..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
HÀ HỒNG THÁI
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XÓI MÒN ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU XÓI MÒN ĐẤT CHO HUYỆN
VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Thái Nguyên – 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
HÀ HỒNG THÁI
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XÓI MÒN ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU XÓI MÒN ĐẤT CHO HUYỆN
VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Mã số: 8850101
Người hướng dẫn khoa học: TS. Kiều Quốc Lập
Chữ ký của GVHD
Thái Nguyên – 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do cá nhân tôi
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Kiều Quốc Lập, không sao chép
các công trình nghiên cứu của người khác. Số liệu và kết quả của luận văn chưa
từng được công bố ở bất kì một công trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng,
được trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả
Hà Hồng Thái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của rất nhiều thầy cô giáo, cá nhân, các cơ quan
và các tổ chức. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
tất cả các thầy cô giáo, cá nhân, các cơ quan và tổ chức đã quan tâm giúp đỡ, tạo
mọi điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn TS. Kiều Quốc Lập – Phó Trưởng
Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên đã trực
tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Khoa học – Đại
học Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm Khoa Tài nguyên và Môi trường, các thầy cô
giáo Bộ môn Quản lý Tài nguyên, thầy TS. Phan Đông Pha Viện Địa Chất – Viện
Hàn Lâm và Khoa học Công nghệ Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ
tôi về nhiều mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH MTV tư vấn dịch vụ Văn Bàn,
Công ty cổ phần tư vấn thủy điện và công nghệ xây dựng HECC, Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Văn Bàn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Lào Cai đã cung cấp số liệu, tư liệu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè và gia đình đã chia
sẻ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 4 năm 2019
Tác giả
Hà Hồng Thái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
BV&PTR
Bảo vệ và phát triển rừng
DEM
Mô hình số độ cao địa hình (Digital Elevation Model)
ĐKTN
Điều kiện tự nhiên
FAO
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (Food anh
Agriculture Organization)
ISSS
Hiệp hội khoa học đất Quốc tế (International Society of Soil
Science)
KT-XH
Kinh tế xã hội
GIS
Hệ thông tin Địa lý (Geographic information system)
GRDP
Tổng sản phẩm trên địa bàn
GNBV
Giảm nghèo bền vững
GTNT
Giao thông nông thôn
MTQG
Mục tiêu quốc gia
TNTN
Tài nguyên Thiên nhiên
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NTM
Nông thôn mới
PCCCR
Phòng cháy chữa cháy rừng
PCGD
Phổ cập giáo dục
SALT
Kỹ thuật canh tác nông nghiệp trên đất dốc (Sloping Agricultural
Land Technology)
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
UNEP
Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc (United Nations
Environment Programme)
USLE
Phương trình mất đất phổ dụng (Universal Soil Loss Erosion)
UBND
Ủy ban Nhân Dân
VAC
Mô hình Vườn-Ao-Chuồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT LOẠI RỪNG
Chữ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
TXG
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu
TXB
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình
TXN
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo
TXK
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt
TXP
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh phục hồi
RKP
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim phục hồi
TXDG
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh giàu
TXDB
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh TB
TXDN
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh nghèo
TXDK
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh nghèo kiệt
TXDP
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường xanh phục hồi
TLU
Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất
NUA
Rừng nứa tự nhiên núi đất
VAU
Rừng vầu tự nhiên núi đất
TNK
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất
HG1
Rừng hỗn giao Gỗ-Tre nứa tự nhiên núi đất
HG2
Rừng hỗn giao Tre nứa-Gỗ tự nhiên núi đất
RTG
Rừng gỗ trồng núi đất
RTTN
Rừng tre nứa trồng núi đất
RTK
Rừng trồng khác núi đất
RTCD
Rừng cau dừa trồng cạn (cọ)
DT2
Đất có cây gỗ tái sinh núi đất
DT2D
Đất có cây gỗ tái sinh núi đá
DT1
Đất trống núi đất
DT1D
Đất trống núi đá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu: .............................................................................................................. 2
4. Cấu trúc luận văn....................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 4
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm xói mòn đất ............................................................................................. 4
1.1.2. Các quá trình xói mòn đất ....................................................................................... 5
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới xói mòn đất ................................................................ 5
1.1.4. Tiến trình xói mòn đất............................................................................................12
1.1.5. Tác hại của xói mòn đất ........................................................................................12
1.1.6. Phân loại xói mòn đất ............................................................................................13
1.2. Tổng quan tài liệu................................................................................................................. 14
1.2.1. Lịch sử nghiên cứu xói mòn đất trên thế giới ......................................................14
1.2.2. Lịch sử nghiên cứu xói mòn đất ở Việt Nam .......................................................16
1.2.3. Các phương pháp đánh giá xói mòn đất..............................................................19
1.2.4. Các mô hình đánh giá xói mòn .............................................................................21
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
........................................................................................................................................................ 24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 24
2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................................... 24
2.3. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu........................................................................... 24
2.3.1. Quan điểm nghiên cứu...........................................................................................24
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................26
2.3.2.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu ......................................................26
2.3.2.2. Phương pháp thu kế thừa ...................................................................................26
2.3.2.3. Phương pháp khảo sát thực địa .........................................................................27
2.3.2.4. Phương pháp phân tích không gian GIS ..........................................................27
2.3.2.5. Phương pháp chuyên gia....................................................................................32
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 34
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực nghiên cứu................ 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................34
3.1.2. Nguồn tài nguyên thiên nhiên ...............................................................................37
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội...................................................................40
3.2. Kết quả đánh giá xói mòn đất và lập bản đồ xói mòn đất khu vực nghiên cứu........... 47
3.2.1. Xác định các hệ số xói mòn đất bằng phương pháp GIS ...................................47
3.2.1.1. Hệ số K .................................................................................................................47
3.2.1.2. Hệ số R .................................................................................................................49
3.2.1.4. Hệ số LS ...............................................................................................................52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
3.2.1.5. Hệ số C .................................................................................................................54
3.2.1.6. Hệ số P .................................................................................................................56
3.2.2. Tổng hợp kết quả phân vùng xói mòn đất............................................................58
3.3. Đề xuất mô hình sản xuất nông nghiệp hợp lý cho huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai..... 64
3.3.1. Quan điểm sử dụng đất bền vững .........................................................................64
3.3.2. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu xói mòn đất ....................................................66
3.3.3. Đề xuất mô hình sản xuất nông - lâm nghiệp hợp lý cho huyện Văn Bàn ...............74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 79
1. Kết luận..................................................................................................................................... 79
2. Kiến nghị .................................................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến xói mòn đất [9] ............................... 5
Hình 1.2: Tiến trình xói mòn đất......................................................................... 12
Hình 3.1. Bản đồ hệ số K huyện Văn Bàn (Nguồn: Bản đồ thổ nhưỡng-Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai) .................................................................. 49
Hình 3.2. Bản đồ nội suy lượng mưa huyện Văn Bàn (Nguồn: Số liệu lượng
mưa-Công ty cổ phần tư vấn thủy điện HECC) .................................................. 51
Hình 3.3. Bản đồ hệ số R huyện Văn Bàn (Nguồn: Số liệu lượng mưa-Công ty
cổ phần tư vấn thủy điện HECC) ........................................................................ 52
Hình 3.4. Bản đồ độ dốc huyện Văn Bàn (Nguồn: Bản đồ hiện trạng rừng huyện
Văn Bàn năm 2017 -Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai) .......... 53
Hình 3.5. Bản đồ độ dốc huyện Văn Bàn (Nguồn: Bản đồ hiện trạng rừng huyện
Văn Bàn năm 2017 -Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai) .......... 54
Hình 3.6. Bản đồ độ dốc huyện Văn Bàn (Nguồn: Bản đồ hiện trạng rừng huyện
Văn Bàn năm 2017 -Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai) .......... 56
Hình 3.7. Bản đồ độ dốc huyện Văn Bàn (Nguồn: Bản đồ hiện trạng rừng huyện
Văn Bàn năm 2017 -Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai) .......... 58
Hình 3.8. Bản đồ xói mòn huyện Văn Bàn ......................................................... 59
Hình 3.9. Biểu đồ diện tích xói mòn huyện Văn Bàn ......................................... 60
Hình 3.11. Xói mòn đất ở xã Dần Thàng (Nguồn tác giả chụp ngày 23/3/2019)
............................................................................................................................. 61
Hình 3.12. Đất bị xói mòn tại xã Tân Thượng (Nguồn tác giả chụp ngày
27/01/2019) ......................................................................................................... 61
Hình 3.10. Bản đồ phân cấp nguy cơ xói mòn huyện Văn Bàn .......................... 62
Hình 3.13. Bờ rãnh canh tác trên đất dốc tại Kom Tum (Nguồn Internet) .......... 68
Hình 3.14. Biện pháp làm ruộng bậc thang tại xã Nậm Chày, huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai (Nguồn tác giả chụp ngày 29/3/2019) ............................................ 69
Hình 3.15. Vật chắn sống trong canh tác nông nghiệp trên đất dốc tại xã Khánh Yên
Thượng huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai (Nguồn tác giải chụp ngày 29/3/2019) ............. 72
Hình 3.16. PP trồng cây theo băng trên đất dốc tại xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn
(Nguồn tác giả chụp ngày 29/3/2019) ..................................................................... 73
Hình 3.17. Hình ảnh mô hình canh tác nông nghiệp tại huyện Văn Bàn (Nguồn
tác giả chụp ngày 23/3/2019) .............................................................................. 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Ảnh hưởng của độ dốc đến xói mòn đất ............................................... 8
Bảng 1.2. Phân mức xói mòn theo độ dốc ............................................................ 9
Bảng 2.1. Hệ số xói mòn đất của một số loại đất ở Việt Nam ............................ 28
Bảng 2.2. Hệ số xói mòn đất của một số dạng thảm thực vật ở Việt Nam ......... 30
Bảng 2.3. Giá trị của hệ số P ............................................................................... 31
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 phân theo chỉ tiêu sử dụng đất ..... 44
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất chính phân theo đơn vị hành chính.. 46
Bảng 3.3. Hệ số K của các loại đất huyện Văn Bàn ........................................... 48
Bảng 3.4. Phân phối lượng mưa tháng trong năm tại một số trạm đại biểu (đơn
vị mm) ................................................................................................................. 50
Bảng 3.5. Bảng hệ số C khu vực nghiên cứu ...................................................... 55
Bảng 3.6. Bảng hệ số P khu vực nghiên cứu ...................................................... 57
Bảng 3.7: Bảng phân cấp xói mòn huyện Văn Bàn phân theo đơn vị hành chính
............................................................................................................................. 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu đặc biệt, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là tư liệu lao động chính của nền kinh
tế nông – lâm nghiệp. Tuy nhiên, trong vài thập kỷ gần đây, cùng với sự gia tăng
dân số, các nguồn tài nguyên khoáng sản, thảm thực vật, đất đai đã và đang
được sử dụng ở mức độ cao, thậm chí không hợp lý. Việc khai thác nông – lâm
nghiệp không có ý thức ngày càng làm cho quá trình xói mòn đất xảy ra nghiêm
trọng, độ phì nhiêu ngày càng giảm, nhiều nơi trơ sỏi đá, trở thành đất trống, đồi
núi trọc [26].
Xói mòn đất từ lâu được coi là nguyên nhân gây thoái hóa tài nguyên đất
nghiêm trọng ở các vùng đồi núi. Xói mòn đất là một hiện tượng tự nhiên nhưng
do các hoạt động của con người đã làm cho hiện tượng này diễn ra ngày càng
nghiêm trọng. Mỗi năm ở vùng đồi núi nước ta bị mất đi một khối lượng đất
khổng lồ do hiện tượng xói mòn. Theo số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất
năm 2008 cho thấy Việt Nam có khoảng 25 triệu hecta đất dốc, nguy cơ xói mòn
và rửa trôi rất lớn khoảng 10 tấn/ha/năm. Theo các quan trắc có hệ thống từ năm
1960 đến nay thì có khoảng 10-20% lãnh thổ bị ảnh hưởng xói mòn từ trung
bình đến mạnh. Quan trắc ở 14 khu vực thuộc các tỉnh Phú Thọ, Bắc Kạn, Thái
Nguyên, Đắk Lắk cho thấy, tỷ lệ mất đất tới 1-2%/năm (Ngọc Lý, 2010) [23].
Do đó, mỗi năm ở vùng đồi núi nước ta bị mất đi một khối lượng đất khổng lồ
do hiện tượng xói mòn. Xói mòn đất làm mất đất, phá huỷ lớp thổ nhưỡng bề
mặt, làm giảm độ phì của đất, gia tăng hiện tượng bạc màu, ảnh hưởng trực tiếp
tới sự sống và phát triển của thảm thực vật... Vấn đề xói mòn đất đã được đề cập
đến trong các công trình nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nước từ
nhiều thập niên qua.
Để giảm thiểu xói mòn đất ở khu vực miền núi, hai vấn đề cần được
nghiên cứu là thực trạng quá trình xói mòn đất, nguyên nhân, các yếu tố ảnh
hưởng và những giải pháp ngăn chặn xói mòn đất. Sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên nói chung và tài nguyên đất nói riêng là một bài toán tổng hợp và
tương đối phức tạp, yêu cầu thông tin về nhiều mặt khác nhau như: Điều kiện về
tự nhiên, kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội… vì khi sử dụng
hợp lý chính là ta đã cân bằng nhu cầu phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường
trong bối cảnh xã hội cụ thể. Vì thế, mọi nghiên cứu theo hướng này cần gắn với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
một khu vực có những đặc trưng địa lý và xã hội cụ thể, hay nói rõ hơn, là một
địa phương cụ thể, đặc biệt là khi các nghiên cứu phục vụ công tác quy hoạch.
Có nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu vấn đề xói mòn đất, trong đó
phương pháp sử dụng công nghệ viễn thám GIS để mô hình hóa, tính toán xói
mòn đất theo phương trình mất đất phổ dụng của Wischmeier và Smith là
phương pháp hiện đại và đem lại hiệu quả cao có khả năng giải quyết vấn đề vĩ
mô trong một thời gian ngắn.
Văn Bàn là huyện vùng cao phía Tây Nam của tỉnh Lào Cai, với địa hình
lòng chảo, nhiều khu vực bị chia cắt mạnh có độ dốc trên 250 và các thung lũng
phân bố dọc theo suối Chăn và suối Nhù. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện
nay, kết hợp điều kiện mưa lớn và tập trung làm cho đất đai bị xói mòn và thoái
hóa, ảnh hưởng rất lớn đến quỹ đất sản xuất nông - lâm nghiệp của huyện. Hơn
nữa, việc quy hoạch sử dụng đất, bố trí cơ cấu cây trồng chưa hợp lý, độ che phủ
rừng đang có xu hướng giảm cũng là những nguyên nhân làm cho lũ ống, lũ quét
thường xuyên xảy ra gây thiệt hại về người và của cho nhân dân nơi đây.
Với những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng xói
mòn đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu xói mòn đất cho huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai” có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các hệ số xói mòn đất tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
- Xây dựng bản đồ phân cấp nguy cơ xói mòn đất nhằm tạo cơ sở cho việc
đánh giá mức độ xói mòn đất.
- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu xói mòn và mô hình sản xuất nông,
lâm nghiệp hợp lý hạn chế xói mòn đất cho huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Trên cơ sở các mục tiêu đề ta, đề tài tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Thu thập và tổng hợp các tài liệu có liên quan đến xói mòn đất tại vùng
nghiên cứu;
- Đánh giá hiện trạng xói mòn đất;
- Xây dựng bản đồ phân cấp nguy cơ xói mòn đất tỷ lệ 1:150.000;
- Đề xuất các mô hình sản xuất nông - lâm nghiệp hợp lý cho khu vực
nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
4. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phần nội
dung của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.1.1. Khái niệm xói mòn đất
Đến nay, có rất nhiều các định nghĩa, khái niệm khác nhau về xói mòn
đất. Theo Từ điển bách khoa toàn thư về khoa học đất, xói mòn xuất phát từ
tiếng Latin là “erodere” chỉ sự ăn mòn dần, thuật ngữ xói mòn dùng để chỉ các
quá trình liên quan đến các lớp đất, đá tơi ra và bị mang đi bởi các tác nhân như
gió, nước, băng, tuyết tan hoặc hoạt động của sinh vật [3].
Theo Ellison (1944), “Xói mòn là hiện tượng di chuyển đất bởi nước mưa,
bởi gió dưới tác động của trọng lực lên bề mặt của đất. Xói mòn đất được xem
như là một hàm số với biến số là loại đất, độ dốc địa hình, mật độ che phủ của
thảm thực vật, lượng mưa và cường độ mưa” [50].
Theo FAO (1994), “Xói mòn là hiện tượng các phần tử mảnh, cục và có
khi cả lớp bề mặt đất bị bào mòn, cuốn trôi do sức gió và sức nước.” [54].
Ngoài ra, theo Hudson (1968) xói mòn đất còn được xem là sự chuyển dời
vật lý của lớp đất do nhiều tác nhân khác, nhau như lực đập của giọt nước, gió,
tuyết và bao gồm cả quá trình sạt lở do trọng lực [50].
R.P.C Morgan, 2005 thì cho rằng, xói mòn đất là một quá trình gồm hai
pha bao gồm sự tách rời của các phần tử nhỏ từ mặt đất sau đó vận chuyển
chúng dưới các tác nhân gây xói như nước chảy và gió. Khi năng lượng không
còn đủ để vận chuyển các phần tử này, pha thứ ba – quá trình bồi lắng - sẽ xảy ra.
Cũng dựa trên yếu tố trọng lực, tác giả Cao Đăng Dư (19xx) có quan niệm
cho rằng quá trình xói mòn, trượt lở, bồi lấp thực chất là quá trình phân bố lại
vật chất dưới ảnh hưởng của trọng lực, xảy ra khắp nơi và bị chi phối bởi yếu tố
địa hình [13].
Theo một trong những cách tiếp cận khác khi nghiên cứu về lớp phủ thực
vật Nguyễn Quang Mỹ và Nguyễn Tứ Dần (1986) lại cho rằng xói mòn là một
quá trình động lực phá hủy độ màu mỡ của đất, làm mất trạng thái cân bằng của
cả vùng bị xói mòn lẫn vùng bị bồi tụ [13].
Tóm lại, xói mòn đất là quá trình phá hủy lớp thổ nhưỡng bề mặt dưới tác
động của các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội, làm mất đất, giảm chất lượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
đất và ảnh hưởng đến môi trường, kinh tế - xã hội. Các khái niệm xói mòn đất
phụ thuộc vào hướng tiếp cận đối tượng và mục tiêu nghiên cứu.
1.1.2. Các quá trình xói mòn đất
Các quá trình xói mòn gồm: Xói lở sông suối và xói mòn, rửa trôi bề mặt.
1.1.2.1. Xói lở sông suối
Quá trình xói lở sông suối được xác định theo công thức về động năng của
dòng chảy [26].
Trong đó:
F=vm2/2
(1)
F: là động năng của khối nước chảy
m: là khối lượng nước chảy
v: là vận tốc dòng chảy
Như vậy động năng của dòng chảy tỉ lệ thuận với bình phương của tốc độ
dòng chảy. Trong quá trình xói lở, dòng chảy tạo ra vật liệu, phù sa. Tùy theo
kích thước phù sa và tốc độ dòng chảy mà phù sa có thể vận chuyển xuôi theo
chiều dòng chảy. Khi động năng của dòng chảy không đủ sức mang đi từng bộ
phận vật chất, phù sa sẽ lắng đọng xuống dòng sông gọi là quá trình bồi tụ.
1.1.2.2. Xói mòn và rửa trôi bề mặt
Là quá trình xói mòn do dòng chảy tạm thời trên sườn lúc mưa hoặc tuyết
tan và chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố tự nhiên, trong đó yếu tố địa hình là
quan trọng nhất.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới xói mòn đất
Có 5 nhân tố chính ảnh hưởng tới xói mòn đất là địa hình, đất đai, thảm
thực vật, khí hậu và con người (hình 1.1)
Hình 1.1. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến xói mòn đất [9]
Đất đai
Khí hậu
Xói mòn
Thảm thực vật
Địa hình
Con người
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
Ảnh hưởng hai chiều
Ảnh hưởng tích cực
Ảnh hưởng tiêu cực
1.1.3.1. Ảnh hưởng của khí hậu lên xói mòn
Yếu tố khí hậu có thể nói là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến xói mòn đất.
Trong các yếu tố gây xói mòn chính thì mưa là quan trọng hơn cả. Đã có nhiều
công trình nghiên cứu cả trong phòng thí nghiệm và ngoài thực địa đều cho thấy
rằng tác động của hạt mưa lớn hơn nhiều so với các yếu tố khác như hiệu ứng
cắt xẻ và rửa xói của dòng chảy do mưa. Ngoài ra, có những yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp hay gián tiếp đến xói mòn như nhiệt độ không khí, độ ẩm, tốc độ gió...
a. Lượng mưa:
Lượng mưa ảnh hưởng rất lớn đến quá trình xói mòn. Ở những khu vực có
lượng mưa thấp thì khả năng xói mòn là rất thấp vì lượng mưa không đủ để tạo
thành dòng chảy (vì bị mất do ngấm vào đất, bay hơi, thực vật sử dụng...) và do
đó không có khả năng vận chuyển vật chất đi xa. Lượng mưa trung bình hàng
năm thường phải lớn hơn 300 mm thì xói mòn do mưa mới xuất hiện rõ. Nếu
lượng mưa lớn hơn 1000 mm/năm thì cũng tạo điều kiện tốt cho lớp phủ thực
vật phát triển và lượng xói mòn cũng không đáng kể. Nhưng với lượng mưa như
vậy mà tại những khu vực có rừng bị tàn phá thành đất trống, đồi núi trọc thì xói
mòn thì sẽ là rất lớn [14].
b. Cường độ mưa:
Quá trình hình thành dòng chảy phụ thuộc nhiều vào cường độ của trận
mưa. Cường độ mưa là lượng mưa trong một thời gian nhất định trong một đơn
vị tính là mm/h. Theo các kết quả nghiên cứu ở nhiều khu vực trên thế giới thì
những trận mưa có cường độ mưa lớn hơn 25 mm/h thì mới có tác dụng tạo nên
dòng chảy và từ đó mới gây xói mòn [14]. Tỷ lệ lượng mưa tạo ra trong năm
được tạo ra bởi các trận mưa có cường độ trên 25 mm/h càng nhiều thì khả năng
gây xói mòn càng lớn. Nếu thời gian mưa dồn dập trong thời gian ngắn thì đó
chính là tiền đề cho sự hình thành lũ quét, trượt lở ở vùng núi, ngập lụt ở hạ lưu,
cùng với việc gia tăng xói mòn đất.
c. Đặc tính của mưa:
Đặc tính của mưa cũng ảnh hưởng lớn đến xói mòn của đất. Mưa rào nhiệt
đới gây tác hại nhiều hơn nhiều so với mưa nhỏ ở các vùng ôn đới. Ở các vùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
có khí hậu khô hạn, khi có mưa rào tuy không kéo dài vẫn gây ra xói mòn
nghiêm trọng. Khi hạt mưa lớn (mưa rào thường có đường kính hạt mưa lớn
nhất là khoảng 5 mm, ít khi lớn hơn vì nếu quá lớn sẽ không bền vững và dễ bị
phá vỡ thành các hạt nhỏ hơn) thì vận tốc khi chạm đất cũng tăng và do đó lực
phá huỷ cấu trúc đất vẫn tăng [14].
d. Thời gian mưa:
Thường thì mưa chỉ dồn dập vào mấy tháng mùa mưa. Do mưa dồn dập
như vậy mà khả năng thấm xuống đất chỉ có tác dụng ở những trận mưa đầu,
còn phần lớn sẽ tạo thành dòng chảy bề mặt khi nước trong đất đã đạt mức bão
hoà. Chính vì vậy mà lượng đất bị xói mòn chủ yếu là vào mùa mưa, nhất là
những nơi đất đang thời kỳ bỏ hoá không có sự điều tiết và cản nước của lớp
phủ thực vật.
1.1.3.2. Ảnh hưởng của địa hình lên xói mòn
Địa hình ảnh hưởng rất lớn lên xói mòn và với mỗi kiểu địa hình sẽ có
những loại hình xói mòn khác nhau. Nếu địa hình núi, phân cắt có độ dốc lớn thì
xói mòn khe rãnh dạng tuyến diễn ra mạnh mẽ. Còn đối với những mặt sườn
phơi và địa hình thấp, thoải thì xói mòn theo diện (hay xói mòn bề mặt) sẽ
chiếm ưu thế. Với địa hình núi đá vôi thì không có hai loại hình trên mà có xói
mòn ngầm, tạo các dạng hang động Karst.
Trên lý thuyết thì những vùng núi cao, độ dốc lớn thì được coi là những
nơi có xói mòn, còn những vùng đồng bằng, nơi có độ dốc không đáng kể thì
được coi là vùng bồi tụ, tức là tích tụ vật chất bị xói mòn từ những vùng cao
xuống. Thực tế thì cả những vùng đồng bằng cũng bị xói mòn nhưng lượng đất
mất rất ít, chủ yếu là quá trình rửa trôi lớp đất màu bề mặt và hậu quả là làm
giảm độ phì của đất canh tác.
Ảnh hưởng của địa hình có thể trực tiếp hay gián tiếp đến sự xói mòn đất.
Trước hết, địa hình làm thay đổi vi khí hậu trong vùng đến ảnh hưởng gián tiếp
đến xói mòn đất thông qua tác động của khí hậu. Địa hình núi cao cùng với sườn
chắn gió ẩm là một trong những yếu tố tạo nên những tâm mưa lớn. Ảnh hưởng
trực tiếp của địa hình đến xói mòn được thông qua yếu tố chính là độ dốc và
chiều dài sườn dốc.
a. Ảnh hưởng của độ dốc lên xói mòn:
Độ dốc là yếu đầu tiên trong yếu tố địa hình, có ảnh hưởng lớn đến xói
mòn đất. Độ dốc càng lớn thì khả năng xói mòn càng lớn. Nó ảnh hưởng tới sự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
phân chia dòng nước và cường độ dòng nước chảy. Xói mòn có thế xảy ra
cường độ dốc từ 300 và nếu độ dốc tăng lên 2 lần thì cường độ xói mòn tăng lên
4 lần hoặc hơn [37].
Nguyễn Quang Mỹ đã nghiên cứu ảnh hưởng của độ dốc đến xói mòn đất
tại Tây Nguyên từ năm 1978 đến 1982 trên đất bazan, trồng Chè một tuổi, kết
quả bảng 1.1 cho thấy:
Bảng 1.1. Ảnh hưởng của độ dốc đến xói mòn đất
Loại đất
Cây trồng
Độ dốc
3
Đất đỏ
bazan
Chè 1 tuổi
8
0
0
150
3
Đất phù sa
Chè lâu năm
cổ
5
0
0
220
Đất bị mất
(tấn/ha/năm)
Tác giả và năm nghiên
cứu
96
211
Nguyễn Quang Mỹ
305
(Tây Nguyên, 1976 - 1982)
4
12
167
Nguyễn Quang Mỹ (Phú
Thọ, 1980 -1987)
Nguồn: Viện Quy hoạch thiết kế Nông nghiệp, 1984 [42]
Như vậy độ dốc ảnh hưởng lớn đến xói mòn đất, nhất là khi điều kiện lớp
đất phủ thực vật mỏng. Do vậy việc quy hoạch sử dụng đất trong nông nghiệp là
cần thiết để giảm khả năng xói mòn đất khi sử dụng những vùng đất dốc.
Cùng một cấp độ dốc, nếu chiều dài sườn dốc càng lớn thì nguy cơ gây
xói mòn đất càng cao. Chiều dài sườn dốc dài bao nhiêu thì lượng đất bị bào
mòn cũng tăng lên tuỳ thuộc vào mô hình sử dụng đất.
Một số kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng: nếu chiều dài sườn dốc tăng lên
hai lần thì lượng đất xói mòn cũng tăng xấp xỉ hai lần (đối với đất sản xuất lâm
nghiệp) và tăng lên gần ba lần trên đất trồng cà phê. Trong điều kiện nhiệt đới
ảnh hưởng của chiều dài sườn dốc cũng rõ nét hơn so với các nước ôn đới
(Hudson, 1981). Theo Lê Văn Khoa và đồng tác giả (2001) nghiên cứu ảnh
hưởng của chiều dài sườn dốc tới cường độ xói mòn đã rút ra nhận xét: nếu tăng
chiều dài sườn dốc lên hai lần thì lượng đất bị xói mòn tăng 7-8 lần [17].
Trong quy hoạch sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, độ dốc được chia
thành 5 cấp như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
Bảng 1.2. Phân mức xói mòn theo độ dốc
Mức độ rửa trôi xói mòn
Độ dốc
Yếu
<30
Trung bình
3-80
Mạnh vừa
8 - 150
Mạnh
15 - 25 0
Rất mạnh
>250
Nguồn: Viện Quy hoạch thiết kế Nông nghiệp, 1984 [42]
1.1.3.3. Ảnh hưởng của yếu tố đất lên xói mòn:
Mỗi loại đất khác nhau thì có tính chống xói mòn khác nhau. Có thể định
nghĩa tính xói mòn của đất là đại lượng biểu hiện tính chất dễ bị xói mòn của
đất. Những tính chất quan trọng của đất gồm: thành phần cơ giới, cấu trúc, tốc
độ thấm và giữ nước, độ xốp hay độ nén của đất.
a. Thành phần cơ giới của đất:
Thành phần cơ giới của đất là yếu tố ảnh hưởng theo cả hai cách, trực tiếp
và gián tiếp đến xói mòn. Ảnh hưởng trực tiếp của nó là làm cho đất có tính
chống xói mòn khác nhau tuỳ tỷ lệ % của các hạt sét, cát và limon. Còn ảnh
hưởng gián tiếp đến xói mòn do nó ảnh hưởng đến khả năng giữ nước và thấm
nước dẫn đến từ đó ảnh hưởng đến tốc độ thấm của nước và lượng nước bị giữ
lại trong đất càng lớn thì khả năng hình thành dòng chảy bề mặt càng giảm dẫn
đến khả năng xói mòn giảm.
Mọi tính chất hoá, lý của đất đều liên quan đến thành phần cơ giới của
đất như độ chua mặn, độ xốp, cấu trúc, độ thấm, khả năng hấp phụ các chất dinh
dưỡng cũng như các chất ô nhiễm,... Xói mòn sẽ lớn trên những loại đất có thành
phần cơ giới nhẹ, độ ngậm nước thấp như đất bồi tích, đất giàu Silic hoà tan.
Thành phần cơ giới của đất (hay còn gọi là thành phần cấp hạt) là hàm
lượng phần trăm của những nguyên tố cơ học có kích thước khác nhau khi đoàn
lạp đất ở trạng thái bị phá huỷ.
b. Cấu trúc đất:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
Đất được cấu tạo từ các hạt đất như đã xét ở trên. Nhờ những năng lượng
bề mặt, những lực tác động như lực liên kết hoá trị, lực keo tụ của keo đất, lực
liên kết Hyđro,... của những nguyên tố cơ học này mà có tác dụng gắn kết các
hạt đất lại với nhau tạo nên cấu trúc đoản lạp hay còn gọi là những cấu trúc riêng
biệt. Đất có độ liên kết lớn thì hạn chế khả năng bị xói mòn và ngược lại. Để
đánh giá xói mòn đất có thể chia cấu trúc đất thành 4 loại.
- Cấu trúc hạt rất mịn.
- Cấu trúc hạt mịn.
- Cấu trúc hạt trung bình, thô.
- Cấu trúc hạt lớn dạng khối tảng.
c. Tốc độ thấm và khả năng giữ nước
Tốc độ thấm của đất cũng phụ thuộc nhiều vào thành phần cơ giới của đất.
Đất có thành phần cơ giới nhẹ như đất cát, sỏi là những loại đất có tính thấm cao
nhất và ngược lại, những loại đất như đất sét, thịt nặng có tốc độ thấm chậm nên
có khả năng bị xói mòn lớn hơn.
Tính thẩm thấu của đất được đo bằng tốc độ thẩm thấu của nước qua một
khối đất có chiều sâu nhất định. Tốc độ được đo với đơn vị là cm/h và gọi là hệ
số thấm nước và dao động trong khoảng 0 đến 60 cm/h.
Tốc độ thấm sử dụng trong đánh giá xói mòn đất được chia thành 6 cấp
độ: Tốc độ thấm nhanh (rapid) Tốc độ thấm nhanh vừa (mod, to rapid) Tốc độ
thấm trung bình (monderate) Tốc độ thấm hơi chậm (slow to mod) Tốc độ thấm
chậm (slow) Tốc độ thấm rất chậm (very slow).
Khả năng kháng xói mòn của đất phụ thuộc vào tính chất của đất như cấu
trúc, sự ổn định và khả năng thấm của đất, hàm lượng mùn, khoáng sét, thành
phần hoá học. Sau quá trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước có
thể thấy đất cát rất dễ bị xói nhưng lại khó bị mang đi hơn hạt sét. Đất sét khó bị
xói hơn, nhưng thấm chậm hơn, điều này dẫn tới hình thành dòng chảy lớn hơn
và xói mòn tăng. Đất limon có sự đồng nhất về thành phần cơ giới và hàm lượng
sét cao nên dễ bị xói mòn nhất vì nó dễ bị xói, cuốn đi và có thể hình thành dòng
chảy lớn.
Những tính chất đất thay đổi theo thời gian do nhiều nguyên nhân khác
nhau như các hoạt động sử dụng đất, biện pháp canh tác và bảo vệ đất, quá trình
xói mòn đất làm rửa trôi các hạt mịn, làm lộ ra các thành phần đất khó bị xói
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -