ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------
LƯƠNG THỊ DIỆU LINH
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI TẠI
TRANG TRẠI LONG CƯƠNG, XÓM VIỆT NINH, XÃ LƯƠNG PHÚ,
HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Khoa học môi trường
Khoa
: Môi trường
Khóa học
: 2014 – 2018
Thái Nguyên, năm 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------
LƯƠNG THỊ DIỆU LINH
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI TẠI
TRANG TRẠI LONG CƯƠNG, XÓM VIỆT NINH, XÃ LƯƠNG PHÚ,
HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Khoa học môi trường
: K46 – KHMT – N03
: Môi trường
: 2014 – 2018
: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông
Thái Nguyên, năm 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập là nội dung rất quan trọng đối với mỗi sinh viên trước khi ra
trường. Giai đoạn này vừa giúp cho sinh viên kiểm tra, hệ thống lại kiến thức,
lý thuyết và làm quen với nghiên cứu khoa học cũng như vận dụng kiến thức
đó vào thực tiễn. Để đạt được mục tiêu đó, đồng thời đáp ứng được nhu cầu
khắt khe của nhà tuyển dụng sau khi ra trường. Được sự nhất trí của Nhà
trường và Ban Chủ nhiệm khoa Môi trường, em tiến hành thực tập tốt nghiệp
với tên đề tài: : “Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải chăn nuôitại trang
trại Long Cương, Xóm Việt Ninh, Xã Lương Phú, Huyện Phú, tỉnh Thái
Nguyên”.
Hoàn thành bài khóa luận này, trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới thầy PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông, người đã trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Nhân dịp này em cũng xin
bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong và ngoài khoa Môi trường,chủ
trang trại Long Cương, gia đình và bạn bè đã đã giúp đỡ em hoàn thành bài
khóa luận này. Trong suốt quá trình thực tập, mặc dù em đã cố gắng hết sức
nhưng do thời gian thực tập và kinh nghiệm cũng như trình độ của bản thân
còn hạn chế, nên bài khóa luận này không thể tránh khỏi những khiếm khuyết
và thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô
giáo, toàn thể các bạn để bài khóa luận này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018
Sinh viên
Lương Thị Diệu Linh
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.Một số loại thuỷ sinh vật tiêu
biểu...............................................................13
Bảng 2.2.Khối lượng phân và nước tiểu của gia súc thải ra trong 1 ngày
đêm.......15
Bảng 2.3. Phân bố số lượng đàn lợn trên các Châu
lục..............................................17
Bảng 2.4. Các nước có số lượng lợn nhiều nhất trên Thế Giới
.................................19
Bảng 2.5.Tổng số đầu lợn tại các vùng tại việt Nam năm
2016................................19
Bảng 3.1. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu trong phòng thí ngiệm
.....................23
Bảng 4.1. Lưu lượng nước thải tại trang trại chăn nuôi..................................34
Bảng 4.2. Thực trạng công nghệ xử lý chăn nuôi của trang trại Long
Cương.....34
Bảng 4.3: Kết qủa phân tích không khí tại trang
trại..................................................36
Bảng 4.4: Bảng kết quả phân tích mẫu nước thải chăn nuôi trước và sau xử lý
Biogas..........................................................................................................37
3
4
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình quản lý chất thải rắn chăn nuôi trên thế giới ...................... 8
Hình 4.1 Sơ đồ thực trạng công nghệ sản xuất ............................................... 32
Hình 4.2. Hàm lượng COD trước và sau khi xử lý bằng bể Biogas ............... 38
Hình 4.3. Hàm lượng BOD trước và sau khi xử lý bằng bể Biogas ............... 38
Hình 4.4. Hàm lượng TSS trước và sau khi xử lý bằng bể Biogas................. 39
Hình 4.5.Độ pH trước và sau khi xử lý bằng bể biogas.................................. 40
Hình 4.6. Độ đục trước và sau khi xử lý bằng bể biogas ................................ 40
Hình 4.7. Mô hình bãi lọc ngầm ..................................................................... 43
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
S
K
T ý
1B N
O h
2B B
N ộ
3B B
T ộ
4C N
O h
5D O
O x
6Đ Đ
H ại
7F T
A ổ
8Q Q
C u
9T T
A h
1T T
0Mh
1T T
1S ổ
1T T
2V h
1V V
3 H ăn
1V V
4S i
1X X
5L ử
6
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................
i
DANH
MỤC
CÁC
BẢNG
.................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC
HÌNH.....................................................................................................iv
DANH
MỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. v MỤC
LỤC................................................................................................................................vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................
1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2
1.3 Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học ........................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2
PHẦN
2.
TỔNG
LIỆU.................................................................................. 4
QUAN
TÀI
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI........................................................... 4
2.1.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 5
2.2. Đặc điểm của chất thải chăn nuôi ............................................................ 14
2.2.1. Chất thải rắn- phân ................................................................................ 14
2.2.2. Nước thải ............................................................................................... 15
2.2.3. Khí thải .................................................................................................. 16
2.3. Tình hình chăn nuôi lợn trên thế giới và ở Việt Nam ..............................
16
2.3.1. Tình hình chăn nuôi lợn trên Thế giới .................................................. 16
2.3.2. Tình hình chăn nuôi lợn ở Việt Nam .................................................... 19
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU....21
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 21
7
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 21
vii
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu số liệu .................................................... 21
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 21
3.4.3. Phương pháp ước tính nguồn thải ......................................................... 22
3.4.4. Phương pháp khảo sát lấy mẫu hiện trường.......................................... 22
3.4.5.Phương pháp đánh giá thực trạng chất thải chăn nuôi ........................... 22
3.4.6. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm................................... 22
3.4.7. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 23
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
.........................................24
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực xã Phú Lương, huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên.............................................................................. 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 26
4.2. Hiện trạng chăn nuôi tại trang trại ........................................................... 30
4.2.1. Giới thiệu chung về trang trại Long Cương .......................................... 30
4.2.2. Phương thức chăn nuôi tại trang trại. .................................................... 31
4.3. Thực trạng quản lý chất thải chăn nuôi tại trang trại. .............................. 31
4.3.1. Thực trạng thu gom chất thải ................................................................ 31
4.3.2. Thực trạng công nghệ sản xuất ............................................................. 32
4.3.3. Thực trạng xử lý phân lợn tại trang trại ................................................ 33
4.3.4. Thực trạng công nghệ xử lý chất thải ................................................... 34
4.4. Đánh giá quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi......................................... 35
4.4.1. Đánh giá ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi đến đời sống người dân . 35
4.4.2. Các tác động của hoạt động chăn nuôi đến môi trường........................ 35
4.5. Nhứng vấn đề tồn tại và đề xuất giải pháp............................................... 41
4.5.1. Vấn đề tồn tại ........................................................................................ 41
viii
4.5.2. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 41
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ.......................................................................45
5.1. Kết luận .................................................................................................... 45
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM
KHẢO....................................................................................................47
1
2
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trồng trọt và chăn nuôi là hai bộ phận chính trong phát triển của
nghành nông nghiệp. Hiện nay trong cơ cấu nghành nông nghiệp có xu hướng
giảm tỷ lệ nghành trồng trọt và tăng tỷ lệ nghành chăn nuôi bên cạnh đó nhu
cầu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm chăn nuôi ngày càng cao
không những về số lượng mà cả về chất lượng. Chăn nuôi hiện nay là một
nghành mũi nhọn trong việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo
hướng hàng hóa đa dạng vật nuôi, trong đó co lợn và gà được chăn nuôi phổ
biến nhất ở Việt Nam. Theo sô liệu của Tổng cục thống kê năm 2014 đàn lợn
nước ta khoảng 26,76 triệu con, đàn trâu bò khoangr,75 triệu con, đàn gia cầm
khoảng 327,69 triệu con. Trong đó chăn nuôi nông hộ hiện tại vẫn chiếm tỷ
trọng khoangr65-70% về số lượng và sản lượng. Từ số gia súc gia cầm đó
quy đổi được lượng chất thải đàn gia súc, gia cầm của thải ra khoảng trên 76
triệu tấn, và khoảng trên 30 triệu khối chất lỏng. Phân của vật nuôi chưa nhiều
chất chứa nitơ, photpho, kẽm, đồng, chì, asen, niken...... và các vi sinh vật gây
hại khác không những gây ô nhiễm không khí mà còn làm ô nhiễm đất, làm
rối loạn độ phì của đất, mặt nước mà cả nguồn nước ngầm.
Bên cạnh những hiệu quả kinh tế về chăn nuôi trang trại cũng đang bộc
lộ một số tồn tại, hạn chế cần khắc phục như: đa số quy mô trang trại chăn
nuôi còn nhỏ, thiếu quy hoạch tổng thể về lâu dài của các địa phương dẫn đến
các trang trại phát triển manh mún, thiếu đầu tư và đặc biệt gây ô nhiễm môi
trường do chất thải, từ các hoạt động chăm sóc gia súc gia cầm và vệ sinh
chuồng trại. Vì chất thải sau chăn nuôi lợn thường có mùi hôi thối, các chất
tạo mùi thường có sẵn trong nước hoặc do vi sinh vật tạo thành từ các vật chất
hữu cơ, nếu chất thải sau chăn nuôi xử lý không tốt sẽ gây ô nhiễm môi
trường và lây lan dịch bệnh nghiêm trọng cho động vật và người. Do vậy,
việc xử lý chất thải trong chăn nuôi là vấn đề quan trọng hàng đầu hiện nay
trong ngành chăn nuôi.
Xã Phú Lương, Huyện Phú Binh, tỉnh Thái Nguyên đã và đang trên đà
phát triển với mật độ dân số ngày càng tăng. Ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn
xã những năm qua đã có bước phát triển mạnh mẽ về số lượng trang trại
chiếm một phần không nhỏ trong ngành chăn nuôi. Nhưng vấn đề nước thải
tại một số trang trại nuôi trên địa bàn xã rất đáng lo ngại, theo điều tra cho
thấy 50% nước thải của các trang trại được qua xử lý bằng hầm ủ Biogas
nhưng chất lượng của các hầm này chưa đạt tiêu chuẩn nên nước thải môi
trường vẫn còn gây ô nhiễm.
Xuất phất từ thực tế, để đánh giá hiện trạng môi trường nước thải xung
quanh các trang trại chăn nuôi lợn trên địa bàn Xóm Việt Ninh, Xã Lương
Phú, tỉnh Thái Nguyên, em đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện
trạng quản lý chất thải và biện pháp xử lý tại trang trại Long Cương,
Xóm Việt Ninh, Xã Lương Phú, Huyện Phú, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá hiện trạng quản lý chất lượng nước thải, không khí trong
chăn nuôi tại trang trại.
- Đề xuất biện pháp xử lý giảm thiểu ô nhiễm tại trang trại
1.4 Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong khoa học
- Áp dụng kiến thức đã học của nhà trường vào thực tế.
- Nâng cao kiến thức thực tế.
- Tích luỹ kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường.
- Bổ sung tư liệu cho học tập.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Qua quá trình nghiên cứu thực trạng chất thải của các trang trại chăn
nuôi lợn để biết được mặt mạnh, mặt yếu kém, những khó khăn và tồn tại
trong việc quản lý và xử lý chất thải từ đó tìm ra những giải pháp bảo vệ môi
trường phù hợp với điều kiện của trang trại, giúp các trang trại chăn nuôi lợn
có công tác quản lý môi trường được tốt hơn.
- Góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm tại trang trại.
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1. Cơ sở pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ngày 23 tháng 06 năm 2014
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trườngcủa
chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo Vệ Môi Trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường :
Về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường
- Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT về ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải chăn nuôi (QCVN 62-MT:2016/BTNMT).
- Thông tư 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
lĩnh vực Thú y.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm - Quy
trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y. Ký hiệu: QCVN 01 - 79:
2011/BNNPTNT
+ Quy chuẩn kỹ th1uật quốc gia: Bệnh động vật
- Yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển.
Ký hiệu:QCVN 01 - 83: 2011/BNNPTNT
- Quyết định số 2509/QĐ-BNN-CN 22/06/2016 về Quy chế chứng nhận
và
Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn, gà an toàn trong nông hộ.
- Quyết định số 1788/QĐ-TTg 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ :
Phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng đến năm 2020.
- QCVN 62-MT: 2016 / BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải dừa có hiệu lực thi hành từ ngày 15/06/2016
* Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm ( Luật số 03/2007/QH12, ngày
21/11/2007):
+ Điều 5: Nhà nước hỗ trợ thiệt hại tiêu hủy gia súc, gia cầm mang tác
nhân gây bênh truyền nhiễm.
+ Điều 15: Vệ sinh trong chăn nuôi, vận chuyển, giết mổ, gia súc, gia
cầm và động vật khác phải đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm
môi trường, nguồn nươc sinh hoạt.
+Điều 16: Trong khi nuôi phải đảm bảo không bị nhiễm vào sản phẩm
các tác nhân hây bệnh truyền nhiễm
2.1.2. Cơ sở thực tiễn
2.1.3.1. Tình hình nghiên cứu và xử lý chất thải chăn nuôi trên Thế giới
- Để đáp ứng nhu cầu thực phẩm của con người, ngành chăn nuôi trên
thế giới đã phát triển rất nhanh và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Trên thế
giới, chăn nuôi hiện chiếm khoảng 70% đất nông nghiệp và 30% tổng diện tích
đất tự nhiên (không kể diện tích bị băng bao phủ). Chăn nuôi đóng góp
khoảng
40% tổng GDP nông nghiệp toàn cầu. Tuy nhiên, bên cạnh việc sản xuất và
cung cấp một số lượng lớn sản phẩm quan trọng cho nhu cầu của con người,
ngành chăn nuôi cũng đã gây nên nhiều hiện tượng tiêu cực về môi trường.
Ngoài chất thải rắn và chất thải lỏng, chăn nuôi hiện đóng góp khoảng
18% hiệu ứng nóng lên của trái đất (global warming) do thải ra các khí gây
hiệu ứng nhà kính: khí CO2 chiếm 9%, khí mêtan (CH4) 37% và oxit nitơ
(N2O) là
65%. Những loại khí này sẽ còn tiếp tục tăng lên trong thời gian tới FAO
(Teruo Higa,2002) [12]
- Theo dự báo của FAO, 2011 về nhu cầu sử dụng các sản phẩm chăn
nuôi của thế giới dự kiến sẽ còn tiếp tục tăng gấp đôi trong nửa đầu của thế kỷ
này. Nhưng cũng đồng thời trong thời gian trên con người sẽ phải chứng kiến
nhiều sự biến đổi môi trường và khí hậu theo chiều hướng không mong
đợi, môi trường sống ngày càng bị đe dọa bởi chính các hoạt động chăn nuôi.
Do vậy, việc hướng tới một ngành chăn nuôi chất lượng cao không chỉ giúp
đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người về các sản phẩm có nguồn
gốc động vật mà đồng thời phải chịu trách nhiệm với chính con người về mặt
môi trường và xã hội khi sản xuất ra những sản phẩm đó(Bùi Xuân An,2007)
(Bùi Xuân An, 2007)[1]
- Theo số liệu thống kê của Tổ chức Nông lương thế giới FAO năm
2011 số lượng đầu gia súc và gia cầm chính của thế giới như sau: tổng đàn
trâu là 182,2 triệu con và phân bố chủ yếu ở các nước Châu Á, tổng đàn bò
1.164,8 triệu con, dê 591,7 triệu con, cừu 847,7 triệu con, lợn 887,5 triệu con,
gà 14.191,1 triệu con và tổng đàn vịt là 1.008,3 triệu con... Tốc độ tăng về số
lượng vật nuôi hàng năm của thế giới trong thời gian vừa qua thường chỉ đạt
trên dưới 1% năm( Teruo Higa,2002)[12]
- Về số lượng, đàn bò nhiều nhất là Brazin 204,5 triệu con, thứ hai là
Ấn Độ 172,4 triệu con, thứ ba là Hoa Kỳ 94,5 triệu con, thứ tư là Trung Quốc
92,1 triệu con, thứ năm Ethiopia và thứ sáu Argentina có trên 50 triệu con bò(
Teruo Higa,2002)[12]
- Ấn Độ là một quốc gia đứng đầu về chăn nuôi trâu, hiện nay số lượng
trâu của Ấn Độ có khoảng 106,6 triệu con (chiếm trên 58% tổng số trâu của
thế giới), hứ hai là Pakistan 29,9 triệu con, thứ ba là Trung Quốc 23,7 triệu
con, thứ
tư là Nepan 4,6 triệu con, thứ năm Egypt 3,5 triệu con, thứ sáu Philippine
3,3 triệu con và Việt Nam đứng thứ 7 thế giới đạt 2,8 triệu con trâu.
- Các cường quốc về chăn nuôi lợn của thế giới: số đầu lợn hàng năm
số một là Trung Quốc 451,1 triệu con, thứ hai là Hoa Kỳ 67,1 triệu, thứ
barazin 37,0 triệu, Việt Nam đứng thứ 4 có 27,6 triệu con và đứng thứ năm là
Đức 26,8 triệu con lợn.
- Về chăn nuôi gà thì Trung Quốc là một quốc gia có nền chăn nuôi gia
cầm phát triển nhất thế giới, hiện nay số lượng gà của Trung Quốc đứng vị trí
số một trên thế giới là 4.702,2 triệu con, tiếp đến thứ hai là Indonesia 1.341,7
triệu con, thứ ba là Brazin 1.205,0 triệu con, thứ bốn là ấn Độ 613 triệu con và
thứ năm là Iran 513triệu con gà. Việt Nam về chăn nuôi gà có 200 triệu con
đứng thứ 13 thế giới.
- Chăn nuôi vịt đứng thứ nhất vẫn là Trung Quốc có 771 triệu con, thứ
hai là Việt Nam 84 triệu, thứ ba là Indonesia 42,3 triệu, thứ tư là Bangladesh
24 triệu và cuối cùng đứng thứ năm là Pháp có 22,5 triệu con vịt.
- Xét về tổng số lượng vật nuôi của thế giới, các nước Trung Quốc, Hoa
Kỳ, Ấn Độ, Brazin, Indonesia, Đức là những cường quốc, trong khi đó Việt
Nam cũng là nước có tên tuổi về chăn nuôi: đứng thứ hai về số lượng vịt, thứ
tư về lợn, thứ sáu về số lượng trâu và thứ mười ba về số lượng gà( Teruo
Higa,2002)[12]
- Bên cạnh số lượng vật nuôi lớn, mỗi năm môi trường thế giới phải
hứng chịu một khối lượng rất lớn chất thải từ các hoạt động chăn nuôi. Việc
xử lý chất thải chăn nuôi nói chung và chất thải gia cầm nói riêng cũng đã
được nghiên cứu triển khai ở các nước phát triển từ cách đây vài chục năm.
Các nghiên cứu của các tổ chức và các tác giả như: Burton, C. H. and Turner,
C (2003); Dr. Arux Chaiyakul, (2007); McDonald P, J. F. D. Greenhalgh and
C. A. Morgan (1995); Sebastià Puig Broch, (2008); Teruo Higa, (2002)... Các
công nghệ áp dụng cho xử lý nước thải chăn nuôi trên thế giới chủ yếu là các
phương pháp sinh học. Ở các nước phát triển, quy mô trang trại rộng hàng
trăm hecta, trong trang trại ngoài chăn nuôi gia cầm quy mô lớn (trên 10.000
con), phân gia cầm và chất thải gia cầm chủ yếu làm phân vi sinh và năng
lượng Biogas cho máy phát điện còn nước thải chăn nuôi được sử dụng cho
các mục đích nông nghiệp(Đỗ Ngọc Hòe,1974)[5]
Trang trại lớn quy mô công nghiệp
- Xem thêm -