Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường làng nghề đúc đồng...

Tài liệu đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường làng nghề đúc đồng xã mỹ đồng, huyện thủy nguyên, thành phố hải phòng

.PDF
106
1
51

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM PHẠM THỊ HÒA ĐÁNH GİÁ HİỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BİỆN PHÁP CẢİ THİỆN MÔİ TRƯỜNG LÀNG NGHỀ ĐÚC ĐỒNG XÃ MỸ ĐỒNG, HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢİ PHÒNG Chuyên ngành Mã số Người hướng dẫn khoa học : Khoa học môi trường : 60.44.03.01 : TS. Nguyễn Thị Hồng Linh TS. Phan Trung Quý NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Phạm Thị Hòa ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô gáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc cô giáo TS. Nguyễn Thị Hồng Linh và thầy giáo TS. Phan Trung Quý đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Môi trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thủy Nguyên, Ủy ban nhân dân xã Mỹ Đồng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã mọi tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Phạm Thị Hòa iii MỤC LỤC Lời cam đoan........................................................................................................ii Lời cảm ơn ......................................................................................................... iii Mục lục .............................................................................................................. iv Danh mục bảng ................................................................................................... vii Danh mục hình .................................................................................................... ix Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................... x Trích yếu luận văn ............................................................................................... xi Thesis abstract ................................................................................................... xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 1.2. Giả thiết khoa học ............................................................................................ 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.......................................................................... 2 1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học thực tiễn ............................................ 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4 2.1. Khái niệm về làng nghề ................................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm chung về làng nghề ......................................................................... 4 2.1.2. Đặc điểm chung của làng nghề......................................................................... 5 2.2. Quá trình hình thành và phát triển làng nghề tại Việt Nam ............................... 8 2.2.1. Quá trình hình thành của làng nghề tại Việt Nam ............................................. 8 2.2.2. Sự phát triển của làng nghề ở Việt Nam ........................................................... 9 2.2.3. Các tồn tại trong phát triển làng nghề hiện nay:.............................................. 12 2.3. Khái quát ô nhiễm môi trường làng nghề việt nam hiện nay ........................... 14 2.3.1. Các nhân tố tác động đến môi trường làng nghề ............................................. 14 2.3.2. Hiện trạng phát thải ô nhiễm môi trường ở các làng nghề. .............................. 15 2.4. Văn bản pháp luật bảo vệ môi trường làng nghề............................................. 20 2.5. Tình hình phát triển và bảo vệ môi trường làng nghề tại thành phố Hải Phòng......... 22 2.5.1. Hiện trạng môi trường làng nghề tại thành phố Hải Phòng ............................. 22 PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 30 iv 3.1. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 30 3.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 30 3.3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 30 3.4. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 30 3.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 30 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................. 30 3.5.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn .................................................................... 31 3.5.3. Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu, phân tích. ....................................... 32 3.5.4. Phương pháp so sánh đối chiếu ...................................................................... 40 PHẦN IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 41 4.1. Khái quát làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ............................................................................................... 41 4.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................... 41 4.1.2. Đặc điểm tự nhiên.......................................................................................... 42 4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 43 4.2. HIện trạng sản xuất của làng nghề.................................................................. 44 4.2.1. Quy mô sản xuất ............................................................................................ 45 4.2.2. Nguyên, nhiên liệu sản xuất ........................................................................... 45 4.2.3. Nguồn lao động ............................................................................................. 46 4.2.4. Công nghệ sản xuất........................................................................................ 46 4.2.5. Sản phẩm và thị trường .................................................................................. 48 4.2.6. Phân bố sản xuất ............................................................................................ 48 4.3. Đánh giá hiện trạng môi trường tại làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. ................................................... 48 4.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường tại làng nghề ................................................. 48 4.3.2. Ảnh hưởng của sự ô nhiễm môi trường đến tình trạng sức khoẻ của cư dân khu vực ................................................................................................... 65 4.4. Thực trạng quản lý, ý thức bảo vệ môi trường của người dân khu vực làng nghề ....................................................................................................... 67 4.4.1. Chính sách quản lý môi trường của làng nghề. ............................................... 67 4.4.2. Ý thức bảo vệ môi trường của cộng đồng ....................................................... 69 v 4.4.3. Một số yếu tố pháp lý. .................................................................................. 70 4.5. Đề xuất một số biện pháp khắc phục và cải thiện môi trường làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ............... 72 4.5.1. Giải pháp quản lý........................................................................................... 72 4.5.2. Giải pháp kỹ thuật.......................................................................................... 77 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 84 5.1. Kết luận ......................................................................................................... 84 5.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 85 Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 87 Phụ lục ............................................................................................................. 89 vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Trình độ kỹ thuật ở các làng nghề .............................................................7 Bảng 2.2. Đặc trưng ô nhiễm từ sản xuất của một số loại hình làng nghề ................ 16 Bảng 2.3. Đặc trưng ô nhiễm tại một số làng nghề thủ công mỹ nghệ ở tỉnh Quảng Nam và Bình Thuận ....................................................................17 Bảng 2.4. Thải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải của một số làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm. ............................................................. 18 Bảng 2.5. Nhu cầu nhiên liệu và tải lượng xỉ của một số làng nghề chế biến lương thực, thẩm phẩm ........................................................................... 19 Bảng 2.6. Tổng lượng phát sinh chất thải rắn tại một số làng nghề tỉnh Bắc Ninh ............ 19 Bảng 2.7. Thông tin nghề truyền thống, làng nghề trên địa bàn thành phố Hải Phòng ...... 24 Bảng 3.1. Số lượng các hộ hoạt động tại làng nghề ................................................. 31 Bảng 3.2. Số lượng phiếu điều tra ........................................................................... 32 Bảng 3.3. Các vị trí lấy mẫu không khí ................................................................... 33 Bảng 3.4. Phương pháp phân tích mẫu khí .............................................................. 35 Bảng 3.5. Vị trí lấy mẫu nước .................................................................................36 Bảng 3.6. Phương pháp phân tích chất lượng nước: ................................................37 Bảng 3.7. Phương pháp phân tích chất lượng đất .................................................... 39 Bảng 4.1. Các giá trị GDP của xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên năm 2016..........44 Bảng 4.2. Số lượng lao động làng nghề phân theo trình độ học vấn ........................46 Bảng 4.3. Phân bố các cơ sở sản xuất của làng nghề ...............................................48 Bảng 4.4. Lưu lượng nước thải một số cơ sở tại làng nghề cũ .................................50 Bảng 4.5. Lưu lượng nước thải một số cơ sở tại làng nghề tập trung ....................... 51 Bảng 4.6. Kết quả phân tích môi trường đối với nước thải tại khu vực làng nghề............. 53 Bảng 4.7. Kết quả phân tích nước mặt của làng nghề ..............................................56 Bảng 4.8. Kết quả phân tích mẫu khí xung quanh trong môi trường ........................ 60 Bảng 4.9. Kết quả phân tích mẫu không khí khu vực sản xuất ................................62 Bảng 4.10. Kết quả phân tích môi trường đất ............................................................64 Bảng 4.11. Tỷ lệ các bệnh người dân thường mắc..................................................... 66 vii Bảng 4.12. Số lượng đơn thư phản ánh về tình trạng môi trường tại làng nghề đã được giải quyết .......................................................................................71 Bảng 4.13. Phân công chức năng, nhiệm vụ các tổ chức, cá nhân trong quản lý môi trường làng nghề.............................................................................. 74 viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Phân bố làng nghề trên cả nước ................................................................6 Hình 2.2. Phân bố tỉ lệ các làng nghề trên cả nước ................................................. 10 Hình 4.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất ..................................................... 47 Hình 4.2. Sơ đồ hệ thống tổ chức QLMT làng nghề tại huyện Thủy Nguyên ..........68 Hình 4.3. Sơ đồ thoát nước của làng nghề .............................................................. 78 Hình 4.4. Sơ đồ khối công nghệ xử lý nước thải tập trung ...................................... 81 Hình 4.5. Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải phát sinh từ các lò nấu kim loại ..............82 ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BOD5 Nhu cầu oxy sinh hóa BVMT Bảo vệ môi trường COD Nhu cầu oxy hóa học CTR Chất thải rắn DO Oxy hòa tan trong nước ĐTM Đánh giá tác động môi trường QCVN Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QLMT Quản lý môi trường TCVN Tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam TSS Tổng chất rắn lơ lửng x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Phạm Thị Hòa Tên Luận văn: Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60.44.03.01 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu * Mục tiêu chung: Đánh giá tình hình quản lý, thực trạng môi trường tại khu vực làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Đồng thời đề xuất các biện pháp khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường của làng nghề. * Mục tiêu cụ thể: Đánh giá hiện trạng môi trường (đất, nước, không khí), hiện trạng chất thải rắn tại làng nghề nghiên cứu; Công tác quản lý môi trường tại khu vực làng nghề nghiên cứu; Đề xuất giải pháp về quản lý, công nghệ khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường của làng nghề nghiên cứu mục đích nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và đời sống của người dân địa phương. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu về điều kiện kinh tế, xã hội của xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng; tình trạng, quy trình sản xuất hiện tại và các vấn đề liên quan đến môi trường của làng nghề. - Phương pháp điều tra phỏng vấn: điều tra đối với 03 loại đối tượng khác nhau thuộc làng nghề: đối tượng có hoạt động sản xuất, kinh doanh; đối tượng không hoạt động sản xuất kinh doanh và lao động thuộc làng nghề. Tổng số phiếu điều tra là 107 phiếu. - Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu, phân tích: Đối với môi trường không khí lấy 05 mẫu không khí xung quanh và 05 mẫu không khí khu vực sản xuất; môi trường nước lấy 04 mẫu nước thải và 01 mẫu nước mặt; môi trường đất lấy 02 mẫu. Đối với môi trường không khí và môi trường nước lấy mẫu tại 02 thời điểm là tháng 3/2016 và tháng 11/2016. Riêng mẫu đất (số liệu thứ cấp) được lấy vào tháng 8/2016. - Phương pháp so sánh đối chiếu: Áp dụng các QCVN, TCVN đã được ban hành có hiệu lực để đánh giá hiện trạng môi trường của làng nghề, cụ thể: + Môi trường không khí so sánh với QCVN 05: 2013/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT: Quyết định của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động và 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. xi + Môi trường nước so sánh với QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp. + Môi trường đất so sánh với QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đất. Kết quả chính và kết luận - Môi trường nước: Nước thải: Nước thải của một số cơ sở trong làng có dấu hiệu ô nhiễm chất hữu cơ cao và ô nhiễm kim loại nặng do hầu hết các cơ sở trong làng nghề đều chưa có hoặc hệ thống xử lý chưa triệt để đối với nước thải ảnh hưởng từ quá trình sản xuất. Nước mặt: Kết quả quan trắc cho nước thải sinh hoạt của cả xã và nước thải ảnh hưởng từ quá trình sản xuất của làng nghề chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa triệt để đều chảy thải ra khu vực đầm gây hiện tượng ô nhiễm chất hữu cơ cũng như ô nhiễm kim loại tại đây. - Môi trường không khí: Không khí tại khu vực làng nghề có dấu hiệu ô nhiễm đối với các chỉ tiêu cơ bản (độ ồn, bụi, CO, NO2, SO2). - Môi trường đất: Các chỉ tiêu đều nằm trong quy chuẩn cho phép, trừ chỉ tiêu Cr tại vị trí Đ01, Đ02 vượt QCCP là 1,004 - 1,2 lần. Điều này cho thấy, hàm lượng Cr lạm dụng trong việc tẩy rửa, đánh bóng sản phẩm chưa được xử lý, lẫn với chất thải rắn, tích tụ trong môi trường đất nếu không được xử lý triệt để sẽ làm ảnh hưởng, suy giảm đến chất lượng đất tại khu vực. - Công tác quản lý môi trường của chính quyền địa phương vẫn còn nhiều bất cập: thiếu cán bộ chuyên trách về môi trường, công tác thanh tra, kiểm tra còn lỏng lẻo, bất cập trong quy hoạch làng nghề, các chế tài xử phạt chưa đủ mạnh, nhận thức của người dân còn chưa cao,… - Ý thức của người dân trong công tác bảo vệ môi trường chưa chủ động, còn trông chờ vào cơ quan nhà nước. * Kết luận: Thông qua việc phân tích các thông số trong các mẫu nước thải, khí thải và mẫu đất lấy tại làng nghề cho thấy môi trường nước, không khí, đất của khu vực nghiên cứu có dấu hiệu ô nhiễm. Bên cạnh đó, công tác QLMT tại làng nghề còn nhiều bất cập, hạn chế. Qua kết quả nghiên cứu của đề tài, học viên đề xuất một số biện pháp về công nghệ và quản lý nhằm nâng cao chất lượng môi trường tại làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng góp phần nhận định rõ về hiện trạng môi trường của làng nghề nghiên cứu, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong công tác bảo vệ môi trường của địa phương. xii THESIS ABSTRACT Author: Pham Thi Hoa Thesis title: Assessing the current situation and proposing measures to improve the environment of copper casting village, My Dong Commune, Thuy Nguyen District, Hai Phong City. Major: Environmental science Code: 60.44.03.01 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives - Assessing the management situation and environmental situation in the hamlet of My Dong commune, Thuy Nguyen district, Hai Phong city. At the same time propose measures to overcome pollution and improve the environment of the village. - Assessment of the current state of the environment (soil, water, air), status of solid waste in the craft village; Environmental management in the research village; Suggest solutions on management, technology to overcome pollution and improve the environment of craft villages to improve the effectiveness of state management of environmental protection and life of local people. Phoenix. Methods The methods used include: - Secondary data collection method: collecting data on economic and social conditions of My Dong commune, Thuy Nguyen district, Hai Phong city; Current status, production processes and environmental issues of the village. - Method of survey investigation: survey for 03 different types of objects in the trade village: the object of production and business activities; Objects not engaged in production and business activities in the village. The total number of questionnaires was 107. - Method of field survey, sampling, analysis: For air environment to collect 05 samples of ambient air and 05 samples of air of production area; Water environment for 04 wastewater samples and 01 surface water samples; Soil environment takes 02 samples. For air and water environment sampling at 02 time points is March 2013 and November 2016. Particularly land samples (secondary data) are taken in August/2016. - Comparison method: Applying QCVN, TCVN was issued to evaluate the current environmental status of the village, specifically: xiii + Air environment compared with QCVN 05: 2013 / BTNMT: National standard for ambient air quality; QCVN 26: 2010 / BTNMT: National Technical Regulation on noise; Decision No 3733/2002 / QD-BYT: Decision of the Ministry of Health on the promulgation of 21 occupational hygiene standards and 05 principles and 07 occupational hygiene. + Water environment compared with QCVN 08-MT: 2015 / BTNMT: National technical regulation on surface water quality; QCVN 40: 2011 / BTNMT: National Technical Regulation on industrial wastewater quality. + Soil environment is compared with QCVN 03-MT: 2015 / BTNMT: National technical regulation on land environment. Main findings and conclusions - Water Environment: + Waste water: Waste water from some factories in the village showed signs of organic matter and heavy metal pollution caused by most of the private production establishments in the trade villages which do not have standard waste water treatment system from the production process. + Surface water: The observed results showed that the COD in the swamp of village 6 of the trade village many times exceeded acceptable regulation (13 and 12.7 times), indicating very high level of organic matter pollutants. Metal concentrations also exceeded standard regulation many times, notably Pb and Fe above standard regulation ... times. Domestic waste water from the commune, waste water from the production process of the trade village has not yet thoroughly processed, waste flow to the lagoon causing pollution of organic matter as well as heavy metal pollution here. - Air environment: The air in the trade village showed signs of pollution of some basic parameters (noise, dust, CO, NO2, SO2) exceeding standard regulation, ranged from 1 to 1.6 times for both samples monitor ambient air and the air of production areas. - Soil environment: There were no contamination signs because all criteria were in the standard, except Cr was less than 1.2 times, compared to acceptable value. The amount of solid waste generated from the production of the village was from 12,00016,000 tons of slag per year, 650 - 875 tons of coal slag per year. This amount of solid waste was mostly sold to units in need and leveling for expansion of production area, which in the long run will affect the soil quality of the area. - The environmental management work of local authorities still has many shortcomings: lack of environmental staff, the inspection and examination was still loose, inadequate in trade village planning, penalty was not strong enough, awareness of people was not high, ... xiv The consciousness of the people in environmental protection was not active, still waiting for state agencies. * Conclusions: The results of analysis of waste water samples, exhaust gases and soil samples collected in trade villages showed that the water, air and soil environment in the study area showed signs of pollution. Environmental management in trade villages was inadequate and limited. The thesis proposed technological and management measures to improve environmental quality in copper casting village, My Dong commune, Thuy Nguyen district, Hai Phong city. Research results of the thesis contributed to clearly define the current environment of the research village, as the scientific basis for deployment, expansion of concentrated production. xv PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1. 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Khi đất nước ta chuyển sang cơ chế thị trường có sự định hướng của nhà nước thì các làng nghề thủ công truyền thống ở nhiều địa phương cũng được phục hồi và phát triển nhanh chóng. Sản phẩm của các làng nghề không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn vươn ra ngoài thị trường nước ngoài thu được nguồn ngoại tệ và cải thiện đời sống nhân dân. Phát triển các làng nghề là một hướng đi rất đúng vì tạo thêm việc làm cho người dân tại làng nghề đồng thời giữ gìn được bản sắc văn hoá dân tộc. Trước đây, làng nghề là nơi hội tụ những thợ thủ công có tay nghề cao mà tên tuổi đã gắn liền với với sản phẩm trong làng. Ngoài ra làng nghề cũng chính là nơi tập kết nguyên vật liệu, là nơi tập trung tinh hoa trong kỹ thuật sản xuất sản phẩm. Các mặt hàng sản xuất ra không chỉ để phục vụ sinh hoạt hàng ngày mà còn bao gồm cả các sản phẩm mỹ nghệ, đồ thờ cúng, dụng cụ sản xuất,…nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường khu vực lân cận. Trong những năm gần đây, làng nghề đang thay đổi nhanh chóng theo nền kinh tế thị trường, các hoạt động sản xuất tiểu thủ công phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu được tạo điều kiện phát triển. Quá trình công nghiệp hóa cùng với việc áp dụng các chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn, thúc đẩy sản xuất tại các làng nghề đã làm tăng mức thu nhập bình quân của người dân nông thôn, các công nghệ mới đang ngày được áp dụng phổ biến. Các làng nghề mới và các cụm làng nghề không ngừng được khuyến khích phát triển nhằm đạt được sự tăng trưởng, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định ở vùng nông thôn. Bên cạnh dấu hiệu đáng mừng đó lại là vấn đề nguy cơ gây ô nhiễm môi trường từ các hoạt động sản xuất của làng nghề. Đến hết năm 2014, số làng nghề và làng có nghề trên cả nước là 5.096, trong đó số làng nghề truyền thống được công nhận theo tiêu chí làng nghề hiện nay của Chính phủ là 1.748 làng với các loại hình sản xuất đa dạng khác nhau (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014). Nguy cơ ô nhiễm môi trường phát sinh từ chính hoạt động đặc thù của làng nghề như: quy mô nhỏ, manh mún, công nghệ thủ công lạc hậu, không đồng bộ phát triển, tự phát là chủ yếu, chịu sự chi phối của thị trường,… cùng với thực tế sự thiếu hiểu biết của chính những người dân ở các làng nghề về sự tác động của các hoạt động sản xuất đến sức khoẻ của bản thân và những người xung quanh dẫn đến phát triển hoạt động sản xuất nhưng không đi kèm với bảo vệ môi trường, làm suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. 1 Hải Phòng là địa phương đóng góp vào danh sách các làng nghề với 01 nghề truyền thống và 18 làng nghề, cơ cấu làng nghề trên địa bàn thành phố đa dạng, bao gồm 06 nhóm ngành nghề khác nhau. Đến năm 2016, tổng số hộ tham gia sản xuất tại làng nghề là 6.000 hộ với hơn 20.000 lao động, có thu nhập ổn định từ 40-60 triệu đồng/người/năm. Làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên là một trong 18 làng nghề tại Hải Phòng nhưng lại là 1 trong 2 điểm nóng về môi trường tại Hải Phòng cùng với làng nghề tái chế phế liệu Tràng Minh, quận Kiến An. Làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên hiện nay có 115 cơ sở sản xuất, hàng chục xưởng cơ khí, rèn, dịch vụ đi kèm với sự tham gia của gần 3000 lao động, tạo sản lượng cho ngành đúc hơn 50.000 tấn sản phẩm/năm. Trái ngược với sự phát triển của làng nghề là vấn đề môi trường tại đây hầu như còn bỏ ngỏ, chưa có biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất tại khu vực làng nghề. Do đó, việc đánh giá hiện trạng môi trường tại làng nghề và đề xuất các giải pháp xử lý môi trường tại khu vực này là hết sức cần thiết. Từ những vấn đề đó, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng”. 1.2. GIẢ THIẾT KHOA HỌC Làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng tồn tại hàng trăm năm, tạo sinh kế cho người dân và cũng góp phần tăng tỷ lệ GDP của địa phương. Hoạt động sản xuất ngày càng tăng về quy mô, công suất làm tăng nguy cơ gây ô nhiễm môi trường của khu vực do ý thức cộng đồng trong vấn đề bảo vệ môi trường của người dân nơi đây vẫn còn nhiều hạn chế. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI - Đánh giá tình hình quản lý, thực trạng môi trường tại khu vực làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng. - Đề xuất các biện pháp khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường của làng nghề. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI - Phạm vi không gian: trong khu vực làng nghề và khu vực lân cận - Phạm vi thời gian: Từ tháng 12/2015 đến tháng 3/2017. 2 - Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung đánh giá môi trường khu vực làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên. 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN - Đóng góp mới: Đề tài đã đánh giá một cách đầy đủ, chính xác và trung thực về hiện trạng các thành phần môi trường (đất, nước, không khí) của khu vực làng nghề đúc đồng xã Mỹ Đồng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng đồng thời việc nghiên cứu lý luận gắn với thực tiễn của khu vực nghiên cứu nhằm hướng tới những giải pháp mang tính khả thi và một số giải pháp đề xuất sẽ có những tác động mới trong việc định hướng công tác quản lý môi trường làng nghề tại khu vực nghiên cứu. - Ý nghĩa khoa học thực tiễn: Các kết quả nghiên cứu của đề tài được thực hiện bởi các phương pháp đánh giá chính xác, tin cậy nhằm đóng góp các dữ liệu có liên quan phục vục cho việc đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường của làng nghề của thành phố Hải Phòng nói riêng, của cả nước nói chung. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là nguồn tư liệu thực tiễn cho các nhà quản lý trong việc nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước cũng như đề xuất các biện pháp về bảo vệ môi trường làng nghề. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. KHÁI NIỆM VỀ LÀNG NGHỀ 2.1.1. Khái niệm chung về làng nghề Làng nghề là một danh từ được nhắc tới thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tuy nhiên, hiện nay chưa có định nghĩa thống nhất về làng nghề là “chấp nhận” như một phạm trù trong văn hoá. Làng nghề là một (01) hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cư tương tự trên một địa bàn một xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) có các hoạt động nghề nông thôn, sản xuất tiểu thủ công nghiệp sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau. Theo Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, một làng nghề muốn được công nhận phải đạt 03 tiêu chí: - Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động làng nghề nông thôn. - Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm công nhận. - Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước. 2.1.1.1. Làng nghề truyền thống Nghề truyền thống là nghề đã được hình thành từ lâu đời, tạo ra các sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt, được lưu truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ bị mai một, thất truyền. Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề truyền thống theo quy định (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2006): Ví dụ như làng nghề Đồng Kỵ huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh, làng nghề Non Nước huyện Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng,.... Làng nghề truyền thống được xem như một dạng tài nguyên du lịch nhân văn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Bởi các sản phẩm du lịch làng nghề luôn bao hàm trong nó cả những giá trị vật thể và phi vật thể. 2.1.1.2. Làng nghề mới Làng nghề mới là làng nghề không phải làng nghề truyền thống. Các làng nghề này được hình thành trong thời gian gần đây, chủ yếu xuất phát từ: 4 - Việc tổ chức gia công cho các xí nghiệp lớn, các tổ chức kinh doanh xuất nhập khẩu; - Việc học tập kinh nghiệm của các làng nghề lân cận, của vài hộ nhạy bén đối với thị trường và có điều kiện đầu tư cho sản xuất; - Tự hình thành do nhu cầu mới thị trường tiêu thụ sản phẩm và thị trường nguyên liệu sẵn có.(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2006). Số lượng các làng nghề mới phát triển khá nhanh và phân bố đều trên cả nước như làng nghề sản xuất cá giống Hội Am huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng, làng nghề chế biên lâm sản thôn Trung huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội,... 2.1.2. Đặc điểm chung của làng nghề Mỗi làng nghề tuy có sự khác nhau về quy mô sản xuất, quy trình công nghệ, tính chất sản phẩm nhưng đều có những đặc điểm chung sau: - Làng nghề tồn tại ở nông thôn, thường có liên quan hoặc gắn bó chặt chẽ với nông nghiệp. - Sản phẩm của làng nghề, đặc biệt là làng nghề truyền thống có tính mỹ thuật cao, mang đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc. - Phần đông lao động trong các làng nghề là lao động thủ công, nhờ vào kỹ thuật khéo léo đôi bàn tay tinh xảo, đầu óc thẩm mỹ sáng tạo của người thợ và nghệ nhân. - Phương pháp truyền thống theo kiểu “cha truyền con nối”, công nghệ kỹ thuật sản xuất thô sơ thủ công. - Nguồn nguyên liệu của các làng nghề chủ yếu là khai thác tại chỗ. - Hình thức tổ chức sản xuất là hộ gia đình, một số làng nghề tổ chức xây dựng các khu công nghiệp nhưng vẫn chưa đạt được hiệu quả như mong muốn. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm của làng nghề chủ yếu mang tính địa phương, tại chỗ hoặc tiêu thụ ở địa bàn giáp ranh (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008). Tùy theo các quy mô và loại hình sản xuất của làng nghề mà sẽ có những đặc điểm riêng biệt, theo GS.TS Đặng Kim Chi, làng nghề Việt Nam đều có những đặc điểm cơ bản sau: * Về phân bố: Các làng nghề phân bố không đồng đều giữa các vùng, miền, phát triển mạnh hơn ở khu vực phía Bắc, hầu hết làng nghề thường tập trung ở vùng đồng bằng, đặc biệt là vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng. 5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất