Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất...

Tài liệu đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn huyện mê linh thành phố hà nội

.PDF
110
119
128

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NGUYỄN THỊ THỊNH ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT VÀ ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN MÊ LINH THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : Khoa học môi trường Mã ngành : 6044301 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN TRUNG QUÝ HÀ NỘI - 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, ñược thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức kinh ñiển, nghiên cứu khảo sát hiện trạng môi trường thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ: Phan Trung Quý. Các số liệu, tính toán và những kết quả trong luận văn là trung thực, các nhận xét, biện pháp, kiến nghị ñược ñưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm của bản thân. Mê Linh, ngày 2 tháng 9 năm 2012 Tác giả Nguyễn Thị Thịnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn Thạc sỹ của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Viện ñào tạo sau ñại học và các Giảng viên Khoa Tài nguyên và Môi trường ñã nhiệt tình truyền ñạt những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Phan Trung Quý – Người trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mê Linh và các phòng ban khác thuộc UBND huyện Mê Linh ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ trong quá trình thu thập số liệu, tài liệu ñể hoàn thành Luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng viên, khuyến khích, tạo mọi ñiều kiện trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! Mê Linh, ngày 2 tháng 9 năm 2012 Tác giả Nguyễn Thị Thịnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục hình viii 1. ðẶT VẤN ðỀ 1 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài. 2 1.2.1. Mục ñích 2 1.2.2. Yêu cầu 2 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 2.1. Cơ sở thực tiễn 3 2.1.1. Hiện trạng môi trường nước Việt Nam 3 2.1.2. Một số giải pháp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường nước mang tính thực tiễn cao 2.1.3. Tình hình công tác quản lý môi trường tại Việt Nam 12 18 2.2. Những thách thức về Môi trường nước trên ñịa bàn huyện Mê Linh 29 2.3. Cơ sở phương pháp luận của việc ñánh giá HTMT 30 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40 3.1. Nội dung nghiên cứu 40 3.2. Phạm vi nghiên cứu 40 3.3. Phương pháp nghiên cứu 40 3.3.1. Phương pháp kế thừa 41 3.3.2. Phương pháp thống kê, thu thập thông tin dữ liệu 41 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iii 3.3.3. Phương pháp khảo sát thực ñịa 42 3.3.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích ñối tượng nghiên cứu 42 3.3.5. Phương pháp so sánh 43 3.3.6. Phương pháp ñánh giá tổng hợp DPSIR xây dựng HTMT 44 3.3.7. Phương pháp xử lý số liệu 44 3.3.8. Phương pháp tính toán 44 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 47 4.1. ðặc ñiểm tự nhiên – KTXH huyện Mê Linh 47 4.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên 47 4.1.2. ðặc ñiểm kinh tế xã hội 52 4.2. 58 Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước 4.2.1. Nước thải sinh hoạt 59 4.2.2. Nước thải bệnh viện 60 4.2.3. Nước thải công nghiệp 60 4.2.4. Nước thải từ quá trình sản xuất nông nghiệp 63 4.2.5. Nước mưa 67 4.3. 67 Hiện trạng môi trường nước mặt huyện Mê Linh 4.3.1. Hiện trạng môi trường nước mặt 4.4. 67 Dự báo xu thế biến ñộng chất lượng môi trường nước huyện Mê Linh 82 4.4.1. Tính toán lưu lượng và tải lượng thải vào nguồn nước 82 4.4.2. Dự báo tải lượng ô nhiễm do nước thải ñô thị, công nghiệp 85 4.5. 86 ðánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước 4.5.1. ðánh giá khả năng chịu tải của sông Cà Lồ ñoạn chảy qua huyện Mê Linh 86 4.5.2. ðánh giá khả năng chịu tải của sông Hồng ñoạn chảy qua huyện Mê Linh 87 4.5.3. ðánh giá khả năng chịu tải của ñầm Và huyện Mê Linh 88 4.6. 90 ðề xuất các giải pháp quản lý bảo vệ môi trường nước huyện Mê Linh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iv 4.6.1. ðịnh hướng quy hoạch, quản lý cảnh quan sinh thái và tài nguyên sinh học ñoạn sông Cà Lồ cụt 90 4.6.2. ðịnh hướng quy hoạch, quản lý khai thác và sử dụng tài nguyên nước 91 4.6.3. Thí ñiểm triển khai các mô hình xử lý nước thải ở những khu dân cư ñông ñúc ñang bị bức xúc vì ô nhiễm do nước thải (ñiển hình là các xã Tự Lập, Tiến Thắng, Liên Mạc, Quang Minh). 92 4.6.4. Quan trắc chất lượng môi trường nước 93 4.6.5. Kiểm soát ô nhiễm nước ñầm, hồ 94 4.6.6. Kiểm soát nước thải ñô thị - công nghiệp 95 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 96 5.1. Kết luận 96 5.2. Kiến nghị 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 98 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trường BVTV Bảo vệ thực vật DPSIR Driving force Pressures State of the Environment Ipacts Response (ñộng lực - áp lực - hiện trạng - tác ñộng - ñáp ứng) HTMT KCN Hiện trạng môi trường Khu công nghiệp NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn LVS Lưu vực sông TCCP Tiêu chuẩn cho phép TNMT Tài nguyên môi trường UBND Ủy ban nhân dân WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tổ chức cơ quan quản lý môi trường tại một số Bộ ở Việt Nam28 Bảng 3.1. Vị trí quan trắc lấy mẫu nước mặt tại một số thủy vực ñiển hình 42 Bảng 4.1. Thành phần và chất lượng nước thải sinh hoạt khu dân cư 59 Bảng 4.2. Tổng lượng chất thải ra môi trường từ các khu dân cư, ñô thị 60 Bảng 4.3. ðặc trưng nước thải của một số ngành công nghiệp phổ biến ở Mê Linh 62 Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng hóa chất BVTV trên ñịa bàn huyện Mê Linh 63 Bảng 4.5. Lượng chất thải do chăn nuôi thải ra 66 Bảng 4.6. Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt Các khu, cụm, ñiểm công nghiệp 74 Bảng 4.7. Hàm lượng ion sắt và vi lượng nước ao hồ Mê Linh 82 Bảng 4.8. Dự báo nhu cầu sử dụng nước của huyện Mê Linh ñến năm 2020 84 Bảng 4.9. Nhu cầu cấp nước cho sản xuất tập trung của huyện Mê Linh 85 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Diễn biến BOD5 trên các sông chính tại các thành phố lớn giai ñoạn 2005 - 2009 5 Hình 2.2. Diễn biến hàm lượng coliform trên các sông chính tại các thành phố lớn giai ñoạn 2005 - 2009 5 Hình 2.3. Hàm lượng N-NH4+ trên sông Nhuệ giai ñoạn 2007 – 2009 7 Hình 2.4. Diễn biến hàm lượng COD trên sông ðáy qua các năm 8 Hình 2.5. Diễn biến hàm lượng COD trên một số sông thuộc LVS Nhuệ ðáy giai ñoạn 2007 – 2009 9 Hình 2.6. Diễn biến DO dọc sông Thị Vải tháng 8/2008 và tháng 3/2009 11 Hình 2.7. Hàm lượng COD trên các sông khác 12 Hình 2.8. Các mối quan hệ trong quản lý thống nhất 13 Hình 2.9. 20 Khung cấu trúc các nội dung quản lý nhà nước về Môi trường [6] Hình 2.10. Hệ thống quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam [6] 21 Hình 2.11. Sơ ñồ tổ chức của Bộ tài nguyên và Môi trường Việt Nam 22 Hình 2.12. Hệ thống tổ chức Tổng cục Môi trường Việt Nam 24 Hình 2.13. Các mối liên hệ ñể xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường 31 Hình 2.14. Mô hình DPSIR 33 Hình 4.1. Tỷ trọng giá trị sản xuất trong cơ cấu ngành nông nghiệp năm 201057 Hình 4.2. So sánh chuyển dịch cơ cấu GTSX trên ñịa bàn năm 2006 và năm 2010 58 Hình 4.3. ðường xu hướng DO (mg/l) trên ñoạn sông Cà Lồ giai ñoạn 2006-2011 69 Hình 4.4. Hàm lượng tổng chất rắn lơ lửng trong các mẫu nước mặt tại các thủy vực ñiển hình 71 Hình 4.5. Hàm lượng COD và BOD5 trong các mẫu nước mặt tại các thủy vực ñiển hình Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 72 viii Hình 4.6. Hàm lượng amoni trong các mẫu nước mặt tại các thủy vực Hình 4.7. ñiển hình 73 Hàm lượng COD và BOD5 trong các mẫu nước mặt tại các KCN 78 Hình 4.8. ðộ khoáng hoá trong nước mặt huyện Mê Linh 80 Hình 4.9. Hàm lượng tổng sắt trong nước mặt huyện Mê Linh 81 Hình 4.10. Hàm lượng các ion vi lượng trong nước mặt huyện Mê Linh 81 Hình 4.11. Phân bố nồng ñộ BOD (mg/l) theo chiều dài sông (m) 86 Hình 4.12. Phân bố nồng ñộ BOD (mg/l) theo chiều dài sông Cà Lồ (m) sau khi tiếp nhận nước thải ñã xử lý ñạt QCVN 40:2011/BTNMT Hình 4.13. Phân bố nồng ñộ BOD (mg/l) theo chiều dài sông (m) 87 88 Hình 4.14. Mô hình xử lý nước thải theo phương pháp kị khí kết hợp lọc sinh học 93 Hình 4.15. Sơ ñồ nguyên tắc bố trí các ñiểm quan trắc môi trường nước ñoạn sông chảy qua khu vực ñô thị hoặc khu, cụm, ñiểm công nghiệp 94 Hình 4.16. Sơ ñồ nguyên tắc xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra hồ 94 Hình 4.17 Sơ ñồ các ñiểm giám sát môi trường nước hồ chứa 95 Hình 4.18. Sơ ñồ tổ chức thoát nước và kiểm soát nước thải ðT–CN 95 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… ix 1. ðẶT VẤN ðỀ 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài Mê Linh là một huyện nằm ở phía Tây Bắc của thủ ñô Hà Nội, với tổng diện tích tự nhiên 142,51 km2, dân số khoảng 193.727 người. Thực hiện Nghị quyết số 15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Quốc hội khoá XII về việc ñiều chỉnh ñịa giới hành chính Thủ ñô Hà Nội và một số tỉnh có liên quan, toàn bộ huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc (cũ) ñược chuyển về thủ ñô Hà Nội. Sau 4 năm sát nhập, kinh tế xã hội của Mê Linh vẫn giữ ñược tốc ñộ tăng trưởng nhanh và là một trong những ñịa phương có mức ñộ tăng trưởng kinh tế cao của thủ ñô Hà Nội. Với những ñiều kiện hết sức thuận lợi về vị trí ñịa lý, ñiều kiện tự nhiên và xã hội như tiếp giáp với sân bay Quốc tế Nội Bài, có các tuyến Quốc lộ 2A, Quốc lộ 18, tuyến ñường sắt Hà Nội Lào Cai chạy qua và ñược bao bọc bởi 2 con sông là sông Hồng và sông Cà Lồ, ... trong những năm qua, trên ñịa bàn huyện Mê Linh, nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ, ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ñã và ñang phát triển mạnh. Tuy nhiên, cùng với tốc ñộ ñô thị hóa, công nghiệp hóa nhanh, thu nhập của người dân cũng từng bước ñược cải thiện, cơ sở hạ tầng cũng dần ñược ñầu tư, xây dựng, những sức ép ñối với môi trường cũng ñã bắt ñầu nảy sinh và ngày càng trở thành một vấn ñề bức xúc trên ñịa bàn. Trong những năm gần ñây, hoạt ñộng sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và dân sinh trên ñịa bàn huyện phát sinh một lượng lớn chất thải ñã gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường ở nhiều khu vực, ñặc biệt là tại các vùng lần cận các khu công nghiệp, khu dân cư ñông ñúc. Vấn ñề tiêu thoát và xử lý nước thải trên ñịa bàn cũng còn yếu kém, hầu hết lượng nước thải phát sinh mới chỉ ñược xử lý sơ bộ và ñổ thẳng ra các kênh mương, ao hồ và hệ thống sông Cà Lồ. Hầu hết các thuỷ tĩnh hiện nay thường là các ao ñầm tù ñọng, là nơi tiếp nhận rác thải, phế thải xây dựng, nước thải sinh hoạt, chất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 1 thải chăn nuôi... dẫn ñến nước bị ô nhiễm nghiêm trọng. Khu vực xung quanh các thủy vực ñều bị lấn chiếm, làm nơi tập kết phế thải, vật liệu xây dựng, khu vực chăn nuôi… cây cối phát triển um tùm, mặt nước bị che phủ dày ñặc bởi các loại rác thải và các thực vật thuỷ sinh như bèo tây, rong, tảo… tích tụ nhiều năm do chưa ñược nạo vét, cải tạo. Hướng ñến mục tiêu phát triển bền vững, phát triển kinh tế xã hội gắn liền với bảo vệ môi trường việc thực hiện ñề tài: “ðánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và ñề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên ñịa bàn huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội” là hết sức cấp thiết. Việc triển khai ñề tài là cơ sở khoa học quan trọng phục vụ cho công tác quản lý môi trường nước trên ñịa bàn huyện Mê Linh nói riêng và thủ ñô Hà Nội nói chung. 1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài. 1.2.1. Mục ñích ðánh giá tổng thể hiện trạng môi trường nước mặt huyện Mê Linh góp phần nâng cao nhận thức và hiểu biết về tình trạng và xu hướng diễn biến môi trường nước, tăng cường năng lực quản lý, giám sát, ñầu tư và ñề xuất các giải pháp thích hợp nhằm quản lý chất lượng nước, phòng ngừa ô nhiễm, góp phần phát triển bền vững KTXH huyện Mê Linh. 1.2.2. Yêu cầu - Các kết quả nghiên cứu phải trung thực, chính xác. - Nội dung của báo cáo phải thực hiện ñược các mục tiêu ñã ñề ra. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 2 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở thực tiễn 2.1.1. Hiện trạng môi trường nước Việt Nam Hiện trạng môi trường nước mặt Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày ñặc, trong ñó có 13 hệ thống sông lớn có diện tích trên 10.000 km2. Tài nguyên nước mặt tương ñối phong phú, chiếm khoảng 2% tổng lượng dòng chảy của các sông trên thế giới. ðây là nguồn tài nguyên quý giá, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội ñất nước. Tuy nhiên, nước mặt Việt Nam hiện ñang ñối mặt với nhiều thách thức, trong ñó ñáng kể nhất là tình trạng suy kiệt và ô nhiễm trên diện rộng. Hiện trạng suy kiệt nguồn nước mặt: Theo số liệu thống kê, tổng trữ lượng nước mặt của Việt Nam ñạt khoảng hơn 830 – 840 tỷ m3, trong ñó hơn 60% lượng nước ñược sản sinh từ nước ngoài (Cục Quản lý Tài nguyên nước, 2010). Tình trạng suy kiệt nguồn nước trong hệ thống sông, hồ chứa trên cả nước ñang diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức tài nguyên nước và ảnh hưởng của biến ñổi khí hậu [4]. Các nguồn gây ô nhiễm nước mặt: Tình trạng nhiều KCN, nhà máy, khu ñô thị … xả nước thải chưa qua xử lý xuống hệ thống sông, hồ ñã gây ô nhiễm nguồn nước trên diện rộng dẫn ñến nhiều vùng có nước nhưng không sử dụng ñược vì bị ô nhiễm. Tại mỗi lưu vực sông, theo tình hình phát triển kinh tế xã hội trong khu vực, tỉ lệ ñóng góp lượng thải ô nhiễm nước của các ngành có khác nhau. Tuy nhiên, áp lực nước thải chủ yếu từ các hoạt ñộng công nghiệp và sinh hoạt. Thải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt ñộng công nghiệp: nước thải từ hoạt ñộng của các cơ sở sản xuất công nghiệp và KCN là nguồn gây áp lực lớn nhất ñến môi trường nước mặt lục ñịa. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 3 Thải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt ñộng nông nghiệp, việc sử dụng hóa chất BVTV và phân bón bất hợp lý trong sản xuất nông nghiệp là nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm nguồn nước. Thải lượng các chất ô nhiễm do nước thải ñô thị chưa xử lý: nước dùng trong sinh hoạt của dân cư và các ñô thị ngày càng tăng nhanh do tăng dân số và sự phát triển các dịch vụ ñô thị. Hiện nay, hầu hết các ñô thị ñều chưa có hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, nếu có thì tỷ lệ nước ñược xử lý còn rất thấp so với yêu cầu. Diễn biến ô nhiễm nước mặt: ñối với các lưu vực sông, ô nhiễm chất hữu cơ ñã và ñang xảy ra ở nhiều ñoạn sông, tập trung ở vùng trung lưu và hạ lưu. Có nơi, ô nhiễm ñã ở mức nghiêm trọng, ñiển hình như vấn ñề ô nhiễm môi trường nước tại khu vực hạ lưu các sông và hệ thống hồ ao, kênh mương và các sông nhỏ trong khu vực nội thành, nội thị. Tuy nhiên, mức ñộ còn phụ thuộc vào yếu tố thủy văn của dòng chảy. Mức ñộ ô nhiễm thường tăng cao vào mùa khô khi lưu lượng nước ñổ về các sông giảm. Ngoài ra, mức ñộ ô nhiễm nước còn phụ thuộc mạnh vào hiệu quả kiểm soát các nguồn thải ñổ vào nguồn nước. Thực tế hiện nay, do các nguồn thải ñổ vào lưu vực sông hầu như chưa ñược kiểm soát làm cho vấn ñề ô nhiễm nước mặt ñang ngày càng trở nên nghiêm trọng. Nhìn chung, các ñoạn sông chảy qua các khu ñô thị, khu vực tập trung các hoạt ñộng sản xuất công nghiệp, khai khoáng, sau khi tiếp nhận các nguồn nước thải chưa qua xử lý của các ñô thị và của các cơ sở sản xuất thì chất lượng nước thường giảm sút ñáng kể. Theo kết quả quan trắc các hệ thống sông chính trên cả nước, nhiều chất ô nhiễm trong nước có nồng ñộ vượt quá quy chuẩn cho phép dao ñộng từ 1,5 ñến 3 lần. Tình trạng ô nhiễm này ñã kéo dài trong nhiều năm, gây ảnh hưởng nghiêm trọng ñến ñời sống sinh hoạt của dân cư và làm mất mỹ quan các khu vực. Theo kết quả quan trắc 2 thông số BOD5 và coliform tại một số ñiểm của các hệ thống sông chính trên cả nước ñã thấy có hiện tượng vượt mức tiêu chuẩn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 4 cho phép và dao ñộng từ 1,5- 3 lần. Hình 2.1 và Hình 2.2 dưới ñây là ñồ thị biểu hiện chỉ số BOD5 và coliform của các con sông chính của các thành phố lớn. Hình 2.1. Diễn biến BOD5 trên các sông chính tại các thành phố lớn giai ñoạn 2005 - 2009 (Nguồn: Cục bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường) Hình 2.2. Diễn biến hàm lượng coliform trên các sông chính tại các thành phố lớn giai ñoạn 2005 - 2009 (Nguồn: Cục bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 5 Hiện nay hầu hết các hồ, ao, kênh rạch và các sông trong khu vực nội thành các thành phố ñều bị ô nhiễm nghiêm trọng vượt quá mức quy chuẩn cho phép, nhiều nơi ñã trở thành kênh nước thải, vấn ñề ô nhiễm chủ yếu là ô nhiễm hữu cơ, nhiều hồ trong nội thành bị phú dưỡng, nước hồ có màu ñen và bốc mùi hôi, gây mất mỹ quan ñô thị. Nước mặt ñô thị chính là nơi tiếp nhận, vận chuyển các nguồn thải chưa ñược xử lý nên ô nhiễm nước mặt xảy ra nhanh chóng ở các ñô thị. ðặc biệt các ñô thị lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế...các hồ, ao, kênh rạch và các sông nhỏ là nơi tiếp nhận và vận chuyển nước thải của các khu công nghiệp, khu dân cư. Nồng ñộ các chất ô nhiễm trong môi trường nước mặt thường rất cao, như SS, BOD, COD, NO2-, NO3-…gấp từ 5-10 lần, thậm chí 10-20 lần ñối với tiêu chuẩn nguồn nước mặt loại B theo QCVN 08/2008/BTNMT. Các hồ trong nội thành phần lớn ở trạng thái phú dưỡng hóa ñột biến và tái nhiễm bẩn hữu cơ. Chỉ số E.Coli vượt TCCP hàng trăm lần. Môi trường nước mặt ở nhiều nơi (ñặc biệt là các thành phố lớn) còn bị ô nhiễm kim loại nặng và hóa chất ñộc hại như Pb, Hg, As, Cl…Ở nhiều nơi tình trạng nước có mùi hôi thối, màu ñen kịt cũng khá phổ biến, ví dụ như sông Kim Ngưu ở Hà Nội. ðây ñã trở thành con sông "chết", mùi hôi thôi bốc lên nồng nặc…ảnh hưởng tới cảnh quan môi trường và ñời sống của con người xung quanh con sông. Diễn biến ô nhiễm nước 3 lưu vực sông Nhuệ - ðáy, Cầu và ðồng Nai – Sài Gòn: Tại 3 LVS Nhuệ - ðáy, Cầu, ðồng Nai, kết quả quan trắc chất lượng nước ñều cho thấy chất lượng nước bị suy giảm qua các năm các thông số ô nhiễm ñều không ñạt QCVN 08:2008/BTNMT, ñặc biệt là ô nhiễm các chất hữu cơ. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 6 Hình 2.3. Hàm lượng N-NH4+ trên sông Nhuệ giai ñoạn 2007 – 2009 Nguồn: Trung tâm Quan trắc môi trường – TCMT, 2010 LVS Nhuệ - ðáy Môi trường nước mặt của LVS Nhuệ - ðáy ñang chịu sự tác ñộng mạnh của nước thải sinh hoạt và các hoạt ñộng công nghiệp, nông nghiệp, làng nghề và nuôi trồng thủy sản trong khu vực. Chất lượng nước của nhiều ñoạn sông ñã bị ô nhiễm tới mức báo ñộng, ñặc biệt vào mùa khô, giá trị các thông số BOD5, COD, Coliform .. tại các ñiểm ño ñều vượt QCVN 08:2008/BTNMT loại A1 nhiều lần. Nguyên nhân gây ô nhiễm chủ yếu do nước thải sinh hoạt của quận Hà ðông và nước thải của các cơ sở sản xuất và làng nghề trong khu vực. Sau khi tiếp nhận nước thải của sông Tô Lịch, nước sông Nhuệ ñã bị ô nhiễm nặng. Có thể thấy nước thải sông Tô Lịch (nguồn tiếp nhận nước thải chính của toàn bộ các quận nội thành Hà Nội) là nguyên nhân chính gây ô nhiễm cho sông Nhuệ (từ ñiểm cầu Tó trở ñi). Dọc theo ñoạn sông từ sau khi nhận nước sông Tô Lịch cho tới cuối nguồn (hợp lưu với sông ðáy), mức ñô ô nhiễm của nước sông Nhuệ giảm dần do quá trình tự làm sạch của dòng sông. Việc chuyển nước từ sông Tô Lịch ra hệ thống hồ ñiều hòa Yên Sở trong những tháng mùa khô ñổ vào pha loãng nước sông Nhuệ ñã giảm bớt ô nhiễm lên sông Nhuệ trong khoảng thời gian này. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 7 Sông ðáy Chất lượng nước LVS ðáy và các sông khác bị ô nhiễm ở mức nhẹ hơn sông Nhuệ và ô nhiễm mang tính cục bộ. Một số nơi khác lại chịu ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp của thành phố Phủ Ký dồn xuống. Một số khu vực như khu vực nhận nước thải của Hà ðông (cầu Mai Lĩnh và hợp với sông Nhuệ (cầu Hồng Phú), nước sông ðáy bị ô nhiễm ñáng kể, các thông số ñều không ñạt QCVN 08:2008/BTNMT loại A1. Hình 2.4. Diễn biến hàm lượng COD trên sông ðáy qua các năm Nguồn: Trung tâm Quan trắc môi trường – TCMT, 2010 Hạ lưu sông ðáy (từ Kim Sơn – Ninh Bình ra cửa ðáy): nguồn thải ở thượng nguồn dồn về ñã ñược pha loãng công với quá trình tự làm sạch của dòng sông nên chất lượng nước ở hạ lưu sông ðáy ñược cải thiện so với các ñoạn trên. Các sông khác trong lưu vực Nhìn chung, mức ñộ ô nhiễm có sự khác biệt giữa các sông thuộc LVS Nhuệ - ðáy. Theo kết quả quan trắc, ngoại trừ các sông, hồ trong nội thành Hà Nội, hàm lượng các thông số ô nhiễm trên các nhánh sông phụ lưu thuộc LVS Nhuệ - ðáy vẫn ñáp ứng yêu cầu QCVN 08:2008/BNTMT loại A2 và B1. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 8 Hình 2.5. Diễn biến hàm lượng COD trên một số sông thuộc LVS Nhuệ ðáy giai ñoạn 2007 – 2009 [Nguồn: Trung tâm Quan trắc môi trường – TCMT, 2010] LVS Cầu Sông Cầu Do ñặc thù chịu ảnh hưởng của hoạt ñộng phát triển các ngành công nghiệp nên trên LVS Cầu có nhiều ñoạn bị ô nhiễm nặng bởi các chất gây ô nhiễm hữu cơ, chất rắn lơ lứng (SS) và cục bộ có những ñoạn có dấu hiệu ô nhiễm dầu mỡ. Một số vị trí mức ñộ ô nhiễm có xu hướng giảm trong những năm gần ñây. Tuy nhiên, một số nơi khác xu hướng ngược lại. Mức ñộ ô nhiễm tăng dần về phía hạ nguồn. Sông Cầu ñoạn qua tỉnh Bắc Kạn có dấu hiệu ô nhiễm, các thông số xấp xỉ ngưỡng QCVN 08:2008/BNTMT ñối với nguồn loại A1. Khi chảy vào thành phố Thái Nguyên, mức ñộ ô nhiễm gia tăng ñáng kể do chịu tác ñộng của các hoạt ñộng sản xuất công nghiệp và khai thác khoáng sản. Tại các ñiểm ño trên ñoạn sông chảy thành phố Thái Nguyên, giá trị quan trắc các thông số ô nhiễm ñều vượt QCVN 08:2008/BNTMT loại A1. Vùng hạ lưu sông Cầu (ñoạn chảy qua Bắc Giang và Bắc Ninh), mặc dù chịu ảnh hưởng do tiếp nhận nước của sông Cà Lồ tại Bắc Giang và sông Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 9 Ngũ Huyện Khê tại Bắc Ninh nhưng nhìn chung, mức ñộ ô nhiễm vẫn ở dưới ngưỡng cho phép QCVN 08:2008/BNTMT loại A2. Sông Cầu là sông lớn thứ hai trong lưu vực, chảy qua ñịa phận Thái Nguyên. ðây là khu vực chịu ảnh hưởng bởi hoạt ñộng của các thuyền du lịch, tàu thuyền khai thác cát trên sông, nước thải của hoạt ñộng khai thác khoáng sản và nước thải của KCN sông Công. Mức ñộ ô nhiễm có xu hướng tăng qua các năm. Sông Cà Lồ chảy qua nhiều khu, cụm công nghiệp và ñô thị trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và một phần của thành phố Hà Nội (huyện Sóc Sơn, ðông Anh, Mê Linh) nên bị ô nhiễm do nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. Sông Ngũ Huyện Khê là một trong những ñiển hình ô nhiễm nghiêm trọng của LVS Cầu do hoạt ñộng của các cơ sở sản xuất ñắc biệt là các làng nghề trải suốt từ ðông Anh, Hà Nội, cho ñến cống Vạn An của Bắc Ninh. Nước sông bị ô nhiễm hữu cơ, hàm lượng các chất dinh dưỡng tại các vị trí ñều cao hơn QCVN 08:2008 loại A1 nhiều lần, xấp xỉ hoặc vượt ngưỡng B2. Lưu vực Hệ thống sông ðồng Nai Trải rộng trên ñịa bàn nhiều tỉnh, lưu vực hệ thống sông ðồng Nai chịu ảnh hưởng mạnh của nhiều nguồn tác ñộng trên toàn lưu vực. Vấn ñề ô nhiễm môi trường nước LVS ðồng Nai chủ yếu do hoạt ñộng phát triển các ngành công nghiệp gây ra, ô nhiễm nước mặt tập trung chủ yếu dọc các ñoạn sông chảy qua các tỉnh thuộc vùng trọng ñiểm phát triển kinh tế xã hội phía nam là nơi tập trung nhiều KCN và các ñô thị. Sông ðồng Nai Nước sông ðồng Nai, ñoạn từ nhà máy nước Thiện Tân ñến Long ðại – ðồng Nai ñã bắt ñầu bị ô nhiễm chất hữu cơ, ñặc biệt ñoạn sông chảy qua thành phố Biên Hòa. Một số ñoạn sông trong lưu vực bị ô nhiễm nghiêm trọng do nước thải của các KCN như sông Thị Vải (trước năm 2009). Tuy nhiên, với nỗ lực của Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan