Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện can lộc hà tĩnh

.PDF
125
446
95

Mô tả:

H TẾ H U Ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- K IN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ọ C ÑAÙNH GIAÙ HIEÄU QUAÛ COÂNG TAÙC HUY ÑOÄNG VOÁN IH TAÏI NGAÂN HAØNG NOÂNG NGHIEÄP VAØ PHAÙT TRIEÅN CAN LOÄC - HAØ TÓNH TR Ư Ờ N G Đ Ạ NOÂNG THOÂN CHI NHAÙNH HUYEÄN Sinh viên thực hiện : Võ Thị Vân Lớp: K45B_QTKD TM Niên khóa: 2011 - 2015 Huế, 05/2015 Giáo viên hướng dẫn: ThS Trần Đức Trí LỜCẢ Ơ I M N Những lời đầu ti ên trong bản khóa luận tốt nghiệp tôi ày, n Ế xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Kinh tế U Đại học Huế trong suốt khóa ã tận ình truyền đạt nhữn học đ t g kiến H thức àv kinh nghiệm quý báu giúp tôi ho thành tốt khóa luận n àn ày. TẾ Đặc biệt, tôi xin được b òng biết ơn chânành đến ày tỏ l th ThS. Trần Đức Trí tận ình hư đã t ớng dẫn, chỉ bảo v đỡ về mặt tinh à giúp H thần để tôiàn thành khóa luận tốt nghiệp của m ho ình. IN Để ho thiện đề t tốt nghiệp, ngo sự nỗ lực của bản àn ài ài K thân, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Ph toánòng kế Tài vụ ùng các cô, các chú, anh chị nhân vi tạiNgân hàng Nông c ên Ọ C nghiệp àv Phát triển Nông thôn Chi nhánhHuyện Can Lộc Tĩnh đã - Hà IH tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian thực tập. Cuối ùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến giabạn èb đã động c ình, đ Ạ viên và giúp đỡ cả vật chất lẫn tinh thần trong thời gian tôi thực hiện Đ khóa luận ày. n G Xin đư cám ơn tất cả mọi người đ ôi trong quá ợc ã giúp đỡ t TR Ư Ờ N trình tôi thực hiện khóa luận n ày. Huế, tháng 5 năm 2015 Sinh viên Võ Thị Vân Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................vi Ế DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................ix H U PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài .........................................................................................................1 TẾ 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2 IN H 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3 4.1 Tiếp cận nghiên cứu ..............................................................................................3 K 4.2 Thiết kế nghiên cứu...............................................................................................3 C 4.3 Phương pháp phân tích và xử lí số liệu .................................................................5 Ọ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................10 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................10 IH 1.1 Cơ sở lí luận .......................................................................................................10 Ạ 1.1.1 Nguồn vốn và vai trò của nguồn vốn đối với ngân hàng thương mại........10 1.1.2 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại...........................................10 Đ 1.1.2.1 Vốn chủ sở hữu – cổ phần ...................................................................10 1.1.2.2 Vốn huy động.......................................................................................12 G 1.1.2.3 Vốn đi vay............................................................................................13 N 1.1.2.4 Vốn khác ..............................................................................................14 TR Ư Ờ 1.1.3 Vai trò của nguồn vốn huy động ................................................................14 1.1.3.1 Tiền đề của việc huy động vốn ............................................................14 1.1.3.2 Vai trò của nguồn vốn huy động đối với ngân hàng thương mại ........15 1.1.3.3 Vai trò của nguồn vốn huy động đối với khách hàng..........................15 1.1.4 Phân loại nguồn vốn huy động...................................................................16 1.1.4.1 Phân loại căn cứ theo thời gian............................................................16 1.1.4.2 Phân loại theo đối tượng huy động ......................................................16 1.1.4.3 Phân loại theo các bản chất các nghiệp vụ huy động vốn ...................17 1.1.5 Các chiến lược huy động vốn của ngân hàng thương mại .........................19 SVTH: Võ Thị Vân ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí 1.1.5.1 Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn ..................................................19 1.1.5.2 Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị khuyến mãi sản phẩm............................21 1.1.5.3 Mở rộng mạng lưới chi nhánh, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ 21 1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả huy động vốn của ngân Ế hàng thương mại ...................................................................................................22 1.1.6.1 Yếu tố khách quan ...............................................................................22 U 1.1.6.2 Yếu tố chủ quan ...................................................................................24 H 1.1.7 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ............................................26 1.1.7.1 Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn ..........................................................26 TẾ 1.1.7.2 Tổng dư nợ/ Tổng nguồn vốn (Hiệu quả sử dụng vốn) .......................27 1.1.7.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua phân tích sự hài lòng của IN H khách hàng đối với dịch vụ huy động tiết kiệm. ..............................................27 1.1.7.4 Một số chỉ tiêu khác.............................................................................27 1.2 Mô hình nghiên cứu và các nghiên cứu liên quan. .............................................28 K 1.2.1 Khung lý thuyết mô hình định lượng - nghiên cứu của PGS.TS. Đinh Phi ....................................................................................................................28 C Hổ. 1.2.2 Bình luận các nghiên cứu liên quan.............................................................32 Ọ 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) chi IH nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh. .............................................................................34 Ạ 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc – Hà Tĩnh..........................................34 Đ 2.1.1.1 Vài nét về Agribank Việt Nam .............................................................34 G 2.1.1.2 Vài nét về Agribank Chi nhánh Huyện Can Lộc..................................35 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, Chức năng từng bộ phận....................................................38 N 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................38 Ư Ờ 2.1.2.2 Chức năng từng bộ phận.......................................................................39 2.1.3 Nguồn nhân lực............................................................................................39 TR 2.2 Phân tích kết quả hoạt động huy động vốn của Agribank chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh. ...........................................................................................................40 2.2.1 Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh Huyện Can Lộc – Hà Tĩnh. ..................................................................40 2.2.2 Các chiến lược huy động vốn mà chi nhánh áp dụng ..................................43 2.2.3 Chính sách huy động vốn của ngân hàng ....................................................44 2.2.4 Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh.........................................45 SVTH: Võ Thị Vân iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí 2.2.4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank chi nhánh Huyện Can Lộc – Hà Tĩnh.. ..............................................................................................................45 2.2.4.2 Tình hình huy động vốn theo loại khách hàng .....................................47 2.2.4.3 Tình hình huy động tiền gửi theo kì hạn ..............................................50 Ế 2.2.4.4 Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động ...............................52 2.2.4.5 Tình hình huy động vốn theo loại tiền..................................................53 U 2.2.5 Đánh giá mức độ hài lòng đối với dịch vụ huy động tiết kiệm qua khảo sát ý kiến H khách hàng cá nhân. ................................................................................................54 2.2.5.1 Đặc điểm mẫu điều tra..........................................................................54 TẾ 2.2.5.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha ......................58 2.2.6 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................61 IN H 2.2.6.1 Phân tích khía cạnh từng nhân tố.........................................................61 2.2.6.2 Phân tích nhân tố của biến phụ thuộc “Sự hài lòng” ...........................64 2.2.7 Kiểm định độ tin cậy, tính phân phối chuẩn của nhân tố mới ...................66 K 2.2.7.1 Kiểm định độ tin cậy của nhân tố mới.................................................66 C 2.2.7.2 Kiểm tra tính phân phối chuẩn của thang đo mới................................66 2.2.8 Phân tích hồi quy bội .................................................................................67 Ọ 2.2.9 Đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ của ngân hàng. ...............................70 IH 2.2.9. Kết quả và hiệu quả của hoạt động huy động vốn thông qua các chỉ tiêu Ạ tài chính ................................................................................................................75 2.2.9.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ......................................75 Đ 2.2.9.2 Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn ........................................75 G 2.2.9.3 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn......................................................76 2.2.6.4 Tương quan giữa dư nợ cho vay và nguồn vốn huy động....................77 N 2.3 Đánh giá kết quả huy động vốn...........................................................................78 Ư Ờ 2.3.1 Những kết quả đạt được...............................................................................78 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân...................................................................79 TR CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HU Y ĐỘN G VỐ N T ẠI NG ÂN HÀ NG NÔNG N GHI Ệ P VÀ P HÁT T R I Ể N NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CAN LỘC – HÀ TĨNH. .................................81 3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................................81 3.1.1 Phân tích SWOT cho các sản phẩm huy động vốn của chi nhánh ..............81 3.1.2 Phương hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng..................................82 3.1.2.1 Quan điểm về mở rộng huy động vốn tại chi nhánh ............................82 SVTH: Võ Thị Vân iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí 3.1.2.2 Phương hướng phát triển hoạt động huy động vốn trong những năm tới ..............................................................................................................82 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn.............................................83 3.2.1 Giải pháp về “Yếu tố bên ngoài-Sự đáp ứng(X1)”......................................84 Ế 3.2.2 Giải pháp về “Độ tin cậy-Sự đảm bảo (X2)”...............................................84 3.2.4 Các giải pháp huy động vốn từ khách hàng tổ chức ....................................85 U 3.2.4.1 Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả........85 H 3.2.4.2 Mở rộng việc phát hành thẻ nhằm tăng quy mô huy động vốn trong tổng nguồn vốn .................................................................................................86 TẾ 3.2.5 Các giải pháp sử dụng nguồn vốn hiệu quả .................................................86 IN H PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................87 1. Kết luận .....................................................................................................................87 2. Kiến nghị...................................................................................................................88 TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................90 SVTH: Võ Thị Vân v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT --------------: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ĐVT : Đơn vị tính GT : Giá trị HQSDV : Hiệu quả sử dụng vốn HĐV : Huy động vốn NHTW : Ngân hàng nhà nước TẾ H U Ế Agribank H NHNN&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn : Lao động TB : Trung bình TCTD : Tổ chức tín dụng TDN : Tổng dư nợ TNV : Tổng nguồn vốn USD : United States Dollars (Đồng đô la Mỹ) K C Ọ IH Ạ : Việt Nam Đồng TR Ư Ờ N G VNĐ : Hiệp hội ngân hàng Việt Nam. Đ VNBA IN LĐ SVTH: Võ Thị Vân vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao động tại chi nhánh qua 3 năm 2012, 2013, 2014. ......... 40 Bảng 2.2 Biến động lãi suất của các ngân hàng trên địa bàn Huyện Can Lộc qua 3 năm. .................................................................................................................. 45 U Ế Bảng 2.3 Tình hình nguồn vốn của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát H triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc qua 3 năm (2012, 2013, 2014)....... 46 Bảng 2.4 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển TẾ nông thôn chi nhánh Can Lộc qua 3 năm........................................................... 48 Bảng 2.5 Giao dịch khách hàng thực hiện khi đến ngân hàng............................ 57 H Bảng 2.6 Cơ cấu mẫu nhận biết qua kênh thông tin ........................................... 57 IN Bảng 2.7 Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến “Độ tin cậy” .................... 58 K Bảng 2.8 Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến “Đáp ứng” ....................... 59 C Bảng 2.9 Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến “Đảm bảo”....................... 59 Ọ Bảng 2.10 Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến “Cảm thông” ................. 60 IH Bảng 2.11 Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến “Phương tiện hữu hình” 60 Bảng 2.12 Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến “Sự hài lòng”................. 61 Ạ Bảng 2.13 Kiểm định KMO về các khía cạnh của từng nhân tố ........................ 62 Đ Bảng 2.14 Ma trận xoay nhân tố lần thứ 1.......................................................... 63 G Bảng 2.15 Kiểm định KMO về sự hài lòng của khách hàng với việc sử dụng N dịch vụ huy động vốn .......................................................................................... 64 Ờ Bảng 2.16 Phân tích nhân tố của biến Sự hài lòng. ............................................ 65 Ư Bảng 2.17 Kiểm định độ tin cậy của các nhân tố mới ........................................ 66 TR Bảng 2.18 Kiểm tra tính phân phối chuẩn của thang đo mới.............................. 67 Bảng 2.19 Kết quả hồi quy mô hình bằng phương pháp Enter........................... 67 Bảng 2.20 Đánh giá độ phù hợp của mô hình..................................................... 68 Bảng 2.21 Kiểm định Anova về độ phù hợp của mô hình hồi quy..................... 68 Bảng 2.22 Kiểm định hệ số tương quan.............................................................. 69 Bảng 2.23 Kiểm định tính ổn định phương sai ................................................... 70 SVTH: Võ Thị Vân vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí Bảng 2.24 Kiểm định giá trị trung bình của biến sự hài lòng bằng kiểm định One Sample T-Test với Test Value = 4. ..................................................................... 71 Bảng 2.25 Kiểm định giá trị trung bình của biến sự hài lòng theo từng tiêu chí bằng kiểm định One Sample T-Test với Test Value = 4. ................................... 71 Ế Bảng 2.26 Kiểm định giá trị trung bình của việc đánh giá mức độ hài lòng theo U từng tiêu chí bằng kiểm định One Sample T-Test với Test Value = 4. .............. 73 H Bảng 2.27 Thống kê giá trị trung bình bằng One Sample T – Test của các yếu tố TẾ trong nhân tố “Yếu tố bên ngoài – Sự đáp ứng (X1)”. ....................................... 73 Bảng 2.28 Thống kê giá trị trung bình bằng One Sample T – Test của các yếu tố H trong nhân tố “Độ tin cậy – Sự đảm bảo (X2)”. ................................................. 74 IN Bảng 2.29 Thống kê giá trị trung bình bằng One Sample T - Test của các yếu tố K trong nhân tố “Sự cảm thông (X3)”. ................................................................... 74 C Bảng 2.30 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank qua 3 năm 75 Ọ Bảng 2.31 Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn của Agribank Can Lộc 76 IH Bảng 2.32 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ................................................... 76 TR Ư Ờ N G Đ Ạ Bảng 2.33 Tương quan giữa dư nợ cho vay và tổng nguồn vốn......................... 77 SVTH: Võ Thị Vân viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 2.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính ...............................................................................54 Biểu 2.2 Tình trạng hôn nhân theo mẫu điều tra ...........................................................55 Biểu 2.3 Cơ cấu nghề nghiệp theo mẫu điều tra............................................................55 Ế Biểu 2.4 Cơ cấu mẫu theo thu nhập...............................................................................56 TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TẾ H U Biểu 2.5 Thời gian giao dịch với ngân hàng .................................................................58 SVTH: Võ Thị Vân ix Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Vốn là một nhân tố quan trọng trong ba nhân tố quyết định đến sự tăng trưởng Ế về kinh tế gồm: Lao động, vốn, công nghệ. Đối với Việt Nam hiện nay, trong giai đoạn U mở cửa hội nhập, nguồn vốn là một yếu tố quan trọng, có vai trò tác động một cách H trực tiếp đến quá trình tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Nguồn vốn tại Việt TẾ Nam chủ yếu được huy động từ các thị trường như: ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính, thị trường trái phiếu và cổ phiếu, thị trường bảo hiểm. Tuy nhiên quen thuộc, H phổ biến nhất vẫn chủ yếu là huy động vốn thông qua ngân hàng thương mại. IN Ngân hàng thương mại là kênh dẫn vốn hiệu quả trên thị trường tài chính - tiền tệ, đóng vai trò vô cùng quan trọng trong phát triển thị trường vốn. Đó là tạo ra các K loại hàng hóa cho thị trường chứng khoán, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh C tế, góp phần làm đa dạng hóa thị trường vốn thông qua việc phát hành các loại chứng Ọ khoán, trái phiếu, giải quyết sự thiếu vốn của nền kinh tế, giúp các cá nhân và doanh IH nghiệp có điều kiện sản xuất kinh doanh; là một nhân tố quyết định trong việc thu hút, huy động, tích tụ và tập trung các nguồn tài chính nhàn rỗi trong nền kinh tế, góp phần Ạ tài trợ cho nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thương mại Đ có khả năng chuyển hóa các khoản tiền gửi nhỏ lẻ và có các thời hạn ngắn thành các G khoản tín dụng có thời hạn dài hơn, tài trợ kịp thời cho nhu cầu đầu tư phát triển kinh N tế - xã hội. Nằm trong hệ thống các ngân hàng thương mại (NHTM) có vai trò chủ lực phát Ờ triển nền kinh tế, đặc biệt là khu vực nông nghiệp nông thôn. Với nhiệm vụ quan trọng Ư của ngân hàng là nỗ lực thu hút mọi nguồn vốn của xã hội, trong những năm qua, TR Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đã và đang tiếp tục khẳng định vị thế hàng đầu của mình trong công tác huy động vốn (HĐV) nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng cho các thành phần kinh tế, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ của Nhà nước, kiềm chế lạm phát. Nguồn vốn huy động từ dân cư của Agribank đã có sự tăng trưởng qua các năm nhưng những kết quả đạt được vẫn chưa xứng tầm là ngân hàng đầu Việt Nam. SVTH: Võ Thị Vân 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NHNN & PTNT) chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh cũng không nằm ngoài bối cảnh chung đó. Với mạng lưới dày đặc của các ngân hàng trên địa bàn Huyện Can Lộc thì công tác huy động vốn càng bị cạnh tranh khốc liệt và gay gắt hơn. Để đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng Ế của các doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn, NHNN & PTNT chi nhánh Huyện Can U Lộc - Hà Tĩnh đứng trước những thách thức mới, đòi hỏi sự quan tâm, chú trọng hơn H nữa đến công tác huy động vốn. TẾ Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã được học ở trường, cùng với những kiến thức thu nhận được trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình H thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc IN - Hà Tĩnh vừa qua em đã chọn đề tài: “ Đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh” K làm khóa luận tốt nghiệp cho mình Ọ 2.1 Mục tiêu chung C 2. Mục tiêu nghiên cứu IH Dựa trên cơ sở lí luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại, tiến hành phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Ạ nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh từ đó “Đánh giá hiệu quả công tác huy Đ động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh”. G 2.2 Mục tiêu cụ thể N  Hệ thống hóa kiến thức lí luận về nguồn vốn, hoạt động huy động vốn của Ờ ngân hàng thương mại, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân TR Ư hàng thương mại.  Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh.  Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi đến sử dụng dịch vụ huy động tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc Hà Tĩnh. SVTH: Võ Thị Vân 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí  Đánh giá được hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh.  Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh. Ế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu U Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng H Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh. TẾ - Phạm vi nghiên cứu: Thời gian: Nghiên cứu thứ cấp được thu thập tại Ngân hàng nông nghiệp và H phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh các năm 2012, 2013, 2014. IN Nghiên cứu sơ cấp liên quan đến điều tra ý kiến khách hàng để xác định mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ huy động tiết kiệm tại ngân hàng từ ngày K 22/01/2015 đến 22/04/2015. C Không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi IH phòng giao dịch Chợ Nhe. Ọ nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh ở tại trụ sở chính và phòng giao dịch Đồng Lộc, 4. Phương pháp nghiên cứu Ạ 4.1 Tiếp cận nghiên cứu Đ Đề tài nghiên cứu trên cơ sở tiếp cận dưới góc độ khách hàng để đo lường phân G tích đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ huy động tiết kiệm tại ngân hàng để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông N nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh. TR Ư Ờ 4.2 Thiết kế nghiên cứu Phương pháp định tính Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm khái quát những kiến thức về huy động vốn và xây dựng mô hình để đo lường sự hài lòng của khách hàng khi đến gửi tiền, vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh. Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin SVTH: Võ Thị Vân 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí Thông tin được thu thập, tổng hợp từ các giáo trình, sách báo nghiệp vụ trên internet, các tài liệu liên quan đến công tác huy động vốn tại đơn vị thực tập cũng như Internet, các khóa luận có liên quan trên thư viện… Từ các nghiên cứu liên quan đến huy động vốn trước đây của các tác giả trong Ế nước để phân tích, đánh giá và đưa ra mô hình phù hợp nhất với địa bàn nghiên cứu. U Phương pháp định lượng H Đề tài chủ yếu được thực hiện thông qua nghiên cứu định lượng bằng cách thiết TẾ kế bảng hỏi và phát bảng hỏi cho đối tượng được điều tra, bao gồm những khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển H nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh. IN Phương pháp xử lí số liệu thứ cấp Trên cơ sở số liệu thứ cấp thu được từ Ngân hàng, tiến hành phân tích, tổng hợp K đánh giá và so sánh để thấy được thực trạng và đánh giá được hoạt động huy động vốn C tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Ọ Tĩnh. IH Phương pháp thu thập và xử lí số liệu sơ cấp Phương pháp lập bảng hỏi Ạ Bảng hỏi được thiết kế dựa trên mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu nhằm để xác định Đ dữ liệu cần tìm là đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Can Lộc- Hà Tĩnh. G Theo đó các câu hỏi được phác thảo tương ứng với từng nội dung cần nghiên N cứu. Đề tài tiến hành xây dựng cấu trúc bảng hỏi bao gồm: phần mở đầu (giới thiệu Ờ mục đích nội dung, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc điều tra), phần chính (các câu Ư hỏi được sắp xếp theo trình tự hợp lí, logic theo các mục tiêu nghiên cứu), phần kết TR thúc (thông tin chung về đối tượng điều tra và lời cảm ơn). Phương pháp xác định quy mô mẫu: Số khách hàng đang gửi tiền tại Ngân hàng là 29153 người. Bình quân mỗi ngày có khoảng 382 khách hàng (căn cứ vào số lượng chứng từ) đến thực hiện các giao dịch tại 3 điểm của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Can Lộc, như vậy trong khoảng thời gian thực hiện cuộc điều tra từ ngày SVTH: Võ Thị Vân 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí 23/03/2015 đến ngày 02/04/2015 (trong vòng 10 ngày) có khoảng (584*10)= 5840 khách hàng đến giao dịch chiếm khoảng 20% tổng số khách hàng hiện tại. n = z2 * p(1-p)/e2 Trong đó: U z: độ lệch chuẩn (=1,96 tương ứng với độ tin cậy được chọn là 95%) Ế n: kích cỡ mẫu H e: sai số mẫu cho phép (=0,05) TẾ (z, e được chọn dựa trên tham khảo của các nghiên cứu kinh tế, xã hội trước đây đã được công nhận). H P: là tỷ lệ khách hàng đến ngân hàng trong vòng 10 ngày so với tổng thể. IN Vậy số mẫu điều tra sẽ là 245 khách hàng. Tuy nhiên do điều kiện về thời gian và chi phí nên tôi chỉ tiến hành điều tra 200 khách hàng, số bảng hỏi hợp lệ thu về là K 200 bảng. C Phương pháp chọn mẫu: Ọ Đối tượng giao dịch với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi IH nhánh Huyện Can Lộc – Hà Tĩnh là rất đa dạng, họ có độ tuổi từ 18 trở lên (tức là phải có chứng minh nhân dân), không phân biệt giới tính, nghề nghiệp, thu nhập, nhưng số Ạ người đang giao dịch tại ngân hàng với các hoạt động liên quan đến huy động vốn thì Đ chỉ thực hiện giao dịch chủ yếu ở tầng một ngân hàng nên phương pháp chọn mẫu của đề tài là chọn mẫu thuận tiện bằng cách đứng tại sảnh tầng một của ngân hàng để điều G tra những khách hàng giao dịch tại ngân hàng có sử dụng dịch vụ huy động vốn. N Phương pháp điều tra Ờ Tiến hành điều tra trực tiếp các khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng Nông Ư nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Can Lộc - Hà Tĩnh ở cả ba phòng TR giao dịch. Việc điều tra trực tiếp (có hướng dẫn và giải thích) sẽ phần nào giảm thiểu được sai số trong điều tra do người được phỏng vấn không hiểu rõ nội dung câu hỏi, đồng thời đảm bảo thu thập được đủ số lượng bảng hỏi được phát ra. 4.3 Phương pháp phân tích và xử lí số liệu - Phương pháp so sánh: Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Can Lộc - Hà Tĩnh chúng tôi chủ yếu SVTH: Võ Thị Vân 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối để thấy rõ sự biến động về tình hình kinh doanh và huy động vốn tại ngân hàng qua các năm, để thấy rõ tốc độ phát triển của ngân hàng. - Phương pháp phân chia: Là phương pháp chia các hiện tượng kinh tế thành Ế các bộ phận cấu thành trong mối quan hệ biện chứng hữu cơ với các bộ phận khác. U  Phân chia theo thời gian: Cho phép đánh giá tiến độ phát triển của chỉ tiêu H cần phân tích. Trong đề tài chia theo ba mốc để phân tích là năm 2012, 2013, 2014. TẾ  Phân chia theo yếu tố cấu thành để xác định được bản chất, nội dung các chỉ tiêu, chẳng hạn đối với nguồn vốn huy động từ dân cư, doanh nghiệp, hay các công cụ nợ… IN H - Phương pháp xử lí số liệu bằng SPSS: Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để phân tích và xử lí số liệu. K Kiểm định thang đo C Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha Ọ Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng trước để loại các biến không phù hợp. IH Theo nhiều nghiên cứu thì khi: 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt. Ạ 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo sử dụng được Đ 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: Thang đo có thể sử dụng G Theo đó hệ số tương quan biến tổng (Item – Total Correlation) nhỏ hơn 0.3 là những biến không phù hợp hay những biến rác sẽ bị loại ra khỏi mô hình. N Ngoài ra đề tài còn sử dụng mô hình định lượng của PGS.TS. Đinh Phi Hổ ứng Ờ dụng cho mô hình NHTM để nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch TR Ư vụ HĐV thông qua: Phân tích nhân tố khám phá Explore Factor Analysis (EFA): Phân tích nhân tố khám phá là kĩ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau. Liên hệ giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn nhau được xem xét và trình bày dưới dạng một số ít các nhân tố cơ bản. SVTH: Võ Thị Vân 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0,5 đến 1 và giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với Ế các dữ liệu. U Có hai cách để tiến hành phân tích nhân tố. Một là nhân tố được xác định từ H trước dựa vào ý đồ của nhà nghiên cứu và kết quả của các cuộc nghiên cứu trước. Nhà TẾ nghiên cứu xác định nhân tố ở ô Number of factors. Hai là phân tích nhân tố với giá trị Eigenvalue lớn hơn 1, điều này có nghĩa là chỉ những nhân tố được trích ra có hệ số H Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. IN Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố (componment matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố được xoay (rotated K componment matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các tiêu chuẩn hóa C bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Trong hệ số tải nhân tố Ọ (factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho biết IH nhân tố và biến có quan hệ chặt chẽ với nhau. Và phân tích hồi quy nhằm tìm ra các mối quan hệ giữa các biến độc lập với các Ạ biến phụ thuộc; Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp hồi quy Enter với Đ phần mềm SPSS 16.0. Phân tích hồi quy đa biến: G Mô hình hồi quy: Y = β1 + β2*X1 + β3*X2 + β4*X3 + .... + βi*Xi N Trong đó: TR Ư Ờ Y: Mức độ hài lòng Xi: Ảnh hưởng của yếu tố thứ i Β1: Hằng số Βi: Các hệ số hồi quy (i>0) Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), hệ số Toerance lớn hơn 0,1 và VIF nhỏ hơn 5 thì ít xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá thông qua hệ số R2 điều chỉnh. SVTH: Võ Thị Vân 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Cặp giả thiết: H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Ế H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. U Mức ý nghĩa kiểm định là 95%. H Nguyên tắc chấp nhận giả thiết: Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0 Kiểm tra tự tương quan TẾ Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0 IN 1 < D < 3: không có hiện tượng tự tương quan H 0 < D < 1: xảy ra hiện tượng tự tương quan dương Kiểm tra độ phù hợp của mô hình K 3 < D < 4: xảy ra hiện tượng tương quan âm C Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua kiểm định F. Ọ Với cặp giả thiết: IH H0: Mô hình xây dựng phù hợp với thực tế H1: Mô hình xây dựng không phù hợp với thực tế Ạ Mức ý nghĩa kiểm định là 95%. Đ Nếu Sig. > 0,05: Mô hình lý thuyết xây dựng không phù hợp với thực tế. G Nếu Sig. < 0,05: Mô hình lý thuyết được xây dựng phù hợp với thực tế Kiểm tra tính ổn định phương sai (Heteroskedasticity) N Kiểm tra tính ổn định phương sai dựa trên hệ số SPERMAN với cặp giả thiết: TR Ư Ờ H0: Mô hình xây dựng có phương sai sai số không đổi H1: Mô hình xây có phương sai sai số thay đổi. Mức ý nghĩa kiểm định là 95%. Nếu hệ số SPERMAN > 0,05: Mô hình có phương sai sai số không đổi Nếu hệ số SPERMAN< 0,05: Mô hình có phương sai sai số thay đổi. Thống kê mô tả: dùng để thống kê số lượng và tỷ lệ % đặc điểm của khách hàng được phỏng vấn cũng như ý kiến của họ về những vấn đề được nghiên cứu. Kiếm định One-Sample T-Test: SVTH: Võ Thị Vân 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí Với mức ý nghĩa α = 0,05 dùng để kiểm định về tính chính xác của các giá trị trung bình trong thang đo Likert nhằm tính theo giá trị trung bình, giá trị của một biến có thực sự khác với một điểm mốc cho trước hay không. Với quy ước như sau: µ là giá trị trung bình tương ứng với thang đo Likert với Ế 5 mức độ, µ nằm trong [1,5] U Mô hình kiểm định: Đối thuyết H1: µ0 ≠ µ: Giá trị trung bình ≠ Giá trị kiểm định TẾ Điều kiện chấp nhận giả thiết: H Giả thuyết H0: µ0 = µ: Giá trị trung bình = Giá trị kiểm định Với mức ý nghĩa là 95% H Nếu Sig. > 0,05: Chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0 TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1 SVTH: Võ Thị Vân 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Đức Trí PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lí luận 1.1.1 Nguồn vốn và vai trò của nguồn vốn đối với ngân hàng thương mại Ế Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng U thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các H dịch vụ kinh doanh khác. TẾ Cũng như các ngành nghề kinh doanh khác, để cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thường xuyên và liên tục thì cần phải có tư liệu sản xuất. Ngân hàng thương H mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ trong đó tiền là nguyên liệu chính trong IN việc tạo ra sản phẩm Ngân hàng, là một thứ nguyên liệu độc tôn không thể thay thế. Nguồn vốn huy động có ảnh hưởng trực tiếp đến qui mô hoạt động của các Ngân hàng. K Nguồn vốn của Ngân hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc mở rộng hay thu hẹp tín C dụng, hoạt động bảo lãnh hay trong hoạt động thanh toán của Ngân hàng. Ngoài ra, Ọ nguồn vốn giúp Ngân hàng chủ động trong kinh doanh, giúp Ngân hàng nâng cao vị IH thế của mình trong lòng thị trường. Đồng thời nguồn vốn cũng quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng. Ạ Nhận thức được vai trò của nguồn vốn trong hoạt động của NHTM, nên từng Đ Ngân hàng phải hoạch định được chiến lược huy động vốn cho đơn vị mình nhằm chủ động tạo lập được nguồn vốn ổn định và không ngừng tăng trưởng để phục vụ cho G hoạt động kinh doanh của mình. N 1.1.2 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại Ờ Vốn của ngân hàng thương mại bao gồm: Vốn chủ sở hữu - cổ phần, vốn huy TR Ư động, vốn đi vay, vốn khác. Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng và đều có những tác động nhất định đến hoạt động kinh doanh của NHTM. 1.1.2.1Vốn chủ sở hữu – cổ phần Là nguồn vốn do NHTM tự tạo lập ra, thuộc sở hữu riêng có của NHTM. Bất kì một ngân hàng nào bắt đầu hoạt động đều phải có một lượng vốn nhất định, gọi là vốn SVTH: Võ Thị Vân 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan