Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng keo lai trên địa bàn xã thanh hương, huyện ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng keo lai trên địa bàn xã thanh hương, huyện thanh chương, tỉnh nghệ an

.PDF
86
341
61

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG KEO LAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH HƯƠNG, HUYỆN THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN Nguyễn Thị Thơm KHÓA HỌC: 2010 – 2014 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG KEO LAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH HƯƠNG, HUYỆN THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thơm Lớp: K44 KTNN Niên khóa: 2010 - 2014 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Quang Dũng Huế, 5/2014 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng Lời cảm ơn Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi còn nhận được sự quan tâm, động viên, giúp đỡ của các cá nhân, đơn vị, tập thể… Đầu tiên tôi xin cảm ơn Th.s Trương Quang Dũng, thầy là người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này. Tôi xin cảm ơn cán bộ nhân viên phòng NN&PTNT huyện Thanh Chương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi đi khảo sát thực tế và thu thập các số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Tôi cũng xin cảm ơn UBND xã Thanh Hương đã nhiệt tình cung cấp những thông tin, số liệu liên quan cho quá trình nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến người dân xã Thanh Hương đã dành thời gian trả lời phỏng vấn, chia sẻ những tâm tư, nguyện vọng giúp tôi có được những thông tin quan trọng nhất để hoàn thành kết quả nghiên cứu. Và lời cảm ơn chân thành nhất tôi xin gửi đến gia đình, người thân, bạn bè, những người đã động viên tinh thần, giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian thực tập. Xin chân thành cảm ơn! Thanh Hương, ngày 15 tháng 05 năm 2014 Sinh viên SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN Nguyễn Thị Thơm i Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG...................................................................................vi TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................4 1.1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế .....................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế ...................................................4 1.1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh tế...............................................................................5 1.1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế ...................................................7 1.1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế.............................................8 1.1.1.5. Các quan điểm trong đánh giá hiệu quả kinh tế ...........................................11 1.1.2. Rừng trồng và vai trò của nó trong nền kinh tế - xã hội và môi trường ..........12 1.1.2.1. Khái niệm sản xuất lâm nghiệp ....................................................................12 1.1.2.2. Khái niệm về tài nguyên rừng và các loại rừng............................................13 1.1.2.3. Vị trí và vai trò của rừng trồng .....................................................................14 1.1.2.4. Nguồn gốc đặc điểm sinh học của cây keo lai..............................................15 1.2. 1.2.1. CƠ SỞ THỰC TIỄN ...........................................................................................21 Thực trạng và chủ trương đường lối của Đảng và nhà nước về phát triển rừng ở Việt Nam ....................................................................................................................21 SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN ii Khóa luận tốt nghiệp đại học 1.2.2. GVHD: Th.S Trương Quang Dũng Tình hình phát triển rừng trồng tại Nghệ An ...................................................22 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ RỪNG TRỒNG KEO LAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH HƯƠNG..................................24 2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN XÃ THANH HƯƠNG...................................................24 2.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................24 2.1.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................24 2.1.1.2. Địa hình, đất đai............................................................................................24 2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn..........................................................................................25 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................26 2.1.2.1. Dân số và lao động của xã ............................................................................26 2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của xã..................................................................28 2.1.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng của xã ...................................................................31 2.1.3. Đánh giá chung về các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển trồng rừng tại xã Thanh Hương.................................................................................................................32 2.2. TÌNH HÌNH TRỒNG KEO LAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH HƯƠNG ......33 2.2.1. Tình hình chung ...............................................................................................33 2.2.2. Thực trạng trồng rừng Keo lai làm nguyên liệu của xã Thanh Hương............34 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA..............................................................................................................35 2.3.1. Đặc điểm của các hộ điều tra ...........................................................................35 2.3.2. Tình hình sử dụng đất đai của hộ.....................................................................36 2.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai làm nguyên liệu.......................37 2.1.1.1. Tình hình đầu tư chi phí trồng rừng keo lai..................................................38 2.1.1.2. Kết quả và hiệu quả từ hoạt động trồng rừng keo lai của các hộ điều tra ....39 2.1.1.3. Phân tích kết quả và hiệu quả kinh tế trồng rừng keo lai của cá hộ điều tra thông qua các chỉ tiêu NPV, IRR, BCR ........................................................................41 2.1.1.4. Hiệu quả xã hội.............................................................................................44 2.1.1.5. Hiệu quả môi trường.....................................................................................45 2.3.4. 2.3.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh rừng trồng Keo lai .........46 Nguồn giống .................................................................................................46 SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN iii Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng 2.3.4.2. Kỹ thuật canh tác ..........................................................................................47 2.3.4.3. Thời tiết, khí hậu...........................................................................................47 2.3.4.4. Cơ chế chính sách .........................................................................................47 2.3.4.5. Giao thông vận chuyển .................................................................................48 2.3.4.6. Nguồn vốn ....................................................................................................48 2.3.4.7. Thị trường tiêu thụ........................................................................................49 2.3.5. Tình hình tiêu thụ gỗ keo trên địa bàn .............................................................49 2.3.6. Những khó khăn của các hộ trồng Keo lai.......................................................50 CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH TRỒNG KEO LAI...................................................................51 3.1. CĂN CỨ ĐỊNH HƯỚNG ...................................................................................51 3.2. MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ YẾU ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRỒNG RỪNG ............................................................................................................................51 3.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH RỪNG TRỒNG KEO LAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH HƯƠNG..........53 3.3.1. Giải pháp về cơ chế chính sách........................................................................53 3.3.1.1. Chính sách đất đai.........................................................................................53 3.3.1.2. Chính sách đầu tư .........................................................................................53 3.3.2. Giải pháp về vốn ..............................................................................................53 3.3.3. Giải pháp về khoa học - công nghệ..................................................................54 3.3.4. Giải pháp về thông tin......................................................................................54 3.3.5. Giải pháp về cơ sở hạ tầng...............................................................................55 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................56 1. KẾT LUẬN............................................................................................................56 2. KIẾN NGHỊ...........................................................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN iv Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU BCR Tỷ suất thu nhập và chi phí BQ Bình quân BQC Bình quân cộng CB – CNVC Cán bộ - công nhân viên chức CC Cơ cấu CPSX Chi phí sản xuất DT Diện tích ĐVT Đơn vị tính FAO Tổ chức lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc GO Giá trị sản xuất HQSX Hiệu quả sản xuất HSCK Hệ số chiết khấu IC Giá trị trung gian IRR Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ KTTNMT Kinh tế tài nguyên môi trường LĐ Lao động LĐNN Lao động nông nghiệp LN Lợi nhuận MI Thu nhập hỗn hợp NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NPV Giá trị hiện tại ròng SL Sản lượng SXKD Sản xuất kinh doanh SXNN Sản xuất nông nghiệp VA Giá trị gia tăng SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN v Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 1.1: Sự biến động diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 2002-2013...................................21 Bảng 2.1: Tình hình dân số và lao động xã Thanh Hương qua 3 năm 2011-2013 ..................27 Bảng 2.2: Tình hình biến động đất đai của xã Thanh Hương qua 3 năm 2011-2013..............30 Bảng 2.3: Diện tích rừng trồng của các thôn năm 2013.............................................................34 Bảng 2.4: Đặc điểm chung của các hộ điều tra...........................................................................35 Bảng 2.5: Tình hình sử dụng đất đai của hộ...............................................................................36 Bảng 2.6: Chi phí trồng rừng keo lai theo từng năm của các hộ điều tra (BQ/ha)...................38 Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất Keo lai tại xã Thanh Hương .......40 Bảng 2.8: Phân tích kết quả, hiệu quả rừng trồng keo lai của các hộ điều tra ..........................43 Bảng 2.9: Phân tích kết quả, hiệu quả rừng trông keo lai của 2 nhóm hộ.................................44 Bảng 2.10: Những khó khăn của hộ điều tra...............................................................................50 SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN vi Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Rừng là tài nguyên quan trọng của mỗi quốc gia, tuy nhiên trong những năm gần đây tình trạng khai thác gỗ rừng tự nhiên quá mức. Dân số ngày càng tăng nhanh, nhu cầu của con người về các sản phẩm lấy từ rừng ngày càng cao. Đứng trước nguy cơ suy thoái tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp như hiện nay, việc khuyến khích trồng rừng, chế biến và sử dụng gỗ rừng trồng được xem là một giải pháp hữu hiệu làm giảm áp lực về lâm sản gỗ lên rừng tự nhiên. Vì vậy, việc phát triển trồng rừng sản xuất là một nhu cầu tất yếu khách quan. Xuất phát từ vấn đề đó, đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai trên địa bàn xã Thanh Hương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An” được thực hiện với mục đích phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình Keo lai của xã trong thời gian qua, từ đó tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai ở xã trong thời gian tới. Số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu được thu thập từ các cơ quan của huyện, xã. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra, phỏng vấn trực tiếp các hộ trồng Keo lai tại xã. Các phương pháp thống kê mô tả, phân tích chi phí lợi nhuận, phân tích so sánh cũng được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Kết quả mô hình trồng rừng Keo lai ở xã trong thời gian qua là rất khả quan. Kết quả và hiệu quả kinh tế từ việc trồng rừng Keo lai của các hộ điều tra tương đối cao. Trồng Keo lai góp phần giải quyết công ăn việc làm và tạo thu nhập cho người dân ở địa phương. Đề tài cũng đưa ra được hệ thống giải pháp đồng bộ mang tính khả thi, là cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai trong thời gian tới tại địa phương. SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN vii Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Cùng với xu thế phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu lâm sản gỗ cho sản xuất và tiêu dùng ngày càng tăng lên. Tình hình khai thác gỗ rừng tự nhiên quá mức, diễn biến khí hậu thay đổi thất thường, tình trạng hạn hán, bão lụt và sạt lở đất xảy ra thường xuyên gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, đời sống của người dân. Đứng trước nguy cơ đó, việc khuyến khích trồng rừng, chế biến và sử dụng gỗ rừng trồng được xem là một giải pháp hữu hiệu làm giảm áp lực về lâm sản gỗ lên rừng tự nhiên. Vì vậy, việc phát triển trồng rừng sản xuất là một yêu cầu tất yếu khách quan của sự vận động và phát triển kinh tế mang tính xã hội hóa cao. Rừng có vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người, rừng không những là cơ sở để phát triển kinh tế - xã hội mà nó còn có vai trò rất quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái và sự đa dạng sinh học trên hành tinh chúng ta, rừng hạn chế lũ lụt, hạn hán, chống xói mòn, giảm nhẹ sức tàn phá của thiên tai, bảo tồn nguồn nước và giảm mức ô nhiễm không khí… Bởi vậy, bảo vệ rừng và nguồn tài nguyên rừng luôn trở thành một nội dung, một yêu cầu không thể trì hoãn đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, trong vòng 50 năm kể từ năm 1943 dưới áp lực của sự gia tăng dân số và nhiều nguyên nhân khác đã khiến diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm. Rừng tự nhiên bị suy giảm nghiêm trọng cả về diện tích và trữ lượng, không đảm bảo được vai trò cung cấp tài nguyên lâm sản và điều hòa môi trường. Vì thế, vấn đề quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng hiện nay được coi là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam. Để khắc phục tình trạng này, từ năm 1980 Chính phủ đã có chủ trương phủ xanh đất trống đồi trọc, nhờ đó diện tích rừng đã được tăng lên đáng kể. Thanh Hương là xã miền núi thuộc huyện Thanh Chương, là một trong những xã có diện tích tự nhiên lớn, nguồn lao động dồi dào, trong thời gian qua, xã đã tích cực tận dụng các cơ chế, chính sách của Đảng và nhà nước để đầu tư phát triển trồng cây lâm nghiệp và bước đầu đã cho hiệu quả cao, góp phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế. Việc trồng cây keo lai đem lại nhiều hiệu quả thiết thực, thu nhập của người dân trên địa bàn được tăng lên, góp phần cải thiện đời sống, ngoài ra còn bảo vệ môi SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN 1 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng trường sinh thái, hạn chế các thiên tai như lũ lụt, xói mòn đất… Tuy nhiên vấn đề phát triển rừng trồng, khai thác hiệu quả kinh tế từ rừng trong những năm qua ở xã Thanh Hương vẫn còn một số hạn chế. Diện tích rừng trồng phát triển chưa đồng đều, một số diện tích rừng trồng có năng suất và độ bền vững chưa cao, chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của vùng. Xuất phát từ tình hình đó, chúng tôi xin chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai trên địa bàn xã Thanh Hương – huyện Thanh Chương – tỉnh Nghệ An”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả kinh tế mô hình Keo lai. - Đánh giá thực trạng và hiệu quả kinh tế của mô hình trồng Keo lai ở xã Thanh Hương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An trong thời gian qua. - Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển rừng cây Keo lai trên địa bàn xã trong thời gian tới. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: Tập trung các vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai của các hộ gia đình ở xã Thanh Hương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.  Phạm vi thời gian: Đánh giá hiệu quả kinh tế của các hộ gia đình trồng Keo lai trong năm 2013.  Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các hộ gia đình ở 4 thôn: thôn 6, thôn 11, thôn 12, thôn 13 của xã Thanh Hương nơi có diện tích rừng trồng lớn nhất. - Đối tượng nghiên cứu: Các hộ trồng Keo lai trên địa bàn xã Thanh Hương Thanh Chương - Nghệ An. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: Thu thập và phân tích số liệu sơ cấp và thứ cấp. SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN 2 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng Thu thập và phân tích số liệu thứ cấp: xem xét các văn bản báo cáo, chính sách phát triển và các tư liệu liên quan tại phòng NN&PTNT huyện Thanh Chương, phòng thống kê xã Thanh Hương. Thu thập và xử lý số liệu sơ cấp: khảo sát và phỏng vấn thực tế các hộ trồng Keo lai trên địa bàn xã Thanh Hương. Việc lựa chọn các hộ điều tra, phỏng vấn mang tính chất ngẫu nhiên, không giới hạn về diện tích trồng, tuổi tác, trình độ học vấn và thu nhập của các hộ điều tra. - Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Các số liệu sau khi thu thập sẽ được phân loại theo các chỉ tiêu nghiên cứu, sau đó được tính và xử lý qua Excel. - Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu GO, VA, IC, MI, LN, NPV, IRR, BCR. - Phương pháp thống kê kinh tế: là công cụ quản lý vĩ mô giúp đánh giá dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê. - Phương pháp so sánh: Thông qua các kết quả đã phân tích tiến hành so sánh, đối chiếu giữa chi phí, thu nhập, lợi nhuận sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh để đánh giá hiệu quả kinh tế của việc trồng Keo lai. 5. Bố cục của đề tài Để có cái nhìn tổng quát cũng như chi tiết từng vấn đề cần giải quyết, đề tài tốt nghiệp được chia làm 3 chương chính sau: Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Đánh giá thực trạng, kết quả và hiệu quả rừng trồng Keo lai trên địa bàn xã Thanh Hương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An. Chương 3: Phương hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của mô hình trồng Keo lai. SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN 3 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế 1.1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế Trong bối cảnh mọi nguồn lực của thế giới có hạn, đòi hỏi người sản xuất phải khai thác có hiệu quả các nguồn lực để tạo ra một lượng hàng hóa có giá trị sử dụng cao với hao phí lao động xã hội thấp nhất. Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế (HQKT) nhưng có thể tóm tắt thành 3 quan điểm như sau: Quan điểm thứ nhất cho rằng HQKT được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và các chi phí bỏ ra (các nguồn nhân lực, vật lực, vốn, …) để đạt được kết quả đó. Quan điểm thứ hai cho rằng HQKT được đo bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Quan điểm thứ ba xem xét HQKT trong phần biến động giữa chi phí và kết quả sản xuất. Theo quan điểm này, HQKT biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ tỷ lệ giữa kết quả bổ sung và chi phí bổ sung. Bản chất cuẩ HQKT xuất phát từ mục đích sản xuất và sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng tăng cho mỗi thành viên trong xã hội. Đánh giá kết quả sản xuất là đánh giá về cả mặt số lượng sản phẩm sản xuất ra đã thỏa mãn được nhu cầu của xã hội hay không, còn đánh giá hiệu quả sản xuất tức là xem xét tới mặt chất lượng của quá trình sản xuất đó. Trong quá trình sản xuất của con người không đơn thuần chỉ chú ý tới HQKT mà còn phải xem xét đánh giá hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường sinh thái. HQKT không phải là mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận thì phải quan tâm tới HQKT, phải tìm mọi cách nâng cao HQKT. Đây cũng chính là ý nghĩa thực tiễn quan trọng của phạm trù HQKT. Từ quan niệm trên chúng ta có thể hiểu bản chất của hiệu quả kinh tế như sau: SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN 4 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng - HQKT là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế. Nâng cao chất lượng hoạt động kinh tế nghĩa là tăng cường trình độ lợi dụng các nguồn lực sẵn có trong hoạt động kinh tế. Đây là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội. Như vậy, do yêu cầu của công tác quản lý kinh tế cần thiết phải đánh giá nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế đã làm xuất hiện phạm trù HQKT. - HQKT là mối tương quan so sánh cả về tuyệt đối và tương đối giữa lượng kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Mục tiêu của các nhà sản xuất và quản lý là một lượng dự trữ tài nguyên nhất định muốn tạo ra khối lượng sản phẩm lớn nhất. Điều đó cho thấy quá trình sản xuất là sự liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra, là sự biểu hiện kết quả của các mối quan hệ thể hiện tính hiệu quả của sản xuất. - HQKT là vấn đề trung tâm nhất của mọi quá trình kinh tế, có liên quan đến tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. - HQKT đi liền với nội dung tiết kiệm chi phí tài nguyên cho sản xuất, tức là giảm đến mức tối đa chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm tạo ra. - Bản chất của HQKT xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội, nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội. 1.1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh tế Phân loại hiệu quả kinh tế là việc làm hết sức thiết thực, nó là phương cách để các tổ chức xem xét đánh giá kết quả mà mình đạt được và là cơ sở để thành lập các chính sách, chiến lược, kế hoạch kinh doanh của mình.  Căn cứ vào nội dụng người ta phân biệt: - Hiệu quả kinh tế: Được thể hiện ở mức độ đặc trưng quan hệ giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Khi xác định HQKT phải xem xét đầy đủ mối quan hệ, kết hợp chặt chẽ giữa các đại lượng tương đối và đại lượng tuyệt đối. HQKT ở đây được biểu hiện bằng tổng giá trị sản phẩm, tổng thu nhập, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận, mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. - Hiệu quả xã hội: Là mối tương quan so sánh giữa kết quả xã hội (kết quả về mặt xã hội) và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với các loại hiệu quả khác và thể hiện bằng mục tiêu hoạt động kinh tế của con người. SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN 5 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng - Hiệu quả môi trường: Là hiệu quả vừa mang tính lâu dài vừa đảm bảo lợi ích trước mắt. Gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái.  Theo phạm vi, HQKT chia thành: - HQKT quốc dân: Là xem xét HQKT chung cho toàn bộ nền kinh tế. Dựa vào chỉ tiêu này chúng ta đánh giá một cách toàn diện tình hình sản xuất và phát triển sản xuất của nền kinh tế, hệ thống luật pháp, chính sách của nhà nước tác động đến nền kinh tế xã hội nói chung. - HQKT ngành: Nền kinh tế quốc dân bao gồm nhiều ngành, nhiều lĩnh vực sản xuất. Mỗi ngành lại được phân chia thành nhiều ngành nhỏ (VD: ngành nông nghiệp, công nghiệp được chia thành các ngành nhỏ như trồng trọt, chăn nuôi, công nghiệp nhẹ và công nghiệp nặng …). Trong HQKT người ta tính toán hiệu quả riêng cho mỗi ngành sản xuất. - HQKT vùng: Phản ánh hiệu quả của một vùng (vùng kinh tế, vùng lãnh thổ). - HQKT theo quy mô tổ chức sản xuất: Đánh giá hiệu quả của các quy mô khác nhau như: quy mô lớn, quy mô vừa và quy mô nhỏ.  Căn cứ vào quy mô cấu thành HQKT chia thành: - Hiệu quả kỹ thuật: Là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng và sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hay nói cách khác, hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất, kỹ năng của người sản xuất cũng như môi trường kinh tế - xã hội mà trong đó kỹ thuật được áp dụng. - Hiệu quả phân bổ: Là chỉ tiêu hiệu quả, trong đó các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu ra. Hay nói cách khác, hiêu quả phân bổ là việc sử dụng các yếu tố đầu vào theo những tỷ lệ nhằm đạt lợi nhuận tối đa khi biết cụ thể các giá trị đầu vào. SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN 6 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng - Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong sản xuất. Hiệu quả kinh tế thể hiện ra mục đích của người sản xuất là làm cho lợi nhuận tối đa.  Căn cứ theo các yếu tố cơ bản của sản xuất và phương thức tác động vào sản xuất thì hiệu quả kinh tế gồm có: - Hiệu quả sử dụng lao động và các yếu tố tài nguyên như: đất đai, nguyên liệu, năng lượng. - Hiệu quả sử dụng vốn, máy móc, thiết bị. - Hiệu quả áp dụng kỹ thuật mới và quản lý. 1.1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế Trong điều kiện các nguồn lực có hạn và sự tác động của quy luật khan hiếm không thể tạo ra kết quả bằng mọi giá mà phải dựa trên việc sử dụng nguồn lực ít nhất, lúc này phạm trù HQKT ra đời. Vì vậy các yếu tố ảnh hưởng đến HQKT sẽ là:  Đất đai Những đặc tính về lý tính và hóa tính của đất đai quy định độ phì nhiêu tốt hay xấu, địa hình có bằng phẳng hay không, vị trí của đất canh tác có thuận lợi cho việc tưới tiêu, vận chuyển vật tư, nông sản phục vụ cho quá trình sản xuất, thu hoạch và tiêu thụ. Như vậy yếu tố đất đai ảnh hưởng rất lớn đến HQKT.  Cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng nông thôn cũng là những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến HQKT. Chúng bao gồm các công trình giao thông, thủy lợi, thông tin, các dịch vụ về sản xuất khoa học và kỹ thuật, sự hỗ trợ của công nghệ chế biến nông sản và sự hình thành các vùng chuyên môn hóa.  Biện pháp kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất Điều này có nghĩa là cải tiến, đổi mới các biện pháp kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp có thể hướng tới việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực. Sự phát triển của khoa học công nghệ giúp giảm chi phí sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp và bảo vệ môi trường.  Thời tiết khí hậu SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN 7 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng Cây trồng phụ thuộc rất lớn vào thời tiết, khí hậu. Cây sinh trưởng hay phát triển nhanh là nhờ thời tiết có phù hợp không. Ở các vùng sinh thái khác nhau thì cây sinh trưởng và phát triển khác nhau và đem lại hiệu quả khác nhau về năng suất và chất lượng sản phẩm.  Chính sách của chính phủ Có 2 nhóm chính sách: một là chính sách thông qua giá như chính sách thông qua giá sản phẩm, chính sách thuế đầu vào… có tác động đến kết quả và HQKT. Hai là các chính sách phát triển cơ sở hạ tầng, giáo dục, khuyến nông, phát triển tín dụng…  Cơ cấu thị trường Bao gồm thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh. Chẳng hạn đối với thị trường nông nghiệp có tính cạnh tranh hoàn hảo hơn các ngành khác. Vì vậy, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh cũng là điều kiện để nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực. 1.1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế  Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế Hiện nay có nhiều ý kiến khác nhau về tiêu chuẩn đánh giá HQKT, tuy nhiên đa số các nhà kinh tế đều cho rằng tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát để đánh giá HQKT là mức đáp ứng nhu cầu của xã hội, sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí và tiêu hao các tài nguyên. Tiêu chuẩn HQKT là các quan điểm, nguyên tắc đánh giá HQKT trong những điều kiện cụ thể ở một giai đoạn nhất định. Việc nâng cao HQKT là mục tiêu chung và chủ yếu, xuyên suốt mọi thời kỳ, còn tiêu chuẩn là sự lựa chọn ở từng giai đoạn. Mỗi thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau thì tiêu chuẩn đánh giá HQKT cũng khác nhau. Mặt khác, tùy theo nội dung của hiệu quả mà có tiêu chuẩn đánh giá HQKT quốc dân, HQKT doanh nghiệp. Có thể coi thu nhập tối đa trên một đơn vị chi phí là tiêu chuẩn để đánh giá HQKT hiện nay. Trong các biện pháp phát triển sản xuất thì biện pháp áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới có nội dung hết sức quan trọng và được áp dụng rộng rãi trong phạm vi cả không gian và thời gian. Mục tiêu của các biện pháp áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất lao động xã hội để đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về mọi mặt của con người trên cơ sở tiết kiệm lớn nhất các loại chi phí. Như SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN 8 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng vậy, có thể coi tiêu chuẩn đánh giá HQKT của các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào sản xuất lâm nghiệp là mức tăng thêm các kết quả sản xuất và mức tiết kiệm về chi phí lao động xã hội.  Các chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả - Giá trị sản xuất (GO): cho biết trong một năm hoặc một chu kỳ sản xuất đơn vị sản xuất tạo ra một khối lượng sản phẩm có giá trị là bao nhiêu. GO = Qi x Pi Trong đó: Qi : là khối lượng sản phẩm thứ i Pi : là giá của sản phẩm thứ i - Giá trị trung gian (IC): là toàn bộ chi phí vật chất được sử dụng trong quá trình tạo ra sản phẩm. Bao gồm: cây giống, phân bón, nhiên liệu … nhưng không tính công lao động gia đình. Nói cách khác, IC là toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ mua thuê ngoài của các hộ trong hoạt động sản xuất. - Tổng chi phí (TC): là toàn bộ các khoản chi phí để tạo ra khối lượng hàng hóa cuối cùng. - Giá trị gia tăng (VA): chính giá trị sản phẩm vật chất dịch vụ mà các ngành sản xuất dịch vụ tạo ra trong một chu kỳ. VA = GO - IC - Thu nhập hỗn hợp (MI): là khoản thu nhập thuần túy bao gồm cả công lao động tham gia sản xuất. MI = VA – (A + T) Trong đó: T : Thuế A : khấu hao tài sản cố định được phân bổ trong chu kỳ sản xuất. - Lợi nhuận (LN) : là phần thu nhập ròng trong sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. LN = GO – TC  Các chỉ tiêu phân tích kinh tế : NPV, BCR, IRR - Giá trị hiện tại ròng (NPV) SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN 9 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng Là hiệu số giữa giá trị thu nhập và chi phí thực hiện hàng năm của các hoạt động sản xuất trong các mô hình trồng cây Keo lai, sau khi đã chiết khấu để quy về thời gian hiện tại. Hay Trong đó : NPV : giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng (đồng) Bt : giá trị thu nhập ở năm t (đồng) Ct : giá trị chi phí ở năm t (đồng) r : tỷ lệ lãi suất (%) t : thời gian thực hiện các hoạt động sản xuất (năm) : tổng giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng từ năm 0 đến năm t NPV dùng để đánh giá hiệu quả các mô hình trồng rừng sản xuất có quy mô đầu tư, kết cấu giống nhau, mô hình trồng rừng nào có NPV lớn thì hiệu quả lớn. Chỉ tiêu này nói lên được quy mô lợi nhuận về mặt số lượng, nếu NPV > 0 thì mô hình có hiệu quả và ngược lại. - Tỷ suất thu nhập và chi phí (BCR) BCR là tỷ số sinh lãi thực tế, nó phản ánh mức độ đầu tư và cho biết mức thu nhập trên một đơn vị chi phí sản xuất, tức là bỏ ra một đồng chi phí thu được bao nhiêu đồng giá trị sau mỗi chu kỳ đầu tư khi đã chuyển giá trị của đồng tiền về thời điểm hiện tại. BCR = Trong đó : BCR : tỷ suất lợi nhuận và chi phí NPV : giá trị hiện tại của thu nhập SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN 10 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: Th.S Trương Quang Dũng CPV : giá trị hiện tại của chi phí Dùng BCR để đánh giá hiệu quả đầu tư cho các mô hình trồng rừng sản xuất, mô hình nào có BCR > 1 thì có hiệu quả kinh tế. BCR càng lớn thì có hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại. - Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ (IRR) IRR là chỉ tiêu phản ánh khả năng thu hồi vốn hay nó phản ánh mức độ quay vòng vốn. IRR là tỷ lệ chiết khấu khi tỷ lệ này làm cho NPV = 0, tức là: IRR = r1 + Trong đó: (r2 – r1) IRR : Hệ số hoàn vốn nội bộ cần nội suy (%) r1 : Tỷ suất chiết khấu thấp hơn tại đó NPV1 > 0 gần sát 0 nhất r2 : Tỷ suất chiết khấu cao hơn tại đó NPV2 < 0 gần sát 0 nhất NPV: Giá trị hiện tại thực IRR được dùng để đánh giá hiệu quả kinh tế, mô hình nào có IRR càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao. Từ IRR cho phép ta xác định thời điểm hoàn trả vốn đầu tư và lựa chọn phương án đầu tư phù hợp. 1.1.1.5. Các quan điểm trong đánh giá hiệu quả kinh tế Trong thực tế không phải ai cũng hiểu biết và có quan điểm giống nhau về hiệu quả kinh doanh, điều này làm triệt tiêu những cố gắng nỗ lực của họ mặc dù họ cũng muốn làm tăng hiệu quả. Như vậy, khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh chúng ta phải xem xét một cách toàn diện cả về thời gian và không gian trong mối quan hệ với hiệu quả đó bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. - Về mặt thời gian Sự toàn diện của hiệu quả đạt được trong từng giai đoạn không làm giảm hiệu quả khi xem xét trong dài hạn hoặc hiệu quả của chu kỳ sản xuất trước không được làm hạ thấp hiệu quả của chu kỳ sau. Trong thực tế không ít trường hợp khi thấy lợi ích trước mắt, thiếu xem xét toàn diện lâu dài. Vấn đề này tồn tại khá nhiều tổ chức và trong cả đội ngũ quản lý. Nghiên cứu và xem xét việc nâng cao hiệu quả kinh doanh về mặt thời gian là việc không thể thiếu để tổ chức tồn tại và phát triển. - Về mặt không gian SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan