vốn cố định
27. VRG
: Viet Nam Rubber Group
SVTH: Mai Đức Trung
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh .........22
SVTH: Mai Đức Trung
v
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Diện tích thu hoạch cao su của một số nước trên thế giới ...............................17
Bảng 2: Năng suất sao su thiên nhiên của một số nước trên thế giới ............................17
Bảng 3: Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su tại Việt Nam.............................19
Bảng 4: Xuất khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam ..........................................................19
Bảng 5: Lao động bình quân trong kỳ của công ty .......................................................25
Bảng 6: Diện tích và năng suất sản xuất giai đoạn 2013-2015 .....................................26
Bảng 7: Kết quả kinh doanh của công ty từ 2013-2015 ................................................29
Bảng 8: Nguồn vốn công ty từ năm 2013-2015 ............................................................31
Bảng 9: Phân phối lợi nhuận của công ty từ năm 2013-2015 .......................................32
Bảng 10: Cơ cấu tài sản của công ty trong giai đoạn 2013-2015 ..................................33
Bảng 11: Tài sản của công ty giai đoạn 2013- 2015 .....................................................33
Bảng 16: Tài sản cố định của công ty trong giai đoạn 2013-2015 ................................37
Bảng 17: Trích khấu hao Tài sản cố định ......................................................................38
Bảng 18: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .....................................39
SVTH: Mai Đức Trung
vi
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh là công ty hoạt động trên địa bàn huyện
Lộc Ninh, huyện Bù Đốp và hiện mở rộng sang nước bạn Campuchia. Với chức năng
hoạt đông trong Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ngành nông nghiệp, với nhiệm vụ
chính là trồng khai thác, chế biến và kinh doanh các sản phẩm về cao su thiên nhiên.
Công ty mới chuyển sang từ công ty 100% vốn nhà nước, hiện công ty đang tiếp tục
thực hiện cổ phần hóa vốn nhà nước để hoạt động có hiệu quả tốt hơn nữa.
Với nhiệm vụ và chức năng của mình, công ty trong giai đoạn hình thành và phát
triển đã có nhiều vượt bậc trong quãng thời gian kinh doanh mũ cao su không thuận lợi
do ảnh hưởng sâu rộng về khủng hoảng suy thoái kinh tế của thế giới tác động mạnh
đến công ty. Doanh thu cũng như lợi nhuận công ty suy giảm rõ rệt trong những năm
gần đây đã tác động lớn đến đời sống công nhân và người lao động.
Để xem xét, đánh giá những ảnh hưởng cũng như sự thích ứng về những khó
khăn trên của công ty thì đề tài “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ
ĐỊNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH TRONG GIAI ĐOẠN
2013- 2015” nhằm biết được tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định của công ty
hiện nay.
- Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
Bài nghiên cứu này được xây dựng và thực hiện trên cơ sở thông tin, tài liệu
được công ty cung cấp thực hiện, ngoài ra bài còn tham khảo thông tin và dữ liệu ở
một số nguồn khác như: sách, báo chí, web… để thực hiện nghiên cứu đề tài này.
- Phương pháp được sử dụng trong đề tài
Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp phân tích kinh tế
Phương pháp so sánh
SVTH: Mai Đức Trung
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
- Kết quả nghiên cứu của đề tài
Đề tài đã tìm hiểu về quá trình hình thành và sử dụng vốn của công ty, cơ cấu
vốn cố định và quá trình thực hiện phân bổ nguồn lực. Đánh giá được nguồn vốn cố
định được sử dụng, xem xét tính hiệu quả và cái chưa đạt được khi công ty đầu tư vốn
cố định trong những năm qua. Đề tài cung cấp các thông tin cần thiết và những giải
pháp được đưa ra để góp ý kiến cho công ty xem xét để hoàn thiện và phát triển ổn
định trong giai đoạn tới.
SVTH: Mai Đức Trung
viii
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, ngành cao su Việt Nam luôn đóng vai trò quan trọng
trong công cuộc phát triển kinh tế của Việt nam. Ngoài việc sử dụng nguồn vốn và các
nguồn lực của đất nước có hiệu quả còn đem lại nhiều việc làm cho rất nhiều người
dân Việt Nam. Đặc biệt có Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam là tập đoàn doanh
nghiệp làm nồng cốt của sự phát triển của ngành sản xuất cao su. Công ty TNHH
MTVcao su Lộc Ninh vinh dự là một trong những công ty thành viên trực thuộc Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam hoạt động ở hai huyện Lộc Ninh, huyện Bù Đốp
và nước bạn Campuchia.
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp nên phải có cơ sở hạ tầng
hoàn chỉnh, số vốn đầu tư lớn kèm theo sở hữu và quản lý một diện tích đất nông nghiệp
rộng lớn để đầu tư, hoạt động kinh doanh khai thác có hiệu quả. Vì thế, để biết đóng góp
của công ty cao su Lộc Ninh như thế nào cho sự phát triển của ngành cao su và phát
triển cơ sở hạ tầng địa phương trong những năm qua. Đề tài thực hiện “Đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh trong giai đoạn
2013-2015” nhằm tìm hiểu về tình hình quản lý sử dụng vốn cố định của công ty qua
những năm gần đây để xem xét, đánh giá hiệu quả mà vốn cố định mang lại.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá được quá trình hình thành, sử
dụng và phát triển nguồn vốn, đặc biệt là nguồn vốn cố định được sử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của công ty. Từ đó đưa ra được một số giải pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cao su Lộc Ninh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đề tài cung cấp các cơ sở lý luận khoa học, đặc biệt về các công cụ đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty
- Phân tích, đánh giá các kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, sử dụng các
lý luận đã đưa ra để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
SVTH: Mai Đức Trung
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
- Đề xuất những định hướng và giải pháp về hiệu quả hoạt động vốn cố định
của công ty và hoàn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Đưa ra các kiến nghị đối với nhà nước và doanh nghiệp nhằm phát triển ngành
cao su và đặc biệt về quản lý sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH
MTV cao su Lộc Ninh giai đoạn từ năm 2013- 2015.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty, trên cơ sở đó đề xuất các phương hướng và giải pháp để công ty phát triển.
- Phạm vi không gian
Nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh.
- Phạm vi thời gian
Nghiên cứu thời gian hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty trong giai đoạn
2013- 2015.
Định hướng phát triển của công ty từ nay cho đến 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: các số liệu được thu thập để phục vụ cho quá trình
phân tích đánh cũng như thực hiện đề tài. Các số liệu thu thập là thứ cấp.
- Phương pháp thống kê mô tả: là được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản
của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu. Bao gồm: biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa, hay
biểu diễn dưới các giá trị thống kê tóm tắt.
- Phương pháp phân tích kinh tế: từ các số liệu có yếu tố kinh tế được thu thập
để tiến hành phân tích và so sánh để có các nhận xét đánh giá các vấn đề có liên quan.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp cơ bản và sử dụng nhiều trong đề tài, đặt
biệt so sánh về kết quả kinh tế. Phương pháp này phản ánh sự biến động xu hướng, có
các mức độ của các chỉ tiêu phân tích.
SVTH: Mai Đức Trung
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
5. Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài này bao gồm những phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung nghiên cứu.
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng hoạt động sử dụng vốn cố định của công ty TNHH
MTV cao su Lộc Ninh trong giai đoạn 2013- 2015
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hoạt động sử dụng vốn
cố định của công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh trong giai đoạn mới.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Mai Đức Trung
3
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về vốn cố định
1.1.1.1. Khái niệm vốn cố định
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải có một
lượng vốn tiền tệ nhất định, đó là tiền đề cần thiết. Số vốn đầu tư ứng trước để hình
thành nên tài sản cố định của doanh nghiệp gọi là vốn cố định. Do đó, vốn cố định của
doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu trả trước về tài sản cố định. Đặc điểm của
này là chuyển dần dần từng phần giá trị vào giá thành sản phẩm, trải qua nhiều chu kỳ
sản xuất mới hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tái sản xuất được tài sản cố định về
mặt giá trị.
1.1.1.2. Vai trò của tài sản cố định
Trước hết tài sản cố định phản ánh mặt bằng cơ sở hạ tầng của Doanh nghiệp,
phản ánh quy mô của Doanh nghiệp có tương xứng hay không với đặc điểm loại hình
kinh doanh mà nó tiến hành.
