Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả các thực hành của xây dựng tinh gọn trong quản lý tiến độ thi ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả các thực hành của xây dựng tinh gọn trong quản lý tiến độ thi công

.PDF
109
6
76

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA --------------------------------------- LÊ HÙNG ANH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC THỰC HÀNH CỦA XÂY DỰNG TINH GỌN TRONG QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CÔNG Chuyên ngành : QUẢN LÝ XÂY DỰNG Mã ngành: 60.58.03.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ Tp. HỒ CHÍ MINH, Tháng 06 Năm 2018 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA – Tp.HỒ CHÍ MINH Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Lê Hoài Long Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Trần Đức Học Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Chu Việt Cường Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại trường Đại học Bách Khoa, Đại Học Quốc Gia_ TPHCM vào ngày 24 tháng 07 năm 2018 Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn Thạc sĩ gồm: 1. PGS.TS Phạm Hồng Luân 2. PGS.TS Lương Đức Long 3. TS. Trần Đức Học 4. TS. Chu Việt Cường 5. TS. Đỗ Tiến Sỹ Xác nhận của chủ tịch hội đồng đánh giá luận văn và trưởng khoa quản lý chuyên ngành. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG KHOA ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN KỸ THUẬT XÂY DỰNG PGS.TS. PHẠM HỒNG LUÂN PGS. TS. NGUYỄN MINH TÂM ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------------- -------------- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên : Lê Hùng Anh MSHV : 7140089 Ngày, tháng, năm sinh : 11/11/1986 Nơi sinh : An Giang Chuyên ngành : Quản lý xây dựng Mã ngành : 60.58.03.02 I. TÊN ĐỀ TÀI : ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC THỰC HÀNH CỦA XÂY DỰNG TINH GỌN TRONG QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CÔNG II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG. - Xác định bộ dữ liệu các thực hành của Xây dựng tinh gọn để quản lý tiến độ thi công trong các dự án xây dựng ở công ty A hiện nay. Đánh giá mức độ sử dụng thường xuyên việc sử dụng các thực hành này. Phân tích làm rõ các thực hành có thể giúp cải thiện tiến độ thi công, đảm bảo chất lượng thi công. III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 30/06/2017 IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 01/06/2018 V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Lê Hoài Long Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2018 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO TS. LÊ HOÀI LONG PGS.TS. LƯƠNG ĐỨC LONG TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG PGS. TS. NGUYỄN MINH TÂM Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Bách Khoa TPHCM đã mở khóa học cao học ngành Quản lý xây dựng này để cung cấp các kiến thức nâng cao cho những người theo đuổi chuyên ngành quản lý dự án xây dựng. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy TS. Lê Hoài Long. Thầy đã quan tâm, động viên và tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô ở bộ môn Quản lý xây dựng, cùng những thầy cô thỉnh giảng đầy nhiệt huyết trong việc truyền dạy các kiến thức hữu ích cho tôi và các học viên. Tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới các Anh, Chị, các bạn trong lớp cao học Quản lý xây dựng khóa 2014, các Anh/Chị đồng nghiệp, các cộng tác viên, những người đã giúp đỡ Tôi rất nhiều trong quá trình thu thập dữ liệu để thực hiện luận văn này. Sau cùng, Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ, người thân, đã luôn đồng hành và giúp đỡ Tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Với những kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, Luận văn không tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong quý Thầy, Cô và các bạn đọc thông cảm và đóng góp ý kiến để Tôi có thể bổ sung và hoàn thiện. Trân trọng ! Tp.HCM, ngày … Tháng … Năm 2018 Lê Hùng Anh Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long TÓM TẮT Xây dựng tinh gọn là một vấn đề rất được quan tâm trong những giai đoạn gần đây, cũng như là mục tiêu hướng đến trong tương lai. Xây dựng tinh gọn là một cách tiếp cận hướng tới việc thiết kế các hệ thống sản xuất để tối thiểu hóa việc lãng phí vật liệu, thời gian và nỗ lực trong xây dựng, nhằm tối đa hóa lợi ích cho khách hàng. Tương tự như vậy, một dự án xây dựng được xem là thành công khi nó được bàn giao đúng thời hạn, đạt chất lượng tốt nhất với chi phí sản xuất nhỏ nhất. Qua việc tổng hợp, kế thừa từ những nghiên cứu trước, nghiên cứu này đã tìm ra các phương pháp thực hành của Xây dựng tinh gọn thường được ứng dụng trong công tác quản lý tiến độ, chất lượng thi công. Một bảng câu hỏi khảo sát chính với 21 phương pháp thực hành được thiết kế để thực hiện khảo sát với những đối tượng đã được xác định. Bộ dữ liệu thu thập được, nghiên cứu thực hiện các phương pháp phân tích thống kê để xếp hạng các yếu tố tác động tích cực và tìm ra được 5 nhân tố chính tác động tích cực của việc sử dụng các phương pháp thực hành của Xây dựng tinh gọn trong quản lý tiến độ thi công, chất lượng công trình, đó là; (1)“nhân tố tác động giảm lãng phí” được mã hóa là “GIAMLP”, (2) “nhân tố tác động giảm tồn kho” được mã hóa là “GIAMTK”, (3)“nhân tố tác động giảm phế phẩm” được mã hóa là “GIAMPP”, (4)“nhân tố tác động tăng năng suất” được mã hóa là “TANGNS”, (5)“nhân tố tác động tối ưu hóa” được mã hóa là “TOIUUHOA”. Tiếp tục thực hiện phân tích tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính, nghiên cứu đã thể hiện được mô hình cho thấy mức độ đóng góp của từng nhân tố chính trên đến quản lý tiến độ, chất lượng thi công, và có 5 nhân tố đóng góp vào mô hình đó là; (1) “GIAMLP”, (2)“GIAMTK”, (3)“GIAMPP”, (4)“TANGNS”, (5)“TOIUUHOA”. Qua đó nghiên cứu đã giải quyết thỏa đáng được mục tiêu chính đã đề ra là; “Phân tích làm rõ các thực hành có thể giúp cải thiện tiến độ thi công, đảm bảo chất lượng thi công”. Từ kết quả mô hình hồi quy tuyến tính, các thành phần bên trong dự án có thể có một cái nhìn rõ hơn về hiệu quả của việc sử dụng các phương pháp thực hành của Xây dựng tinh gọn trong quản lý tiến độ, chất lượng thi công, qua đó tìm cách cải thiện hiệu quả công việc của mình trong dự án, đóng góp cho thành công chung của dự án. Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long ABSTRACT Lean construction which takes special concerns recent periods is our goal in the future. It is an approach towards the design of production systems to minimize waste of materials, time and effort in the building, in order to maximize the benefit to customers. Similarly, a construction project is considered successful when it is delivered on time, with the best quality at the lowest cost of production. By inheriting from previous researches, this research shows the Lean construction practices often applied in the schedule-quality management. A main questionnaire including 21 positive impact elements had been designed to survey determined objects. With the collected data, the statistics methods were executed to rank positive impact elements and find out there 5 main positive impact factors of Lean construction practices commonly used on the schedule-quality management , that factors are; (1)“positive impact factor on reduce-waste” encoded “GIAMLP”, (2) “positive impact factor on reduce-inventory encoded “GIAMTK”, (3)“positive impact factor on reduce-demolished” encoded “GIAMPP”, (4)“positive impact factor on productivity”, encoded “TANGNS”, (5)“positive impact factor on optimize” encoded “TOIUUHOA”. Continuing to perform correlate analyze and linear regression analyze, this research represents the model which shows the Lean construction practices often applied in the schedule-quality management, there 5 factors contributing to the model, it is ; (1)“GIAMLP”, (2)“GIAMTK”, (3)“GIAMPP”, (4)“TANGNS”, (5)“TOIUUHOA”. By this work, this research satisfactorily resolved the main purpose suggested was ; “Analysis clarify the practices can help improve the construction schedule, construction quality assurance”. From the Linear regression model, participants in construction projects may have a clearly view of effectiveness of the use of lean construction practices in managing the progress and quality of construction, have solutions to improve efficiency themselves, contribute to the general success of project. Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan rằng luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Tất cả tài liệu tham khảo, trích dẫn, số liệu khảo sát, đều trung thực và chính xác, có nguồn gốc rõ ràng; các kết quả được phân tích, nhận định dựa trên phạm vi kiến thức cá nhân của tôi. Tất cả số liệu và kết quả hoàn toàn không lấy từ nghiên cứu của bất kỳ người nào khác. Tp.HCM, ngày … Tháng … Năm 2018 Lê Hùng Anh Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long MỤC LỤC CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1 1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................... 1 1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.5 Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................. 3 1.5.1 Đóng góp về mặt học thuật ......................................................................................... 3 1.5.2 Đóng góp về mặt thực tiễn .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ....................................................................................... 5 2.1. Khái niệm về Lean – Tinh gọn và các đặc trưng.............................................. 5 2.2. Khái niệm Xây dựng tinh gọn .......................................................................... 6 2.3. Quan điểm thực hiện Xây dựng tinh gọn ......................................................... 7 2.4. Định nghĩa Phương pháp ứng dụng - thực hành (practices) ............................ 8 2.5. Một số nghiên cứu tương tự và liên quan ......................................................... 8 2.6. Các Phương pháp thực hành Xây dựng tinh gọn được ứng dụng trong quản lý tiến độ thi công ............................................................................................... 12 2.6.1 Nhóm các phương pháp tác động đến giảm lãng phí .................................... 12 2.6.2 Nhóm các phương pháp tác động đến giảm tồn kho...................................... 13 2.6.3 Nhóm các phương pháp tác động đến giảm phế phẩm ................................. 14 2.6.4 Nhóm các phương pháp tác động đến sự tăng năng suất để tăng sản lượng………………………………………………….……………………………..15 2.6.5 Nhóm các phương pháp tác động đến việc tận dụng thiết bị và mặt bằng (tối ưu hóa) ............................................................................................................... 16 2.7. Thực trạng xây dựng Việt Nam ...................................................................... 20 2.8. Giai đoạn thi công xây dựng, lắp dựng công trình ......................................... 21 2.9. Thực trạng công tác quản lý dự án tại công ty A ........................................... 21 2.9.1 Giới thiệu về công ty A.......................................................................................... 21 2.9.2 Phân tích thực trạng công ty trong thời gian qua ............................................ 22 2.10. Tổng kết chương ............................................................................................. 24 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 25 3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 25 3.2 Xác định các Phương pháp thực hành ............................................................ 26 3.3 Quy trình thu thập dữ liệu .............................................................................. 27 3.3.1 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và khảo sát sơ bộ ........................................... 27 Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long 3.3.2 Xác định số lượng mẫu .......................................................................................... 31 3.3.3 Thu thập dữ liệu ....................................................................................................... 31 3.4 Phương pháp và công cụ nghiên cứu.............................................................. 32 3.4.1 Phương pháp trị trung bình ................................................................................... 33 3.4.2 Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .......................................................................... 33 3.4.3 Phân tích nhân tố PCA ........................................................................................... 34 3.4.4 Phân tích tương quan và mô hình hồi quy tuyến tính .................................... 35 3.4.5 Phần mềm hỗ trợ...................................................................................................... 36 3.5 Tổng kết chương ............................................................................................. 36 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 38 4.1 Kết quả thu thập dữ liệu ................................................................................. 38 4.2 Thống kê mô tả đối tượng được khảo sát ....................................................... 38 4.2.1 Kinh nghiệm làm việc trong ngành quản lý xây dựng .................................. 38 4.2.2 Thời gian công tác trong công ty ........................................................................ 39 4.2.3 Vai trò khi tham gia dự án .................................................................................... 40 4.3 Kết quả xếp hạng các phương pháp thực hành được sử dụng thường xuyên của Xây dựng tinh gọn trong quản lý tiến độ thi công ......................................... 41 4.4 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ................................................................. 43 4.4.1 Thang đo nhóm các phương pháp tác động đến giảm lãng phí .................. 44 4.4.2 Thang đo nhóm các phương pháp tác động đến giảm tồn kho ................... 44 4.4.3 Thang đo nhóm các phương pháp tác động đến giảm phế phẩm ............... 45 4.4.4 Thang đo nhóm các phương pháp tác động đến sự tăng năng suất để tăng sản lượng ................................................................................................................... 45 4.4.5 Thang đo nhóm các phương pháp tác động đến việc tận dụng thiết bị và mặt bằng (tối ưu hóa) ............................................................................................. 46 4.5 Phân tích nhân tố PCA ................................................................................... 46 4.6 Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính ................................................... 54 4.6.1 Phân tích tương quan .............................................................................................. 54 4.6.2 Phân tích hồi quy ..................................................................................................... 56 4.6.3 Giải thích kết quả mô hình hồi quy .................................................................... 62 4.7 Tổng kết chương ............................................................................................. 63 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 65 5.1 Kết Luận ......................................................................................................... 65 5.2 Kiến nghị ........................................................................................................ 66 5.2.1 Kiến nghị chung ............................................................................................................ 66 Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long 5.2.2 Giới hạn của đề tài........................................................................................................ 66 5.2.3 Kiến nghị cho nghiên cứu tương lai ........................................................................ 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 68 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 71 Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát .............................................................................. 71 Phụ lục 2: Kết quả kiểm độ tin cậy thang đo ............................................................ 75 Phụ lục 3: Kết quả phân tích PCA ............................................................................ 76 Phụ lục 4: Kết quả phân tích tương quan Pearson .................................................... 79 Phụ lục 5: Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................... 80 Phụ lục 6: Một vài hình ảnh chuyên gia trong quá trình phỏng vấn ……………….92 LÝ LỊCH TRÍCH NGANG …………………………………………………………95 Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.3 Sự khác nhau giữa phương pháp quản lý xây dựng truyền thống và Xây dựng tinh gọn ...………………………………………………………………………………7 Bảng 2.5 Một số nghiên cứu tương tự ..………………………………………………8 Bảng 2.6 Các phương pháp thực hành của Xây dựng tinh gọn ứng dụng trong quản lý tiến độ thi công …………………………………………………………………….....17 Bảng 3.1 Các các phương pháp thực hành của Xây dựng tinh gọn áp dụng trong quản lý tiến độ thi công ……………………………………………………………………..28 Bảng 4.2.1 Kinh nghiệm làm việc của các đối tượng được khảo sát …………….…..39 Bảng 4.2.2 Thời gian công tác của các đối tượng được khảo sát …………………..…40 Bảng 4.2.3 Vai trò của các đối tượng được khảo sát khi tham gia dự án xây dựng…..41 Bảng 4.3 Kết quả xếp hạng các phương pháp ………………………………...……42 Bảng 4.4.1 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm các phương pháp tác động đến giảm lãng phí ……………………………………………………………………...….44 Bảng 4.4.2 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm các phương pháp tác động đến giảm tồn kho ………………………………………………………………………….44 Bảng 4.4.3 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm các phương pháp tác động đến giảm phế phẩm …………………………………………………………………….…45 Bảng 4.4.4 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm các phương pháp tác động đến sự tăng năng suất để tăng sản lượng ………………………………………………….45 Bảng 4.4.5 Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm các phương pháp tác động đến việc tận dụng thiết bị và mặt bằng (tối ưu hóa) ……………………………………….46 Bảng 4.5.1 Hệ số KMO & Bartlett’s Test …………………………………………….47 Bảng 4.5.2 Bảng tổng phương sai được giải thích bởi các nhân tố …………………..47 Bảng 4.5.3 Bảng tổng phương sai được giải thích bởi các nhân tố …………………...48 Bảng 4.5.4 Hệ số KMO & Bartlett’s Test (lần 2) ……………………………………..49 Bảng 4.5.5 Bảng tổng phương sai được giải thích bởi các nhân tố (lần 2) …………….49 Bảng 4.5.6 Bảng tổng phương sai được giải thích bởi các nhân tố (lần 2) …………….50 Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long Bảng 4.5.7 Kết quả phân tích nhân tố PCA …………………………………………...51 Bảng 4.6.1 Hệ số tương quan Pearson giữa các biến độc lập và biến phụ ……………..55 Bảng 4.6.2 Mô hình tóm tắt phân tích hồi quy với phương pháp chọn biến Enter của Nghiên cứu …………………………………………………………………………...57 Bảng 4.6.3 Kết quả phân tích hồi quy với phương pháp chọn biến Enter của Nghiên cứu – Biến Y1 …………………………………………………...……………………...…58 Bảng 4.6.4 Kết quả phân tích hồi quy với phương pháp chọn biến Enter của Nghiên cứu – Biến Y2 …………………………………………………………………………..…59 Bảng 4.6.5 Kết quả phân tích ANOVA trong phân tích hồi quy với phương pháp chọn biến Enter của Nghiên cứu ……………………………………………………………61 Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Lượng căn hộ tiêu thụ tại Tp.HCM ………………………………………….2 Hình 2.1 Các công cụ của phương pháp sản xuất Lean ……………………………….6 Hình 2.7 Giá trị (hiện hành) và tốc độ tăng trưởng ngành xây dựng dân dụng ……….20 Hình 2.9.1 Các dự án của công ty A trong năm 2016 ……………………………..…..22 Hình 2.9.2 Một số bài đào tạo về Lean của công ty A ………………………………...23 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu …………………………………………………...…26 Hình 3.2 Quy trình xác định các phương pháp thực hành của Xây dựng tinh gọn áp dụng trong quản lý tiến độ thi công …………………………………………………...27 Hình 3.3 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi …………………………………………….30 Hình 3.4 Mô hình đề xuất ban đầu về các phương pháp thực hành của Xây dựng tinh gọn áp dụng trong quản lý tiến độ thi công ……………………………………...…….32 Hình 4.2.1 Biểu đồ kinh nghiệm làm việc của các đối tượng được khảo sát ………39 Hình 4.2.2 Biểu đồ thời gian công tác của các đối tượng được khảo sát …………...40 Hình 4.2.3 Biểu đồ vai trò công tác của các đối tượng được khảo sát ……………...41 Hình 4.5.1 Biểu đồ Scree Plot ………………………………………………………..51 Hình 4.6.1 Mức độ đóng góp đến sự hoàn thành tiến độ thi công trong xây dựng của các nhân tố tác động (biến độc lập) …………………………………………………...59 Hình 4.6.2 Mức độ đóng góp đến sự hoàn thành chất lượng thi công trong xây dựng của các nhân tố tác động (biến độc lập) ……………………………………………….60 Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BĐS: Bất động sản HSE (Health – Safety – Environment): Sức khỏe – An toàn – Môi trường GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội R&D (Research & Development): Nghiên cứu và phát triển PCA (Principal Component Analysis): Phân tích thành tố chính ISO (International Organization for Standardization): Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Giới thiệu chung Sau Thế chiến thứ 2, trong khi hàng loạt các nhà sản xuất ô tô lớn trên thế giới như Ford, GM đã áp dụng mô hình sản xuất hàng loạt (mass production) và tính kinh tế theo quy mô, Toyota Nhật Bản phải đối mặt với những điều kiện kinh doanh rất khác biệt. Tại thời điểm đó, thị trường tiêu thụ của Toyota rất nhỏ nhưng phải sản xuất nhiều loại phương tiện khác nhau trên cùng một dây chuyền sản xuất để thỏa mãn khách hàng. Chính khó khăn và thách thức trên đã tạo động lực cho các nhà quản lý, các kỹ sư của Toyota tìm kiếm giải pháp làm tăng tính linh hoạt của dây chuyền sản xuất, tối đa hóa hiệu quả hoạt động. Trải qua quá trình tìm tòi, nghiên cứu và học hỏi từ khắp các công ty sản xuất trên thế giới, Toyota Nhật Bản đã dựa trên ý tưởng cốt lõi của Hệ thống Just in time (JIT: Vừa-đúng-lúc) bắt nguồn từ các siêu thị tại Mỹ để phát triển Hệ thống sản xuất Toyota (Toyota Production System) trong những thập niên 1940-1950. Hệ thống sản xuất Toyota chính là tiền đề của lý thuyết và mô hình Quản trị tinh gọn – Lean sau này [1]. Cụm từ “Lean Manufacturing” hay “Lean Production” đã xuất hiện lần đầu tiên trong quyển “The Machine that Changed the World” (Cỗ máy làm thay đổi Thế giới – James Womack, Daniel Jones & Daniel Roos) xuất bản năm 1990. Thuật ngữ "Xây dựng tinh gọn" (Lean Construction) được đưa ra bởi Tập đoàn Quốc tế về Xây dựng Tinh gọn (International Group for Lean Construction) trong phiên họp đầu tiên vào năm 1993 (Wikipedia), từ đó đã luôn thu hút rất nhiều sự chú ý, nghiên cứu và áp dụng khi được xem như là lời giải cho những bất cập của tam giác quản lý dự án (thời gian – chi phí – chất lượng). Tại thi trường bất động sản Việt Nam, theo Ông Lê Hoàng Châu – Chủ tịch Hiệp hội Bất động sản Tp.HCM cho biết, riêng khu vực này trong năm 2018 có hơn 1200 dự án bất động sản đang được triển khai. Con số này cho thấy sự dồi dào của nguồn cung trên thị trường, và mục tiêu hoàn thành dự án đúng tiến độ đồng thời đảm bảo chất lượng chắc chắn là ưu tiên hàng đầu của các Chủ đầu tư. T r a n g 1 | 95 Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long Hình 1.1 Lượng căn hộ tiêu thụ tại Tp.HCM. Trích dẫn từ Báo cáo CBRE (2018). Bên cạnh đó, trong vòng đời của một dự án, giai đoạn triển khai thi công chiếm một tỷ trọng khá lớn về khối lượng công việc thực hiện, và gần như quyết định đến sự thành công của cả dự án; tuy nhiên công tác quản lý dự án, như đã được biết đến rộng rãi qua rất nhiều những nghiên cứu, luôn phải đối mặt với rất nhiều những khó khăn. Để hoàn thành mục tiêu, việc cải thiện được các vấn đề xảy ra trong quá trình triển khai thực hiện dự án có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là vấn đề kiểm soát thời gian hoàn thành và chất lượng dự án. 1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu Với xu hướng phát triển của ngành xây dựng hiện nay, việc áp dụng Xây dựng tinh gọn vào công tác quản lý thi công, đặc biệt là mảng tiến độ thi công, là điều rất phù hợp. Tuy nhiên, vì còn tồn tại nhiều lý do, nên các nhà quản lý không tránh khỏi sự do dự khi áp dụng mô hình này, dẫn đến hiệu quả chưa được như mong muốn. Do đó, mục tiêu của nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả các thực hành của Xây dựng tinh gọn trong quản lý tiến độ thi công” là làm sáng tỏ sự đóng góp của Xây dựng tinh gọn trong việc quản lý tiến độ thông qua đánh giá hiệu quả các thực hành (practices) của Xây dựng tinh gọn đến mảng này. Qua đó cung cấp cho những nhà quản lý có cái nhìn cụ thể hơn về hiệu quả và lợi ích mà Xây dựng tinh gọn mang lại. Đầu tiên, đề tài sẽ giới thiệu sơ bộ về Xây dựng tinh gọn, sau đó tiến hành tìm hiểu, tổng hợp các thực hành đã được nghiên cứu, giới thiệu và áp dụng để có cái nhìn tổng quát về Xây dựng tinh gọn. Bên cạnh đó, đề tài sẽ đánh giá mức độ sử dụng và mức độ hiệu quả của các thực hành này thông qua bước khảo sát các đối tượng đã, đang làm việc trong môi trường T r a n g 2 | 95 Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long có áp dụng các thực hành này. Cuối cùng là xem xét tìm hiểu các thực hành nào nếu được áp dụng có thể giúp cải thiện tiến độ thi công, đảm bảo chất lượng. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Để có thể hỗ trợ cho các bên liên quan có một cái nhìn toàn diện khi muốn áp dụng Xây dựng tinh gọn trong quản lý tiến độ thi công. Đề tài sẽ tập trung giải quyết các mục tiêu:  Xác định bộ dữ liệu các thực hành của Xây dựng tinh gọn để quản lý tiến độ thi công trong các dự án xây dựng ở công ty A hiện nay.  Đánh giá mức độ sử dụng thường xuyên việc sử dụng các thực hành này.  Phân tích làm rõ các thực hành có thể giúp cải thiện tiến độ thi công, đảm bảo chất lượng thi công. 1.4 - 1.5 Phạm vi nghiên cứu Địa điểm nghiên cứu: các dự án mà doanh nghiệp A đã và đang triển khai ở Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ. - Thời gian nghiên cứu: trong khoảng thời gian thực hiện luận văn, từ tháng 07/2017 đến tháng 12/2017. - Đối tượng khảo sát: Đối tượng để thu thập dữ liệu là các Giám đốc dự án, Quản lý dự án, Quản lý xây dựng, Kỹ sư trưởng dự án đã và đang công tác tại công ty A. Họ đều là những nhà quản lý dự án có nhiều năm kinh nghiệm (≥ 03 năm), đều đã từng được đào tạo chuyên sâu các kỹ năng quản lý dự án, được giới thiệu, nghiên cứu về Xây dựng tinh gọn. - Quan điểm phân tích: Nghiên cứu thực hiện phân tích theo quan điểm của các nhà quản lý Phòng triển khai dự án thuộc công ty bất động sản A. - Giới hạn nghiên cứu: Chỉ tập trung vào phân tích, làm rõ những phương pháp nào là có hiệu quả mà Xây dựng tinh gọn có thể mang lại trong giai đoạn thi công lắp dựng công trình xây dựng. Đóng góp của nghiên cứu 1.5.1 Đóng góp về mặt học thuật  Đề tài đóng góp một nghiên cứu về Xây dựng tinh gọn, hỗ trợ các nhà quản lý có thêm sự lựa chọn khi ra quyết định chọn hệ phương pháp quản lý dự án.  Nghiên cứu đã xác định được những ứng dụng thực hành nào của Xây dựng tinh gọn là phù hợp với công tác quản lý tiến độ và mang lại hiệu quả tốt; đã rút ra được các thực hành có thể giúp cải thiện tiến độ dự án. T r a n g 3 | 95 Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long 1.5.2 Đóng góp về mặt thực tiễn  Nghiên cứu góp phần giúp cho nhà quản lý có cái nhìn tổng thể về các giá trị mà Xây dựng tinh gọn mang lại.  Dựa trên các thực hành được tổng hợp, nghiên cứu và đánh giá, nghiên cứu giúp các nhà quản lý xác định thêm công cụ cải thiện tiến độ thi công để áp dụng hệ phương pháp Xây dựng tinh gọn có hiệu quả hơn.  Thông qua đánh giá, phân tích ngữ cảnh ở 01 công ty đã áp dụng cách thức Xây dựng tinh gọn có tính điển hình, có quy mô tổ chức lớn, đóng góp một trường hợp nghiên cứu cho ngành. T r a n g 4 | 95 Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN 2.1. Khái niệm về Lean – Tinh gọn và các đặc trưng Thuật ngữ Lean được đưa ra lần đầu tiên vào năm 1990 bởi Womack và Jones trong cuốn sách “The Machine That Changed The World” khi nói về sự thành công của Toyota với hệ thống TPS (Toyota Productino System) phát triển từ những năm 1950. Triết lý quan trọng nhất của Lean chính là quan điểm tiết kiệm chi phí thông qua loại bỏ lãng phí và cải tiến liên tục. Lean – Tinh gọn được hiểu là một tập hợp các nguyên tắc, phương thức, công cụ và kỹ thuật được thiết kế để giải quyết gốc rễ vấn đề của một hoạt động kém hiệu quả. Đó là cách tiếp cận có hệ thống để loại bỏ các hình thức lãng phí trong toàn bộ chuỗi giá trị nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất khoảng cách giữa hiệu suất thực tế và kỳ vọng từ khách hàng [2]. Theo đó, mục tiêu của Lean là tối ưu hóa các giá trị về năng suất, chất lượng, chi phí, thời gian và khả năng đáp ứng khách hàng trong khi vẫn đảm bảo được các điều kiện an toàn của sản xuất. Để đảm bảo được các mục tiêu này, Lean cố gắng loại bỏ ba nguồn chính dẫn đến những tổn thất từ hệ thống quản lý sản xuất là lãng phí, sự biến động và sự thiếu linh hoạt [3]. Các đặc trưng của Lean gồm: - Đặt khách hàng là trọng tâm, luôn đảm bảo rằng nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng đóng một vai trò như môt lực kéo tới tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. - Loại bỏ tất cả các tác nhân gây lãng phí với mục tiêu tạo ra giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị sản xuất của doanh nghiệp trên cơ sở bền vững trong cả ngắn và dài hạn thông qua việc tập trung cung cấp các sản phẩm có khả năng đáp ứng cao nhất mong muốn của khách hàng. - Định hướng doanh nghiệp chuyển đổi tri thức, tối ưu hóa khả năng nhân lực và sử dụng tối ưu năng lực của họ nhằm đạt được sự tiến bộ một cách toàn diện. - Thay đổi linh hoạt trong hệ thống và xây dựng năng lực nhằm đảm bảo tạo ra một doanh nghiệp linh hoạt, có khả năng thích ứng cao và phản ứng nhanh với những thay đổi. Các công cụ của phương pháp sản xuất Lean kết hợp với nhau để hoàn thành các mục tiêu về năng suất, chất lượng, chi phí, thời gian. Hệ thống các công cụ và kỹ thuật theo các cấp độ khác nhau xây dựng nên “Ngôi nhà Lean” với nền móng và các trụ cột được thể hiện như trong hình dưới đây. T r a n g 5 | 95 Luận Văn Thạc Sĩ GVHD: TS Lê Hoài Long Hình 2.1 Các công cụ của phương pháp sản xuất Lean. Nguồn: J. Liker, 2006; Womack & Jones, 2003. 2.2. Khái niệm Xây dựng tinh gọn Khái niệm tinh gọn được nghiên cứu, đo lường trong hơn 3 thập kỷ bởi các nhà sản xuất Western (Drucker 1971 [4], Schonberger 1982 [5]). Sau khi được kiểm chứng tại hội nghị Motor quốc tế - IMPV, tinh gọn được công nhận như là một hệ thống sản xuất mới, với tên gọi Sản xuất tinh gọn (Krafick 1988 [6], Bartezzaghi 1999 [7]). Các cấp độ khác nhau của tinh gọn bao gồm: Lean manufacturing (quản trị tinh gọn), Lean enterprise (doanh nghiệp tinh gọn) và Lean thinking (tư duy tinh gọn). Hệ thống này không chỉ giới hạn trong các ngành sản xuất. Bowen and Youngdahl (1998) [8], đã giới thiệu các lĩnh vực công nghiệp khác có thể ứng dụng Sản xuất tinh gọn. Có cả 02 yếu tố “sản xuất” và “dịch vụ”, ngành công nghiệp xây dựng đã từng bước có những ứng dụng của Quản trị tinh gọn [9]. Tuy nhiên, Xây dựng tinh gọn sớm phải đối diện với nhiều thách thức bởi đặc trưng sản xuất theo dự án của ngành. Murman và cộng sự (2002) [10], đã giới thiệu các ý tưởng tinh gọn cho doanh nghiệp, bao gồm một loạt các hệ thống sản xuất có chung một số nguyên tắc: tối thiểu hóa lãng phí, liên tục cải tiến, đúng thời điểm, thích ứng sự thay đổi, và chất lượng ngay từ ban đầu. Tóm lại, Xây dựng tinh gọn là việc ứng dụng của Quản trị tinh gọn trong hoạt động xây dựng, trong đó người ta nghiên cứu đáp ứng các kỳ vọng giá trị của khách hàng, bằng cách giảm các lãng phí trong sản xuất xây dựng. Việc nghiên cứu thiết kế một hệ thống sản xuất để đạt được mục tiêu đặt ra chỉ có thể thông qua sự hợp tác của tất cả các bên tham gia dự án Chủ đầu tư, Tư vấn Thiết kế, các Nhà thầu xây T r a n g 6 | 95
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan