Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện tiên yên, ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện tiên yên, tỉnh quảng ninh

.PDF
95
4
94

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGÔ ĐỨC VIỆT ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã ngành: 60.85.01.03 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Như Hà NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Ngô Đức Việt i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS. TS. Nguyễn Như Hà đã định hướng và chỉ dẫn tận tình để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cám ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Xin trân trọng cám ơn Huyện uỷ, UBND huyện, Phòng Nông nghiệp, Phòng Tài nguyên & Môi trường, Phòng Thống kê, cán bộ và nhân dân các xã của huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện để tôi nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Ngô Đức Việt ii MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................. i Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii Mục lục .................................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................. v Danh mục bảng ............................................................................................................ vi Danh mục hình ...........................................................................................................viii Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix Thesis abstract .............................................................................................................. xi PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ......................................................................................... 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 3 2.1. Sử dụng đất nông nghiệp ............................................................................... 3 2.1.1. Khái niệm vai trò của đất nông nghiệp ........................................................... 3 2.1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 7 2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................. 12 2.2.1. Khái niệm về phương pháp đánh giá đất và loại hình sử dụng đất nông nghiệp ................................................................................................. 12 2.2.2. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ............................................................................................. 15 Phần 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 21 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 21 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 21 3.2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ........... 21 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. ........................................................................................................... 21 3.2.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .............. 21 3.2.4. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. ......................................................................................... 22 3.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 22 iii 3.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp ............................................ 22 3.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................ 22 3.3.3. Phương pháp điều tra, thu thập dữ liệu sơ cấp .............................................. 22 3.3.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả của các LUT .............................................. 23 3.3.5. Phương pháp tổng hợp, xử lý, minh họa kết quả .......................................... 23 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................... 24 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện tiên yên, tỉnh quảng ninh ............ 24 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 24 4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội của huyện Tiên Yên............................................... 27 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tiên Yên ..................................................................................................... 30 4.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện tiên yên, tỉnh quảng ninh. .............................. 31 4.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất .................................................................... 31 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện tiên yên, tỉnh quảng ninh .................................................................................... 33 4.3.1. Hiêu quả kinh tế .......................................................................................... 35 4.3.2. Hiệu quả xã hội của các LUT/kiểu sử dụng đất huyện Tiên Yên được đánh giá trên cơ sở một số tiêu chí: .............................................................. 45 4.3.3. Đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT, KSD đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Tiên Yên ........................................................................... 