Thứ hai, tài sản cố định luôn mang tính quyết định đối với quá trình sản xuất
hàng hoá của Doanh nghiệp. Do đặc điểm luân chuyển của mình qua mỗi chu kỳ sản
xuất, tài sản cố định tồn tại trong một thời gian dài và nó tạo ra tính ổn định trong chu
kỳ kinh doanh của Doanh nghiệp cả về sản lượng và chất lượng.
Thứ ba, trong nền kinh tế thị trường, khi mà nhu cầu tiêu dùng được nâng cao thì
cũng tương ứng với tiến trình cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn. Điều này đòi
hỏi các Doanh nghiệp phải làm sao để tăng năng suất lao động, tạo ra được những sản
phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, nhằm chiếm lĩnh thị trường. Sự đầu tư không
đúng mức đối với tài sản cố định cũng như việc đánh giá thấp tầm quan trọng của tài
sản cố định dễ đem lại những khó khăn sau cho Doanh nghiệp.
SVTH: Mai Đức Trung
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
Tài sản cố định có thể không đủ tối tân để cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác
cả về chất lượng và giá thành sản phẩm. Điều này có thể dẫn các Doanh nghiệp đến bờ
vực phá sản nếu lượng vốn của nó không đủ để cải tạo đổi mới tài sản.
Sự thiếu hụt các khả năng sản xuất sẽ giúp các đối thủ cạnh tranh giành mất một
phần thị trường của Doanh nghiệp và điều này buộc Doanh nghiệp khi muốn giành lại
thị trường khách hàng đã mất phải tốn kém nhiều về chi phí tiếp thị hay phải hạ giá
thành sản phẩm hoặc cả hai biện pháp.
Thứ ba, tài sản cố định còn lại một công cụ huy động vốn khá hữu hiệu.
1.1.1.3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định
* Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH):
Theo thì tư liệu lao động được coi là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời cả ba
điều kiện sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30
triệu đồng trở lên.
Lưu ý: Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một
bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó
nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ
phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của
tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
* Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình
Mọi khoản Chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng thời cả ba
điều kiện (tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH) mà không hình thành TSCĐHH thì được coi
là TSCĐVH. Nếu những khoản chi phí không thỏa mãn đồng thời cả ba điều kiện (tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐHH) thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào
Chi phí kinh doanh của DN.
Chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐVH tạo ra từ
nội bộ DN nếu thỏa mãn đồng thời 7 điều kiện sau:
SVTH: Mai Đức Trung
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
- Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa TSCĐVH vào
sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
- Doanh nghiệp dự tính hoàn thành TSVH để sử dụng hoặc để bán;
- Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán TSVH đó;
- TSVH đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
- Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật ,tài chính và các nguồn lực khác để hoàn
tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng TSVH;
- Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho
TSCĐ VH.
1.1.1.4. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp.
* Phân loại theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế
Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể
như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, vườn cây lâu năm...
Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái vật chất thể
hiện một lượng chi phí mà doanh nghiệp đã đầu tư nhằm thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai bởi những đặc quyền của doanh nghiệp như quyền sử dụng đất, quyền phát
hành, nhãn hiệu hàng hoá.
Phân loại theo hình thái biểu hiện giúp cho người quản lý có cách nhìn tổng thể
về cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp và đó là căn cứ quan trọng để ra phương hướng xây
dựng hay có một quyết định đầu tư phù hợp với tình hình thực tế doanh nghiệp, giúp
cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý, tính toán khấu hao một cách khoa học đối với
từng loại tài sản.
* Phân loại theo tình hình sử dụng
Theo tiêu thức phân loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành 3 loại:
- Tài sản cố định đang sử dụng là những tài sản cố định đang sử dụng cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp như hoạt
động phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng.
- Tài sản cố định chưa cần dùng là những tài sản cố định cần thiết cho hoạt động
sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp, song hiện tại chưa cần
dùng, đang được dự trữ để sử dụng sau này.
SVTH: Mai Đức Trung
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
- Tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý là những tài sản cố định không
cần thiết hay không phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cần
được thanh lý, nhượng bán để thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra ban đầu.
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy mức độ sử dụng có hiệu quả các
tài sản cố định của doanh nghiệp như thế nào, từ đó có biện pháp nâng cao hơn nữa
hiệu quả sử dụng của chúng.
* Phân loại theo quyền sở hữu
Theo cách phân loại này thì tài sản cố định được chia ra làm hai loại:
- Tài sản cố định tự có: là những tài sản cố định được xây dựng, mua sắm, hình
thành từ các nguồn vốn do ngân sách, do cơ quan quản lý cấp trên cấp, do liên doanh,
do nguồn vốn đi vay và các loại vốn trích từ các quỹ của doanh nghiệp.
- Tài sản cố định thuê ngoài: là tài sản cố định đi thuê để sử dụng trong một thời
gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản. Tuỳ theo điều khoản của hợp đồng thuê mà
tài sản cố định đi thuê được chia thành tài sản cố định thuê tài chính và tài sản cố định
thuê hoạt động.
- TSCĐ thuê tài chính: là tài sản cố định đi thuê nhưng doanh nghiệp có quyền
kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê.
+ Theo thông lệ Quốc tế, các tài sản cố định được gọi là thuê tài chính nếu thoả
mãn một trong những điều kiện sau đây:
Quyền sở hữu tài sản cố định thuê được chuyển cho bên đi thuê khi hết hạn
hợp đồng.
Hợp đồng cho phép bên đi thuê được lựa chọn mua tài sản cố định thuê với giá
thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cố định thuê tại thời điểm mua lại.
Thời hạn thuê theo hợp đồng ít nhất bằng 3/4 thời gian hữu dụng của tài sản cố
định thuê.
Giá trị hiện tại của khoản chi theo hợp đồng ít nhất bằng 90% giá trị tài sản cố
định thuê.
Tài sản cố định thuê hoạt động: là những tài sản cố định không cần thoả mãn bất
cứ một điều kiện nào như là tài sản cố định thuê tài chính. Bên đi thuê được quyền sử
dụng, quản lý và khi hết hạn hợp đồng thì hoàn trả lại cho bên cho thuê.
SVTH: Mai Đức Trung
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
* Phân loại theo công dụng kinh tế
Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu giúp cho công tác quản lý, hạch toán
tài sản cố định được chặt chẽ, chính xác và thúc đẩy việc sử dụng tài sản cố định có
hiệu quả cao nhất.Theo tiêu thức phân loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp được
chia thành 2 loại:
- Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh: là những tài sản cố định hữu
hình và vô hình trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, thiết bị truyền dẫn, máy móc thiết bị sản xuất,
phương tiện vận tải; những tài sản cố định không có hình thái vật chất khác.
- Tài sản cố định dùng ngoài sản xuất kinh doanh: là những tài sản cố định dùng
cho phúc lợi công cộng, không mang tính chất sản xuất kinh doanh. Bao gồm: nhà cửa,
phương tiện dùng cho sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao, nhà ở và các công trình
phúc lợi tập thể.
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy rõ kết cấu tài sản cố định và vai
trò, tác dụng của tài sản cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, sử dụng tài sản cố định và tính toán khấu hao
chính xác.
* Phân loại theo mục đích sử dụng
Theo tiêu thức phân loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành 3
loại sau đây:
- Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: là những tài sản cố định vô hình
hay tài sản cố định hữu hình trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp gồm: quyền sử dụng đất, chi phí thành lập doanh nghiệp, vị trí cửa hàng,
nhãn hiệu sản phẩm, nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị phương tiện vận tải, thiết
bị truyền dẫn, thiết bị, dụng cụ quản lý, vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và (hoặc)
cho sản phẩm, các loại tài sản cố định khác chưa liệt kê vào 5 loại trên như tranh ảnh,
tác phẩm nghệ thuật…
- Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng.
- Tài sản cố định bảo quản hộ, cất giữ cho nhà nước, cho các doanh nghiệp khác.
SVTH: Mai Đức Trung
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy được cơ cấu tài sản cố định theo
mục đích sử dụng của nó, từ đó có biện pháp quản lý tài sản cố định theo mục đích sử
dụng sao cho có hiệu quả nhất.
1.1.1.5. Khấu hao tài sản cố định
* Hao mòn tài sản cố định
Trong quá trình sử dụng nhìn chung tài sản cố định không bị thay đổi hình thái
hiện vật, nhưng năng lực sản xuất (giá trị sử dụng) và kèm theo đó là giá trị của chúng
bị giảm dần. Sự giảm giá trị của tài sản cố định gọi là sự hao mòn tài sản cố định. Do
hao mòn mà lợi ích kinh tế do tài sản cố định mang lại bị giảm dần theo thời gian trong
thời gian hoạt động tốt của tài sản cố định.
Có hai loại hao mòn:
- Hao mòn hữu hình: Là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng do bị cọ xát,
bị ăn mòn, bị hư hỏng từng bộ phận. Hao mòn hữu hình thể hiện dưới hai dạng:
Thứ nhất: Hao mòn hữu hình dưới dạng kỹ thuật xảy ra trong quá trình sử dụng
Thứ hai: Hao mòn do tác động của thiên nhiên (độ ẩm hơi nước, không khí...)
không phụ thuộc vào việc sử dụng Do có sự hao mòn hữu hình nên tài sản cố định mất
dần giá trị và gía trị sử dụng lúc ban đầu, cuối cùng phải thay thế bằng một tài sản cố
định khác.
- Hao mòn vô hình: Là sự giảm giá trị của tài sản cố định do tiến bộ của khoa học
kỹ thuật. Nhờ tiến bộ của khoa học kỹ thuật mà tài sản cố định được sản xuất ra ngày
càng nhiều tính năng với năng suất cao hơn và chi phí thấp hơn.Trong nền kinh tế thị
trường biểu hiện của hao mòn vô hình rất đa dạng, tài sản cố định có thể bị mất giá do
nhiều nguyên nhân. Những nguyên nhân cơ bản có thể là:
Thứ nhất: tài sản cố định cũ có thể bị mất giá do tài sản cố định mới được sản
xuất ra với giá cả như cũ nhưng có năng lực sản xuất cao hơn
Thứ hai: tài sản cố định cũ bị mất giá do tài sản cố định mới được sản xuất ra
có công suất bằng tài sản cố định cũ nhưng giá lại rẻ hơn
Thứ ba: tài sản cố định cũ có thể bị mất giá do sản phẩm của chúng sản xuất ra
không còn phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Hay nói cách khác trong trường hợp
SVTH: Mai Đức Trung
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
này máy móc đã bị mất giá vì chu kỳ sống của máy móc đã không ăn khớp với chu kỳ
sống của sản phẩm do nó làm ra.
* Khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử
dụng của tài sản cố định. Số khấu hao từng kỳ được hạch toán vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ trừ khi chúng được tính vào nguyên giá của tài sản khác như: tài
sản cố định hữu hình dùng cho các hoạt động trong giai đoạn triển khai là một bộ phận
chi phí cấu thành tài sản cố định vô hình, hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định hữu
hình dùng cho quá trình tự xây dựng hoặc tự chế các tài sản khác. Ở đây giá trị phải
khấu hao là nguyên giá TSCĐ trừ đi (-) giá trị TSCĐ có thể thu hồi được. Như vậy
khấu hao TSCĐ chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị tài sản cố định đã hao
mòn. Khác với hao mòn là hiện tượng khách quan làm giá trị và giá trị sử dụng của tài
sản bị giảm dần và cuối cùng bị loại bỏ thì khấu hao lại là biện pháp khách chủ quan,
trích dần giá trị phải khấu tài sản cố định vào chi phí kinh doanh nhằm thu hồi vốn đầu
tư hay các chi phí đã đầu tư vào tài sản cố định để tái tạo lại tài sản cố định khi nó bị
hỏng bị lạc hậu; kết thúc hao mòn tài sản cố định không còn sử dụng được nữa, hay nó
không còn khả năng đem lại lợi ích kinh tế. Còn kết thúc khấu hao, tài sản cố định vẫn
có thể còn sử dụng được, và đồng nghĩa với nó là tài sản cố định vẫn có thể mang lại
lợi ích kinh tế.
* Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
Các phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình chủ yếu:
- Phương pháp khấu hao bình quân
Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất, được sử dụng khá phổ biến để tiến
hành khấu hao tài sản cố định. Theo phương pháp này tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao
hàng năm được xác định theo mức không đổi trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố
định. Mức khấu hao hàng năm và tỷ lệ khấu hao hàng năm được xác định theo công
thức sau:
SVTH: Mai Đức Trung
10
- Xem thêm -