ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN HỮU DƯƠNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP GÓP PHẦN TÁI CƠ CẤU
NGÀNH NÔNG NGHIỆP HUYỆN NHO QUAN
TỈNH NINH BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN HỮU DƯƠNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP GÓP PHẦN TÁI CƠ CẤU
NGÀNH NÔNG NGHIỆP HUYỆN NHO QUAN
TỈNH NINH BÌNH
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. DƯƠNG VĂN SƠN
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên ngày
tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Hữu Dương
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp
phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình” đã được
hoàn thành với nỗ lực rất lớn của bản thân và sự giúp đỡ quý báu của các
thầy, cô ở Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên cũng như sự hỗ trợ của các
cô chú, anh chị cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện Nho Quan.
Nhân dịp này, Em xin cảm ơn PGS.TS. Dương Văn Sơn đã trực tiếp
hướng dẫn khoa học và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm,
Khoa Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Nhà trường cùng các
thầy, cô đã giảng dạy em trong quá trình học tập.
Tôi cũng xin cám ơn các cơ quan: UBND Huyện Nho Quan; Phòng Tài
nguyên & Môi trường; Phòng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn đã tạo
điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành được luận văn của mình.
Rất mong nhận được sự quan tâm và những ý kiến đóng góp quý báu
của thầy, cô và các nhà khoa học để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
tháng 10 năm 2019
Học viên Cao học
Nguyễn Hữu Dương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4
1.1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp ............................................................ 4
1.1.2. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững....................................................... 11
1.1.4. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng tái cơ cấu ngành
nông nghiệp ......................................................................................... 21
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 23
1.2.1. Kinh nghiệm hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn với tái cơ cấu
ngành nông nghiệp của một số địa phương ........................................ 23
1.2.3. Bài học kinh nghiệm trong việc naag cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện
Nho Quan tỉnh Ninh Bình .................................................................. 31
1.3. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.................................................................. 33
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 37
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 37
iv
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 38
2.1.3. Những thuận lợi khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình .......................................................... 41
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 42
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 42
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 42
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 43
2.3.3. Phương pháp so sánh............................................................................. 44
2.3.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu ............................. 44
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 44
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 46
3.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan
tỉnh Ninh Bình ....................................................................................... 46
3.1.1. Thực trạng sử dụng đất đai huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình .............. 46
3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình.... 48
3.2. Hiện trạng cây trồng chính trên đất nông nghiệp của huyện Nho
Quan tỉnh Ninh Bình ............................................................................. 49
3.2.1. Một số loại cây trồng chính trên địa bàn huyện Nho Quan tỉnh
Ninh Bình ............................................................................................ 49
3.2.2. Phân chia các loại đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan
tỉnh Ninh Bình ....................................................................................... 51
3.3. Hiệu quả việc sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành
nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ..................................... 54
3.3.1. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp tiểu vùng 1 huyện Nho
Quan tỉnh Ninh Bình ............................................................................. 55
3.3.2. Hiệu quả xã hội của sử dụng đât nông nghiệp góp phần tái cơ cấu
ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ...... 64
v
3.3.3. Hiệu quả môi trường của việc sử dụng đất nông nghiệp góp phần
tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình .......... 72
3.3.4. Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu
ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình .......................... 83
3.4. Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên trên địa bàn huyện Nho
Quan đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030, tỉnh Ninh Bình ................ 86
3.4.1. Giải pháp về kỹ thuật canh tác .............................................................. 86
3.4.2. Giải pháp về khuyến nông .................................................................... 87
3.4.3. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ....................... 88
3.4.4. Giải pháp về khoa học, kỹ thuật ............................................................ 88
3.4.5. Giải pháp về môi trường sử dụng đất nông nghiệp ............................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa Tiếng Việt
Từ viết tắt
ANLT
An ninh lương thực
BC
Kiểm soát sinh học
CHXHCN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CP
Chỉnh phủ
CPTG
Chi phí trung gian
Đất
Loại sử dụng đất
DVP
Dịch vụ phí
FAO
Tổ chức Nông - Lương Liên Hiệp Quốc
GTGT
Giá trị gia tăng
GTNC
Giá trị ngày công
GTSX
Giá trị sản xuất
HQĐV
Hiệu quả đồng vốn
HQKT
Hiệu quả kinh tế
HQMT
Hiệu quả môi trường
HQXH
Hiệu quả xã hội
IPM
Kiểm soát dịch hại tổng hợp
KHHGĐ
Kế hoạch hóa gia đình
LHQ
Liên Hiệp Quốc
QĐ
Quyết định
TNHH
Thu nhập hỗn hợp
UBND
Ủy ban Nhân dân
VC
Chi phí vật chất
WB
Ngân hàng Thế giới
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.
Tình hình sử dụng đất của huyện Nho Quan giai đoạn 2016 - 2018 ........ 47
Bảng 3.2.
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh
Bình giai đoạn 2016 -2018 .................................................................. 48
Bảng 3.3.
Hiện trạng các cây trồng trên đất nông nghiệp huyện Nho Quan
tỉnh Ninh Bình năm 2018 .................................................................... 52
Bảng 3.4.
Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng trên đất nông nghiệp tiểu
vùng 1 .................................................................................................. 56
Bảng 3.5.
Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng trê đất nông nghiệp tại tiểu
vùng 2 huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ................................................ 59
Bảng 3.6.
Hiệu quả kinh tế các loại cây trồng trên đất nông nghiệp tiểu
vùng 3 huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình ............................................ 62
Bảng 3.7.
Hiệu quả xã hội của việc sử dụng đất nông nghiệp ở tiểu vùng 1
huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình......................................................... 65
Bảng 3.8.
Hiệu quả xã hội của việc sử dụng đất nông nghiệp ở tiểu vùng 2
huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình......................................................... 68
Bảng 3.9.
Hiệu quả xã hội của việc sử dụng đất nông nghiệp ở tiểu vùng 3
huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình......................................................... 70
Bảng 3.10.
Lượng phân bón của các loại cây trồng chính ở tiểu vùng 1 .............. 73
Bảng 3.11.
Lượng phân bón của các loại cây trồng chính ở tiểu vùng 2 .............. 74
Bảng 3.12.
Lượng phân bón của các loại cây trồng chính ở tiểu vùng 3 .............. 75
Bảng 3.13.
Đánh giá lượng sử dụng thuốc BVTV của đất nông nghiệp ............... 79
Bảng 3.14.
Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Nho Quan tỉnh Ninh Bình ................................................................... 83
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái
cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Nnh Bình
Chuyên ngành/ngành: Kinh tế nông nghiệp
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Với mục đích thông qua ánh giá thực trạng sử dụng đất và hiệu quả
kinh tế, xã hội và môi trường của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Nho Quan (tỉnh Ninh Bình) để từ đó có thể đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các loại hình sử dụng đất trên
địa bàn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
Bằng các phương pháp thu thập số liệu sơ cấp như điều tra phỏng vấn
hộ nông dân đại diện cho 3 tiểu vùng sinh thái của huyện Nho Quan, kết hợp
với quan sát trực tiếp và các phương pháp đặc thù của quy hoạch đất đai, đề
tài đã tổng hợp số liệu và phân tích số liệu theo các phương pháp thông dụng
như thống kê mô tả trên Excel, phương pháp so sánh,... để đánh giá thực trạng
sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng: Với diện tích đất nông nghiệp chiếm
78,9%; Phần đa cư dân sống và sản xuất canh tác trên đất nông nghiệp. Hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp được đánh giá khá cao. Việc sử dụng đất nông
nghiệp đã gắn với tái cơ cấu nông nghiệp. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông
nghiệp tiến bộ nhất định trong hệ thống phát triển và theo hướng sản xuất
hàng hóa, sản xuất trồng trọt theo hướng nâng cao giá trị. Mặt khác, Nho
Quan đã khai thác được thế mạnh của đất, trồng các loại cây về cơ bản phù
hợp với chất đất và mang lại thu nhập ổn định cho bà con nông dân, gắn với
việc phát triển các nhóm cây trồng chủ lực theo lợi thế của từng địa phương,
từng bước hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung. Đã dần tạo ra
được các vùng chuyên canh có quy mô và phát huy hiệu quả kinh tế, hình
thành thương hiệu sản phẩm. Sản xuất nông nghiệp còn mang nặng tính
ix
truyền thống, các loại nông sản mới, có tính hàng hoá mới chỉ mang tính tự
phát. Nhiều vấn đề bức xúc về đất đai có liên quan đến đất nông nghiệp. Hiệu
quả xã hội của việc sử dụng đất nông nghiệp vẫn còn ở mức độ vừa phải. Sản
xuất nông nghiệp còn mang nặng tính truyền thống, các loại nông sản mới, có
tính hàng hoá mới chỉ mang tính tự phát. Nhiều vấn đề bức xúc về đất đai có
liên quan đến đất nông nghiệp. Việc sử dụng đất nông nghiệp ở huyện về cơ
bản đảm bảo hiệu quả về môi trường, tuy nhiên, đã bắt đầu thấy những dấu
hiệu xảy ra cục bộ như tình trạng ngộ độc thực phẩm, ô nhiễm nguồn nước, ô
nhiễm không khí,…
Trên cơ sở thực trạng đó luận văn đã đưa ra mục tiêu và đề xuất 05
nhóm giải pháp: (1) Giải pháp về kỹ thuật canh tác, (2) Giải pháp về khuyến
nông, (3) Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, (4) Gải pháp
về khoa học kỹ thuật. (5) Giải pháp về môi trường sử dụng đất đai. Các giải
pháp này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ
cấu ngành nông nghiệp huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình.
Tác giả
Nguyễn Hữu Dương
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô
cùng quý giá của mỗi quốc gia, là yếu tố quan trọng hàng đầu kiến tạo môi
trường sống. Qua các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử xã hội
loài người, con người đã không ngừng khai thác và sử dụng đất đai, từ đó
làm nảy sinh mối quan hệ mật thiết đối với đất đai, đất đai trở thành tư liệu
sản xuất đặc biệt của xã hội và không thể thay thế bởi bất kỳ một loại tư liệu
sản xuất nào khác, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp. Việc sử dụng
đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc
gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai.
Cùng với xu thế phát triển của xã hội, tất cả các ngành, các lĩnh vực đều
cần được mở rộng và phát triển. Sự tăng nhanh về dân số kéo theo nhu cầu sử
dụng đất đai ngày càng lớn, trong khi đó đất đai lại không tăng lên về mặt số
lượng khiến cho áp lực về đất đai ngày càng nhiều. Con người đã tìm mọi cách
để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Như vậy
đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ bị
suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong
quá trình sản xuất. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó
lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm
sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu
đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền
nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp càng trở nên cần thiết và cấp thiết hơn bao giờ hết.
Nho Quan là huyện miền núi phía Tây bắc của tỉnh Ninh Bình, cách
thành phố Ninh Bình 35 km. Diện tích đất nông nghiệp của huyện là
35563.5 ha, chiếm 78.9% diện tích toàn huyện (Niên giám thống kê huyện
Nho Quan). Trong những năm qua sản xuất nông nghiệp của huyện đã được
chú trọng đầu tư phát triển. Năng suất, sản lượng không ngừng tăng lên, đời
2
sống vật chất tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện. Song trong
sản xuất nông nghiệp còn tồn tại nhiều điểm yếu: Trình độ khoa học kỹ thuật
còn hạn chế, tư liệu sản xuất giản đơn; kỹ thuật canh tác truyền thống, đặc
biệt là việc độc canh cây lúa, ở một số nơi đã không phát huy được tiềm
năng đất đai mà còn có xu thế làm cho nguồn tài nguyên đất bị thoái hoá.
Trong khi đó, dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu về lương thực, thực phẩm
tăng nhanh tạo sức ép với đất nông nghiệp.
Trong bối cảnh đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của
huyện Nho Quan có ý nghĩa quan trọng nhằm tìm ra những hạn chế trong sản
xuất nông nghiệp hiện nay, làm cơ sở đề xuất các giảm pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, tổ chức sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả cao
theo quan điểm bền vững, cũng là để góp phần vào sự thành công cho các mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện đến năm 2020 tầm nhìn 2030.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp
huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
(1) Hệ thống hóa các vấn đề về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp
phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp
(2) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho
Quan, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2018
(3) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp góp
phần tái cớ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh
Bình đến năm 2020 tầm nhìn 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
của các hộ nông dân và các chủ thể khác như doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa
bàn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2018.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi về nội dung:
Đề tài tập trung xác định các hình thức sử dụng đất trên tại một số xã
đại diện cho 3 tiểu vùng của huyện Nho Quan. Đồng thời đánh giá hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp tại các xã điểm này để từ đó đề xuất một số giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm tái cơ cấu ngành nông
nghiệp trên địa bàn huyện Nho Quan đến năm 2020 tầm nhìn 2030.
b. Phạm vi không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa
bàn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Một số thông tin được thu thập ở cấp vĩ
mô trên địa bàn toàn huyện. Đồng thời một số thông tin được thu thập ở các xã
đại diện cho huyện Nho Quan.
c. Phạm vi về thời gian: Thu thập số liệu và thông tin cần thiết phục vụ
cho đề tài từ các tài liệu đã công bố trong những năm gần đây, các số liệu
thống kê của các tổ chức từ năm 2016 - 2018 và đề xuất giải pháp đến năm
2020 tầm nhìn 2030.
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Với những kết quả đạt được, luận văn đã có những đóng góp sau đây:
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên các mặt về kinh tế,
hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm cơ sở khoa học cho
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình gắn với cơ cấu ngành nông nghiệp Nho
Quan tỉnh Ninh Bình.
- Kết quả nghiên cứu có thể giúp địa phương lựa chọn các cách thức sử
dụng đất/kiểu sử dụng đất có hiệu quả cao, góp phần tăng thu nhập cho người
dân trong sản xuất nông nghiệp, góp phần tái cơ cấu nông nghiệp, thúc đẩy sự
phát triển kinh tế- xã hội huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình.
4
Chương 1.
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp
a. Khái niệm đất nông nghiệp
Luật Đất đai (2013) quy định, đất nông nghiệp là đất được xác định bao
gồm các loại đất: đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ;
đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác
gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích
trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng
chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp
luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học
tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa,
cây cảnh (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013).
Đất nông nghiệp (ký hiệu là NNP) là đất sử dụng vào mục đích sản xuất,
nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản
xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác.
b. Phân loại đất nông nghiệp
* Đất sản xuất nông nghiệp (SXN): là đất nông nghiệp sử dụng vào
mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm.
- Đất trồng cây hàng năm (CHN): là đất chuyên trồng các loại cây có
thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01)
năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự
5
nhiêncó cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi. Loại này bao gồm đất trồng
lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
+ Đất trồng lúa (LUA.: là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên
hoặc trồng lúa kết hợp với sử dụng vào các mục đích khác được pháp luật cho
phép nhưng trồng lúa là chính; bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng
lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương.
+ Đất chuyên trồng lúa nước (LUC.: là ruộng lúa nước cấy trồng từ hai
vụ lúa mỗi năm trở lên kể cả trường hợp luân canh với cây hàng năm khác, có
khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc phải bỏ hóa không quá
một năm.
+ Đất trồng lúa nước còn lại (LUK): là ruộng lúa nước không phải
chuyên trồng lúa nước.
+ Đất trồng lúa nương (LUN): là đất nương, rẫy để trồng từ một vụ
lúa trở lên.
+ Đất cỏ dùng vào chăn nuôi (COC.: là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ,
đồi cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc; bao gồm đất trồng cỏ và đất
cỏ tự nhiên có cải tạo.
+ Đất trồng cỏ (COT): là đất gieo trồng các loại cỏ được chăm sóc, thu
hoạch như các loại cây hàng năm.
+ Đất cỏ tự nhiên có cải tạo (CON): là đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên đã được
cải tạo, khoanh nuôi, phân thành từng thửa để chăn nuôi đàn gia súc.
- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): là đất trồng cây hàng năm không
phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm chủ yếu để trồng mầu,
hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tầm, cỏ không để chăn nuôi; gồm đất
bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác.
+ Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK): là đất bằng phẳng ở đồng
bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.
6
+ Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK): là đất nương, rẫy ở
trung duvà miền núi để trồng cây hàng năm khác.
- Đất trồng cây lâu năm (CLN): là đất trồng các loại cây có thời gian
sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có
thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều
năm như Thanh long, Chuối, Dứa, Nho,... bao gồm đất trồng cây công
nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.
+ Đất trồng cây công nghiệp lâu năm (LNC): là đất trồng cây lâu năm
có sản phẩm thu hoạch (không phải là gỗ) để làm nguyên liệu cho sản xuất
công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được gồm chủ yếu là Chè,
Cà phê, Cao su, Hồ tiêu, Điều, Ca cao, Dừa,...
+ Đất trồng cây ăn quả lâu năm (LNQ): là đất trồng cây lâu năm có sản
phẩm thu hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến.
+ Đất trồng cây lâu năm khác (LNK): là đất trồng cây lâu năm không
phải đất trồng cây công nghiệp lâu năm và đất trồng cây ăn quả lâu năm gồm
chủ yếu là đất trồng cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan không thuộc đất
lâm nghiệp, đất vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm
xen lẫn cây hàng năm.
* Đất lâm nghiệp (LNP): là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có
rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã
có rừngbị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng),
đất để trồng rừng mới (đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng
hoặc đất đã giao để trồng rừng mới); bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
Đất rừng sản xuất (RSX): là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm
nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm
đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi
phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.
7
+ Đất có rừng tự nhiên sản xuất (RSN): là đất rừng sản xuất có rừng tự
nhiên đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
+ Đất có rừng trồng sản xuất (RST): là đất rừng sản xuất có rừng do con
người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
+ Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất (RSK): là đất rừng sản xuất
đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng.
+ Đất trồng rừng sản xuất (RSM): là đất rừng sản xuất nay có cây rừng
mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
Đất rừng phòng hộ (RPH): là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ
đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn
gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng
phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ.
+ Đất có rừng tự nhiên phòng hộ (RPN): là đất rừng phòng hộ có rừng
tự nhiên đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
+ Đất có rừng trồng phòng hộ (RPT): là đất rừng phòng hộ có rừng do con
người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
+ Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ (RPK): là đất rừng phòng hộ
đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng.
+ Đất trồng rừng phòng hộ (RPM): là đất rừng phòng hộ nay có cây
rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
- Đất rừng đặc dụng (RDD): là đất để sử dụng vào mục đích nghiên
cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng
quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi
trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao
gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh
nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng.
8
+ Đất có rừng tự nhiên đặc dụng (RDN): là đất rừng đặc dụng có rừng
tự nhiên đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
+ Đất có rừng trồng đặc dụng (RDT): là đất rừng đặc dụng có rừng do con
người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
+ Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng (RDK): là đất rừng đặc dụng
đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng.
+ Đất trồng rừng đặc dụng (RDM): là đất rừng đặc dụng nay có cây
rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
* Đất nuôi trồng thuỷ sản (NTS): là đất được sử dụng chuyên vào mục
đích nuôi, trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và
đấtchuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn (TSL): là đất chuyên nuôi,
trồng thuỷ sản sử dụng môi trường nước lợ hoặc nước mặn.
+ Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt (TSN): là đất chuyên nuôi,
trồng thuỷ sảnsử dụng môi trường nước ngọt.
* Đất làm muối (LMU): là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản
xuất muối.
* Đất nông nghiệp khác (NKH): là đất tại nông thôn sử dụng để xây
dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia
súc,gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng
trạm,trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy
sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ
gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc,
công cụ sản xuất nông nghiệp (theo Luật đất đai, 2013).
b. Vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp
Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là
điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản của sản
xuất vật chất.
9
Đất có vị trí cố định và có chất lượng không đồng đều giữa các vùng,
miền. Mỗi vùng đất luôn gắn liền với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí
hậu, nước, thảm thực vật), điều kiện kinh tế - xã hội như (dân số, lao động,
giao thông, thị trường). Do vậy, muốn sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả cần xác
định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp trên cơ sở nắm chắc điều kiện
của từng vùng lãnh thổ.
Đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp
nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất sẽ ngày càng tăng lên. Tuy
nhiên, thực tế cũng cho thấy, diện tích đất tự nhiên nói chung và đất nông
nghiệp nói riêng là có hạn và chúng không thể tự sinh sôi. Trong khi đó, áp
lực từ sự gia tăng dân số, sự phát triển của xã hội đã và đang làm đất nông
nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển đổi sang mục đích phi nông nghiệp
như xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu đô thị, khu công nghiệp… đã làm cho
đất đai ngày càng khan hiếm về số lượng, giảm về mặt chất lượng và hạn chế
khả năng sản xuất. Sử dụng đất một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững là
một trong những điều kiện quan trọng nhất để phát triển nền kinh tế của mọi
quốc gia (theo Đỗ Nguyên Hải, 2001).
c. Đặc điểm kinh tế của đất nông nghiệp
Trên phương diện kinh tế, đất nông nghiệp có những đặc điểm cơ
bản sau:
* Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế
Nét đặc biệt của loại tư liệu sản xuất này chính là sự khác biệt với các
tư liệu sản xuất khác trong quá trình sử dụng. Các tư liệu sản xuất khác sau
một thời gian sử dụng sẽ bị hao mòn và hỏng hóc, còn đất đai nếu sử dụng
hợp lý, khoa học sẽ lại càng tốt hơn. Đặc điểm này có được là do đất đai có độ
phì nhiêu. Tùy theo mục đích khác nhau, người ta chia độ phì nhiêu thành các
loại khác nhau. Cụ thể là:
+ Độ phì tự nhiên: được tạo ra do quá trình phong hóa tự nhiên. Độ phì
loại này gắn với thuộc tính lý - hóa - sinh học của đất và môi trường xung quanh.
- Xem thêm -