ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG MINH THUÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC
TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƢỢC NHÀ NƢỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT TẠI HUYỆN HẢI HÀ
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên, năm 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG MINH THUÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC
TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƢỢC NHÀ NƢỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT TẠI HUYỆN HẢI HÀ
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Đỗ Thị Lan
Thái Nguyên, năm 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
Hoàng Minh Thuân
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập
thể và cá nhân trong và ngoài trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Đỗ Thị Lan, là
người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề
tài và viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của các Thầy giáo, Cô
giáo Khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Ninh, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hải Hà,
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Hải Hà, Phòng Quản lý đào tạo
sau đại học - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn bè
đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Hoàng Minh Thuân
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................................... 4
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ....... 4
1.1.2. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đất ................................. 5
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ............................................................................. 6
1.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên thế giới và Việt Nam ..... 8
1.3.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới ............... 8
1.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam ................ 10
1.3.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh ..................................................................................................... 17
1.4. Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài .............................. 21
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 23
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23
iv
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 23
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 23
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 23
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
2.4.1. Phương pháp điều tra, khảo sát thu thập số liệu ................................... 24
2.4.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn bán cấu trúc ..................................... 24
2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích xử lý số liệu .................................... 25
2.4.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo................................................. 25
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 26
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và hiện trạng quản lý, sử
dụng đất trên địa bàn huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ................................... 26
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 26
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 27
3.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 27
3.1.1.4. Thủy văn............................................................................................. 28
3.1.1.5. Tài nguyên đất .................................................................................... 30
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 31
3.1.2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội huyện Hải Hà ............................ 31
3.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ............................................. 32
3.1.2.3. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ................ 34
3.1.3. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Hải Hà ........... 35
3.1.3.1. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai .............................................. 35
3.1.3.2. Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2015 của huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 37
v
3.1.3.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh...................................................................... 41
3.2. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn
huyện Hải Hà giai đoạn 2012 - 2015 .............................................................. 43
3.2.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế........................ 43
3.2.2. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức so với mục tiêu của dự án khi
nhà nước giao đất, cho thuê đất....................................................................... 45
3.2.3. Kết quả giao đất cho các tổ chức kinh tế giai đoạn 2012 - 2015 .......... 46
3.2.4. Kết quả cho các tổ chức kinh tế thuê đất trong giai đoạn 2012 - 2015 51
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và giải pháp nâng cao hiệu quả của việc
giao đất, cho thuê đất ...................................................................................... 54
3.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế...................................................................... 54
3.3.2. Đánh giá hiệu quả xã hội....................................................................... 56
3.3.3. Đánh giá hiệu quả môi trường............................................................... 58
3.3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả của việc giao đất, cho thuê đất ............... 60
3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của
các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Hải Hà ............................................... 61
3.4.1. Giải pháp về kinh tế .............................................................................. 61
3.4.2. Giải pháp về khoa học công nghệ ......................................................... 62
3.4.3. Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế
trong thời gian tới ............................................................................................ 63
3.4.4. Các giải pháp khác ................................................................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 67
I. Tài liệu tiếng Việt ........................................................................................ 67
II. Nguồn internet ............................................................................................ 70
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV
: Bảo vệ thực vật
CĐ
: Cố định
CHXHCN
: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CNH - HĐH
: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CN - XD
: Công nghiệp - xây dựng
CT-TTg
: Chỉ thị - Thủ tướng
ĐVT
: Đơn vị tính
GCNQSDĐ
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
GTSX
: Giá trị sản xuất
GTTT
: Giá trị tăng them
HH
: Hiện hành
HTX
: Hợp tác xã
KTCK
: Kinh tế cửa khẩu
NĐ-CP
: Nghị định - Chính phủ
NLTS
: Nông lâm thủy sản
NQ-CP
: Nghị quyết - Chính phủ
PTNT
: Phát triển nông thôn
QSD
: Quyền sử dụng
TM - DV
: Thương mại - dịch vụ
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TT-BTNMT
: Thông tư-Bộ Tài nguyên Môi trường
UBND
: Ủy ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu các nhóm đất chính huyện Hải Hà năm 2015 .................... 30
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo ngành thời kỳ 2012 - 2015.......... 31
Bảng 3.3: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thời kỳ 2012 - 2015 ........................... 32
Bảng 3.4: Chuyển dịch cơ cấu lao động thời kỳ 2012 - 2015......................... 33
Bảng 3.5: Diện tích các loại đất của huyện Hải Hà năm 2015 ....................... 38
Bảng 3.6: Diện tích tự nhiên phân theo đơn vị hành chính ............................ 41
Bảng 3.7: Diện tích đất của các tổ chức kinh tế phân theo đơn vị hành chính ..... 44
Bảng 3.8: Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ................. 45
Bảng 3.9: Kết quả giao đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn .................... 47
Bảng 3.10: Kết quả giao đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Hải
Hà năm 2013 .................................................................................... 48
Bảng 3.11: Kết quả giao đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện
Hải Hà năm 2014 ............................................................................. 49
Bảng 3.12: Kết quả giao đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện
Hải Hà năm 2015 ............................................................................. 49
Bảng 3.13: Tổng hợp tình hình giao đất cho các tổ chức kinh tế giai đoạn
2012 - 2015 ...................................................................................... 50
Bảng 3.14: Kết quả cho các tổ chức kinh tế thuê đất trong năm 2012 ........... 51
Bảng 3.15: Kết quả cho các tổ chức kinh tế thuê đất trong năm 2013 ........... 51
Bảng 3.16: Kết quả cho các tổ chức kinh tế thuê đất trong năm 2014 ........... 52
Bảng 3.17: Kết quả cho các tổ chức kinh tế thuê đất trong năm 2015 ........... 53
Bảng 3.18: Tổng hợp kết quả cho các tổ chức kinh tế thuê đất giai đoạn
2012 - 2015 ...................................................................................... 54
Bảng 3.19: Tiền nộp thuế của các tổ chức kinh tế giai đoạn 2012 -2015 ....... 55
Bảng 3.20: Hiệu quả xã hội của một số tổ chức trên địa bàn huyện Hải Hà .. 57
Bảng 3.21: Hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Hải Hà ......59
Bảng 3.22: Tổng hợp giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác giao đất, cho
thuê đất trên địa bàn huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh .................... 60
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ địa giới hành chính huyện Hải Hà ...................................... 27
Hình 3.2: Cơ cấu sử dụng đất theo loại hình sử dụng đất ............................... 39
Hình 3.3: Sản xuất sợi tại Phân xưởng kéo sợi số 1 Công ty TNHH Khoa học
kỹ thuật Texhong Ngân Hà tại KCN cảng biển Hải Hà .................. 56
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình phát triển xã hội loài người gắn với tiến trình sử dụng đất của
con người. Đất đai luôn là yếu tố duy nhất của sự sống vì nếu không có đất sẽ
không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người. Sự phát triển xã
hội, quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, cơ chế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa đã từng bước được hình thành, các thành phần kinh tế
phát triển mạnh mẽ với xu hướng tất yếu là mọi yếu tố nguồn lực đầu vào của
sản xuất kinh doanh và sản phẩm đầu ra đều phải trở thành hàng hoá, trong đó
đất đai là một trong những yếu tố quan trọng [31].
Theo kết quả thống kê diện tích đất đai của cả nước năm 2010 do Bộ
Tài nguyên và Môi trường công bố, diện tích mà các tổ chức đang quản lý, sử
dụng trên cả nước là 17.232.636 ha, chiếm 52,07% tổng diện tích tự nhiên của
cả nước. Trong đó, diện tích đất các tổ chức sử dụng là 10.233.568 ha, chiếm
30,92% tổng diện tích tự nhiên của cả nước; diện tích đất các tổ chức quản lý
là 6.996.069 ha chiếm 21,14% tổng diện tích tự nhiên của cả nước [5].
Tuy nhiên quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất là rất lớn nhưng việc quản lý và sử dụng nhìn chung còn chưa chặt chẽ,
hiệu quả thấp, còn để xảy ra nhiều tiêu cực như: sử dụng không đúng diện
tích, không đúng mục đích, bị lấn chiếm, chuyển nhượng, cho thuê trái
phép… Để từng bước khắc phục những tồn tại trên, đồng thời thực hiện Nghị
quyết số 16/2007/NQ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát
triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại
thế giới, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 21/2014/CT-TTg ngày
01 tháng 8 năm 2014 về việc kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2014. Đây là việc làm có ý nghĩa thiết thực trong việc tăng
2
cường vai trò quản lý Nhà nước đối với nguồn tài nguyên đặc biệt quan trọng
về đất đai nói chung và diện tích đất đang giao cho các tổ chức quản lý sử
dụng nói riêng.
Hải Hà là một huyện miền núi nằm ở phía Đông của tỉnh Quảng Ninh,
với diện tích tự nhiên rộng 69.013 ha, có đường biên giới giáp với nước
Trung Quốc, có vị trí thuận lợi, góp phần trong chiến lược phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh Quảng Ninh. Huyện Hải Hà nằm trên đường quốc lộ 18A, là
tuyến đường giao thông liên hệ giữa các vùng miền giao lưu buôn bán hàng
hóa qua Cửa khẩu quốc tế Móng Cái với nước bạn Trung Quốc. Trong những
năm gần đây, tại các xã thuộc huyện Hải Hà có tốc độ đô thị hóa vẫn còn
chậm; vấn đề quản lý nhà nước về đất đai còn nhiều bất cập, giá đất là một
trong những nguyên nhân gây ra những khó khăn vướng mắc trong công tác
bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư,
khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính khi được giao đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,… Với phương châm từng mét vuông đất phải
hữu ích và khai thác đất đai phải trở thành động lực lớn để thực hiện thắng lợi
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thì việc tìm ra các giải
pháp quản lý chặt chẽ, khai thác có hiệu quả cao nhất quỹ đất của các tổ chức
kinh tế được nhà nước giao đất, cho thuê đất đã trở thành vấn đề hết sức quan
tâm của huyện Hải Hà nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung.
Do vậy, việc thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các tổ
chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại huyện Hải Hà - tỉnh
Quảng Ninh, giai đoạn 2012 - 2015” được đặt ra nhằm đánh giá thực trạng, tìm
ra các giải pháp thiết thực, tích cực để tham mưu cho các ngành và chính quyền
các cấp nhằm phát huy hiệu quả công tác quản lý quỹ đất của Nhà nước nói chung
và diện tích đất đang giao cho các tổ chức quản lý sử dụng nói riêng; đặc biệt là
diện tích đang giao, cho thuê đối với các tổ chức kinh tế quản lý sử dụng trên địa
bàn huyện Hải Hà, để góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh trong giai
đoạn từ năm 2012 - 2015 và đề xuất giải pháp nâng cao quản lý đất đai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Điều tra thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh
tế trên địa bàn huyện Hải Hà nói chung và tổ chức kinh tế nói riêng.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế qua các mặt:
kinh tế, xã hội, môi trường.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý nhà nước và hiệu quả
khai thác sử dụng đất của các tổ chức kinh tế thông qua các cơ chế, chính
sách của nhà nước.
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Nghiên cứu lý luận về công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ
chức kinh tế trên địa bàn tỉnh, nghiên cứu quy trình thực hiện, thủ tục hành
chính; cơ chế vận hành việc quản lý đất đai của các tổ chức kinh tế bảo đảm
nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng nguồn thu cho ngân sách; từng bước góp
phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhanh, bền vững.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng làm hạn chế hiệu quả sử dụng đất.
Các yếu tố khiến người sử dụng đất phải sử dụng đất có hiệu quả thông qua
các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử
dụng đất, đấu thầu dự án, chính sách thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất… để
điều tiết có hiệu quả nhiệm vụ quản lý quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.
- Thông qua kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế, như: cải cách thủ tục hành chính, cơ
chế tài chính hóa trong quản lý đất của các tổ chức kinh tế, xây dựng kế hoạch
cụ thể để chủ động điều hành trong quản lý đất đai (chủ động GPMB, thu hút
đầu tư, hạn chế đầu tư ở những khu vực không khuyến khích, xác định những
ngành nghề, khu vực cần trải thảm đỏ…).
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
Hiến pháp Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 tại
Chương III, Điều 53 quy định: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng
sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài
sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý” [27].
Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát
triển đất nước, được quản lý theo pháp luật. “Tổ chức, cá nhân được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất
được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy
định của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ” [21].
Theo Luật Đất đai năm 2013 [31], một số khái niệm liên quan đến các
tổ chức kinh tế quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau:
- Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất)
là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho
đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
- Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho
thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng
có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế
khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài.
Theo Nghị định 102/2014/NĐ-CP, của Chính Phủ ngày 10/11/2014 về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, một số khái niệm liên
quan đến các tổ chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau:
5
- Lấn đất là việc người đang sử dụng đất tự chuyển dịch mốc giới hoặc
ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất.
- Chiếm đất là việc sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép hoặc việc sử dụng đất do được Nhà nước giao, cho thuê
nhưng hết thời hạn giao, cho thuê đất không được Nhà nước gia hạn sử dụng
mà không trả lại đất hoặc sử dụng đất khi chưa thực hiện thủ tục giao đất, cho
thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
1.1.2. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đất
a) Đối với nhà nước
Nhà nước với tư cách là đại diện cho toàn dân thống nhất quản lý đất
đai nhằm bảo đảm cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có
hiệu quả cao nhất. Thông qua giao đất và cho thuê đất là Nhà nước đã thực
hiện việc quản lý này. Khi quyết định giao đất và cho thuê đất, Nhà nước đã
tạo ra ràng buộc pháp lý giữa người sử dụng đất và Nhà nước bằng Giấy
chứng nhận QSD đất, buộc người sử dụng phải tuân thủ theo. Người sử dụng
đất có nghĩa vụ sử dụng đất theo các quy định của pháp luật.
Thông qua giao đất và cho thuê đất, Nhà nước bảo đảm lợi ích của
mình và lợi ích chung của toàn xã hội vì giao đất và cho thuê đất là một hình
thức phân phối đất đai cho những người có nhu cầu sử dụng chính đáng. Do
đó, giao đất và cho thuê đất cũng góp phần tạo ra công bằng cho toàn xã hội.
Công tác giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư sẽ hạn chế
được tình trạng sử dụng đất manh mún, quản lý sử dụng đất theo quy hoạch.
Đất đai được giao hoặc cho thuê đối với các dự án đầu tư thường là đất chưa
được đầu tư cơ sở hạ tầng, quá trình thực hiện dự án góp phần tạo ra cơ sở hạ
tầng cho xã hội. Các dự án đi vào hoạt động sẽ tạo việc làm, giải quyết lao
động, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.
b) Đối với người sử dụng đất
Giao và cho thuê đất không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước
6
mà còn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với người sử dụng đất. Nó là cơ sở
về quyền sử dụng cho người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để từ đó
người sử dụng có thể khai thác các công năng, tính dụng và khai thác các lợi
ích từ đất đai. Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất cũng đồng nghĩa với
việc trao quyền cho người sử dụng đất theo quy định trong pháp luật như
quyền được bảo vệ khi bị xâm phạm, quyền được bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất, quyền được chuyển nhượng, thế chấp,…
c) Đối với các dự án đầu tư
Đất đai là cơ sở đầu tiên để thực hiện dự án đầu tư. Bất kỳ dự án đầu
tư của tổ chức kinh tế nào cũng cần có đất để xây dựng, không có đất thì
các dự án này không thể thực hiện được. Khi thẩm định dự án để ra quyết
định đầu tư, dù khả năng tài chính có thuyết phục đến mấy mà đất đai
không có thì dự án đó không thể khả thi. Một trong các bước của quá trình
thực hiện dự án đầu tư chính là lựa chọn địa điểm thực hiện dự án. Giao đất
và cho thuê đất chính là bước tạo lập cơ sở cho việc thực hiện dự án. Để
thực hiện một dự án đầu tư thì cần phải có vốn. Bất kì một dự án đầu tư
nào cũng đòi hỏi một số vốn lớn mà bản thân các chủ đầu tư bằng nguồn
vốn tự có của mình có thể không đủ để đầu tư mà phải huy động từ các
nguồn khác. Một trong các nguồn huy động vốn là ngân hàng. Cơ sở pháp
lý của giao và cho thuê đất là GCNQSD đất tạo điều kiện cho các chủ đầu
tư có thể tiếp cận nguồn vốn ngân hàng bằng cách thế chấp quyền sử dụng
đất, thể chấp tài sản hình thành trong tương lai gắn liền với đất. Nguồn vốn
này cùng với các nguồn vốn từ kênh huy động khác là điều kiện để chủ đầu
tư có thể tiến hành thực hiện dự án.
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
Nhằm mục đích quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp
lý và bền vững, trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã nghiên cứu và
bàn hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý đất đai;
7
mà bước đột phá đầu tiên là Luật Đất đai năm 1993, sửa đổi năm 1998, năm
2001 tiếp đến là Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai năm 2013 hiện hành.
Bên cạnh đó nhiều bộ luật liên quan khác cũng đã được ban hành như Luật
bảo về và phát triển rừng, Luật Bảo vệ môi trường.... và các nghị định, thông
tư và văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Sau đây là những cơ sở pháp lý được nghiên cứu để thực hiện đề tài:
- Luật Đất đai năm 2003.
- Luật Đất đai năm 2013.
- Luật bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi
hành Luật Đất đai năm 2003 ;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về cấp GCNQSD đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất;....
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp GCNQSD đất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;… .
- Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính Phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
8
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản
lý, sử dụng đất lúa.
1.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên thế giới và Việt Nam
1.3.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới
Hiện nay trên thế giới ngoài ý thức và tính pháp chế thực thi pháp luật
của chính quyền nhà nước và mọi công dân, chính sách pháp luật về lĩnh vực
đất đai của các quốc gia đang ngày càng được hoàn thiện. Trên cơ sở chế độ
sở hữu về đất đai, ở quốc gia nào cũng vậy, nhà nước đều có những chính
sách, nguyên tắc nhất định trong việc thống nhất chế độ quản lý, sử dụng đất
đai. Một trong những chính sách lớn được thực hiện tại nhiều quốc gia là
chính sách giao đất cho người sử dụng đất nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bình ổn chính trị, tạo sự công bằng trong xã hội.
a. Nước Thụy Điển
Ở Thụy Điển phần lớn đất đai thuộc sở hữu tư nhân nhưng việc quản lý
và sử dụng đất đai là mối quan tâm chung của toàn xã hội. Vì vậy, toàn bộ
pháp luật và chính sách đất đai luôn đặt ra vấn đề hang đầu là có sự cân bằng
giữa lợi ích riêng của chủ sử dụng đất và lợi ích chung của Nhà nước.
Bộ Luật đất đai của Thụy Điển là một văn bản pháp luật được xếp vào
loại hoàn chỉnh nhất, nó tập hợp và giải quyết các mối quan hệ đất đai và hoạt
động của toàn xã hội với 36 đạo luật khác nhau.
Các hoạt động cụ thể về quản lý sử dụng đất như quy hoạch sử dụng
đất, đăng ký đất đai, bất động sản và thong tin địa chính đều được quản lý bởi
ngân hàng dữ liệu đất đai và đều được luật hóa. Pháp luật và chính sách đất
đai ở Thụy Điển về cơ bản dựa trên chế độ sở hữu tư nhân về đất đai và kinh
tế thị trường, có sự giám sát chung của xã hội.
9
Pháp luật và chính sách đất đai ở Thụy Điển từ năm 1970 trở lại đây
gắn liền với việc giải quyết các vấn đề liên quan đến pháp luật bất động sản tư
nhân. Quy định các vật cố định gắn liền với bất động sản, quy định việc mua
bán đất đai, việc thế chấp, quy định về hoa lợi và các hoạt động khác như vấn
đề bồi thường, quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, đăng ký quyền sở hữu đất
đai và hệ thống đăng ký [40].
b. Nước Trung Quốc
Trung Quốc thực thi chế độ công hữu xã hội chủ nghĩa về đất đai, đó là
chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tập thể của quần chúng lao động.
Mọi đơn vị, cá nhân không được xâm chiếm, mua bán hoặc chuyển nhượng
phi pháp đất đai. Vì lợi ích công cộng, nhà nước có thể tiến hành trưng dụng
theo pháp luật đối với đất đai thuộc sở hữu tập thể và thực hiện chế độ quản
chế mục đích sử đụng đất.
Tiết kiệm đất, sử dụng đất đai hợp lý, bảo vệ thiết thực đất canh tác
là quốc sách cơ bản của Trung Quốc. Đất đai ở Trung Quốc được phân
thành 3 loại:
- Đất dùng cho nông nghiệp
- Đất xây dựng
- Đất chưa sử dụng
Nhà nước thực hiện chế độ bồi thường đối với đất bị trưng dụng theo
mục đích sử dụng đất trưng dụng. Tiền bồi thường đối với đất canh tác bằng 6
đến 10 lần sản lượng bình quân hàng năm của 3 năm liên tiếp trước đó khi bị
trưng dụng. Tiêu chuẩn hỗ trợ tái định cư cho mỗi nhân khẩu nông nghiệp
bằng từ 4 đến 6 lần giá trị sản lượng bình quân của đất canh tác/ đầu người
thuộc đất bị trưng dụng, cao nhất không vượt quá 15 lần sản lượng bình quân
của đất bị trưng dụng 3 năm trước đó. Đồng thời nghiêm cấm tuyệt đối việc
xâm phạm, lạm dụng tiền để bù đất trưng dụng và các loại tiền khác liên quan
đến đất bị trưng dụng để sử dụng vào mục đích khác [39].
10
1.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam
a. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam
Theo kết quả Kiểm kê quỹ đất năm 2008 của các tổ chức đang quản lý,
sử dụng được nhà nước giao đất, cho thuê đất theo Chỉ thị số 31/2007/CTTTg ngày 14/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ, tổng diện tích đất theo mục
đích sử dụng của các tổ chức là 7.883.142,70 ha, trong đó chiếm chủ yếu là
diện tích đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp 6.687.695,59 ha (chiếm
85,38%); diện tích còn lại được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp (diện
tích 845.727,62 ha chiếm 10,80%), thuộc nhóm đất chưa sử dụng (299.719,49
ha chiếm 3,83%) và đất mặt nước ven biển được giao, cho thuê là 0,23% [3].
Trong tổng số 7.883.142,70 ha đất do các tổ chức sử dụng quản lý
chiếm chủ yếu là đất của các nông - lâm trường quốc doanh (chiếm 77,88%
tổng diện tích của các tổ chức), tổ chức sự nghiệp công chiếm 6,63% và tổ
chức kinh tế chiếm 92,16%. Diện tích đất của các tổ chức được phân bổ ở các
vùng, trong đó diện tích lớn nhất là ở vùng Tây Nguyên với 2.515.166,38 ha,
chiếm 32,11% tổng diện tích sử dụng (trong đó tập trung chủ yếu diện tích sử
dụng của các nông - lâm trường với 2.311.993,26 ha) và thấp nhất là tại vùng
Tây Bắc với diện tích 176.381,38 ha chiếm 2,25% tổng diện tích sử dụng [3].
Diện tích đất do các tổ chức quản lý, sử dụng được phân theo các hình
thức sử dụng là giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiền trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước. Trong đó, diện tích giao cho các tổ chức sử dụng là 5.149.562,27 ha
chiếm 65,74% tổng diện tích quản lý, sử dụng đất của các tổ chức, chiếm
15,55% tổng diện tích tự nhiên cả nước, do vậy diện tích các tổ chức quản lý,
sử dụng chủ yếu được Nhà nước giao đất (giao đất có thu tiền 52.443,36 ha và
giao đất không thu tiền sử dụng đất 5.097.118,91 ha). Diện tích đất do các tổ
chức thuê sử dụng trên cả nước là 1.307.606,14 ha, chiếm 16,69% tổng diện
tích đất quản lý, sử dụng của các tổ chức và chiếm 3,95% tổng diện tích tự
- Xem thêm -