Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường phú xá – thành phố thái...

Tài liệu đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường phú xá – thành phố thái nguyên – tỉnh thái nguyên

.DOC
66
76
132

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Tên đề tài : NGÔ TRỊNH CÔNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC SINH HOẠT TẠI PHƯỜNG PHÚ XÁ - THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2012 – 2016 Thái Nguyên - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔ TRỊNH CÔNG Tên đề tài : ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC SINH HOẠT TẠI PHƯỜNG PHÚ XÁ - THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Lớp : K44 – KHMT – N02 Khoa : Môi trường Khóa học : 2012 – 2016 Giảng viên : TS. Nguyễn Thanh Hải THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CẢM ƠN Được sự đồng ý của khoa Môi trường, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã được về thực tập tại Phường Phú Xá – Thành Phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên với đề tài: "Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại Phường Phú Xá – Thành Phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên”. Trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài, em đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Thanh Hải đã giúp đỡ và tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn cán bộ Phường Phú Xá đã tạo mọi điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại địa phương. Do điều kiện và thời gian có hạn cho nên đề tài còn nhiều thiếu xót và khiếm khuyết. Em rất mong được các thầy cô giáo trong khoa Môi trường và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến bổ sung để khóa luận của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, Ngày 20 tháng 5 năm 2018 Sinh viên Ngô Trịnh Công ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Trữ lượng nước trên thế giới ......................................................................13 Bảng 3.1: Bảng mô tả vị trí lấy mẫu nước sinh hoạt phường Phú Xá. .......................24 Bảng 4.1. Tình hình sử dụng nguồn nước sinh hoạt của các hộ dân trên địa bàn phường Phú Xá. ......................................................................................31 Bảng 4.2. Kết quả điều tra người dân về sử dụng thiết bị lọc nước ...........................31 Bảng 4.3. Các loại nhà vệ sinh trên địa bàn phường Phú Xá .....................................32 Bảng 4.4. Khoảng cách từ nguồn nước tới khu chuồng trại chăn nuôi và nhà vệ sinh......33 Bảng 4.5. Kết quả phân tích nước sinh hoạt tại tổ 1 Phường Phú Xá. .......................37 Bảng 4.6. Kết quả phân tích nước sinh hoạt tại Tổ 9, Phường Phú Xá. ........................38 Bảng 4.7. Kết quả phân tích nước sinh hoạt tại Tổ 15, Phường Phú Xá.............................39 Bảng 4.8. Kết quả phân tích nước sinh hoạt tại Tổ 15, Phường Phú Xá.............................40 Bảng 4.9. Kết quả điều tra ý kiến của người dân trong phường về chất lượng nước sinh hoạt đang sử dụng. ........................................................................................41 Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả ý kiến của người dân về mức độ ô nhiễm các nguồn nước. ............................................................................................41 iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu oxy sinh học BKHDT Bộ kế hoạch đầu tư BNNPTNT Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn BTNMT Bộ tài nguyên và môi trường BVMT Bảo vệ môi trường BYT Bộ y tế COD Nhu cầu oxy hóa học CP Chính phủ ĐKTN Điều kiện tự nhiên KTXH Kinh tế xã hội NĐ Nghị định QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TT Thông tư UBND Ủy Ban nhân dân VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn 5 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. iv MỤC LỤC ............................................................................................................................... v PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ..............................................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên tài......................................................................................2 cứu đề 1.3. Yêu cầu đề tài.........................................................................................................2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................2 1.4.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................................2 1.4.2. Ýnghĩa trong thực tiễn ........................................................................................2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................3 2.1.1 Tầm quan trọng của nước ....................................................................................3 2.1.2. Nước và các khái .......................................................................4 niệm liên quan. 2.2. Cơ sở thực tiễn. ......................................................................................................6 2.3. Cơ sở pháp lý của quản lý nhà nước về tài nguyên nước. .....................................8 2.4. Các loại ô nhiễm nguồn nước. ...............................................................................9 2.5. Nguyên nhân ô ......................................................................10 nhiễm nguồn nước 2.5.1. Ô nhiễm do các hoạt động công nghiệp và dịch vụ. .........................................10 2.5.2. Ô nhiễm do các hoạt động nông nghiệp. .......................................................... 11 2.5.3. Ô nhiễm do rác thải sinh hoạt của người dân ...................................................12 2.6. Tình hình nghiên cứu về nước trên Thế Giới và tại Việt Nam. ...........................12 2.6.1. Tài nguyên nước ...........................................................................12 trên thế giới 2.6.2. Tình hình sử dụng nước trên thế giới................................................................13 2.6.3. Tài nguyên nước ...........................................................................16 ở Việt Nam. 2.6.4. Hiện trạng chất lượng nước sinh hoạt tại Việt Nam .........................................18 6 2.6.5. Tài nguyên nước ...................................19 mặt và những thách thức trong tương lai 2.6.6. Tài nguyên nước mặt tại Thái Nguyên .............................................................20 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............22 7 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ......................................................................22 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu. ......................................................................................22 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu. .........................................................................................22 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành. ..........................................................................22 3.2.1. Địa điểm thực hiện ............................................................................................22 3.2.2. Thời gian tiến hành ...........................................................................................22 3.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................22 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Phường Phú Xá Thành Phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên............................................................22 3.3.2. Nguồn nước và tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại phường Phú Xá – Thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên.............................................22 3.3.3 Đánh giá chất lượng môi trường nước sinh hoạt tại Phường Phú Xá – Thành Phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên ..............................23 3.4. Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................23 3.4.1. Phương pháp thu thập và kế thừa tài liệu thứ cấp.............................................23 3.4.2. Phương pháp phỏng vấn ...................................................................................23 3.4.3. Phương pháp khảo sát thực tế, thực địa ............................................................23 3.4.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm ............................23 3.4.5. Phương pháp thống kê, xử lí số liệu và so sánh với QCVN .............................25 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................................26 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn Phường Phú Xá Thành Phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên............................................................26 4.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ..............................................................................26 4.1.2 Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................28 4.2. Nguồn nước và tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại Phường Phú Xá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. ...............................................................30 4.2.1.Tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn phường Phú Xá. ......................30 4.2.2. Tình hình sử dụng nguồn nước của các hộ dân phường Phú Xá. .....................31 4.2.3. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước của phường Phú Xá, Tỉnh Thái Nguyên, Thành Phố Thái Nguyên. .....................................................................34 vii 4.3. Đánh giá chất lượng nguồn nước sinh hoạt của Phường Phú Xá Thành Phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên............................................................36 4.3.1. Thực trạng môi trường nước sinh hoạt tại tổ 1 phường Phú Xá. ......................37 4.3.2. Thực trạng môi trường nước sinh hoạt tại Tổ 9 – Phường Phú Xá. ..........................38 4.3.3. Thực trạng môi trường nước sinh hoạt tại Tổ 15 – Phường Phú Xá. ........................39 4.3.4. Thực trạng môi trường nước sinh hoạt tại Tổ 21 – Phường Phú Xá. ........................40 4.4. Ý kiến của người dân về chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn phường Phú Xá.....41 4.4.1 Chất lượng nước đang dùng..................................................................................41 4.4.2 Mức độ ô nhiễm các nguồn nước.......................................................................41 4.5. Một số căn bệnh người dân mắc phải có liên quan đến nguồn nước...................42 4.6. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn. ......42 4.6.1. Giải pháp về thể chế, chính sách.......................................................................42 4.6.2. Giải pháp về công tác quản lý...........................................................................43 4.6.3. Giải pháp kỹ thuật .............................................................................................44 4.6.4. Giải pháp tuyên truyền giáo dục. ......................................................................44 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.........................................................................46 5.1. Kết luận ................................................................................................................46 5.2. Đề Nghị ................................................................................................................46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................48 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1 . Đặt vấn đề Nước là tài nguyên vô cùng quý giá đối với sự sống các sinh vật sống trên Trái Đất. Trong cơ thể sinh vật nước chiếm đến khoảng 70% nên nước có vai trò quan trọng đối với duy trì sự sống của các sinh vật. Hiện trên thế giới có tới 1,1 tỉ người đang phải chịu cảnh thiếu nước và 2,6 tỉ người không được sử dụng các dịch vụ nước sạch. Nếu tình hình không có gì thay đổi, trong vòng từ 20 đến 30 năm tới, hơn một nửa dân số Trái đất có nguy cơ sống trong cảnh thiếu nước. Đây là một trong những thách thức lớn nhất của nhân loại vào thế kỷ (Hồ Thuỷ An dịch,2008) [1]. Tại Việt Nam, hiện chỉ có khoảng 60% đô thị có hệ thống cấp nước tập trung.Tiêu chuẩn cấp nước đối với đô thị trung bình và nhỏ là ở mức 75-80 lít/người/ngày, đối với các đô thị lớn là 100-150 lít/người/ngày. Có khoảng 40% dân số thành thị bị thiếu nước và tỉ lệ người dân nông thôn được cấp nước sạch cũng chỉ ở mức 40-60%. Chính vì nước có tầm quan trọng rất lớn đối với cuộc sống, việc đảm bảo chất lượng sạch cho người dân sử dụng là vấn đề cần phải quan tâm hàng đầu hiện nay. Để biết được chất lượng nước sinh hoạt mà người dân đang sử dụng có bị ô nhiễm hay không? Có đảm bảo an toàn cho sức khỏe người dân không? Thì cần phải tiến hành đánh giá chất lượng nước mà người dân đang sử dụng. Xuất phát từ những vấn đề trên, cùng với sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Môi trường - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, và được sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Thanh Hải, em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại địa bàn Phường Phú Xá – Thành Phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên”. 2 1.2 Mục đích nghiên cứu đề tài - Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại Phường Phú Xá – Thành Phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên - Đánh giá tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại Phường Phú Xá - Đề ra một số giải pháp cung cấp nước sạch nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch sinh hoạt của người dân địa phương. 1.3.Yêu cầu đề tài - Thu thập mẫu nước, phân tích một số chỉ tiêu của mẫu theo đúng quy định. - So sánh, đánh giá kết quả phân tích theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành. - Thông tin, số liệu thu thập được phải đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan. - Giải pháp, kiến nghị đưa ra phải có tính thực tế, khả thi. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Vận dụng các kiến thức đã học vào trong thực tế. - Nâng cao kiến thức thực tế cho bản thân. - Tích lũy kinh nghiệm phục vu cho công tác sau này. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Cung cấp các thông tin, hiện trạng về môi trường của một xã. - Tạo cơ sở để đánh giá hiện trạng môi trường của một huyện. 3 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1 Tầm quan trọng của nước Nước là nguồn tài nguyên tái tạo, bao phủ ¾ bề mặt trái đất. Trong đó,97% nước trên Trái Đất là nước mặn, chỉ còn 3% là nước ngọt nhưng gần hơn 2/3 lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực. Phần còn lại không đóng băng được tìm thấy chủ yếu ở dạng nước ngầm, và chỉ một tỷ lệ nhỏ tồn tại trên mặt đất và trong không khí. Nước là tài nguyên vật liệu quan trọng nhất của loài người và sinh vật trên Trái Đất. Con người mỗi ngày cần 250 lít nước cho sinh hoạt, 1500 lít nước cho hoạt động công nghiệp và 2000 lít cho hoạt động nông nghiệp. Nước chiếm 99% trọng lượng sinh vật sống trong môi trường nước và 44% trọng lượng cơ thể con người. Để sản xuất 1 tấn giấy cần 250 tấn nước, 1 tấn đạm cần 600 tấn nước và 1 tấn chất bột cần 1000 tấn nước. Ngoài chức năng tham gia vào chu trình sống trên, nước còn là chất mang năng lượng (hải triều, thủy năng), chât mang vật liệu và tác nhân điều hòa khí hậu, thực hiện các chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên. Có thể nói sự sống của con người và mọi sinh vật trên Trái Đất phụ thuộc vào nước. - Giám sát trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng:xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc mức độ A, B do cơ sở cung cấp nước thực hiện, định kỳ giám sát là: - Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A: a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/03 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện; b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau: - Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao quản lý; - Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt. - Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B: a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện; b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/năm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau: - Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao quản lý; Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt ( Bộ Tài Nguyên Môi Trường, 2008) [3]. Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thoả mãn các yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi. 2.1.2. Nước và các khái niệm liên quan. Nước Nước là một hợp chất hóa học của ôxy và hiđrô, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lí hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng) nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Nước có thể chia thành nhiều loại khác nhau, tùy theo đặc tính tự nhiên hay mục đích sử dụng của con người. Căn cứ vào đặc tính lý hoá của nước, nước có thể chia thành nước mặn, nước ngọt, nước lợ…căn cứ vào dạng tồn tại của nước chia thành dạng lỏng (lỏng), dạng khí (hơi nước), dạng rắn (băng, tuyết). Căn cứ vào nơi tồn tại, nước gồm: nước biển, nước hồ, nước ao… căn cứ vào mục đích sử dụng thì có nước dùng cho sinh hoạt, sản xuất và nuôi trồng thủy sản, thủy điện…Dưới góc độ luật môi trường, nguồn nước được hiểu là “thành phần cơ bản của môi trường, là yếu tố quan trọng hành đầu của sự sống”. - Nước sạch theo quy chuẩn quốc gia là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009. - Nước sạch này có thể lấy từ các nguồn sau: + Nguồn nước máy cấp từ các cơ sở cấp nước tập trung. + Nguồn nước do cá nhân và hộ gia đình tự khai thác nước để dùng cho sinh hoạt. - Giám sát trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng:xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc mức độ A, B do cơ sở cung cấp nước thực hiện, định kỳ giám sát là: - Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A: a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/03 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện; b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau: - Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao quản lý; - Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt. - Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B: a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện; b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/năm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau: Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao quản lý; Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt ( Bộ Tài Nguyên Môi Trường, 2008) [3]. - Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thoả mãn các yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi. Định nghĩa này còn định tính, cần kết hợp với những quan sát theo hướng sau đây:  Giếng đào hợp vệ sinh: - Giếng đào phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10 m. - Thành giếng cao tối thiểu 0,6 m được xây bằng gạch, đá, hoặc thả ống buy sâu ít nhất 3 m kể từ mặt đất. - Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.  Giếng khoan hợp vệ sinh: - Giếng khoan phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10 m. Nền giếng phải lát gạch, đá hoặc làm bằng bê tông, không bị nứt nẻ (Bộ NN & PTNT số 51/2008-QĐ-BNN, 2008) [2]. Khái niệm liên quan. “Ô nhiễm nguồn nước” là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học, thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. Suy thoái cạn kiệt nguồn nước: là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của nguồn nước (Quốc Hội , 2012) [7 ]. 2.2 Cơ sở thực tiễn. Vai trò của nước đối với đời sống và sản xuất. - Vai trò của nước đối với cơ thể sống: Nước đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Con người có thể thiếu ăn, thiếu ngủ, thiếu mặc nhưng không thể nào thiếu nước sạch. Đây là nguồn tài nguyên cần thiết và không thể thiếu trong đời sống sinh hoạt của con người. Thiếu nước sạch, các vấn đề về y tế cũng sẽ nảy sinh. Nước cũng quan trọng đối với chúng ta như không khí vậy. Hai phần ba lượng nước trong cơ thể con người là thành phần cơ bản của 50 ngàn triệu tế bào sống. Chính vì vậy, cung cấp đầy đủ nước cho cơ thể là nhu cầu thiết yếu bậc nhất của con người. a. Là dung môi của các phản ứng hóa học trong cơ thể: Dung môi là một dịch lỏng để hòa tan nhiều chất hóa học khác nhau, nước là dung môi sống. Không có dung môi nước, rất ít các phản ứng hóa học có thể xảy ra, các chức năng sống của cơ thể sẽ không thể điều hòa và thực hiện được. Nhờ việc hòa tan trong dung môi trong hoặc ngoài tế bào, mà các chất hóa học của cơ thể sống có thể tồn tại và linh động thực hiện các chức năng cho cuộc sống. Khi chúng ta ăn uống, thực phẩm vào cơ thể sẽ tiếp xúc ngay với các dịch tiêu hóa (Chứa nhiều nước) trong nước bọt, dạ dày, ruột. Thực phẩm được nhào trộn và phản ứng với các chất hóa học thực hiện chức năng tiêu hóa. Các chất dinh dưỡng sẽ được hấp thu vào máu, máu chứa khoảng 3 lít nước. Nước trong mạch máu giúp cho máu có dạng lỏng và hòa tan các chất dinh dưỡng, vận chuyển chúng đến các mô và tế bào của cơ thể. Nước trong mạch máu còn có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển nhiều chất quan trọng khác như hormon, các kháng thể từ nơi tổng hợp đến tận cơ quan sử dụng chúng. Những chất thừa sinh ra trong quá trình chuyển hóa, như carbon, ure…cũng được hòa tan trong nước của máu và được vận chuyển đến phổi và thận để bài tiết ra ngoài.Có khoảng 12 lít nước gian bào, nơi chứa các chất dinh dưỡng do mạch máu chuyển đến, sau đó sẽ đi qua màng tế bào vào cơ thể. Những sản phẩm thừa của quá trình chuyển hóa trong tế bào sẽ đi theo con đường ngược lại để ra khỏi tế bào. Nước trong tế bào là một môi trường để các chất dinh dưỡng tham gia vào các phản ứng sinh hóa nhằm xây dựng và duy trì tế bào. Nước cũng là môi trường để các chất chuyển hóa được vận chuyển từ các cơ quan khác nhau trong tế bào, tạo nên môi trường thuận lợi cho các phản ứng xảy ra trong tế bào. b. Là chất phản ứng: Các chất tham gia vào phản ứng hóa học được gọi là chất phản ứng, trong quá trình hoạt động chất phản ứng biến đổi và tham gia vào sản phẩm. Nước là một chất phản ứng tham gia trực tiếp vào các phản ứng khác nhau của cơ thể. VD: Phản ứng thủy phân, trong đó các phân tử có trọng lượng lớn như polysaccharide, chất béo, protein, được phân cắt thành các phân tử nhỏ hơn khi phản ứng với nước. c. Là chất bôi trơn: Nước có tác dụng bôi trơn quan trọng của cơ thể, đặc biệt là nơi tiếp xúc các đầu nối, bao hoạt dịch và màng bao, tạo nên sự linh động tại đầu xương và sụn, màng phổi, cơ hoành, miệng… d. Điều hòa nhiệt độ: Nước có một vai trò quan trọng trong việc phân phối hơi nóng của cơ thể thông qua việc phân phối nhiệt độ cơ thể. Hơi nóng sinh ra do quá trình chuyển hóa, oxy hóa sinh năng lượng của các chất dinh dưỡng. Năng lượng sinh ra có tác dụng duy trì nhiệt độ cơ thể ở 37 độ và giúp cơ thể thực hiện các hoạt động thể lực. Nhiệt độ sinh ra thường vượt quá nhu cầu duy trì nhiệt độ của cơ thể, nhiệt độ thừa sẽ được tỏa ra ngoài theo đường truyền trực tiếp hoặc phát nhiệt, một trong những cách tỏa nhiệt có hiệu quả là qua đường hô hấp và qua da. 2.3. Cơ sở pháp lý của quản lý nhà nước về tài nguyên nước. Luật pháp cuả mỗi quốc gia về bảo vệ tài nguyên nước thường là một hệ thống phức tạp các quy chuẩn pháp lý về sử dụng, bảo vệ, khôi phục, cải thiện các nguồn nước, tạo môi trường thuận lợi cho sử dụng và hoạt động sản xuất của con người. Tùy theo điều kiện chính trị, kinh tế, xã hội, địa lý và lịch sử mà luật pháp và quản lý nhà nước ở mỗi quốc gia khác nhau. Ở nước ta Ngoài các bộ luật chính phủ còn ban hành các nghị định bổ sung cho các bộ luật như: - Nghị định 162/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ “ Ban hành quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài nguyên nước”. - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ “ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước”. - Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ quy định “ Về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch”. Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sử đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch. Nghị định số 142/2013/NĐ-CP của Chính phủ “ Quy định về sử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản”. Quyết định số 104/2000/QĐ-TT ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ “ Về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020”. Quyết định số 09/2005-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn ngành “ Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch tới chất lượng nước”. Một số TCVN, QCVN có liên quan: + TCVN 6663-1:2011(ISO 5667-1:2006) - Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu. + TCVN 5993:1995(ISO 5667-3:1985)- Chất lượng nước – Lây mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. + QCVN 02:2009/BYT “ Quy chuẩn lỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt”.+ QCVN 01:2009/BYT “ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống”. 2.4. Các loại ô nhiễm nguồn nước. Có nhiều cách phân loại ô nhiễm nguồn nước khác nhau như: Dựa vào nguồn gốc ô nhiễm gồm (ô nhiễm do công nghiệp, ô nhiễm do nông nghiệp và ô nhiễm do sinh hoạt). Dựa vào môi trường nước có ô nhiễm (ô nhiễm nước ngọt, ô nhiễm biển và đại dương). Dựa vào tính chất của ô nhiễm gồm (ô nhiễm sinh học, hóa học hay vật lý). + Ô nhiễm sinh học của nước: Ô nhiễm do các nguồn thải đô thị hay công nghiệp bao gồm các chất thải sinh hoạt, phân, nước rửa của các nhà máy đường…. + Ô nhiễm hóa học do chất vô cơ: Do thải vào nước các chất nitrat, photphat dùng trong nông nghiệp và các chất thải do luyện kim và các công nghệ khác như Zn, Mn, Cu, Hg. + Ô nhiễm do các chất hữu cơ tổng hợp: Do hydrocacbon, nông dược, chất tẩy rửa… + Ô nhiễm vật lý: Các chất rắn không tan khi được thải vào nước làm tăng lượng chất lơ lửng, làm tăng mức độ đục của nước. Các chất này có thể là gốc vô cơ hay hữu cơ, có thể được vi khuẩn ăn. Sự phát triển của vi khuẩn và các vi sinh vật khác lại càng làm tăng độ đục của nước và làm giảm độ xuyên thấu của ánh sáng (Thu trang, 2006) [11]. 2.5. Nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước Môi trường nước bị ô nhiễm do nhiều nguyên nhân khác nhau gồm có hai nguyên nhân chính là: nguyên nhân khách quan (thiên tai, lũ lụt…) và nguyên nhân chủ quan (do các hoạt động của con người). Tuy nhiên có thể liệt kê một số nguyên nhân cơ bản gây ô nhiễm môi trường nước như sau: 2.5.1 Ô nhiễm do các hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa ngày càng phát triển kéo theo hàng loạt các khu công nghiệp được hình thành. Do vậy lượng rác thải do các hoạt động công nghiệp ngày càng nhiều và chưa được xử lý triệt để. Theo Báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tính đến ngày 20/4/2008 cả nước có 185 khu công nghiệp được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập trên địa bàn 56 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đến hết năm 2008, cả nước có khoảng trên 200 khu công nghiệp. Ngoài ra, còn có hàng trăm cụm, điểm công nghiệp được uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập. Ô nhiễm nước do sản xuất công nghiệp là rất nặng: Ví dụ như các ngành công nghiệp điển hình như dệt may, ngành công nghiệp giấy và bột giấy, thường nước thải có độ pH trung bình từ 9 – 11, chỉ số nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)và nhu cầu oxy hóa học (COD) có thể lên đến 700mg/l và 2.500mg/l, hàm lượng chất rắn lơ lửng cao gấp nhiều lần giưới hạn cho phép nên đã gây ô nhiễm nặng nề các nguồn nước bề mặt đặc biệt là những vùng dân cư.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất