ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
THẨM THỊ THANH HUYỀN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG BIGC ĐÀ LẠT
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số
: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đà Lạt 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ Nguyễn Thị Đức Nguyên
Cán bộ chấm nhận xét 1: ...........................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2 : ..........................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
Ngày……… tháng…….. năm …….
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm :
1. …………………………………………………
2. …………………………………………………
3. …………………………………………………
4. …………………………………………………
5. …………………………………………………
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: THẨM THỊ THANH HUYỀN
MSHV: 13170675
Ngày, tháng, năm sinh: 07. 04. 1989
Nơi sinh: Lâm Đồng
Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp
I. TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG BIGC ĐÀ
LẠT
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
1. Đánh giá hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt.
2. Xác định những nguyên nhân gây lãng phí và những yếu tố tác động khiến
chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt hoạt động kém hiệu quả.
3. Đề xuất những giải pháp cải thiện chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 15.12.2014
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 17.7.2015
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TIẾN SĨ NGUYỄN THỊ ĐỨC NGUYÊN
Đà Lạt, ngày . . . . tháng .. . . năm ……
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
TRƯỞNG KHOA….………
ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin được trân trọng gửi lời tri ân sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Nguyễn Thị
Đức Nguyên, cô đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm luận văn. Cám
ơn cô đã ủng hộ em về mặt tinh thần cũng như về mặt kiến thức trong thời gian qua.
Kiến thức, kinh nghiệm và phương pháp làm việc của cô đã cho em những bài học
rất sâu sắc và thực tế.
Cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản Lý Công Nghiệp Trường Đại Học
Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức, kỹ năng quản
lý trong suốt quá trình đào tạo.
Cám ơn lãnh đạo công ty, các bộ phận liên quan và các anh chị đồng nghiệp
đã cung cấp những thông tin và kiến thức cần thiết để em hoàn thành luận văn.
Cám ơn gia đình, người thân, bạn bè đã động viên, khuyến khích giúp đỡ
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Một lần nữa, xin chân thành cám ơn về tất cả những gì đã qua.
Đà Lạt, Tháng 7 – 2015
Thẩm Thị Thanh Huyền
iii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Thị Đức
Nguyên. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
là trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thẩm Thị Thanh Huyền
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài tập trung nghiên cứu chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt từ đó đánh giá hiệu
quả hoạt động của chuỗi cung ứng và phân tích xác định những nguyên nhân gây
lãng phí, những yếu tố tác động khiến chuỗi cung ứng hoạt động không hiệu quả
qua đó đề xuất những giải pháp nhằm cải tiến chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt. Bằng
cách kết hợp nhiều phương pháp nghiên nhằm tận dụng thế mạnh của từng phương
pháp đối với từng hoàn cảnh nghiên cứu riêng biệt bao gồm: phương pháp nghiên
cứu tại hiện trường, phương pháp nghiên cứu tại bàn, phương pháp phỏng vấn
chuyên gia… Luận văn đã đánh giá một cách khách quan về chuỗi cung ứng ngành
thực phẩm BIGC Đà Lạt, tìm ra những nguyên nhân tác động gây nên những tồn tại
chưa giải quyết được trong chuỗi cung ứng khiến chuỗi cung ứng hoạt động kém
hiệu quả và đồng thời đưa ra những ý kiến đề xuất cải thiện chuỗi cung ứng thực tại
BIGC Đà Lạt. Luận văn tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong chuỗi cung ứng
BIGC Đà Lạt và đề xuất việc hoàn thiện chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp. Bên
cạnh đó, khẳng định tầm quan trọng không thể thay thế trong việc hoạt động chuỗi
cung ứng tại các doanh nghiệp trong nước để có thể đáp ứng được nhu cầu ngày
càng cao của thị trường. Luận văn giới hạn nghiên cứu tình hình chuỗi cung ứng các
ngành hàng thực phẩm trong hệ thống siêu thị BIGC Đà Lạt, chưa mở rộng trên
toàn bộ chuỗi cung ứng tổng thế nên chưa thể nhìn nhận một cách tổng quan chuỗi
cung ứng đang nghiên cứu.
v
ABSTRACT
This topic focus on supply chain of supermarket BIGC Dalat thereby assess
the operational efficiency of the supply chain and analyze to determine the causes of
wasting. The factors impact directly to supply chain that caused inefficiencies in
order to propose best solutions to improve supply chain BIGC Dalat. By combining
several research methods to utilize the strengths of each method for each situation
separately include researchingatsite, on-desk andinterviewing specialist. Thesis
assess objectively on the Food supply chain of BIGC Dalat, find out the reasons
effecting to the existing unresolved issues in the supply chain that caused
inefficiently, then simultaneously propose recommendations for improvement. This
thesis find out problems exist in the supply chain and recommended BIGC Dalat
perfecting their supply chain. Besides, it is to affirm the importance irreplaceable of
supply chain in operation of all domestic enterprises to be able to meet the
increasing demands of the market. The limits of this thesis is only focus on supply
chain of food commodities in supermarket BIGC Dalat, it is not extended over the
entire supply chain so that it cannot recognizes an overview of supply chain.
vi
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................... 1
1.1 Lý do hình thành đề tài............................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 4
1.3 Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài .......................................................... 4
1.4 Phạm vi nghiên cứu đề tài ....................................................................................... 4
1.5 Phương pháp nghiên cứu đề tài ............................................................................... 5
1.6 Bố cục của đề tài ..................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................... 7
2.1 Một số định nghĩa và thuật ngữ trong phân tích chuỗi cung ứng............................. 7
2.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng ...................................................................... 7
2.1.2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng.......................................................... 8
2.1.3 Những tác nhân chính thúc đẩy chuỗi cung ứng .................................... 10
2.2 Các mô hình đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng.................................................... 14
2.2.1 Mô hình SCOR ..................................................................................... 15
2.2.2 Đo lường chuỗi cung ứng theo David Taylor......................................... 27
2.2.3 Đo lường chuỗi cung ứng theo mô hình MRP ....................................... 28
2.2.4 Mô hình phiếu ghi điểm cân bằng ......................................................... 29
2.2.5 So sánh các mô hình đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng ........................ 31
2.2.6 Tóm tắt các nghiên cứu khác có liên quan ............................................. 34
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 35
3.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................................. 35
3.2 Nhu cầu về thông tin nghiên cứu........................................................................... 36
3.2.1 Dữ liệu thứ cấp...................................................................................... 36
3.2.2 Dữ liệu sơ cấp ....................................................................................... 37
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI BIGC ĐÀ LẠT ............................................................................................. 38
4.1 Giới thiệu tổng quan BIGC Việt Nam và BIGC Đà Lạt........................................ 38
4.2 Tổng quan về siêu thị BIGC Đà Lạt ...................................................................... 39
vii
4.2.1 Ngành hàng kinh doanh......................................................................... 39
4.2.2 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản ................................................................. 40
4.3 Thực trạng chuỗi cung ứng ................................................................................... 41
4.3.1 Hàng hóa và quy trình luân chuyển hàng hóa nội bộ ............................. 41
4.4. Đo lường hiệu suất hoạt động của chuỗi cung ứng của BIGC Đà Lạt dựa theo mô
hình SCOR.................................................................................................................. 47
4.4.1 Kế hoạch ............................................................................................... 49
4.4.2 Cung ứng .............................................................................................. 50
4.4.3 Sản xuất ................................................................................................ 51
4.4.4 Phân phối .............................................................................................. 52
4.5 Phân tích thực trạng chuỗi cung ứng của BIGC Đà Lạt ........................................ 53
4.5.1 Tỷ lệ đơn hàng và các chỉ số liên quan .................................................. 53
4.5.2 Mức tồn kho cho phép ........................................................................... 54
4.5.3 Vòng quay sản phẩm trung bình ............................................................ 54
4.5.4 Các chỉ số khác ..................................................................................... 55
4.5.5 Quản lý chất lượng trong chuỗi ............................................................. 55
4.5.6 Yếu tố giao hàng ................................................................................... 58
4.5.7 Đo lường sự linh hoạt của sản phẩm...................................................... 59
4.6 Nhận xét những vấn đề cần quan tâm trong chuỗi cung ứng của BIGC Đà Lạt .... 59
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI
THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG CỦA BIGC ĐÀ LẠT............................................. 60
5.1 Phân tích nguyên nhân gây ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt ........... 60
5.1.1 Xác định nguyên nhân chính ................................................................. 63
5.1.2 Liệt kê và phân tích những nguyên nhân gây lỗi .................................... 64
5.1.3 Đánh giá của chuyên gia trong chuỗi cung ứng của BIGC Đà Lạt ......... 65
5.2 Tổng hợp các nguyên nhân, giải pháp khắc phục trong chuỗi cung ứng........... 66
5.3 Đề xuất ngắn hạn................................................................................................... 68
5.3.1 Cải tiến khâu nhận hàng ........................................................................ 68
5.3.2 Quản lý và luân chuyển nội bộ .............................................................. 68
5.3.3 Cải tiến chất lượng trong chuỗi ............................................................. 69
viii
5.4 Đề xuất dài hạn ..................................................................................................... 70
5.4.1 Quản lý đặt hàng ................................................................................... 70
5.4.2 Chống lãng phí nguồn vốn trong việc cung ứng sản phẩm, giảm tỷ lệ hủy
hàng do thất thoát............................................................................................ 71
5.4.3 Quản lý tồn kho..................................................................................... 77
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN .................................................................................. 79
6.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ................................................................................... 79
6.2 Đóng góp của nghiên cứu...................................................................................... 79
6.2.1 Về mặt lý thuyết .................................................................................... 79
6.2.2 Về mặt thực tế ....................................................................................... 80
6.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu ............................................................... 80
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 119
ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH DÙNG TRONG BÀI VIẾT
Hình 1.1 Tăng trưởng doanh thu bán lẻ giai đoạn 2008 – 2013 của các quốc gia
Đông – Nam Á ( Nguồn : EIU trích từ Chí Trung, 2013). ........................................ 1
Hình 1.2 Sơ đồ phạm vi nghiên cứu chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt .......................... 5
Hình 2.1 Năm tác nhân thúc đẩy chính của chuỗi cung ứng (Nguyễn Kim Anh, 2006) ... 11
Hình 2.2 Mô hình SCOR (Supply Chain Council, 2006)........................................ 17
Hình 2.3 Mô hình MRP trong SCM (Đinh Bá Hùng Anh, 2014) ........................... 29
Hình 2.4 Mô hình thẻ điểm cân bằng (Nguyễn Tuân, 2013)................................... 31
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu ..................................................................... 35
Hình 4.1 : Sơ đồ tổ chức tại BIGC (www.bigc.vn)................................................. 39
Hình 4.2 Sơ đồ ngành hàng tại BIGC Đà Lạt (www.bigc.vn) ................................ 40
Hình 4.3 Mô hình kho BIGC Đà Lạt ...................................................................... 43
Hình 4.4 Mô hình kho BIGC Đà Lạt ...................................................................... 44
Hình 4.5 Mô hình theo dõi chất lượng sản phẩm BIGC ......................................... 46
Hình 5.1 Biểu đồ Pareto theo số lần xuất hiện các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến
SCM của BIGC Đà Lạt .......................................................................................... 61
Hình 5.2 Biểu đồ Pareto theo chi phí ..................................................................... 62
Hình 5.3 Tiến trình thực hiện................................................................................. 63
Hình 5.4 Biểu đồ xương cá thể hiện những nguyên nhân chính gây ra kém hiệu quả
trong SCM ............................................................................................................. 64
Hình 5.5 Quy trình đặt đơn hàng thường trong hệ thống BIGC (www.bigc.vn) ..... 70
Hình 5.6 Đơn hàng tự động chạy theo hệ thống C.A.R (www.bigc.vn) .................. 71
Hình 5.7 Nguyên nhân thất thoát (www.bigc.vn) ................................................... 72
Hình 5.8 Hậu quả của thất thoát (www.bigc.vn) .................................................... 74
x
DANH MỤC BẢNG DÙNG TRONG BÀI VIẾT
Bảng 2.1 Tổng kết các chỉ tiêu đo lường mô hình SCOR theo các cấp độ .............. 26
Bảng 2.2 So sánh các mô hình đánh giá SCM ........................................................ 31
Bảng 2.3 So sánh các nghiên cứu liên quan ........................................................... 34
Bảng 3.1 Dữ liệu thứ cấp ....................................................................................... 36
Bảng 3.2 Dữ liệu sơ cấp......................................................................................... 37
Bảng 4.1 Tỷ trọng doanh thu của các ngành hàng trong siêu thị (www.bigc.vn) .... 41
Bảng 4.2 Đo lường hiệu quả SCM bằng mô hình SCOR ........................................ 47
Bảng 4.3 Các chỉ tiêu kế hoạch đánh giá theo Mô hình SCOR ............................... 49
Bảng 4.4 Các chỉ tiêu cung ứng đánh giá theo Mô hình SCOR .............................. 50
Bảng 4.5 Các chỉ tiêu sản xuất đánh giá theo Mô hình SCOR ................................ 51
Bảng 4.6 Các chỉ tiêu phân phối đánh giá theo Mô hình SCOR ............................. 52
Bảng 4.7 Các chỉ số về đơn hàng ........................................................................... 53
Bảng 4.8 Mức tồn kho cho phép so sánh với BIGC Việt Nam (phụ lục 1) ............. 54
Bảng 4.9 Vòng quay tồn kho so sánh với BIGC Việt Nam .................................... 54
Bảng 4.10 Giá trị bán hàng ngày và giá trị tồn kho so sánh với BIGC Việt Nam ... 55
Bảng 4.11 Tỷ lệ hàng hủy của các bộ phận so sánh với BIGC Việt Nam ............... 56
Bảng 4.12 Thống kê thông tin khiếu nại khách hàng bên ngoài ............................. 57
Bảng 4.13 Thống kê ý kiến khách hàng nội bộ siêu thị .......................................... 57
Bảng 4.14 Tỷ trọng nguyên nhân giao hàng sai tại BIGC Đà Lạt ........................... 58
Bảng 4.15 Số lượng SKU có mặt trong siêu thị ..................................................... 59
Bảng 5.1 Các nguyên nhân gây ra sai sót trong chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt ....... 60
Bảng 5.2 Phân tích Pareto theo các nguyên nhân ................................................... 60
Bảng 5.3 Phân tích Pareto các nguyên nhân theo chi phí ....................................... 62
Bảng 5.4 Tóm tắt các nguyên nhân gây kém hiệu quả trong SCM BIGC Đà Lạt
(*Tham khảo phụ lục 5)......................................................................................... 65
Bảng 5.5 Tổng hợp nguyên nhân, giải pháp khắc phục trong chuỗi cung ứng
(*Tham khảo phụ luc 20) ....................................................................................... 66
Bảng 5.6 Bảng so sánh sự thất thoát của 1 vài BIGC Trong hệ thống .................... 75
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SCM
: Supply chain managerment
SKU
: Stock keeping unit
TTTM
: Trung tâm thu mua
CRs
: Quản lý ngành hàng
NCC
: Nhà cung cấp
FOM
: Bộ phận tổ chức và luân chuyển nội bộ
MRP
: Mô hình hoạch định nguyên liệu dùng trong sản xuất
SCOR
: Mô hình nghiên cứu hoạt động cung ứng
FMCG
: Bộ phận thực phẩm khô
PF
: Bộ phận thực phẩm tươi sống
DVKH
: Dịch vụ khách hàng
HQ
: Bộ phận chất lượng
RT
: Bộ phận tập hợp đơn hàng
GRDI
: Thị trường bán lẻ toàn cầu
xii
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Giới thiệu khái quát các nội dung chính như sau: lý do hình thành đề tài,
mục tiêu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài, phạm vi giới hạn, phương pháp
thực hiện đề tài nhằm có cái nhìn tổng quan về đề tài trình bày.
1.1 Lý do hình thành đề tài
Thị trường Việt Nam được đánh giá là một thị trường giàu tiềm năng và có
tốc độ phát triển cao, mặc dù thị trường bán lẻ Việt Nam năm 2012 tụt xuống vị trí
thứ 32 trong chỉ số thường niên về thị trường bán lẻ toàn cầu (GRDI) (trích từ trang
A.T.Kearney News, 2011) trang này công bố năm 2011 Việt Nam đứng vị trí thứ
23, nhưng với sự xuất hiện của hàng loạt các tập đoàn bán lẻ quốc tế trong năm
2013 và đầu năm 2014 như Aeon (Nhật Bản), Lotte (Hàn Quốc) và sắp tới là tập
toàn bán lẻ hàng đầu thế giới Wal-Mart (Mỹ), Việt Nam vẫn là điểm đến đầy tiềm
năng cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Nhìn lại thị trường bán lẻ năm 2013 cho thấy, xét theo loại hình kinh tế, tổng
mức bán lẻ của loại hình kinh tế cá thể tăng cao (16,7%), chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng số (50,3%), tăng so với cùng kỳ năm trước (48,5%). Tỷ trọng cao và tăng
chứng tỏ phần lớn người tiêu dùng vẫn giữ truyền thống mua bán ở các cửa hàng nhỏ
lẻ với các loại hàng có phẩm cấp, giá cả phù hợp với thu nhập (Chí Trung, 2013).
Hình 1.1 Tăng trưởng doanh thu bán lẻ giai đoạn 2008 – 2013 của các quốc gia
Đông – Nam Á ( Nguồn : EIU trích từ Chí Trung, 2013).
1
Theo thống kê chưa đầy đủ của Hiệp hội Các nhà bán lẻ Việt Nam, cả nước
hiện có hơn 130 trung tâm thương mại, hơn 700 siêu thị lớn nhỏ và hơn 1000 điểm
bán lẻ hiện đại, tập trung tại 2 đô thị lớn là TP.HCM và Hà Nội. Trong đó có thể kể
đến những doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu của Việt Nam như: Saigon Coop đã mở
gần 70 hệ thống Coop Mart và gần 70 Coop Food; hệ thống siêu thị Big C với hơn
26 đại siêu thị và chuỗi cửa hàng tiện lợi C-express tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả
nước. Nhiều doanh nghiệp khác đang nỗ lực đầu tư, mở rộng hệ thống và nâng cao
chất lượng phục vụ trong lĩnh vực bán lẻ tổng hợp như: Ocean Mart, Satra, Hapro,
Family mart …(Sĩ Sơn, 2013).
Ông Laurent Zécri, Tổng giám đốc Big C Việt Nam phát biểu: “Việt Nam
giống như một con rồng ẩn mình với dân số trẻ, kinh tế không ngừng phát triển, đời
sống người dân ngày càng nâng cao... Với gần 90 triệu dân, Việt Nam hoàn toàn có
thể hy vọng vào sự trỗi dậy của thị trường bán lẻ” (Sĩ Sơn, 2013).
Bước sang năm 2015, một số nhà đầu tư mới trong nước và nước ngoài gia
nhập thị trường sẽ làm tăng nguồn cung cho hệ thống bán lẻ để phục vụ nhu cầu
ngày càng đa dạng của người tiêu dùng. Nắm bắt xu hướng thích đi siêu thị mua
sắm của khách hàng hiện nay, đặc biệt trong tình trạng sản phẩm bên ngoài trôi nổi
không rõ nguồn gốc xuất xứ, hạn sử dụng không rõ và chất lượng sản phẩm không
đảm bảo an toàn, các siêu thị tung ra nhiều chiến lược phát triển cạnh tranh cùng
với chiến lược marketing sản phẩm nhằm thúc đẩy hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp và thu hút nhiều khách hàng trở thành khách hàng quen thuộc của siêu thị.
Nhưng những chiến lược trên chỉ mang tính chất ngắn hạn vì việc phát triển bền
vững mới là mục tiêu cao nhất mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn hướng đến.
Vì vậy, phát triển song song với các chiến lược trên các doanh nghiệp trong ngành
cũng từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động bằng các động thái từ bên trong như:
liên kết phát triển bền vững, quản trị nguồn nhân lực, quản trị chuỗi cung ứng…
Vai trò quan trọng của chiến lược quản trị chuỗi cung ứng được đề cập trong
đề tài này vì trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trên thị trường, để thực hiện các mục
tiêu về thị phần cũng như các mục tiêu của mỗi doanh nghiệp, chuỗi cung ứng
đóng vai trò rất quan trọng. Nó giúp người tiêu dùng biết và đến với sản phẩm, dịch
2
vụ mà mỗi doanh nghiệp cung cấp cho thị trường. Hoạt động quản trị chuỗi cung
ứng cũng vì thế mà trở nên rất quan trọng trong hoạt động của các nhà quản trị
doanh nghiệp. Sự thành công của doanh nghiệp trên thị trường chính là nhờ có một
chuỗi cung ứng hoạt động hiệu quả. Với tốc độ thay đổi chóng mặt cùng với những
biến động khó lường của thị trường, điều quan trọng bây giờ là doanh nghiệp phải
nhận thức được các chuỗi cung ứng cũng như vai trò của mình trong đó. Các công
ty sẽ tạo được lợi thế cạnh tranh đáng kể trên thị trường một khi đã nhuần nhuyễn
cách thức xây dựng và tham gia vào một chuỗi cung ứng vững mạnh.
Trên thế giới chuỗi cung ứng là một khái niệm không mới, nhưng đối với các
doanh nghiệp Việt Nam, chuỗi cung ứng vẫn còn khá mới mẻ, lạ lẫm. Thực tiễn cho
thấy nhiều doanh nghiệp chưa hiểu rõ được tầm quan trọng đặc biệt của chuỗi cung
ứng trong môi trường cạnh tranh toàn cầu ngày nay (Đoàn Thị Hồng Vân, 2008).
Do vậy, muốn duy trì vị thế, nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị phần và
giảm chi phí, giành thế chủ động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp buộc phải hiểu
rõ hơn ai hết về vai trò của chuỗi cung ứng. Thiết lập chuỗi cung ứng thích hợp là
một vấn đề có ý nghĩa sống còn của mỗi doanh nghiệp và ngành, tuy nhiên phải
nhận diện các thực thể trong chuỗi cung ứng và làm cho các thực thể tăng cường
hợp tác với nhau mới mang lại tính bền vững trong hành trình tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp cũng như của ngành. Bất kể doanh nghiệp ở đâu, qui mô như thế
nào và kinh doanh lĩnh vực gì thì việc cải thiện sức cạnh tranh của chính mình đang
trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. (Huỳnh Thị Thu Sương, 2012)
Chuỗi cung ứng hàng hoá tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại diễn ra
liên tục và xuyên suốt, quản trị chuỗi cung ứng không hiệu quả sẽ không đáp ứng
được nhu cầu hàng hoá cho thị trường kịp thời, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của toàn chuỗi. Xuất pháp từ những tồn tại và bất cập trong quản trị
chuỗi cung ứng sản phẩm tại siêu thị BIGC Đà Lạt, nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi
cung ứng tại BIGC Đà Lạt trong thời gian tới với mục đích đáp ứng nhu cầu thị
trường một cách hiệu quả, giảm thiểu chi phí trong hoạt động chuỗi cung ứng, trên
cơ sở phù hợp với chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty, phù hợp với thị
trường và cơ sở hạ tầng của công ty tác giả đã chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoạt
3
động chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt” làm đề tài nghiên cứu. Đề tài tập trung nghiên
cứu lý thuyết chuỗi cung ứng về cấu trúc, chức năng hoạt động, nguồn gốc sức
mạnh và cách thức quản lý chuỗi. Qua đó đi sâu nghiên cứu về hiệu quả và những
cách thức cải thiện hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng, liên hệ phân tích đánh giá
với tình hình thực tế Việt Nam, cuối cùng ứng dụng vào việc cải tiến hiệu suất hoạt
động của một chuỗi cung ứng cụ thể: Chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
-
Đánh giá hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt.
-
Xác định những nguyên nhân gây lãng phí và những yếu tố tác động
khiến chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt hoạt động kém hiệu quả.
-
Đề xuất những giải pháp cải thiện chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt.
1.3 Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài
Luận văn tập trung giải quyết hai câu hỏi nghiên cứu:
1. Hiện nay có bao nhiêu cách đánh giá chuỗi cung ứng, cách nào phù hợp
nhất trong việc đánh giá chuỗi cung ứng của một siêu thị cụ thể.
2. Hiệu quả vận hành của chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt như thế nào.
Sau khi giải quyết được hai câu hỏi trên luận văn đóng góp:
-
Về lý thuyết :
So sánh giữa các mô hình đánh giá chuỗi cung ứng, qua đó lựa chọn mô
hình SCOR để đánh giá chuỗi cung ứng đang nghiên cứu.
-
Về thực tiễn :
Đánh giá và đề xuất những biện pháp nhằm cải thiện chuỗi cung ứng
BIGC Đà Lạt.
Nghiên cứu và so sánh những mô hình đánh giá chuỗi cung ứng, từ đó
hạn chế những vấn đề còn tồn tại và mang lại kết quả mong muốn cho BIGC Đà Lạt
trong quá trình hoàn thiện và phát triển
1.4 Phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng khảo sát: chuỗi cung ứng trong phạm vi inbound logistics (hậu cần
đến) và sản xuất các mặt hàng thực phẩm khô và thực phẩm tươi sống: bao gồm
4
quản trị tồn kho, sản xuất gia công, tổ chức và luân chuyển nội bộ, quản trị đặt
hàng… Mô hình khảo sát tập trung vào chuỗi cung ứng hiện tại BIGC Đà Lạt.
1
2
Nhà cung cấp
BIGC Đà Lạt
BIGC tự sản xuất
Luân chuyển nội bộ giữa 30
BIGC
Hình 1.2 Sơ đồ phạm vi nghiên cứu chuỗi cung ứng BIGC Đà Lạt
1.5 Phương pháp nghiên cứu đề tài
Đề tài thực hiện theo phương pháp nghiên cứu ứng dụng, sử dụng nhiều
phương pháp thu thập thông tin khác nhau để hoàn thiện và làm rõ thông tin phục
vụ cho nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn :
Nghiên cứu lý thuyết về chuỗi cung ứng.
Nghiên cứu lý thuyết và xác định các mô hình dùng để đánh giá tính hiệu
quả của chuỗi cung ứng.
Phân tích các số liệu từ các báo cáo nội bộ : daily report, logistics report,
catalogue check, báo cáo KPI, báo cáo chất lượng của bộ phận HQ (hygene &
quality) và phiếu thăm dò khách hàng của bộ phận dịch vụ khách hàng.
Phân tích đánh giá các số liệu từ báo cáo thành các thông tin cần thiết để
kết luận hoặc ra quyết định.
- Phương pháp nghiên cứu tại hiện trường :
Thu thập ý kiến chuyên gia để đánh giá mô hình chuỗi cung ứng
- Nguồn dữ liệu
5
Sơ cấp : phỏng vấn ý kiến của người quản trị và người tham gia chuỗi cung
ứng hiện tại BIGC Đà Lạt.
Thứ cấp : Sách báo chuyên ngành, báo chí, internet, các báo cáo nội bộ,
báo cáo ý kiến khách hàng BIGC Đà Lạt.
1.6 Bố cục của đề tài
Luận văn này được trình bày theo bố cục như sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát các nội dung chính như sau: lý do hình thành
đề tài, mục tiêu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài, phạm vi giới hạn, phương
pháp thực hiện đề tài nhằm có cái nhìn tổng quan về đề tài trình bày.
Chương 2: Giới thiệu một cách hệ thống hóa các khái niệm phục vụ mục
đích nghiên cứu của đề tài: chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng, hiệu quả
chuỗi cung ứng, những tác nhân gây ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng… Đồng thời
tìm hiểu các mô hình đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng trong thực tế từ đó tìm ra
mô hình tối ưu nhất để đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng đang tìm hiểu.
Chương 3: Hệ thống hóa những thông tin sẽ sử dụng trong bài, liệt kê đầy đủ
nhu cầu thông tin cần thiết cho đề tài. Đưa ra quy trình nghiên cứu để làm rõ các
công việc cần thiết phục vụ mục đích của đề tài.
Chương 4: Giới thiệu tổng quan về BIGC Đà Lạt và tình hình hoạt động
chuỗi cung ứng của công ty. Đánh giá thực trạng chuỗi ung ứng của công ty dựa
trên những tiêu chí của mô hình đánh giá được chọn lựa ở chương 2, từ đó đưa ra
nhận xét toàn diện về hiệu quả của hệ thống chuỗi cung ứng đang được vận hành tại
Siêu thị BIGC Đà Lạt.
Chương 5: Xác định những nguyên nhân gây ra tình hình hoạt động kém
hiệu quả BIGC Đà Lạt, đồng thời đề xuất những ý kiến nhằm cải thiện chuỗi cung
ứng thực tại.
Chương 6: Đúc kết lại nội dung và kết quả đã nghiên cứu được trong bài một
cách gắn gọn nhất. Nêu lên những hạn chế trong nghiên cứu đề tài và hướng nghiên
cứu mới cho đề tài.
6
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Giới thiệu một cách hệ thống hóa các khái niệm phục vụ mục đích nghiên
cứu của đề tài: chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng, hiệu quả chuỗi cung
ứng, những tác nhân gây ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng… Đồng thời tìm hiểu các
mô hình đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng trong thực tế từ đó tìm ra mô hình tối ưu
nhất để đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng đang tìm hiểu.
2.1 Một số định nghĩa và thuật ngữ trong phân tích chuỗi cung ứng
2.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về chuỗi cung ứng:
Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm đưa sản phẩm hay
dịch vụ vào thị trường (Stock & Ellearm, 1998)
Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián
tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản
xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách
hàng (Sunil & Meindl, 2001).
Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối
nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành
bán thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng (Ganesham &
Harrison, 1995). Việc kết hợp một cách hệ thống, chiến lược các chức năng kinh
doanh truyền thống và sách lược giữa các chức năng kinh doanh đó trong phạm vi
một công ty và giữa các công ty trong phạm vi chuỗi cung ứng, nhằm mục đích cải
thiện kết quả lâu dài của từng công ty và toàn bộ chuỗi cung ứng.
Chuỗi cung ứng: chuỗi các quá trình kinh doanh và thông tin để cung cấp
một sản phẩm hay dịch vụ thông qua sản xuất và phân phối đến khách hàng cuối
cùng (Cox & Blackstone, 1996).
Trong đề tài này, khái niệm chuỗi cung ứng bao gồm 3 thành phần chính :
Cung cấp: nguyên liệu được mua và cung cấp cho việc sản xuất.
Sản xuất: chuyển đổi các nguyên liệu này thành sản phẩm cuối.
7
- Xem thêm -