BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
NGUYỄN VĂN CHIẾN
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIẾM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO LÀNG NGHỀ
TINH BỘT DONG PHƯƠNG TRÙ, XÃ TỨ DÂN, HUYỆN
KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
NGUYỄN VĂN CHIẾN
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIẾM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO LÀNG NGHỀ
TINH BỘT DONG PHƯƠNG TRÙ, XÃ TỨ DÂN, HUYỆN
KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60-85-02
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Phạm Thị Ngọc Lan
Hà Nội – 2016
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN GIẢI TRÌNH SỬA LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Nguyễn Văn Chiến
Mã số học viên: 1481440301001
Lớp: 22KHMT11
Khoa: Môi trường
Tên đề tài luận văn: “Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trường cho làng nghề tinh bột dong Phương Trù, xã Tứ Dân, huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên”
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Nội dung cần chỉnh sửa
TT
Ý kiến chỉnh sửa của học viên
Hình thức
- Còn một số lỗi chính tả, chế bản;
- Tài liệu tham khảo trình bày chưa
đúng quy định, thiếu nguồn trích dẫn.
- Đã chỉnh sửa lại lỗi chính tả, lỗi chế
bản;
- Đã bổ sung nguồn trích dẫn tương
ứng, trình bày lại lại tài liệu tham khảo
đúng quy định.
I
Phần mở đầu
1
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là ảnh hưởng của
việc sản xuất tinh bột dong là chưa
đúng mà cần sửa lại là các thành phần
môi trường làng nghề này.
2
Thông tin lượng nước thải là 8 – 12 m3/ Đã sửa theo ý kiến của PB 2: là 25 – 40
tấn sản phẩm không thống nhất
m3/ tấn sản phẩm
II
Đã sửa theo ý kiến của PB 1: là sửa lại
thành ảnh hưởng của các thành phần
môi trường tại làng nghề sản xuất tinh
bột dong Phương Trù, xã Tứ Dân,
huyện Khoái Châu, Hưng Yên.
CHƯƠNG 1: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG
NGHỀ PHƯƠNG TRÙ
Nên đưa giới thiệu khu vực nghiên cứu Đã chỉnh sửa theo ý kiến của PB 1:
1 mục 2.1 và 2.2 vào chương I
Chuyển mục 2.1 và 2.2 vào thành mục
1.5 và 1.6.
2 Thiếu bảng tổng hợp quy mô sản xuất Đã bổ sung “Bảng 1.9: Quy mô sản
tinh bột dong của làng nghề
xuất tinh bột dong tại làng nghề” theo
ý kiến của PB1
Bảng 1.5 chất lượng môi trường không Đã sửa theo ý kiến PB 2: thống nhất
3 khí mâu thuẫn về thời gian so với tài năm 2012 theo tài liệu trích dẫn
liệu trích dẫn
4
5
6
III
1
Làm rõ tên các làng nghề Bình Minh, Đã làm rõ theo ý kiến PB2
Dương Liễu, Tân Hòa
Khi phân tích các bảng cần làm rõ các Đã làm rõ theo ý kiến PB2
chỉ tiêu vượt quá
Bảng 1.6: có cột 2 thông tin làng Đã chỉnh sửa lại theo ý kiến PB2: bỏ
Dương Liễu
bớt 1 cột thông tin không phù hợp
Chương II: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG
NGHỀ PHƯƠNG TRÙ
Mục 2.4 cũ (mục 2.2 mới) nên sửa lại là Đã viết lại theo ý kiến của PB1và sửa
hiện trạng sản xuất… bỏ chữ đánh giá lại thứ tự đề mục.
vì đây chỉ là nêu hiện trạng và đưa
trước mục 2.3 cũ (mục 2.1 mới).
Xem lại kết quả môi trường không khí, Đã bổ sung lại thời gian lấy mẫu (lấy mẫu
2 bổ sung thời gian lấy mẫu
ngày 03/12/2015) và chỉnh sửa lại kết quả
cho phù hợp
Số liệu tổng lượng nước thải của xã Tứ Đã chỉnh sửa theo ý kiến của PB 2:
3
Dân không nhất quán.
thống nhất lại khối lượng nước thải xã
Tứ Dân là 500.000 m3/năm theo thông
tin từ cán bộ xã.
Xem lại kết quả phân tich môi trường - Đã điều chỉnh lại kết quả phân tích
nước và quy chuẩn áp dụng
- Điều chỉnh, tách bảng 2.8 thành 2
4
bảng: chất lượng nước mặt và chất
lượng nước mặt.
IV
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TẠI LÀNG NGHỀ
1
Đề xuất giải pháp quản lý nên đưa dạng Đã chỉnh sửa theo ý kiến của PB1 tại
sơ đồ quản lý.
“Hình 3.1: Sơ đồ quản lý môi trường tại
làng nghề Phương Trù đề xuất”
Thiếu vị trí trạm xử lý nước thải, vị trí Đã bổ sung vào phần phụ lục theo ý
kiến hội đồng
2 nơi ủ phân
Đề nghị Phản biện 1 xác nhận học viên đã chỉnh sửa luận văn theo ý kiến của
Hội đồng:
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Đề nghị Phản biện 2 xác nhận học viên đã chỉnh sửa luận văn theo ý kiến của
Hội đồng:
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Đề nghị Hội đồng xác nhận học viên đã chỉnh sửa luận văn theo ý kiến của Hội
đồng:
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Hà Nội, Ngày …. tháng 04 năm 2016
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
HỌC VIÊN
Chủ tịch hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
GS.TS Lê Đình Thành
Nguyễn Văn Chiến
Thư ký hội đồng
Phản biện 1
PGS.TS. Vũ Hoàng Hoa
PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hằng
Phản biện 2
TS. Đặng Thị Thanh Huyền
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn Thạc sĩ khoa khoa học
chuyên ngành Khoa học môi trường, tôi đã nhận được rất nhiều sự dạy bảo, hướng
dẫn, góp ý của các thầy cô Trường Đại học Thủy Lợi.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô Khoa Môi trường,
Trường Đại học Thủy Lợi đã tận tình dạy bảo tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới TS. PhạmThị Ngọc Lan, trưởng bộ môn Kỹ
thuật môi trường, Khoa Môi trường, Trường Đại học Thủy Lợi đã dành rất nhiều thời
gian và tâm huyết hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo và cán bộ môi trường
của UBND xã Tứ Dân, các cơ sở sản xuất tinh bột dong trong làng nghề và nhân
dân địa phương đã tạo điều kiện cho tôi tìm hiểu, điều tra, khảo sát và nghiên cứu
để có dữ liệu hoàn thành bài luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thành bài luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của mình, tuy nhiên thời gian và nhiều điều kiện hạn chế khác nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đống góp quý báu
của Quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
NGUYỄN VĂN CHIẾN
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: NGUYỄN VĂN CHIẾN
Mã số học viên: 1481440301001
Lớp: 21KHMT11
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60.85.02
Khóa học: 2014 - 2016
Tôi xin cam đoan quyển luận văn được chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của TS. Phạm Thị Ngọc Lan với đề tài nghiên cứu trong luận văn “Đánh giá hiện
trạng ô nhiễm và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho làng nghề
tinh bột dong Phương Trù, xã Tứ Dân, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên”.
Đây là đề tài nghiên cứu mới, không trùng lặp với các đề tài luận văn nào
trước đây, do đó không có sự sao chép của bất kì luận văn nào. Nội dung của luận
văn được thể hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tư liệu nghiên cứu và sử
dụng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn.
Nếu xảy ra vấn đề gì với nôi dung luận văn này, tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm theo quy định./.
NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN
NGUYỄN VĂN CHIẾN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ SẢN
XUẤT TINH BỘT DONG Ở VIỆT NAM .................................................................4
1.1. Vai trò và sự phát triển của ngành sản xuất tinh bột dong tại Việt Nam ........4
1.1.1. Về quy mô sản xuất tinh bột dong .......................................................6
1.1.2. Về đặc thù sản xuất ............................................................................7
1.1.3. Các thách thức ....................................................................................7
1.2. Đặc tính chung chất thải ngành sản xuất tinh bột dong ...............................7
1.2.1. Định mức tiêu thụ sản xuất tinh bột dong .........................................7
1.2.2. Khí thải ngành sản xuất tinh bột dong .................................................9
1.2.3. Nước thải ngành sản xuất tinh bột dong ............................................10
1.2.4. Chất thải rắn ngành sản xuất tinh bột dong........................................11
1.3. Các vấn đề ô nhiễm môi trường ngành sản xuất tinh bột dong .....................11
1.3.1. Ô nhiễm môi trường không khí........................................................112
1.3.2. Ô nhiễm môi trường nước ................................................................12
1.3.3. Ô nhiễm môi trường đất .....................................................................14
1.3.4. Vấn đề sức khỏe cộng đồng ...............................................................15
1.4. Tình hình nghiên cứu vấn đề ô nhiễm môi trường ngành sản xuất tinh bột dong 17
1.5. Tổng quan khu vực ........................................................................................19
1.5.1. Vị trí địa lý .........................................................................................19
1.5.2. Điều kiện tự nhiên, khí hậu ...............................................................20
1.5.3. Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................22
1.6. Quy trình sản xuất tinh bột dong tại làng nghề Phương Trù .........................26
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG
NGHỀ PHƯƠNG TRÙ .............................................................................................29
2.1. Hiện trạng sản xuất kinh doanh làng nghề.....................................................29
2.1.1. Lao động trong sản xuất bột dong......................................................29
2.1.2. Vốn đầu tư sản xuất ...........................................................................30
2.1.3. Công nghệ sản xuất ............................................................................31
2.2. Khảo sát thực địa hiện trạng môi trường làng nghề ......................................31
2.2.1. Thiết kế phiếu điều tra .......................................................................31
2.2.2. Tổng hợp kết quả điều tra ..................................................................34
2.3. Đánh giá hiện trạng môi trường tại làng nghề Phương Trù ...........................35
2.3.1. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí ........................................36
2.3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường đất ...................................................38
2.3.3. Đánh giá hiện trạng môi trường nước ................................................40
2.3.4. Đánh giá hiện trạng thu gom và xử lý nước thải làng nghề ...........45
2.3.5. Đánh giá vấn đề sức khỏe tại làng nghề ............................................48
2.4. Đánh giá hiện trạng quản lý, chấp hành chính sách của làng nghề ...............49
2.4.1. Chính sách bảo vệ môi trường của xã ................................................49
2.4.2. Ý thức bảo vệ môi trường của cộng đồng ..........................................50
2.5. Những tồn tại về ô nhiễm môi trường làng nghề Phương Trù ......................51
2.5.1. Tồn tại về quản lý...............................................................................51
2.5.2. Tồn tại về ý thức người dân ...............................................................52
2.5.3. Tồn tại về mạng thu gom nước thải sản xuất và công nghệ xử lý ô
nhiễm ............................................................................................................53
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TẠI LÀNG
NGHỀ ........................................................................................................................55
3.1. cơ sở đề xuất giải pháp ..................................................................................55
3.2. Giải pháp quản lý ...........................................................................................56
3.2.1. Thể chế chính sách .............................................................................56
3.2.2. Tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng ..........................................58
3.3. Giải pháp kỹ thuật ..........................................................................................60
3.3.1. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí ........................60
3.3.2. Giải pháp giảm thiểu chất thải rắn .....................................................62
3.3.3. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ................................63
3.4. Giải pháp xử lý nước thải làng nghề Phương Trù .........................................65
3.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................65
3.4.2. Lựa chọn công nghệ ...........................................................................67
3.4.3. Tính toán, thiết kế một số thông số cơ bản ........................................70
KẾT LUẬN ...............................................................................................................75
Tài liệu tham khảo:....................................................................................................77
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Diện tích trồng dong tại các khu vực của Việt Nam 2009 - 2014 ..............4
Bảng 1.2: Sản lượng dong trong các khu vực của Việt Nam 2009 - 2014 .................5
Bảng 1.3: Công suất của một số nhà máy sản xuất tinh bột dong ở Việt Nam...........5
Bảng 1.4: Định mức tiêu thụ đầu vào chế biến tinh bột dong.....................................8
Bảng 1.5: Chất lượng môi trường không khí ở một số làng nghề sản xuất tinh bột
tháng 3 năm 2012 (trung bình 24 giờ) ......................................................................12
Bảng 1.6: Chất lượng nước mặt một số làng nghề sản xuất tinh bột ........................13
Bảng 1.7: Chất lượng nước ngầm làng nghề sản xuất tinh bột .................................13
Bảng 1.8: Tình hình biến động đất đai làng Phương Trù, xã Tứ Dân năm 2013 – 2015
...................................................................................................................................23
Bảng 1.9: Dân số làng nghề Phương Trù, xã Tứ Dân năm 2013 - 2015 ......................24
Bảng 1.10: Quy mô sản xuất tinh bột dong tại làng nghề .......................................26
Bảng 1.11: Hiệu suất nguyên liệu của hoạt động sản xuất bột dong ........................28
Bảng 2.1: Tỷ lệ hộ vay vốn sản xuất .........................................................................30
Bảng 2.2: cơ cấu vốn sản xuất của các hộ sản xuất bột dong ...................................30
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp phiếu điều tra đối với hộ gia đình ....................................34
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp phiếu điều tra đối với hộ sản xuất ....................................35
Bảng 2.5: Vị trí lấy mẫu chất lượng không khí làng nghề Phương Trù....................36
Bảng 2.6: Kết quả phân tích chất lượng không khí làng nghề Phương Trù lấy vào
ngày 03/12/2015 (phân tích tại phòng thí nghiệm bộ môn Địa Sinh Thái – CNMT,
trường đại học Mỏ Địa Chất) ....................................................................................37
Bảng 2.7: Vị trí lấy mẫu môi trường nước làng nghề Phương Trù ...........................40
Bảng 2.8: Chất lượng môi trường nước thải tại một số địa điểm của làng nghề ngày
04/12/2015 (phân tích tại phòng thí nghiệm bộ môn Địa Sinh Thái – CNMT, trường
đại học Mỏ Địa Chất) ................................................................................................41
Bảng 2.9: Chất lượng môi trường nước mặt tại một số địa điểm của làng nghề ngày
04/12/2015 (phân tích tại phòng thí nghiệm bộ môn Địa Sinh Thái – CNMT, trường
đại học Mỏ Địa Chất) ................................................................................................41
Bảng 2.10: Một số bệnh thường mắc ở làng nghề xã Tứ Dân. .................................48
Bảng 3.1: Bảng giá trị phục vụ tính toán theo bảng 1.11 tại thôn Phương Đường ...70
Bảng 3.2: Thông số cơ bản hệ thống xử lý nước thải thôn Phương Đường .............74
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Vị trí làng Phương Trù ..............................................................................20
Hình 1.2: Công nghệ chế biến tinh bột dong kèm dòng thải ....................................26
Hình 2.1: Lò hơi được sử dụng phổ biến tại làng nghề .........................................38
Hình 2.2: Khí thải tại xưởng trong làng nghề ........................................................38
Hình 2.3: Nước thải xả thẳng ra đất gây ô nhiễm môi trường đất ............................39
Hình 2.4: Một số hình ảnh thực tế về hiện trạng ô nhiễm của làng nghề và quá trình
thực tế lấy mẫu nước thải ..........................................................................................44
Hình 3.1: Sơ đồ quản lý môi trường tại làng nghề Phương Trù đề xuất .........................57
Hình 3.2: Sơ đồ phương pháp ủ phân vi sinh............................................................62
Hình 3.3: Kích thước đống ủ phân vi sinh ................................................................63
Hình 3.4: Sơ đồ phân luồng dòng thải đề xuất ..........................................................64
Hình 3.5: Mô hình xử lý nước thải cho làng nghề theo phương án 1 .......................67
Hình 3.6: Mô hình xử lý nước thải cho làng nghề theo phương án 2 .......................68
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ABR
: Anaerobic Baffled Reactor – phản ứng kỵ khí dạng
vách ngăn
BOD
:Biochemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hóa
BVMT
: Bảo vệ môi trường
COD
: Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học
DO
: Dissolved Oxygen - Oxi hòa tan
ĐVT
: Đơn vị tính
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HNNCKH
: Hội nghị nghiên cứu khoa học
LVTN
: Luận văn tốt nghiệp
NN
: Nông nghiệp
PTBV
: Phát triển bền vững
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
QH
: Quy hoạch
SP
: Sản phẩm
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TSS
: Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng.
UASB
: Upflow anearobic sludge blanket - bể xử lý sinh học
dòng chảy ngược qua tầng bùn kỵ khí.
UBND
: Ủy ban nhân dân
VSMT
: Vệ sinh môi trường
VSV
: Vi sinh vật.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài:
Trong những năm qua, ở nước ta ngành chế biến nông sản thực phẩm nói
chung và sản xuất tinh bột dong nói riêng đã phát triển nhanh cả về số lượng doanh
nghiệp lẫn quy mô sản xuất. Ở vùng châu thổ sông Hồng, sản xuất tinh bột dong
phần lớn ở quy mô nhỏ tại các làng nghề với năng xuất khoảng 1 tấn tinh bột/ ngày.
Tình hình cũng tương tự ở khu vực Nam Bộ. Sản xuất càng phát triển, tình trạng ô
nhiễm môi trường càng trở nên nghiêm trọng. Nguyên nhân là do hầu hết các làng
nghề sản xuất tinh bột dong phát triển tự phát, thiếu quy hoạch, công nghệ lạc hậu,
thiết bị đơn giản, không đồng bộ, chủ yếu là thủ công nghiệp, tiêu tốn vật tư nguyên
liệu cao. Quy mô sản xuất nhỏ, phân tán. Năng lực quản lý cũng như ý thức của
người lao động trong tiết kiệm vật tư, nguyên liệu và nước còn thấp. Đặc biệt là ý
thức bảo vệ môi trường còn yếu. Do đó, ô nhiễm môi trường do sản xuất ảnh hưởng
đáng kể tới chất lượng môi trường nước, môi trường không khí và sức khỏe cộng
đồng trong khu vực.
Làng nghề sản xuất tinh bột dong Phương Trù, xã Tứ Dân thuộc huyện Khoái
Châu tỉnh Hưng Yên sinh sống chủ yếu từ hoạt động sản xuất chế biến tinh bột
dong, làng hiện có khoảng 53 cơ sở sản xuất chế biến tinh bột dong và tập trung
thành 27 cụm hộ sản xuất lớn. Đây là làng có số hộ sản xuất tinh bột nhiều nhất tại
huyện Khoái Châu. Đặc điểm của loại hình sản xuất này là lượng nước thải sinh ra
khá lớn từ 25 - 40 m3/1tấn sản phẩm và nguồn nước thải gây ô nhiễm nghiêm trọng
cho môi trường.
Trước đây, khi quy mô sản xuất còn chưa phát triển, phần lớn nước thải sản
xuất tinh bột dong được xả thẳng xuống hệ thống kênh rạch hoặc các khu đất trống
tự thấm nước, nhưng trong nhiều năm gần đây môi trường sống ở làng nghề đã có
những chuyển biến theo chiều hướng đáng lo ngại bởi nước thải tinh bột với lưu
lượng thải lớn, hàm lượng chất hữu cơ quá cao khi chảy ra kênh rạch bốc mùi chua
nồng, nước đỏ hồng. Nước ngấm xuống đất gây ô nhiễm nước ngầm. Nước chảy
2
tràn vào đồng ruộng gây ô nhiễm môi trường đất làm thay đổi đặc tính đất và giảm
năng suất cây trồng.
Chất thải từ sản xuất và chế biến không được xử lý gây ra ô nhiễm môi trường
tại địa bàn làng nghề và các khu vực lân cận. Chất thải làng nghề không chỉ ảnh
hưởng tới chất lượng đất, nước, khí hậu làm ảnh hưởng tới năng suất trồng trọt, mà
nghiêm trọng hơn ô nhiễm môi trường còn gây nguy hiểm cho con người. Trước
những thực trạng ô nhiễm trên, việc nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiện trạng ô
nhiễm và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho làng nghề tinh
bột dong Phương Trù, xã Tứ Dân, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên” là phù
hợp và cần thiết.
2. Mục đích của Đề tài:
- Đánh giá mức độ và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường của làng nghề.
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đặc
biệt là đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp với điều kiện địa phương trong
thời gian tới.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: làng nghề Phương trù, xã Tứ Dân, huyện Khoái Châu,
tỉnh Hưng Yên.
Phạm vi thời gian: căn cứ vào các số liệu điều tra, thu thập được từ năm 2011
– 2015 trên khu vực nghiên cứu và số liệu khảo sát thực địa của học viên.
4. Đối tượng nghiên cứu
Làng Phương Trù, xã Tứ Dân là làng nghề sản xuất tinh bột dong. Các loại
hình sản xuất khác như sản xuất miến dong, sản xuất mạch nha… là không có, chăn
nuôi gia cầm, gia súc trong làng nghề chủ yếu là chăn nuôi lợn, tuy nhiên không
nhiều. Do vậy trong khuôn khổ luận văn, tác giả tập trung vào nghiên cứu vào ảnh
hưởng của các thành phần môi trường tại làng nghề sản xuất tinh bột dong Phương
3
trù, xã Tứ Dân, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên và từ đó đề xuất giải pháp giảm
thiểu ô nhiễm do hoạt động sản xuất tinh bột dong gây ra.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu
- Các nguồn tài liệu và thông tin về làng nghề, bài báo khoa học và luận văn
về hiện trạng ô nhiễm làng nghề tinh bột dong và các giải pháp xử lý nước thải làng
nghề tinh bột dong Phương Trù.
- Thu thập tài liệu về: đặc điểm, tính chất đất, nước, không khí, trên địa bàn
làng nghề Phương Trù và nước thải của quá trình sản xuất tinh bột từ củ dong riềng
ở các hệ thống rãnh thải chung.
- Thu thập tài liệu liên quan: các phương pháp giảm thiểu ô nhiễm đất, nước,
không khí, các tài liệu về xử lý nước thải làng nghề tinh bột dong hiện nay; các tài
liệu liên quan đến các làng nghề tinh bột ở Việt Nam cùng những phương pháp
phân tích các chỉ tiêu nước thải, các quy chuẩn Việt Nam.
5.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế
- Đi thực tế, khảo sát và phỏng vấn một số hộ sản xuất, lấy mẫu đất, nước,
không khí, nước thải tại cống thải chung của cả làng nghề (nước thải hỗn hợp) của
các hộ sản xuất tinh bột từ củ dong riềng.
- Khảo sát thực địa: Khảo sát hiện trạng môi trường nước thải trên địa bàn
làng nghề, môi trường dân cư tại khu vực nghiên cứu, điều tra nguồn thải và các
thông tin liên quan, lập phiếu tham vấn.
- Lấy mẫu đất, nước, không khí, nước thải, bảo quản mẫu và vận chuyển về
phòng thí nghiệm.
5.3. Phương pháp so sánh
Các kết quả phân tích và đối chiếu với quy chuẩn để đánh giá hiện trạng ô
nhiễm, mức độ ô nhiễm.
4
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ SẢN XUẤT
TINH BỘT DONG Ở VIỆT NAM
1.1. Vai trò và sự phát triển của ngành sản xuất tinh bột dong tại Việt Nam
Dong riềng là một trong những cây lương thực quan trọng tại Việt Nam. Việt
Nam đã đạt được nhiều tiến bộ trong lai tạo và nhân giống dong. Điều đó có được là
do đã tuyển chọn và nhân rộng giống dong riềng lai có năng suất và hàm lượng tinh
bột cao. Năng suất và sản lượng dong riềng của nhiều tỉnh đã tăng lên gấp đôi do
trồng các giống mới và áp dụng kỹ thuật canh tác thích hợp, bền vững. Thị trường
xuất khẩu chính của Việt Nam là Trung Quốc, Đài Loan. Cùng với diện tích được
mở rộng, sản lượng cũng như năng suất tinh bột dong được sản xuất cũng tăng lên
theo thời gian.
Bảng 1.1: Diện tích trồng dong tại các khu vực của Việt Nam 2009 - 2014
Đơn vị: 1.000 ha
Khu vực
2009 2010 2011 2012 2013 2014
Đồng bằng sông hồng
9,9
Trung du và miền núi phía Bắc
83,8 133,0 140,3 151,2 168,8 170,0
Bắc trung bộ và duyên hải miền Trung
82,1
89,4
Tây Nguyên
38,0
89,4 125,9 129,9 150,1 150,0
Đông Nam Bộ
16,1
98,8 100,9 102,9 113,5 115,0
Đồng bằng sông Cửu Long
7,7
6,4
Cả nước
8,5
8,4
93,7
6,0
8,8
7,9
7,9
96,5 110,0 110,0
6,2
7,4
7,5
237,6 425,5 475,2 495,5 557,7 560,4
[4]
Diện tích trồng dong ở khu vực Trung du và miền núi phía Bắc chiếm cao nhất
trên cả nước. Tổng diện tích trồng dong tại 4 vùng: Trung du và miền núi phía Bắc,
vùng Bắc trung bộ và duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên chiếm
khoảng 80% diện tích trồng dong cả nước.
5
Bảng 1.2: Sản lượng dong trong các khu vực của Việt Nam 2009 - 2014
Đơn vị: 1.000 tấn
Khu vực
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Đồng bằng sông hồng
87,9
92,4
93,7
102,9
102,1
105,5
Trung du miền núi phía Bắc
645,9
1.855
2.167
2.359
2.808
2.810
Bắc trung bộ và duyên hải miền Trung
678,5
986,8
1.070
1.132
1.328
1.330
Tây Nguyên
351,5
1.446
2.058
2.090
2.356
2.400
Đông Nam Bộ
154,3
2.270
2.327
2.434
2.694
2.700
Đồng bằng sông Cửu Long
68,2
64,0
72,9
106,8
110,0
Cả nước
1.986
6.716
64,2
7.782,
5
8.192
9.395
9.455
[4]
Với khoảng 2 ÷ 4 triệu tấn bột dong xuất khẩu kể từ năm 2009 - 2014, Việt nam
đang dần trở thành là nước xuất khẩu lớn thứ hai trên Thế Giới chỉ sau Thái Lan.
Trung Quốc vẫn là thị trường nhập khẩu chính mặt hàng tinh bột dong của Việt Nam,
chiếm hơn 90% kim ngạch. Tiếp theo là Hàn Quốc chiếm 5,5%, Đài Loan 2%... [4].
Ngành công nghiệp chế biến dong có tính thời vụ, thường bắt đầu từ tháng 9
và kết thúc vào tháng 4 năm sau. Các cơ sở sản xuất tinh bột dong quy mô công
nghiệp ở nước ta chủ yếu tập trung ở các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên và một số tỉnh
miền núi phía Bắc như Lào Cai, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hoà Bình... [4].
Bảng 1.3: Công suất của một số nhà máy sản xuất tinh bột dong ở Việt Nam
TT
Tên nhà máy
Công suất (tấn
SP/ngày)
1 Nhà máy An Giang
60
2 Nhà máy Quảng Ngãi
50
3 Nhà máy Quảng Nam
50
4 Công ty vật tư tổng hợp Thanh Hoá
60
5 Công ty chế biến lâm nông sản Yên Bái
50
6 Nhà máy chế biến tinh bột Yên Bình
160
6
TT
Tên nhà máy
Công suất (tấn
SP/ngày)
7 Nhà máy chế biến tinh bột Lào Cai
80
8 Nhà máy tinh bột Phú Thọ
50
9 Nhà máy Toàn Năng - Tây Ninh
70
10 Nhà máy sản xuất tinh bột Đắk Lắk
80
11 Công ty liên doanh TAPIOCA Việt Nam
165
[4]
1.1.1. Về quy mô sản xuất tinh bột dong
Việt Nam hiện tồn tại 3 loại quy mô sản xuất tinh bột dong điển hình sau:
1. Quy mô nhỏ (hộ và liên hộ): Đây là quy mô có công suất 0,5 - 10 tấn tinh
bột sản phẩm/ ngày. Số cơ sở chế biến quy mô nhỏ chiếm 70 - 74%. Công nghệ thủ
công, thiết bị tự tạo hoặc do các cơ sở cơ khí địa phương chế tạo. Hiệu suất thu hồi
và chất lượng tinh bột không cao [4].
2. Quy mô vừa: Đây là các doanh nghiệp có công suất dưới 50 tấn tinh bột sản
phẩm/ ngày. Số cơ sở chế biến quy mô vừa chiếm 16 - 20%. Đa phần các cơ sở đều
sử dụng thiết bị chế tạo trong nước nhưng có khả năng tạo ra sản phẩm có chất
lượng không thua kém các cơ sở nhập thiết bị của nước ngoài [4].
3. Quy mô lớn: Nhóm này gồm các doanh nghiệp có công suất trên 50 tấn tinh
bột sản phẩm/ ngày. Số cơ sở chế biến quy mô lớn chiếm khoảng 10% tổng số các
cơ sở chế biến cả nước với công nghệ, thiết bị nhập từ Châu Âu, Trung Quốc, Thái
Lan. Đó là công nghệ tiên tiến hơn, có hiệu suất thu hồi sản phẩm cao hơn, đạt chất
lượng sản phẩm cao hơn, và sử dụng ít nước hơn so với công nghệ trong nước.
Theo số liệu thống kê chưa đầy đủ, khoảng 40 - 45% sản lượng dong riềng
dành cho chế biến quy mô lớn, hay còn gọi là quy mô công nghiệp, 40 - 45% sản
lượng sắn dành cho chế biến tinh bột ở quy mô nhỏ và vừa, dùng để sản xuất các
sản phẩm khô, chế biến thức ăn chăn nuôi và 10 - 15% dùng cho ăn tươi và sử dụng
cho các nhu cầu khác [4].
7
1.1.2. Về đặc thù sản xuất
Ở vùng Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi về nhiệt độ cho phát triển cây
dong nên các nhà máy chế biến tinh bột hiện nay có thể sản xuất được 2 vụ.
Riêng các nhà máy chế biến tại Tây Ninh có thời gian chế biến kéo dài 330 ngày/
năm. Thời gian sản xuất trong năm của các nhà máy khác khoảng 200 ngày [12].
Nhu cầu nguyên liệu dong tươi là: 5.360.000 tấn dong tươi/ năm, chiếm
69,48% sản lượng dong hiện có. Trong khi đó sản lượng dong hàng năm dành
làm lương thực cho người và cho chăn nuôi khoảng 3.000.000 tấn. Vì vậy, với
sản lượng dong 7.700.000 tấn sắn/ năm, nhiều nhà máy chế biến tinh bột dong bị
thiếu nguyên liệu [12].
1.1.3. Các thách thức
Ngoài vấn đề về nguyên liệu, hiện tại các doanh nghiệp sản xuất tinh bột
dong đang đối mặt với thách thức lớn nhất về ô nhiễm môi trường và suy thoái
đất trồng dong. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đưa ra các hướng dẫn
về thực hiện quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu dong và sản xuất tinh bột
dong đảm bảo phát triển bền vững trước mắt và lâu dài.
1.2. Đặc tính chung chất thải ngành sản xuất tinh bột dong
1.2.1. Định mức tiêu thụ sản xuất tinh bột dong
Quá trình chế biến tinh bột dong sử dụng các đầu vào chính gồm củ dong
tươi, nước để rửa, năng lượng điện để chạy máy, nhiệt nóng để sấy (thường sinh
ra từ lò dầu) và hóa chất để tẩy trắng. Nước sử dụng yêu cầu đạt pH trong
khoảng 5 - 6. Định mức tiêu thụ nguyên, nhiên, vật liệu của một số nhà máy sản
xuất tinh bột dong của Việt Nam và các nước trong khu vực được thể hiện trong
bảng sau:
8
Bảng 1.4: Định mức tiêu thụ đầu vào chế biến tinh bột dong
Đầu vào
Đơn vị
Việt Nam
Các nước khác
1. Củ dong tươi
tấn/ tấn SP
3,67- 5,00
3,5 - 4
2. Nước
m / tấn SP
25- 40
24-30
3. Phèn chua
kg/ tấn SP
0,08- 0,09
0,066 – 0,08
4. Lưu huỳnh
kg/ tấn SP
2- 2,78
2,0 - 2,2
5.1. Dầu FO
tấn/ tấn SP
0,03-0,05
0,03 - 0,04
5.2.Than cám
tấn/ tấn SP
0,6- 0,8
0,5 – 0,7
Kwh/ tấn SP
175- 180
120-130
cái
15 - 20
15 - 20
3
5. Năng lượng
5.3. Điện
6. Bao bì
[3]
Trung bình từ 100kg củ dong có hàm lượng bột 25% trở lên sẽ thu được ít
nhất 25 kg tinh bột thương phẩm loại 1 có độ ẩm 12%. Trong quá trình sản xuất tinh
bột dong, tùy theo quy mô sản xuất và công nghệ sản xuất khác nhau sẽ có nhu cầu
nguyên, nhiên liệu, năng lượng khác nhau [3].
Ở quy mô sản xuất nhỏ thường tiêu thụ một khối lượng nước lớn. Nước phục
vụ cho sản xuất chủ yếu là nước giếng khoan và một phần là giếng đào; nhiều hộ
sản xuất sử dụng nước không qua xử lý sơ bộ. Đôi khi nước sản xuất còn được lấy
từ ao, giếng đào…không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhu cầu sử dụng
nước rất lớn: Định mức nước thải cho 1 tấn nguyên liệu khoảng 5 ÷ 5,5m3. Trong
đó nước cấp cho công đoạn rửa củ 15%, lọc tách bã 50%, rửa trắng bột 30% và 5%
cho rửa bể chứa, thiết bị. Ở quy mô công nghiệp, các công đoạn được cơ khí hoá và
tự động hoá hầu như hoàn toàn, cho nên tận dụng được tối đa các nguyên vật liệu.
Nước sử dụng cho sản xuất có thể tuần hoàn một phần hoặc toàn bộ nước tách bột
đưa lên làm nước rửa củ [3].
- Xem thêm -