53 4.3.4. Đánh giá hiệu quả cả ba mặt kinh tế, xã hội, môi trường của các LUT trên địa bàn huyện Tiên Yên ........................................................................ 65 4.4. Định hướng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện tiên yên, tỉnh quảng ninh................................... 69 4.4.1. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Tiên Yên .............. 69 4.4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Tiên Yên ...................................................................................... 73 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 76 5.1. Kết luận....................................................................................................... 76 5.2. Kiến nghị..................................................................................................... 77 Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 78 iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BVTV Bảo vệ thực vật. C Cao CP Chi phí CPTG Chi phí trung gian DT Diện tích ĐVT Đơn vị tính GDP Tổng giá trị sản phẩm GTNC Giá trị ngày công GTSX Giá trị sản xuất HQĐV Hiệu quả đồng vốn LMU Đơn vị bản đồ đất đai. LUT Loại sử dụng đất Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham PRA gia của người dân SALT Kỹ thuật canh tác nông nghiệp trên đất dốc T Thấp TB Trung bình TNHH Thu nhập hỗn hợp TNHH Thu nhập hỗn hợp v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tài nguyên đất của các khu vực trên thế giới ............................................... 6 Bảng 4.1. Hiện trạng sản xuất cây trồng giai đoạn 2011 - 2015 ................................. 29 Bảng 4.3. Hiện trạng các loại hình và kiểu sử dụng đất tại huyện Tiên Yên 2015 .......................................................................................................... 34 Bảng 4.4. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ............................................... 35 Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế trên 1ha một số cây trồng chính tiểu vùng 1 .................... 36 Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế các LUT của tiểu vùng 1 (tính trên 1 ha) ......................... 37 Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế trên 1ha một số cây trồng chính tiểu vùng 2 .................... 39 Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế các LUT tiểu vùng 2 (tính trên 1 ha) ............................... 40 Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế trên 1ha một số cây trồng chính tiểu vùng 3 .................... 42 Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế các LUT tiểu vùng 3 (tính trên 1 ha) ............................... 43 Bảng 4.11. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội................................................. 45 Bảng 4.12. Đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT tiểu vùng 1 (tính cho 1 ha) ........... 47 Bảng 4.13. Đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT tiểu vùng 2 (tính cho 1 ha) ........... 49 Bảng 4.14. Đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT tiểu vùng 3 (tính cho 1 ha) ........... 51 Bảng 4.15. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường tại huyện Tiên Yên ........................................................................................................... 53 Bảng 4.16. Đánh giá mức độ ảnh hưởng xấu của tình trạng sử dụng phân bón cho các cây trồng tại huyện Tiên Yên (% so với hướng dẫn)...................... 55 Bảng 4.17. Tình trạng sử dụng phân bón cho các cây trồng của các nông hộ tại huyện Tiên Yên ......................................................................................... 56 Bảng 4.18. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một số cây trồng trên địa bàn ............................................................................................................ 57 Bảng 4.19. Tình trạng thời gian cách ly trong dùng thuốc BVTV cho các cây trồng chính của các nông hộ tại huyện Tiên Yên........................................ 58 Bảng 4.20. Đánh giá hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất tại tiểu vùng 1 huyện Tiên Yên ............................................................................. 60 Bảng 4.21. Đánh giá hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất tại tiểu vùng 2 huyện Tiên Yên ............................................................................. 62 vi Bảng 4.22. Đánh giá hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất tại tiểu vùng 3 huyện Tiên Yên ............................................................................. 64 Bảng 4.23. Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các loại hình, kiểu sử dụng đất tại tiểu vùng 1 huyện Tiên Yên ...................................................................... 66 Bảng 4.24. Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các loại hình, kiểu sử dụng đất tại tiểu vùng 2 huyện Tiên Yên ...................................................................... 67 Bảng 4.25. Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các loại hình, kiểu sử dụng đất tại tiểu vùng 3 huyện Tiên Yên ...................................................................... 68 Bảng 4.26. Định hướng sử dụng đất SXNN tại huyện Tiên Yên đến năm 2020 ............ 72 vii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Bản đồ hành chính huyện Tiên Yên.............................................................. 24 Hình 4.2. Biểu đồ thu nhập hỗn hợp của các LUT tại 3 tiểu vùng ................................ 45 Hình 4.3. Biểu đồ mức sử dụng lao động của các LUT tại 3 tiểu vùng ......................... 52 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Ngô Đức Việt Tên Luận văn: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh” Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đình Lập. - Định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Phương pháp nghiên cứu - Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và sự khác biệt về địa hình để phân chia thành 3 tiểu vùng trên địa bàn nghiên cứu. - Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại chi cục Thống kê huyện Tiên Yên. Số liệu hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Tiên Yên được thu thập tại Phòng Tài nguyên và Môi trường; phòng Nông nghiệp. - Điều tra phỏng vấn nông hộ thông qua phiếu điều tra soạn sẵn. Số lượng phiếu điều tra là 120 phiếu. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên trên 03 xã đại diện cho 03 tiểu vùng, mỗi tiểu vùng 40 phiếu. - Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Office Excel 2003 để tổng hợp các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tính toán hiệu quả các loại sử dụng đất và các kiểu sử dụng đất (LUT). Kết quả chính và kết luận - Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Yên. Qua nghiên cứu cho thấy Tiên Yên có rất nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội toàn diện. Tổng diện tích đất tự nhiên là 64.789,74 ha, diện tích đất nông nghiệp là 54.495,23 ha, chiếm 84,11% tổng diện tích tự nhiên. Trong nhóm đất nông nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp 2.032.04 ha chiếm 3,83% tổng diện tích đất tự nhiên Đất trồng cây lâu năm 168,38 ha chiếm 0,26% tổng diện tích tự nhiên. - Kết quả cho thấy huyện Tiên Yên có 04 loại hình sử dụng đất chính là: Chuyên lúa; 2 Lúa – màu; chuyên màu; cây ăn quả và cây công nghiệp. Tuy nhiên, diện tích LUT chuyên lúa và LUT cây công nghiệp là chủ yếu. ix - Về hiệu quả kinh tế: Các LUT có hiệu quả kinh tế cao là LUT 2 lúa - màu, LUT cây ăn quả và LUT cây công nghiệp; LUT có hiệu quả kinh tế trung bình là LUT chuyên lúa, LUT chuyên màu. - Về hiệu quả xã hội: Các LUT cho hiệu quả xã hội cao là LUT 2 lúa – màu; LUT câu công nghiệp; LUT cây ăn quả. - Về môi trường: LUT cây ăn quả và LUT cây công nghiệp có vai trò tích cực trong việc hạn chế xói mòn, rửa trôi tại các vùng đất dốc. Các LUT còn lại vẫn chưa thân thiện với môi trường do người dân vẫn giữ thói quen sử dụng chưa đúng liều lượng các loại phân bón hóa học, thuốc BVTV trong mùa vụ. Cần đầu tư thâm canh tăng năng suất, chất lượng sản phẩm: chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (hệ thống giao thông, thủy lợi...) áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến để phục vụ sản xuất theo hướng hàng hóa, nghiên cứu đưa ra các giống cây trồng mới có ưu thế vào sản xuất. x THESIS ABSTRACT Name of author: Ngo Đuc Viet Thesis title: Evaluation of the effectiveness of land use for agricultural production Tien Yen district, Quang Ninh province Major: Land Management Code: 60.85.01.03 Educational institution: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives - To assess the effects of land use for agricultural production Tien Yen district. - Orientation and propose solutions to improve the efficiency of land use for agricultural production Tien Yen district, Quang Ninh province. Materials and Methods - On the basis of land use planning and topographic differences to divide into three sub-regions of the study sites. - Collect data on natural conditions, economic - social expenditure Statistics Office in Tien Yen district. Data current use of land for agricultural production are collected Tien Yen District Office of Natural Resources and Environment; Agriculture Section. - Household interview survey through questionnaires prepared. Survey number is 120 votes. Random sampling method on 03 communes representing 03 subregions, each subregion 40 votes. - Data collected is processed using Microsoft Office Excel 2003 software to aggregate data on natural conditions, economic - social, computational efficiency of land use types and land use types (LUT ). Main findings and conclusions - Assessing the natural conditions, economic and social impact on agricultural production Tien Yen district. Past research shows that there are many Tien Yen favorable natural conditions, economic and social advantages for economic development - a comprehensive social. The total land area is 64,789.74 hectares of natural, agricultural land area is 54,495.23 hectares, accounting for 84.11% of the total natural area. In the group of agricultural land, agricultural land 2.032,04 hectares, accounting for 3.83% of the total area of natural; Perennial crop land 168.38 hectares, accounting for 0,26% of the total natural area. xi - The results showed that 04 Tien Yen district land use types is: Specializing rice; 2 rice - vegetable; specializing vegetable; fruit and industrial crops. However, rice area and LUT specialized industrial plants mainly. - In terms of economic efficiency: The LUT has high economic efficiency is the LUT 2 rice - vegetable, LUT fruit and industrial crops; Effective economic LUT average specializes LUT rice, vegetable LUT specialist. - On the social effects: The LUT for high social efficiency is LUT 2 rice vegetable; LUT Industrial sentence; LUT fruit. In particular. - Environment: LUT fruit and industrial crops have a positive role in limiting erosion and runoff in the slopes. The LUT rest are not environmentally friendly because people still keep the habit of not using the right dose of chemical fertilizers and pesticides in the crop. Intensive investment needed to increase productivity, product quality: focus on building technical infrastructure (transport systems, irrigation ...) to apply advanced science and technology to serve the producers under commodity oriented research, given the new crop varieties have advantages in manufacturing. xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là đối tượng lao động, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được, đồng thời còn là môi trường hoạt động sản xuất ở nông thôn, một bộ phận quan trọng của môi trường sống. Do sức ép của sự gia tăng dân số và nhu cầu khai thác đã gây ra một áp lực lớn đối với việc sử dụng đất và đặc biệt là đất nông nghiệp đang đứng trước nguy cơ suy giảm về số lượng và chất lượng. Vì vậy, chiến lược sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả, bền vững là một vấn đề cấp bách của tất cả các nước trên thế giới cũng như của nước ta hiện nay. Nông nghiệp là một ngành sản xuất những sản phẩm thiết yếu như lương thực, thực phẩm, là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người. Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp, khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp để phát triển các ngành khác. Mục đích của việc sử dụng đất đai là làm thế nào bắt nguồn tư liệu có hạn này mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và môi trường cao nhất, đảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài, đó chính là việc sử dụng đất theo hướng bền vững. Phát triển nông nghiệp bền vững được định nghĩa như là việc quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, định hướng các thay đổi về công nghệ và thể chế nhằm thoả mãn các nhu cầu của con người cho thế hệ ngày nay và mai sau. Do mỗi loại đất có những yếu tố thuận lợi và hạn chế khác nhau (địa hình, thành phần cơ giới, hàm lượng các chất dinh dưỡng, chế độ nước, độ chua, độ mặn), nên phương thức sử dụng đất còng phải khác nhau ở mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Khai thác tiềm năng đất đai sao cho đạt hiệu quả cao nhất là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nông nghiệp còng như của sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Cần phải có các công trình nghiên cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, từ đó làm cơ sở để định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Tiên Yên là một huyện miền núi thuộc khu vực miền Đông của tỉnh Quảng Ninh có tổng diện tích tự nhiên là 64.789,74 ha, trong đó diện tích đất 1 nông chiếm 84,11% ( phòng thống kê năm 2014), dân số là 44.352 người. Tại đây hiện nay nhận thực của nhân dân về sản xuất hàng hoá trong cơ chế thị trường còn rất hạn chế,. tình trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của Huyện vẫn chưa thật sự có hiệu quả. Yêu cầu đạt ra cho các cấp chính quyền địa phương là phải tìm ra hướng đi đúng trong phát triển nông nghiệp, giúp người dân lựa chọn được phương thức sản xuất hiệu quả phù hợp với điều kiện cụ thể của từng vùng trong huyện. Hiện nay, mặc dù đã qua nhiều năm đổi mới, song nhận thức của nhân dân về sản xuất hàng hoá trong cơ chế thị trường còn rất hạn chế, trong khi đó những chính sách về phát triển nông nghiệp nông thôn, đặc biệt là những chính sách cụ thể để phát triển các ngành sản xuất còn đang bất cập, không đồng bộ. Vấn đề sử dụng đất của huyện vẫn chưa thật sự có hiệu quả, các phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thật sự hợp lý. Yêu cầu đạt ra cho các cấp chính quyền địa phương, các ban ngành là phải tìm ra hướng đi đóng trong phát triển nền kinh tế nông nghiệp bền vững, giúp người dân lựa chọn được phương thức sản xuất phù hợp trong điều kiện cụ thể của huyện, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề quan trọng như trên, chúng tôi thực hiện đề tài: "Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh". 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại huyệnTiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. - Định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyệnTiên Yên, tỉnh Quảng Ninh . 1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI -Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo 3 tiêu chí: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. -Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phải sát thực với điều kiện cụ thể ở địa phương và có tính khả thi cao. 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 2.1.1. Khái niệm vai trò của đất nông nghiệp 2.1.1.1. Khai niệm và vai trò của đất nông nghiệp a. Khái niệm về đất nông nghiệp Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế. Nông nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng. Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, thậm trí nếu được bố trí sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất đai sẽ ngày càng tăng lên. Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp đang bị thu hẹp lại theo xu thế phát triển chung của toàn xã hội, phục vụ cho các mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp, có rất nhiều diện tích đất bị xãi mòn, thoái hóa, bị mất khả năng sản xuất do sử dụng không hợp lý. Nhận thức đóng được các vấn đề nêu trên sẽ giúp người sử dụng đất có các định hướng sử dụng tốt hơn đối với đất nông nghiệp, khai thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên của đất đồng thời không ngừng bảo vệ đất và môi trường sinh thái. b. Vai trò của đất nông nghiệp Đất đai đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Các Mác (1949) đã nhấn mạnh “Đất là mẹ, sức lao động là cha sản sinh ra của cải vật chất” (Các Mác, 1949). Đất đai là đối tượng lao động bởi lẽ nó là nơi để con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Bên cạnh đó, đất đai còn là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất thông qua việc con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý học, hoá học, sinh vật học và các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm. Trong sản xuất nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng cơ bản và đặc biệt với những đặc điểm riêng như sau: 3 Đất đai là tư liệu sản xuất vĩnh cửu không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất đai sẽ ngày càng tăng lên (Prabhul, 1991). Đất đai có vị trí cố định và có chất lượng không đồng đều giữa các vùng, miền (Prabhul, 1991). Mỗi vùng đất đai luôn gắn liền với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí hậu, nước, thảm thực vật), điều kiện kinh tế – xã hội (dân số, lao động, giao thông, thị trường). Do vậy, muốn sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả cần xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ. Đất đai vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Đất đai là đối tượng lao động bởi lẽ nó là nơi để con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Bên cạnh đó, đất đai còn là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất thông qua việc con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý học, hoá học, sinh vật học và các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm (Cao Liêm và Trân Đức Viên, 1993). Đất đai, ngoài là tư liệu sản xuất quan trọng cơ bản trong sản xuất nông nghiệp nó còn được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt so với các tư liệu sản xuất khác bởi vì đất đai là sản phẩm của tự nhiên, đất đai có trước lao động và là điều kiện tự nhiên của lao động nó chỉ là tư liệu sản xuất khi tham gia vào sản xuất khi có sự tác động của lao động. Đất đai vận động theo quy luật tự nhiên của nó nghĩa là độ màu mỡ của đất đai phụ thuộc vào người sử dụng đất, do vậy trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu cho đất thông qua những hoạt động có ý nghĩa của con người. Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa lục (Nguyễn Viết Phổ và cs, 1996). Đặc biệt là đất đai nông nghiệp, sự giới hạn về diện tích đất còn thể hiện ở khả năng có hạn về khai hoang tăng vụ trong từng điều kiện cụ thể. Do vậy trong quá trình sử dụng đất cần hết sức quý trọng và tiết kiệm thì mới có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng của xã hội. Đất đai là yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp, sử dụng nó có ảnh hưởng kết quả đầu ra và khả năng sinh lợi. Đặc biệt trong hệ thống sản xuất hàng hoá đất được coi như chi phí đầu vào trong sản xuất nông nghiệp, chất lượng đất 4 và các lợi thế của đất sẽ quyết định khối lượng sản phẩm sản xuất ra và khả năng sinh lợi của đất. Đất đai được coi là một loại tài sản, chủ tài sản đất có quyền nhất định do luật pháp của mỗi nước quy định. Đây là điều kiện để chủ tài sản có thể chuyển nhượng và phát huy được hiệu quả sử dụng đất.Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy rằng diện tích đất tự nhiên nói chung và đất nông nghiệp nói riêng là có hạn và chúng không thể tự sinh sôi. Trong khi đó, áp lực từ sự gia tăng dân số, sự phát triển của xã hội đã và đang làm đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển đổi sang mục đích phi nông nghiệp như xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu đô thị, khu công nghiệp… đã làm cho đất đai ngày càng khan hiếm về số lượng, giảm về mặt chất lượng và hạn chế khả năng sản xuất. Sử dụng đất đai một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững là một trong những điều kiện quan trọng nhất để phát triển nền kinh tế của mọi quốc gia. 2.1.1.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới Trên thế giới, mặc dù nền nông nghiệp của các nước phát triển không giống nhau nhưng vai trò to lớn của nó đối với đời sống con người thì không quốc gia nào có thể phủ nhận. Hầu hết các nước đều coi sản xuất nông nghiệp là nền tảng của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. Để đảm bảo an ninh lương thực loài người phải tăng cường khai hoang đất đai, phá vỡ hệ cân bằng sinh thái, không có các biện pháp bảo vệ độ phì nhiêu cho đất. Kết quả là hàng loạt diện tích đất đã bị thoái hóa trên phạm vi toàn thế giới qua các hình thức bị mất chất dinh dưỡng, bị xãi mòn, rửa trôi, thoái hóa, bị phá vỡ cấu trúc đất. Người ta ước tính có tới 15% tổng diện tích đất trên trái đất bị thoái hóa do những hành động bất cẩn của con người gây ra. Theo P.Buringh, toàn bộ đất có khả năng nông nghiệp của thế giới chừng 3,3 tỷ ha (chiếm 22% tổng diện tích đất liền); khoảng 78% (xấp xỉ 11,7 tỷ ha) không dùng được vào nông nghiệp. Đất đang trồng trọt của thế giới có khoảng 1,5 tỷ ha (chiếm xấp xỉ 10,8% tổng diện tích đất đai và 46% đất có khả năng trồng trọt). Như vậy, còn 54% đất có khả năng trồng trọt chưa được khai thác. Đất đai trên thế giới phân bố ở các châu lục không đều. Theo Ghassemi et al. (1995), tổng diện tích đất tự nhiên còng như diện tích đất nông nghiệp ở các khu vực khác nhau trên thế giới được thể hiện: 5 Bảng 2.1. Tài nguyên đất của các khu vực trên thế giới ĐVT: triệu ha Tổng diện Đất nông Đất canh tác Đất được tích nghiệp hiện nay tưới Châu Phi 2964 734 185 11 Châu Á 2679 627 451 142 Châu Đại Dương 843 153 49 2 Châu Âu 473 174 140 17 Bắc Mỹ 2138 465 274 26 Nam Mỹ 1753 681 142 9 Liên Xô (cò) 2227 356 233 20 Tổng số 13077 3190 1474 227 Khu vực Nguồn: Ghassemi et al. (1995) Theo Nguyễn Đình Bồng (1995), hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỷ ha đất nông nghiệp, trong đó đã khai thác được 1,5 tỷ ha; còn lại phần đa là đất xấu, sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn. Quy mô đất nông nghiệp được phân bố như sau: châu Mỹ chiếm 35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châu Đại Dương chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người trên toàn thế giới là 12.000m2, trong đó ở Mỹ 20.000m2, ở Bungari 7.000m2, ở Nhật Bản 650m2. Theo báo cáo của Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc năm 1995 ở khu vực Đông Nam Á bình quân đất canh tác trên đầu người của các nước như sau: Indonesia 0,12ha; Malaysia 0,27ha; Philipin 0,13 ha; Thái Lan 0,42 ha; Việt Nam 0,1 ha. 2.1.1.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2007, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.115.039,62 ha, trong đó sản xuất nông nghiệp chỉ có 9.420.276,14ha, bình quân diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 1106,25 m2/người. Tính đến ngày 01/01/2015, tổng diện tích đất nông nghiệp của nước ta là 26.822.953 ha, chiếm 81,0% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Trong đó đất sản xuất nông nghiệp có 10.231.717 ha, chiếm 31% tổng diện tích tự nhiên cả nước. 6 Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, 70% dân số sống bằng nông nghiệp và tạo ra 85% việc làm cho cư dân nông thôn. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thỏa mãn cho nhu cầu ngày càng tăng của con người về các sản phẩm nông nghiệp đang là vấn đề cấp bách luôn được các nhà quản lý và sử dụng đât quan tâm. Thực tế cho thấy trong những năm gần đây, do tốc độ công nghiệp hóa còng như đô thị hóa diễn ra khá mạnh mẽ trên phạm vi cả nước làm cho diện tích đất nông nghiệp ở Việt Nam có nhiều biến động. Chất lượng đất thì ngày càng bị suy giảm, thoái hóa là xu thế phổ biến đối với nhiều vùng rộng lớn, đặc biệt là vùng đồi núi, nơi tập trung hơn 3/4 quỹ đất, nơi cân bằng sinh thái bị phá vỡ nghiêm trọng hơn cả so với các vùng khác. Những nỗ lực cải tạo đất chỉ mới đạt được trong phạm vi hẹp. Theo Nguyễn Đình Bồng (2002), đất sản xuất nông nghiệp của chúng ta chỉ chiếm 28,38% và gần tương đương với diện tích đất này là diện tích đất chưa sử dụng. Đây là tỉ lệ cho thấy cần có nhiều biện pháp thiết thực hơn để có thể khai thác được diện tích đất nói trên phục vụ cho các mục đích khác nhau. So với một số nước trên thế giới, nước ta có tỉ lệ đất dùng vào mục đích nông nghiệp rất thấp. Là một nước có đa phần dân số làm nghề nông thì bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người nông dân rất thấp và manh mún là một trở ngại to lớn. Để phát triển một nền nông nghiệp đủ sức cung cấp lương thực, thực phẩm cho toàn dân và cung cấp xuất khẩu cần biết cách khai thác hợp lý đất đai, cần triệt để tiết kiệm đất, sử dụng đất có hiệu quả cao trên cơ sở phát triển một nền nông nghiệp bền vững. 2.1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 2.1.2.1. Sử dụng đất hiệu quả Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao động nói chung, hiệu quả lao động là năng suất lao động được đánh giá bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian (Hoàng Phê và cs, 1992). Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người mà ta phải xem xét kết quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra bao 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất