Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến quản lý và bảo ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến quản lý và bảo vệ rừng đầu nguồn ở huyện bắc yên, tỉnh sơn la

.PDF
138
2
131

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Võ Thị Mỹ Yến Mã số học viên: 1.48144E+12 Lớp: 22KHMT11 Chuyên ngành: Khoa học môi trƣờng Mã số: 60440301 Khóa học: 2014-2016 Tôi xin cam đoan quyển luận văn đƣợc chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Văn Thắng với đề tài nghiên cứu trong luận văn “Đánh giá hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến quản lý và bảo vệ rừng đầu nguồn ở huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La”. Đây là đề tài nghiên cứu mới, không giống với các đề tài luận văn nào trƣớc đây, do đó không có sự sao chép của bất kì luận văn nào. Nội dung của luận văn đƣợc thể hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tƣ liệu nghiên cứu và sử dụng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn. Nếu xảy ra vấn đề gì với nội dung luận văn này, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định. Tác giả luận văn Võ Thị Mỹ Yến i LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn, cùng với sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình và trực tiếp của các Thầy, Cô hƣớng dẫn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS Nguyễn Văn Thắng - Khoa Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Thủy Lợi - đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn tôi hoàn thành nội dung nghiên cứu đề tài và mang lại kết quả ngày hôm nay. Tôi xin chân thành cảm ơn sự tạo điều kiện giúp đỡ của Lãnh đạo Trƣờng Đại học Thủy Lợi, Phòng Đào tạo đại học và sau đại học Trƣờng Đại học Thủy Lợi, Lãnh đạo và tập thể giảng viên Khoa Môi Trƣờng - Trƣờng Đại học Thủy Lợi. Xin chân thành cảm ơn giúp đỡ quý báu của chị Phan Thị Thúy, chuyên gia dự án phát triển lâm nghiệp Hòa Bình và Sơn La(KFW7), cùng tập thể lãnh đạo và cán bộ Sở Tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Sơn La, Ủy ban nhân dân huyện Bắc Yên, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La và Quỹ bảo vệ và phát triển rừng huyện Bắc Yên đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong muốn nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các chuyên gia, các bạn đọc để tôi hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 01 năm 2018 Võ Thị Mỹ Yến ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................................ ii MỤC LỤC ..................................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ................................ viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của Đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích đề tài ............................................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................................................3 4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................3 4.1. Cách tiếp cận.................................................................................................................................................3 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................................................3 1) Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin số liệu ............................................... 3 2) Phương pháp nghiên cứu hiện trường..................................................................................... 4 3) Phương pháp thống kê .............................................................................................................. 4 5. Kết quả đạt đƣợc ..........................................................................................................4 6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG RỪNG ................. 6 1.1. Các khái niệm về chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ...................................................6 1.2. Giá trị khoa học của chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ..............................................7 1.3. Chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên thế giới ........................................................ 13 1.3.1. Các hoạt động chi trả dịch vụ môi trƣờng ở châu Mỹ.................................................................... 14 1.3.2 Hoạt động Chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ở châu Á .................................................................... 17 1.2.3. Xu hƣớng mới trong phát triển dịch vụ môi trƣờng rừng ............................................................. 18 iii 1.4. Chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ở Việt Nam ......................................................... 20 1.4.1. Chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ở Việt Nam............................................................... 20 1.4.2. Các nghiên cứu có liên quan đến chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng đã có ở trong nƣớc ........ 22 1.4.3. Vai trò sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế trong việc xây dựng và thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng.................................................................................................................................. 24 CHƢƠNG 2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC YÊN ............................... 26 2.1. Giới thiệu khu vực nghiên cứu: Huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La .............................. 26 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.................................................................................................................................. 26 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội...................................................................................................................... 28 2.1.3. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp, quản lý bảo vệ và phát triển rừng........................................ 28 2.1.4. Đánh giá chung về những hạn chế còn tồn tại trong quản lý, bảo vệ và sử dụng rừng ............ 29 2.2. Thu thập số liệu, điều tra hiện trƣờng về thực hiện chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại vùng nghiên cứu ............................................................................................................... 30 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu.......................................................................................................................... 30 2.2.2. Thu thập số liệu thứ cấp..................................................................................................................... 32 2.2.3. Thu thập số liệu sơ cấp.......................................................................................................................... 32 2.2.4. Phỏng vấn cán bộ chủ chốt .................................................................................................................. 32 2.3. Quá trình chi trả chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn huyện Bắc Yên ......... 34 2.3.1. Tình hình các bên sử dụng và cung ứng Dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn huyện ............................................................................................................................. 34 2.3.2. Nội dung, trình tự các bƣớc lập phƣơng án quản lý bảo vệ rừng và kế hoạch thu chi, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn........................................................................................ 36 2.4. Quy trình chung chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ....................................................................... 37 2.4.1. Chuẩn bị................................................................................................................................................... 38 2.4.3. Tổ chức bảo vệ và nghiệm thu ............................................................................................................ 38 2.4.4. Quy trình thẩm định và chi trả Dịch vụ môi trƣờng ......................................................... 39 2.4.5. Nghiệm thu ......................................................................................................................................... 40 2.5. Dự toán chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại địa bàn .................................................................. 42 2.5.1. Phƣơng pháp tính toán chi trả dich vụ môi trƣờng rừng áp dụng tại địa bàn............................. 42 2.5.2. Kết quả chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại huyện Bắc Yên theo số liệu thống kê.................. 43 iv 2.5.3. Diện tích rừng nhận và thu nhập từ chi trả dịch vụ môi trƣờng của các hộ ................................ 51 2.5.4. Nhận xét đánh giá về phƣơng pháp tính toán chi, trả đã áp dụng…………… .51 2.6. Đánh giá thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn huyện Bắc Yên ................................................................................................................................................................ 57 2.6.1 Đánh giá về chính sách và việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại địa bàn .............................................................................................................. 57 2.6.2. Đánh giá về tổ chức thực hiện chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn huyện Bắc Yên đến hiệu quả bảo vệ rừng ................................................................................................................................ 62 2.6.3. Đánh giá hiệu quả của việc chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại huyện Bắc Yên ..................... 69 CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG RỪNG VÀ BẢO VỆ RỪNG ĐẦU NGUỒN TẠI HUYỆN BẮC YÊN ........................................ 73 3.1. Đánh giá chung về những tồn tại trong quản lý bảo vệ rừng đầu nguồn huyện Bắc Yên và trong thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại địa bàn ................................................................................................................................................................ 73 3.2. Yêu cầu bảo vệ rừng đầu nguồn tại địa bàn huyện .................................................................... 73 3.3. Mục tiêu đặt ra trong bảo vệ rừng đầu nguồn và thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại địa bàn................................................................................................................................ 76 3.4. Thuận lợi, khó khăn và các thách thức........................................................................................... 77 3.4.1. Về quản lý ............................................................................................................................................... 78 3.4.2. Giải pháp ................................................................................................................................................. 83 3.5. Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................................ 83 3.6. Giải pháp đề xuất..................................................................................................83 3.6.1. Giải pháp cải tiến thể chế chính sách ................................................................................................. 83 3.6.2. Giải pháp về tổ chức, quản lý ............................................................................................................. 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 88 1. Kết luận ..................................................................................................................... 88 2. Kiến nghị ...................................................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 90 PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 93 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ địa lý huyện Bắc Yên..................................................................................... 26 Hình 2.2. Sơ đồ nội dung chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ......................... 36 Hình 2.3. Quy trình lựa chọn diện tích rừng và thôn bản cho chi trả dịch vụ môi trƣờng ....................................................................................................................................... 39 Hình 2.4. Quy trình thẩm định và chi trả dịch vụ môi trƣờng ......................................34 Hình 2.5. Dòng lƣu chuyển tiền chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trong chƣơng trình . 43 Hình 2.6. Diện tích rừng đƣợc chi trả cho các hộ ở 12 bản nghiên cứu ....................... 52 Hình 2.7. Nhóm nông dân nòng cốt hoàn thành bản đồ về diện tích rừng và phƣơng án bảo vệ tuần tra ............................................................................................................... 53 Hình 3.1 Bà con huyện Bắc Yên chăm sóc rừng. ......................................................... 74 vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp nguồn thu thập số liệu chính .................................................................... 32 Bảng 2.2. Tổng hợp tỷ lệ số hộ tham gia phỏng vấn ..................................................... 33 Bảng 2.3. Tổng hợp diện tích và tổng số tiền chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng nguồn năm 2016 cho các chủ rừng là hộ gia đình, nhóm hộ, tổ chức và cộng đồng trên địa bàn huyện Bắc Yên...............................................................................................................45 Bảng 2.4. Đặc điểm của diện tích rừng nhận chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng của 4 xã nghiên cứu ..................................................................................................................... 47 Bảng 2.5. Tổng hợp số tiền từ chƣơng trình chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng của các xã nghiên cứu ..................................................................................................................... 49 Bảng 2.6. Đặc trƣng của các hộ gia đình thuộc khu vực nghiên cứu có tham gia chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ................................................................................................ 50 Bảng 2.7. Tổng hợp diện tích và tiền chi trả của các hộ nghiên cứu ............................ 51 Bảng 2.8. Tổng hợp tuần tra của tổ bảo vệ rừng thôn bản qua các thời điểm .............515 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá các chức năng của rừng của ngƣời dân tại các thôn nghiên cứu .................................................................................................................................62 Bảng 2.10. Bảng kết quả tổng hợp về tỷ lệ các động lực bảo vệ rừng của ngƣời dân ..64 Bảng 2.11. Đánh giá của ngƣời dân về hiệu quả của công tác bảo vệ rừng ..................65 Bảng 3.1. Tổng hợp một số trƣờng hợp điều chỉnh của huyện .....................................79 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ARBCP: Bộ NN&PTNT: BQL: KNK: Quỹ BV&PTR: RPH: RSX: RĐD: UBND: Chƣơng trình bảo tồn đa dạng sinh học vùng Châu Á Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban quản lý Khí nhà kính Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Rừng phòng hộ Rừng sản xuất Rừng đặc dụng Ủy ban nhân dân viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Rừng ở Việt Nam đóng vai trò rất quan trọng trong bảo vệ môi trƣờng chống xói mòn đất, bảo vệ các hệ sinh thái và phát triển kinh tế. Khẳng định vai trò to lớn của rừng chính phủ đã ban hành Nghị định số 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng (Chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng) và Việt Nam trở thành quốc gia đầu tiên tại châu Á ban hành và triển khai chính sách ở cấp quốc gia. Mục tiêu của chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng là bảo vệ diện tích rừng hiện có, nâng cao chất lƣợng rừng, gia tăng chất lƣợng rừng và nâng cao đóng góp của ngành lâm nghiệp vào nền kinh tế quốc dân giảm nhẹ gánh nặng lên ngân sách Nhà nƣớc, chất lƣợng đầu tƣ, bảo vệ và phát triển rừng. Sơn La là tỉnh nằm ở vị trí trung tâm của vùng Tây Bắc có diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp là 934.039 ha, chiếm 65% diện tích đất tự nhiên và chiếm 40% diện tích đất rừng của các tỉnh phía Bắc. Trong những năm qua công tác bảo vệ và phát triển rừng gặp nhiều khó khăn do vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng, kinh doanh lâm sản chƣa phát triển thu hút các nguồn đầu tƣ vào xã hội hóa nghề rừng rất còn hạn chế. Nguồn lực đầu tƣ cho nghề rừng chủ yếu từ nguồn ngân sách Trung ƣơng chiếm 30% tổng diện tích rừng toàn tỉnh còn lại 70% diện tích các chủ rừng phải tự quản lý theo Luật. Xuất phát từ thực trạng nêu trên năm 2008 Sơn La là một trong hai tỉnh đƣợc chính phủ lựa chọn cho phép thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng theo Quyết định số 380/QĐ-TTg và thực hiện đại trà trên cả nƣớc theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP. Có thể khẳng định đây là chính sách đúng đắn phù hợp với thực tiễn của công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La nói riêng và các tỉnh phía Bắc nói chung. Bắc Yên là huyện có diện tích rừng phòng hộ lớn của vùng lƣu vực sông Đà là lƣu vực của nhiều nhà máy thủy điện, điều tiết nguồn nƣớc cho vùng đồng bằng Bắc Bộ. Chính sách đã đi vào cuộc sống gắn kết lợi ích giữa ngƣời sử dụng dịch vụ và ngƣời bảo vệ rừng tạo ra lợi ích kinh tế mang tính bền vững giữa ngƣời sử dụng dịch vụ và ngƣời 1 cung ứng dịch vụ môi trƣờng rừng. Hầu hết cán bộ và nhân dân trong toàn huyện đã nhận thức sâu sắc về ý nghĩa và tầm quan trọng về thực hiện chính sách này, thấy đƣợc trách nhiệm, quyền lợi của ngƣời cung ứng dịch vụ thông qua bảo vệ rừng nhờ vậy công tác bảo vệ rừng đƣợc thực hiện ngày càng tốt hơn. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện thì chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại huyện Bắc Yên vẫn còn những tồn tại, hạn chế nhƣ: - Tình hình thu nộp nợ đọng tiền chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng đối với các đơn vị sử dụng dịch vụ kéo dài ; - Chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng chi trả thấp và không đồng đều; - Chƣa có các hệ thống giám sát đánh giá hiệu quả; - Thiếu sự tăng cƣờng tính ràng buộc (tiền vẫn đƣợc chi trả ngay cả khi có vi phạm luật); - Thiếu các hƣớng dẫn cụ thể về việc sử dụng tiền chi trả từ chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng có thể dẫn tới việc sử dụng tiền không đúng mục đích ở cấp độ thôn bản và cộng đồng; - Chƣa có một hệ thống ghi nhận khiếu nại hoặc phản hồi. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành: “Đánh giá hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến quản lý và bảo vệ rừng đầu nguồn ở huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.” 2. Mục đích đề tài - Đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc cũng nhƣ những tồn tại trong thực hiện chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La; - Đề xuất đƣợc những ý kiến cải tiến về thể chế chính sách, cũng nhƣ công cụ kỹ thuật và tổ chức thực hiện chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng để nâng cao hiệu quả bảo vệ rừng đầu nguồn tại vùng nghiên cứu. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: khu vực huyện Bắc Yên. - Phạm vi thời gian: căn cứ vào các số liệu công bố các năm chi trả thực hiện từ năm 2011 đến năm 2017 của huyện Bắc Yên. 4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận Tiếp cận khảo sát hiện trƣờng: Học viên sẽ đi thực tế tại huyện Bắc Yên, và nghiên cứu kỹ hơn tại một số xã trọng điểm quanh khu vực rừng Tà Xùa. Tiếp xúc với nhân dân, chính quyền sở tại, nắm bắt tâm tƣ, nguyện vọng của ngƣời dân và chính quyền địa phƣơng trong công tác chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng, mang lại lợi ích, hiệu quả đến đâu, có những thiếu sót nào, có những bất cập nào trong công tác quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng. Học viên ghi nhận, tổng hợp, chọn lọc, đánh giá tổng quan công tác chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, luận văn sẽ sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau đây: 1) Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin số liệu Bao gồm thu thập, phân tích tổng hợp các thông tịn số liệu sau đây - Thu thập các văn bản pháp luật Nghị định, thông tƣ và các văn bản hƣớng dẫn về chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng. - Các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất, quản lý bảo vệ rừng,... trong vùng nghiên cứu. - Các văn bản pháp luật của các cấp có liên quan đến chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng. - Tình hình thực hiện chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng qua các năm 2011-2016. - Các kết quả nghiên cứu về xác định giá trị môi trƣờng rừng đã đƣợc thực hiện. 3 2) Phương pháp nghiên cứu hiện trường Tiến hành nghiên cứu tại hiện trƣờng các nội dung sau đây: a) Điều tra thu thập thông tin, số liệu còn thiếu nhƣ thông tin về hiện trạng vùng nghiên cứu, tình hình quản lý bảo vệ rừng, thực hiện chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng của các thành phần có liên quan (đối tƣợng đƣợc chi trả và đối tƣợng phải chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng); b) Thực hiện đánh giá tại hiện trƣờng về thực hiện và hiệu quả thực hiện chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng để xây dựng bộ dữ liệu phục vụ cho đánh giá, nghiên cứu của luận văn, cụ thể nhƣ sau: Sử dụng phƣơng pháp RRA (phƣơng pháp đánh giá nhanh) và phƣơng pháp PRA (phƣơng pháp đánh giá có sự tham gia) để đánh giá tại hiện trƣờng. Xây dựng phiếu phỏng vấn và thực hiện phỏng vấn nhƣ sau: + Phỏng vấn nhóm các cán bộ và các đối tƣợng liên quan. + Phỏng vấn ngẫu nhiên các hộ gia đình các để đánh giá ảnh hƣởng của chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng đến quản lý và bảo vệ rừng, thái độ của ngƣời dân về vấn đề chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng. 3) Phương pháp thống kê: Tổng hợp, xử lý số hiệu, phân tích các kết quả bằng phƣơng pháp thống kê. 5. Kết quả đạt đƣợc - Đánh giá đƣợc sự phù hợp của việc xác định đối tƣợng thụ hƣởng của chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng, tình hình thực hiện chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng (ngƣời thực hiện, đối tƣợng, định mức chi phí); tình hình sử dụng tiền quỹ của cộng đồng,... - Thông qua các số liệu thu thập, điều tra đánh giá đƣợc hiệu quả của việc thực hiện chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng và các tồn tại cần giải quyết tại vùng nghiên cứu; - Đánh giá đƣợc chất lƣợng rừng đầu nguồn đƣợc bảo vệ bởi cộng đồng thôn bản từ khi có chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng; 4 - Đề xuất đƣợc các giải pháp để khắc phục các tồn tại trong thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại vùng nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả bảo vệ rừng đầu nguồn. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm phần mở đầu, 3 chƣơng chính và phần kết luận Mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan về chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng Chƣơng 2: Đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn huyện Bắc Yên Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn huyện Bắc Yên Kết luận và kiến nghị 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG RỪNG 1.1. Các khái niệm về chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng Chi trả dịch vụ hệ sinh thái (Payment for Ecosystem Services – Chi trả dịch vụ môi trƣờng) hay còn đƣợc gọi là chi trả cho dịch vụ môi trƣờng (Payment for Environmental Services) đƣợc xem là cơ chế nhằm thúc đẩy việc tạo ra và sử dụng các dịch vụ sinh thái bằng cách kết nối ngƣời cung cấp dịch vụ và ngƣời sử dụng dịch vụ hệ sinh thái. Một khái niệm hẹp hơn về chi trả môi trƣờng đƣợc đƣa ra năm 2005 là: “ Chi trả dịch vụ môi trƣờng là một giao dịch trên cơ sở tự nguyện mà ở đó dịch vụ môi trƣờng đƣợc xác định cụ thể (hoặc hoạt động sử dụng đất để đảm bảo có đƣợc dịch vụ này) đang đƣợc ngƣời mua (tối thiểu một ngƣời mua) mua của ngƣời bán (tối thiểu một ngƣời bán) khi và chỉ khi ngƣời cung cấp dịch vụ môi trƣờng đảm bảo đƣợc việc cung cấp dịch vụ môi trƣờng này” [1]. - Môi trường rừng bao gồm các hợp phần của hệ sinh thái rừng: thực vật, động vật, vi sinh vật, nƣớc, đất, không khí, cảnh quan thiên nhiên. Môi trƣờng rừng có các giá trị sử dụng đối với nhu cầu của xã hội và con ngƣời, gọi là giá trị sử dụng của môi trƣờng rừng, gồm: bảo vệ đất, điều tiết nguồn nƣớc, phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng chống thiên tai, đa dạng sinh học, hấp thụ và lƣu giữ các bon, du lịch, nơi cƣ trú và sinh sản của các loài sinh vật, gỗ và lâm sản khác. - Dịch vụ môi trường rừng (Dịch vụ môi trƣờng rừng) là công việc cung ứng các giá trị sử dụng của môi trƣờng rừng để đáp ứng các nhu cầu của xã hội và đời sống của nhân dân, bao gồm các loại dịch vụ đƣợc quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 99/2010/NĐ-CP[2]. - Chi trả dịch vụ môi trường rừng là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi trƣờng rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trƣờng rừng theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 99/2010/NĐ-CP. 6 - Các loại rừng và dịch vụ môi trường rừng được trả tiền dịch vụ môi trường rừng là các khu rừng có cung cấp một hay nhiều dịch vụ môi trƣờng rừng gồm: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất. Các loại dịch vụ môi trƣờng rừng đƣợc chi trả tiền dịch vụ môi trƣờng rừng gồm: + Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối; + Điều tiết và duy trì nguồn nƣớc cho sản xuất và đời sống xã hội; + Hấp thụ và lƣu giữ các bon của rừng, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính bằng các biện pháp ngăn chặn suy thoái rừng, giảm diện tích rừng và phát triển rừng bền vững; + Bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch; + Dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nƣớc từ rừng cho nuôi trồng thủy sản. Theo Quyết định 380/2008/QĐ-TTg và Nghị định 99/2010/NĐ-CP. Hiện nay các loại dịch vụ môi trƣờng rừng đƣợc tỉnh Sơn La chính thức chi trả gồm:  Dịch vụ về điều tiết và cung ứng nguồn nƣớc;  Dịch vụ bảo vệ đất, hạn chế xói mòn, chống bồi lắng lòng hồ; 1.2. Giá trị khoa học của chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng 1.2.1. Giá trị phòng hộ đầu nguồn Nhiều nghiên cứu đã khẳng vai trò to lớn của rừng trong việc phòng hộ đầu nguồn. Các chức năng này bao gồm: giữ đất – và do đó kiểm soát xói mòn và quá trình lắng đọng bùn cát; điều tiết dòng chảy hạn chế lũ lụt, cung cấp nguồn nƣớc, kiểm soát chất lƣợng nƣớc,... Việc mất đi lớp rừng che phủ có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nếu diễn ra việc khai thác gỗ bừa bãi hoặc sử dụng đất không hợp lý [2]. 7 Chúng ta phải trả giá đắt cho việc suy giảm các vùng đầu nguồn do phá rừng và sử dụng đất không hợp lý. Ngày nay, một phần năm dân số thế giới bị thiếu nƣớc sạch để uống và một nửa dân số thế giới thiếu nƣớc cho các nhu cầu vệ sinh [3]. Việc tàn phá rừng đầu nguồn đã góp phần làm tăng các thảm họa tự nhiên gây ảnh hƣởng lớn đến đời sống và sản xuất. Chẳng hạn nhƣ lũ lụt hàng năm làm hàng ngàn ngƣời bị thiệt mạng, hàng vạn gia đình mất nhà cửa. Thiệt hại về tài sản trị giá hàng tỷ đôla. Sự bồi lắng tại các hồ chứa thủy điện làm giảm tuổi thọ của hồ chứa và tăng thêm chi phí trong việc sản xuất điện năng. Ô nhiễm nguồn nƣớc đe dọa cuộc sống của các loài cá, động và thực vật trong hệ sinh thái nƣớc vốn rất nhạy cảm, đồng thời đe dọa cả chất lƣợng nƣớc mà con ngƣời sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày. Nhƣ vậy có thể thấy hai chức năng quan trọng của rừng trong việc duy trì khả năng phòng hộ của các vùng đầu nguồn là: Thứ nhất rừng hạn chế xói mòn đất và bồi lắng. Xói mòn đất là một vấn đề nghiêm trọng đối với sản xuất nông, lâm nghiệp ở nhiều vùng nhiệt đới và á nhiệt đới và là một trong những nguyên nhân chính gây thoái hoá đất và sa mạc hóa. Rừng bị tàn phá dẫn đến bề mặt đất đai chịu ảnh hƣởng trực tiếp của nƣớc mƣa, dòng chảy bề mặt và là nguyên nhân cơ bản làm cho xói mòn đất tăng nhanh. Thứ hai rừng điều tiết dòng chảy hạn chế lũ lụt, cung cấp nguồn nƣớc. Rừng và nguồn nƣớc không thể tách rời nhau. Rừng và nƣớc xuất hiện đồng thời, và thƣờng xuyên có tác động qua lại. Các loài cây đều sử dụng nƣớc cho đến khi nó bị chặt hạ. Sự xuất hiện của thực vật là chỉ thị cho sự sẵn có của nguồn nƣớc. Vì vậy, trong vùng nhiệt đới lớp thảm thực vật sẽ phát triển tốt tƣơi ở những nơi có nguồn nƣớc dồi dào. Nguồn nƣớc dƣ dật sau khi đƣợc thực vật sử dụng sẽ thấm xuống đất rừng, tham gia vào mực nƣớc ngầm và bổ sung vào dòng chảy sông suối trừ một lƣợng nƣớc nhỏ bốc hơi vật lý và thoát khỏi đất rừng hoặc đóng thành băng. Nguồn nƣớc nhả ra từ rừng và đất rừng thƣờng mang lại lợi ích to lớn đối với đời sống và sinh hoạt của con ngƣời. Lƣợng giá giá trị của rừng trong phòng hộ đầu nguồn cũng đã đƣợc nghiên cứu. Giá trị của rừng trong hạn chế xói mòn là rất đáng kể. Xói mòn đất ở nơi phát rừng làm rẫy cao gấp 10 lần ở những khu vực có rừng tự nhiên. 8 Các nhà khoa học Trung Quốc cho rằng giá trị của rừng trong phòng hộ đầu nguồn là rất lớn. Hàng năm giá trị của rừng trong bảo vệ cố định đất là 11,5 tỷ NDT (khoảng 1,4 tỷ USD); bảo vệ độ phì đất là 226,6 tỷ NDT (khoảng 28 tỷ USD); phòng chống lũ lụt là 78,5 tỷ NDT (khoảng 9,8 tỷ USD) và tăng nguồn nƣớc là 93,6 tỷ NDT (khoảng 11,6 tỷ USD). Rõ ràng là rừng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong phòng hộ đầu nguồn mà nhờ đó hạn chế đƣợc xói mòn đất và lũ lụt, quá trình bồi lắng và đồng thời đảm bảo nguồn nƣớc sạch dồi dào phục vụ cho sinh hoạt, tƣới tiêu sản xuất nông nghiệp và làm thuỷ điện. 1.2.2. Giá trị bảo tồn Đa dạng sinh học Rừng đƣợc coi là sinh cảnh cực kỳ quan trọng xét về mặt đa dạng sinh học mà chúng sở hữu. Lấy số lƣợng loài làm ví dụ minh chứng cho tính đa dạng sinh học. Tổng số sinh vật đƣợc mô tả và phát hiện lên đến khoảng 1,75 triệu loài và ngƣời ta phỏng đoán rằng con số này chỉ chiếm 13% số lƣợng thực tế. Có nghĩa là số loài thực tế có thể là 13,6 triệu [4],[5]. Bao nhiêu trong tổng số này trú ngụ ở các cánh rừng trên thế giới vẫn là điều chƣa đƣợc biết đến. Wilson (1992) cho rằng có lẽ một nửa trong số các loài đƣợc biết đến sống ở rừng nhiệt đới và còn rất nhiều loài sẽ tiếp tục đƣợc khám phá ở các khu rừng nhiệt đới. Mất rừng, đặc biệt là rừng nhiệt đới – môi trƣờng sống quan trọng của đa dạng sinh học, đồng nghĩa với việc mất đi tính đa dạng sinh học của nhân loại. Theo thống kê của Tổ chức Nông Lƣơng thế giới (FAO), ƣớc tính khoảng 24% các loài động vật có vú trên trái đất và khoảng 12% các loài chim đang đứng trƣớc nguy cơ tuyệt chủng. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài vật kể trên là chúng bị mất đi môi trƣờng sống quen thuộc, mà chủ yếu là các hệ sinh thái rừng. Theo Viện Tài nguyên thế giới việc chặt phá rừng nhiệt đới ƣớc tính sẽ làm mất đi 5 – 15% các loài sinh vật trên trái đất trong khoảng thời gian từ năm 1990 đến năm 2020. Đánh giá giá trị bảo tồn đa dạng sinh học đã đƣợc một số quốc gia quan tâm thực hiện. Các nghiên cứu đều khẳng định giá trị to lớn của đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học Trung Quốc cho thấy giá 9 trị đa dạng sinh học của rừng Trung Quốc là 7.030,8 tỷ NDT (khoảng 878 tỷ USD). Trong đó giá trị đa dạng sinh học của rừng nhiệt đới là cao nhất, khoảng 59.346 NDT/ha (tƣơng đƣơng 7.418 USD/ha) và thấp nhất là rừng ở khu cao nguyên Thanh Tạng, bình quân là 4.395NDT/ha (khoảng 549,4 USD). Giá trị đa dạng sinh học của rừng Trung Quốc bình quân cho mỗi hécta mỗi năm là 58.474 NDT (khoảng 7.039 USD) [6]. Việt Nam là một trong các quốc gia có tính đa dạng sinh học cao nhất thế giới, đƣợc công nhận là một quốc gia ƣu tiên cao cho bảo tồn toàn cầu. Các hệ sinh thái của Việt Nam giàu có và đa dạng với nhiều kiểu rừng, đầm lầy, sông suối,...cùng tạo nên môi trƣờng sống cho khoảng 10% tổng số loài chim và thú trên toàn cầu. Nhiều loài động, thực vật độc đáo của Việt Nam không có ở nơi nào khác trên thế giới, đã khiến cho Việt Nam trở thành nơi tốt nhất – trong một số trƣờng hợp là nơi duy nhất - để bảo tồn các loài đó. Mặc dù chƣa có con số chính thức đánh giá giá trị đa dạng sinh học của Việt Nam, nhƣng không thể phủ nhận giá trị to lớn và tầm quan trọng của bảo tồn đa dạng sinh học. Do vậy, đầu tƣ cho bảo tồn đa dạng sinh học từ Chính phủ và các nhà tài trợ quốc tế có xu hƣớng tăng nhanh trong những năm gần đây. Trong giai đoạn 1996 – 2004, tổng đầu tƣ cho bảo tồn đa dạng sinh học đạt 256 triệu USD, trong đó từ ngân sách chính phủ là 81,6 triệu USD (chiếm 32%) và từ các nhà tài trợ quốc tế là 177 triệu USD (chiếm 68%). Riêng trong năm 2005, tổng đầu tƣ cho bảo tồn đa dạng sinh học có thể đạt 51,8 triệu USD [7]. 1.2.3. Giá trị cố định, hấp thụ các bon và điều hòa khí hậu Đa số các nhà khoa học môi trƣờng cho rằng việc gia tăng các khí nhà kính gây ra hiện tƣợng nóng lên toàn cầu, có thể sẽ làm nhiệt độ trái đất tăng thêm nhanh chóng từ 1 đến 50C. Hiện tƣợng này có thể dẫn đến việc tan băng, từ đó sẽ gây ra những thay đổi đối với các hệ sinh thái ở dãy Himalaya, dãy Andes, và các vùng đất thấp hơn chịu ảnh hƣởng của các dãy núi này. Băng tan ở hai đầu cực của trái đất sẽ làm dâng mực nƣớc biển và làm ngập các vùng đất thấp ven biển nhƣ phía Nam của Bangladesh, đồng bằng sông Mê kông ở Việt Nam và một phần lớn diện tích các bang Florida và 10 Louisiana của Mỹ. Nhiều hòn đảo trên biển Thái Bình Dƣơng sẽ biến mất trên bản đồ thế giới. Những tác động khác của hiện tƣợng thay đổi khí hậu toàn cầu là khí hậu ngày càng trở nên khắc nghiệt, xói mòn bờ biển, gia tăng quá trình mặn hóa và mất đi những rạm san hô. Việc đốt cháy các nguồn năng lƣợng hóa thạch nhƣ xăng, dầu điêzel và than đá trong công nghiệp và giao thông đã tạo ra khoảng 65% khí nhà kính. Trên toàn cầu, ngành nông nghiệp, tính cả việc đốt nƣơng trong canh tác du canh, cũng tạo ra khoảng 20% khí nhà kính. Tổng số khí cácbon thải ra của thế giới là khoảng 1,1 tấn/ngƣời-năm. Con số này là cao, nhƣng lƣợng khí thải ra từ các nƣớc phát triển là 3,1 tấn/ha, và ở riêng Mỹ là 5,6 tấn/ha. Nhằm hạn chế phát thải và sự biến đổi khí hậu toàn cầu, Nghị định thƣ Kyoto đƣợc 180 quốc gia ký kết năm 1997, đạt đƣợc cam kết của 38 nƣớc công nghiệp phát triển trong việc cắt giảm phát thải khí nhà kính vào năm 2012 xuống mức 5,2%, thấp hơn so với mức phát thải năm 1990[8]. Thực vật sống mà chủ yếu là các hệ sinh thái rừng giữ lại và tích trữ, hay hấp thụ cácbon trong khí quyển. Vì thế sự tồn tại của thực vật có vai trò đáng kể trong việc chống lại hiện tƣợng ấm lên toàn cầu. Sự phân hủy hoặc đốt các vật chất hữu cơ sẽ trả lại cácbon vào khí quyển. Nhiều nghiên cứu đã xác định lƣợng các bon và các bon hấp thụ ở nhiều loại rừng khác nhau. Brown và Pearce (1994) [9] có đƣa ra các số liệu đánh giá lƣợng carbon và tỷ lệ thất thoát đối với rừng nhiệt đới. Một khu rừng nguyên sinh có thể hấp thu đƣợc 280 tấn carbon/ha và sẽ giải phóng 200 tấn carbon nếu bị chuyển thành du canh du cƣ và sẽ giải phóng nhiều hơn một chút nếu đƣợc chuyển thành đồng cỏ hay đất nông nghiệp. Rừng trống có thể hấp thụ khoảng 115 tấn carbon và con số này sẽ giảm từ 1/3 đến 1/4 khi rừng bị chuyển đổi sang canh tác nông nghiệp. Với sự ra đời của Nghị định thƣ Kyoto, vai trò của rừng trong giảm phát thải khí nhà kính và sự nóng lên toàn cầu đã đƣợc khẳng định. Giá trị này của rừng đã phần nào đƣợc ƣớc tính. Xét trên phạm vi toàn cầu, số liệu thống kê năm 2003 cho thấy lƣợng các bon lƣu giữ trong rừng là khoảng 800 – 1.000 tỷ tấn. Trong một năm rừng hấp thu khoảng 100 tỷ 11 tấn khí các bon níc và thải ra khoảng khoảng 80 tỷ tấn oxy [10]. Nếu quy đổi thành tiền theo cơ chế phát triển sạch thì giá trị cố định/lƣu trữ các bon của rừng là từ 14.680 – 18.350 tỷ USD và hàng năm giá trị hấp thu khí các bon níc là khoảng 1.835 tỷ USD (ƣớc tính theo giá 5$/tấn CO2). 1.2.4. Giá trị du lịch và giải trí/ vẻ đẹp cảnh quan Du lịch sinh thái đang ngày càng phát triển và là biện pháp sử dụng rừng nhiệt đới không cần khai thác nhƣng lại đem lại giá trị kinh tế cao và đầy tiềm năng. Tuy nhiên cần lƣu ý rằng điểm cốt lõi là ngƣời đƣợc hƣởng lợi phải là nguời sống trong khu rừng hay ngƣời sử dụng rừng; nguồn thu từ du lịch thƣờng rơi vào túi các nhà tổ chức du lịch, những ngƣời không sống trong hay sống gần khu vực rừng và thậm chí có thể không phải là ngƣời bản xứ; bản thân du lịch cũng phải “bền vững”, phải giới hạn lƣợng khách tối đa có thể vào khu rừng. Về nguyên tắc, bất kỳ khu rừng nào có thể tới đƣợc bằng đƣờng bộ hay đƣờng sông đều có giá trị du lịch. Các nghiên cứu về giá trị cảnh quan du lịch của các khu vực có rừng nhiệt đới đã đƣợc tiến hành. Một số khu vực du lịch sinh thái thu hút một lƣợng lớn khách du lịch và do đó có giá trị kinh tế tính trên mỗi hecta rất cao. Tuy nhiên khó có thể đƣa ra một con số giá trị tiêu biểu bởi giá trị thay đổi theo khu vực và tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể. Ví dụ, tính toán giá trị du lịch giải trí hàng năm ở Trung Quốc cho thấy giá trị này là khoảng 220,9 - 10.564,4 NDT/ha (tƣơng đƣơng 27,6 – 1.320 USD/ha). Trong năm 1996, ngƣời Bristish Clumbia chi tiêu khoảng 1.9 tỷ USD cho các hoạt động du lịch sinh thái, đóng góp cho ngành thuế của địa phƣơng là 116 triệu USD [11]. Cơ chế chi trả cho dịch vụ giải trí và du lịch ở Châu âu và Bắc Mỹ đƣợc xác định theo mức "Bằng lòng chi trả - WTP (Willingness To Pay) với mức giá từ 1- 3USD/ngƣời/lần (David W. Pearce và Corin G T Pearce, 2001). Liên quan đến giá trị này Elsser (1999) cho rằng giá trị du lịch giải trí của rừng ở Đức đƣợc xác định là khoảng 2.2 tỷ USD/năm. 1.2.5. Giá trị lựa chọn và tồn tại 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan