Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả của công tác giao cho thuê đất cho các doanh nghiệp trên địa b...

Tài liệu đánh giá hiệu quả của công tác giao cho thuê đất cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện đại từ tỉnh thái nguyên giai đoạn 2013 2017

.PDF
85
4
75

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ THAO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC GIAO, CHO THUÊ ĐẤT CHO CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 - 2017 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ THAO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC GIAO, CHO THUÊ ĐẤT CHO CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 - 2017 Ngành: Quản lý đất đai Mã ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đỗ Thị Lan Thái Nguyên - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam kết rằng nội dung Đề tài Luận văn “Đánh giá hiệu quả của công tác giao, cho thuê đất cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2017”. là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng các nguyên tắc có liên quan. Kết quả trình bày trong Luận văn có được trong quá trình nghiên cứu là trung thực, chưa từng được ai công bố trước đây. Thái Nguyên, ngày tháng Học viên Trần Thị Thao năm 2018 ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, thu thập tài liệu, tôi đã hoàn thành luận văn Thạc sĩ với Đề tài ““Đánh giá hiệu quả của công tác giao, cho thuê đất cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2017”, với sự nỗ lực của bản thân, sự hướng dẫn chu đáo của thầy, cô cùng bạn bè, đồng nghiệp trong đơn vị đang công tác và một số đơn vị liên quan khác. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Đỗ Thị Lan và các thầy cô trong khoa đã tạo điều kiện cho tôi chọn đề tài có tính thực tiễn cao và hướng dẫn tận tình, đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn Lãnh đạo Sở Tài Tài nguyên và môi trường, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên; Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và môi trường, Chi Cục Thuế huyện, và các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện Đại Từ, Lãnh đạo và tập thể cơ quan Thanh tra huyện Đại Từ đã tạo mọi điều kiện về thời gian và tài liệu, cũng như góp ý để tôi hoàn thành tốt luận văn. Luận văn này là thành quả được đúc kết trong quá trình học tập tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, là những kinh nghiệm đúc kết từ thực tế trong quá trình công tác, làm việc của tôi. Trong quá trình thực hiện Luận văn, mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự góp ý bổ sung và chỉ bảo từ các thầy, các cô để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 Học viên Trần Thị Thao iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2 3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................... 4 1.1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................... 4 1.2. Cơ sở khoa học ..................................................................................... 11 1.3. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 12 1.3.1. Khái quát chính sách đất đai của Trung Quốc .............................. 12 1.3.2. Khái quát chính sách giao đất, cho thuê đất của Việt Nam .......... 17 1.3.3. Tình hình sử dụng đất trong nước ................................................. 22 1.4. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức tại Việt Nam ........................... 27 1.4.1. Tình hình giao đất, công nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức .... 28 1.4.2. Tình hình thuê đất của các tổ chức ............................................... 31 1.4.3. Đánh giá thực trạng, quản lý của các tổ chức ............................... 31 Chương 2: NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 33 2.1. Địa điểm, thời gian và đối tượng nghiên cứu ...................................... 33 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 33 2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất của huyện Đại Từ ..................................................................... 33 2.2.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất đã giao, cho thuê cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ ................................................ 33 2.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các doanh nghiệp .................. 33 2.2.4. Định hướng giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với đất đã giao cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .......... 34 2.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 34 iv 2.3.1. Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................ 34 2.3.2. Thu thập số liệu sơ cấp về tình hình sử dụng đất của các tổ chức ..... 35 2.3.3. Đánh giá thực trạng sử dụng đất và phân tích đánh giá ................ 37 2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 37 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 38 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ảnh hưởng đến sử dụng đất ............................................ 38 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 38 3.1.2. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội huyện Đại Từ ....................... 41 3.1.3. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Từ ........................ 46 3.3. Đánh giá thực trạng sử dụng đất đã giao, cho thuê đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên...................... 50 3.3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng đất đã giao, cho thuê đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.................. 50 3.3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất đã giao, cho thuê đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ ................................................ 51 3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các doanh nghiệp ......................... 64 3.4.1. Đánh giá sử dụng đất theo mục đích sử dụng ............................... 64 3.4.2. Hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường ........................................ 64 3.6. Định hướng giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với đất đã giao cho thuê đất cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ .................. 68 3.6.1. Giải pháp thể chế chính sách......................................................... 68 3.6.2. Giải pháp kinh tế - xã hội .............................................................. 68 3.6.3. Giải pháp kỹ thuật ......................................................................... 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 71 1. Kết luận ................................................................................................... 71 2. Kiến nghị ................................................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74 v DANH MỤC CÁC BẢNG Biểu 1.1: Biến động diện tích đất nông nghiệp toàn quốc 2016 ..................... 23 Biểu 1.2: Biến động diện tích đất phi nông nghiệp năm 2016 ........................ 24 Bảng 1.3. Hiện trạng sử dụng đất đai cả nước tính đến ngày 31/12/2016 ...... 26 Bảng 1.4. Tổng số tổ chức phân theo loại hình sử dụng ................................. 28 Bảng 1.5. Tình hình giao đất, công nhận quyền sử dụng đất của các loại hình tổ chức ..................................................................................... 30 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đại Từ năm 2017 ..................... 41 Bảng 3.2. Diện tích, dân số theo đơn vị hành chính củahuyện Đại Từ năm 2017 ........ 42 Bảng 3.3. Thực trạng sử dụng đất năm 2017 và biến động so với số liệu thống kê đất đai năm 2016, 2015 và năm 2014 .............................. 48 Bảng 3.4. Tổng số tổ chức phân theo loại hình sử dụng trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .................................................... 50 Bảng 3.5. Tổng số doanh nghiệp phân theo loại hình sử dụng trên địa bàn huyện Đại Từ............................................................................ 52 Bảng 3.6. Kết quả giao đất đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ ............................................................................................. 53 Bảng 3.7. Kết quả cho thuê đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ ............................................................................................. 53 Bảng 3.8. Tình hình vi phạm của các doanh nghiệp trong việc sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Từ......................................................... 57 Bảng 3.9. Tình hình các doanh nghiệp thực hiện việc nộp phí môi trường trên địa bàn huyện Đại Từ .............................................................. 59 Bảng 3.10. Kết quả xử phạt vi phạm về bảo vệ môi trường ........................... 60 Bảng 3.11. Tổng hợp tình hình thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các doanh nghiệp giai đoạn 2013-2017 trên địa bàn huyện Đại từ ....... 62 Bảng 3.12. Kết quả thu tiền thuê đất qua các năm .......................................... 64 Bảng 3.13. Hiệu quả xã hội mà các doanh nghiệp đem lại ............................. 65 Bảng 3.14. Đánh giá hiệu quả môi trường ...................................................... 67 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Cơ cấu các nhóm đất chính toàn quốc năm 2016 ........................... 22 Hình 1.2. Cơ cấu diện tích đất của các tổ chức phân theo vùng ..................... 27 Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ........ 39 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai luôn là nguồn lực tự nhiên có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, nước ta đang trong quá trình đổi mới, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì vai trò của đất đai và các quan hệ đất đai ngày càng được nhìn nhận đầy đủ hơn, toàn diện hơn và khoa học hơn. Nhằm phát huy nguồn lực đất đai, khai thác, bảo tồn và sử dụng có hiệu quả đất đai thì việc quản lý của Nhà nước đối với đất đai là việc làm hết sức cần thiết. Là đại diện chủ sở hữu toàn bộ đất đai trên phạm vi cả nước, Nhà nước có đầy đủ các quyền năng của chủ sở hữu, đó là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt đất đai. Tuy nhiên trên thực tế, Nhà nước không trực tiếp khai thác lợi ích trên từng mảnh đất mà việc làm này thuộc về các chủ thể được Nhà nước giao quyền sử dụng đất. Việc trao quyền sử dụng đất cho các đối tượng sử dụng đất một mặt thể hiện ý chí của Nhà nước đối với chức năng nắm quyền lực trong tay, mặt khác thể hiện ý chí của Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu đất đai. Nhà nước thực hiện việc trao quyền sử dụng đất cho các đối tượng sử dụng thông qua công tác giao đất, cho thuê đất. Chính vì vậy mà công tác giao đất, cho thuê đất không chỉ có ý nghĩa quan trọng trong quản lý đất đai của Nhà nước mà nó còn có ý nghĩa, ảnh hưởng tới đời sống của các chủ thể sử dụng đất được giao, được thuê. Giao đất, cho thuê đất là một trong những công cụ quan trọng trong quản lý nhà nước về đất đai, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư và bước đầu phát huy nguồn lực của đất đai trong phát triển của đất nước. Đại Từ là một huyện trung du miền núi cách xa trung tâm thành phố Thái Nguyên và các khu kinh tế lớn của tỉnh, hệ thống giao thông về cơ bản đã được nhà nước đầu tư phát triển tuy nhiên vẫn còn hạn chế, đặc biệt là tại các xã vùng sâu vùng xa. Các vấn đề về kinh tế, văn hoá, xã hội khá phát triển tạo điều kiện 2 để giao lưu với các vùng và thu hút được vốn đầu tư. Song song với những thuận lợi đó là những áp lực về kinh tế, xã hội, về quản lí sử dụng đất, do đó cần thực hiện tốt hơn công tác quản lí nhà nước về đất đai, đặc biệt là công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất. Với thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ trong những năm gần đây cũng như dự báo phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai, dưới tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với sự gia tăng dân số thì nhu cầu sử dụng đất của huyện ngày càng tăng, trong khi quỹ đất có hạn. Công tác quản lý, sử dụng đất đai ở huyện Đại Từ nói chung, của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện nói riêng đang là một thách thức lớn đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai. Trong tình hình hiện nay, vi phạm pháp luật đất đai cả về quản lý và sử dụng còn diễn ra ở nhiều địa phương, ở các xã, thị trấn đặc biệt là của các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư. Hiện tượng sử dụng đất sai mục đích, lấn chiếm đất đai, đất để hoang hóa không sử dụng, chậm triển khai dự án, tình trạng “quy hoạch treo” chưa được ngăn chặn kịp thời, vẫn còn xảy ra. Do vậy, để sử dụng đất hợp lý, hiệu quả và theo đúng quy định, cần phải đánh giá đúng thực trạng sử dụng đất, nhằm cung cấp cơ sở cho sử dụng đất hợp lý với các giải pháp, quan điểm sinh thái và phát triển bền vững. Trước những vấn đề trên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo PGS.TS. Đỗ Thị Lan tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả của công tác giao, cho thuê đất cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2017”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ qua các mặt: kinh tế, xã hội, môi trường. Từ đó, đề xuất các giải pháp khắc phục nhằm tăng cường hiệu quả trong công tác giao đất, cho thuê đất trong thời gian tiếp theo. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng sử dụng đất và diện tích đất đã giao cho các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ; nghiên cứu đánh giá về công tác giao đất, cho thuê đất đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ. - Nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng làm hạn chế hiệu quả sử dụng đất. Đánh giá hiệu quả giao đất đến Kinh tế, xã hội và môi trường. - Thông qua kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các doanh nghiệp, như: cải cách thủ tục hành chính, cơ chế tài chính hóa trong quản lý đất đai của các tổ chức, xây dựng kế hoạch cụ thể để chủ động điều hành trong quản lý đất đai (chủ động giải phóng mặt bằng, thu hút đầu tư hay hạn chế đầu tư ở những khu vực không khuyến khích …). 3. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở để hoạch định các chính sách và giải pháp sử dụng đất hiệu quả đối với tài nguyên đất đai của huyện Đại Từ. Tìm ra những mặt tích cực và tiêu cực của công tác quản lí đất đai nói chung và công tác giao đất, cho thuê đất cho các doanh nghiệp nói riêng của địa phương, từ đó tìm ra những giải pháp khắc phục cho những tồn tại, khó khăn trong thời gian tới. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin, các quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước ta về đất đai. Đất đai là do tự nhiên tạo ra, có trước con người và là cơ sở để tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người cho ta thấy đất đai là một nguồn tài nguyên vô giá và chứa đựng sẵn trong đó các tiềm năng của sự sống, tạo điều kiện cho sự sống của thực vật, động vật và chính con người trên trái đất này. Vì vậy, đất đai có vai trò ngày càng quan trọng. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, tham gia trực tiếp vào đời sống kinh tế-xã hội, có vị trí cố định, không di chuyển được cũng không thể tạo thêm tuy nhiên đất đai lại có khả năng tái tạo thông qua độ phì của đất. Con người không thể tạo ra đất đai nhưng bằng chính sức lao động của mình tác động trở vào đất, cải tạo đất để tạo ra các sản phẩm phục vụ cho đời sống của con người.. Vì thế đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phảm của lao động. Luật Đất đai năm 2013 đã xác định rõ, cụ thể nội hàm của sở hữu toàn dân về đất đai, đó là: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.” (Điều 4, Luật Đất đai) [14]. Từ nhận thức trên, Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm thường xuyên đến công tác quản lý đất đai. Trong mỗi giai đoạn cách mạng Đảng và Nhà nước đã ban hành những đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật đất đai cho phù hợp với tình hình thực tế, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của cách mạng đã đề ra. 5 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong chiến lược phát triển kinh tế giai đoạn 2011-2020 Đảng ta đã khẳng định: Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, chính sách về đất đai bảo đảm hài hoà các lợi ích của Nhà nước, của người sử dụng đất, của người giao lại quyền sử dụng đất và của nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để sử dụng có hiệu quả nguồn lực đất đai cho sự phát triển; khắc phục tình trạng lãng phí và tham nhũng đất đai. Bảo đảm quyền tự do kinh doanh và bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tập đoàn kinh tế và các tổng công ty. Sớm hoàn thiện thể chế quản lý hoạt động của các tập đoàn, các tổng công ty nhà nước. Đẩy mạnh cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước; xây dựng một số tập đoàn kinh tế mạnh, đa sở hữu, trong đó sở hữu nhà nước giữ vai trò chi phối. Phân định rõ quyền sở hữu của Nhà nước và quyền kinh doanh của doanh nghiệp, hoàn thiện cơ chế quản lý vốn nhà nước trong các doanh nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tập thể phát triển đa dạng, mở rộng quy mô; có cơ chế, chính sách hợp lý trợ giúp các tổ chức kinh tế hợp tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, mở rộng thị trường, ứng dụng công nghệ mới, tiếp cận vốn. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, chính sách về đất đai bảo đảm hài hoà các lợi ích của Nhà nước, của người sử dụng đất, của người giao lại quyền sử dụng đất và của nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để sử dụng có hiệu quả nguồn lực đất đai cho sự phát triển; khắc phục tình trạng lãng phí và tham nhũng đất đai. Bảo đảm quyền tự do kinh doanh và bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tập đoàn kinh tế và các tổng công ty. Sớm hoàn thiện thể chế quản lý hoạt động của các tập đoàn, các tổng công ty nhà nước. Đẩy mạnh cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước; xây dựng một số tập đoàn kinh tế mạnh, đa sở hữu, trong đó sở hữu nhà nước giữ vai trò chi phối. Phân định rõ quyền sở hữu của Nhà nước và 6 quyền kinh doanh của doanh nghiệp, hoàn thiện cơ chế quản lý vốn nhà nước trong các doanh nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tập thể phát triển đa dạng, mở rộng quy mô; có cơ chế, chính sách hợp lý trợ giúp các tổ chức kinh tế hợp tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, mở rộng thị trường, ứng dụng công nghệ mới, tiếp cận vốn. Khuyến khích phát triển các loại hình doanh nghiệp, các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh với sở hữu hỗn hợp, nhất là các doanh nghiệp cổ phần. Hoàn thiện cơ chế, chính sách để phát triển mạnh kinh tế tư nhân theo quy hoạch và quy định của pháp luật, thúc đẩy hình thành các tập đoàn kinh tế tư nhân. Khuyến khích kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phát triển theo quy hoạch [5]. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch. Phát triển đồng bộ, hoàn chỉnh và ngày càng hiện đại các loại thị trường. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý và phân phối, bảo đảm công bằng lợi ích, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội [5]. Và cũng tại Điều 12 Luật Đất đai 2013 quy định: Những hành vi bị nghiêm cấm: 1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai. 2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố. 3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích. 4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất. 5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này. 6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. 8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai. 7 9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật. 10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật [14]. 1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã chỉ rõ: “Đất đai phải được phân bổ hợp lý, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả cao…”,“Thu hẹp các đối tượng được giao đất và mở rộng đối tượng được thuê đất”. Nghị quyết cũng nhấn mạnh: “Quy định cụ thể điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án phát triển kinh tế, xã hội; đồng thời có chế tài đồng bộ, cụ thể để xử lý nghiêm, dứt điểm các trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhưng sử dụng lãng phí, không đúng mục đích, đầu cơ đất, chậm đưa đất vào sử dụng…”. Trên tinh thần của Nghị quyết, Luật Đất đai sửa đổi năm 2013 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2014). Đây là cơ sở pháp lý quan trọng nhất để thể chế hóa quan điểm của Nghị quyết [12]. - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; - Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn - Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014). - Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính Phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; 8 - Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất (Có hiệu lực từ 01/07/2014). - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất, có hiệu lực từ 01-72014 và thay thế Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; bãi bỏ nội dung về giá đất quy định tại khoản 6 điều 1 Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần. - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, có hiệu lực thi hành từ 01-07-2014. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và có hiệu lực thi hành 01-7-2014. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ : Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 6/01/2017 của Chính phủ: sửa đổi, bổ sung một số nghị đinh quy định chi tiết thi hành luật đất. Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai, Nghị định số 44/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 7/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm kê quỹ đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất. 9 - Chỉ thị số 134/CT-TTg ngày 20/1/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức được nhà nước giao đất cho thuê đất. - Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP. - Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất(Có hiệu lực từ 01/08/2014). - Thông tư 77/2014/TT- BTC hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (Có hiệu lực từ 01/08/2014). - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất. - Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 01/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. 10 - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ. Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành: - Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quyết định phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013. - Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quyết định về việc ban hành Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quyết định phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014. - Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành Quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 30/09/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quyết định về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21/09/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 11 - Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 29/09/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Về việc ban hành Quy định thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với các dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh. 1.2. Cơ sở khoa học Giao đất, cho thuê đất là một trong những công cụ quan trọng trong quản lý nhà nước về đất đai, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư và bước đầu phát huy nguồn lực của đất đai trong phát triển của đất nước. Hiện nay, các quy định chung của Nhà nước về giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức sử dụng đất được thể hiện trong các văn bản quy phạm pháp luật về giao đất, cho thuê đất, cụ thể là trong Luật Đất đai 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. 12 - Giao đất có ý nghĩa quan trọng trong nội dung quản lý Nhà nước đối với đất đai, là hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để chuyển giao trên thực tế đất và quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư sử dụng đất. Đến nay, theo điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định “Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. - Cho thuê đất là hình thức Nhà nước hoặc các chủ sử dụng đất tạm chuyển quyền sử dụng đất của mình cho các chủ thuê đất thông qua hợp đồng thuê đất theo các quy định của pháp luật hiện hành. Theo khoản 8, điều 3 của Luật Đất đai năm 2013 quy định “Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất”. - Nguyên tắc về giao đất, cho thuê đất: Giao đất, cho thuê đất là một vấn đề quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, không những đảm bảo quyền lợi cho người được thuê đất, giao đất về mục đích phát triển kinh tế, hạn chế chí phí kinh doanh mà còn đảm bảo đất đai được sử dụng hợp lý, có hiệu quả và khoa học phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. 1.3. Cơ sở thực tiễn 1.3.1. Khái quát chính sách đất đai của Trung Quốc Tương tư như Việt Nam, đất đai là tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước. Trung Quốc không thừa nhận tư hữu đối với đất đai. Năm 1949, Đảng Cộng sản Trung Quốc nắm toàn bộ quyền lực, phần lớn quyền sở hữu tài sản đối với tài nguyên thiên nhiên và các phương tiện sản xuất trong hệ thống kinh tế kế hoạch hóa tập trung xã hội chủ nghĩa đều bị quốc hữu hóa. Tuy nhiên công cuộc Quốc hữu hóa toàn bộ đất đô thị của nước này chỉ chính thức hoàn tất
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất