Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng dự báo gia tăng và đề xuất biện pháp xử lý chất thải rắn sin...

Tài liệu đánh giá hiện trạng dự báo gia tăng và đề xuất biện pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại một số phường trung tâm thành phố tuyên quang

.PDF
77
2
106

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM MA DOÃN TÀI ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, DỰ BÁO GIA TĂNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI MỘT SỐ PHƯỜNG TRUNG TÂM THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM MA DOÃN TÀI ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, DỰ BÁO GIA TĂNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI MỘT SỐ PHƯỜNG TRUNG TÂM THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG Ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60 44 03 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lương Văn Hinh THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Ma Doãn Tài ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Để có được kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ chu đáo, tận tình của nhà trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới: Ban giám hiệu Trường Đại hoc Nông lâm Thái Nguyên, Phòng Quản lý Đào tạo sau đại học cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã tận tụy dạy dỗ tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian thực tập tốt nghiệp. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Lương Văn Hinh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Trong thời gian nghiên cứu, vì nhiều lý do chủ quan và khách quan cũng như hạn chế về mặt thời gian cho nên nội dung của luận văn không tránh khỏi sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo để đề tài này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 03 tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Ma Doãn Tài iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2 3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .......................................... 3 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài..................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm về chất thải....................................................................................... 3 1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn (CTR) ................................................................ 3 1.1.3. Phân loại chất thải rắn ....................................................................................... 4 1.1.4. Thành phần chất thải rắn ................................................................................... 5 1.1.5. Những tác động của RTSH đến môi trường ...................................................... 5 1.1.6. Khái niệm quản lý chất thải .............................................................................. 7 1.1.7. Quy hoạch quản lý chất thải rắn ...................................................................... 10 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ..................................................................................... 11 1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................... 13 1.3.1. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến sức khoẻ cộng đồng.................................... 13 1.3.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường đất ............................................ 14 1.3.3. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường nước......................................... 15 1.3.4. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường không khí................................. 15 1.4. Hiện trạng quản lý, xử lý RTSH trên thế giới và ở Việt Nam ............................ 15 1.4.1. Tổng quan về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới ............................. 15 1.4.2. Tổng quan về quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam ............................. 19 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........... 26 2.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................... 26 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 26 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 26 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 26 2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 26 iv 2.4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 27 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................. 27 2.4.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn .................................................................... 27 2.4.3. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia .................................................... 28 2.4.4. Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu ......................................................... 28 2.4.5. Phương pháp xác định khối lượng và thành phần rác thải .............................. 28 2.4.6. Phương pháp dự báo........................................................................................ 28 3.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 30 3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 30 3.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................................ 32 3.1.3. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................... 34 3.1.4. Thực trạng môi trường .................................................................................... 35 3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội TP.Tuyên Quang ....................................................... 36 3.2.1. Dân số và nguồn nhân lực ............................................................................... 36 3.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế ........................................................................... 36 3.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng, xã hội ..................................................... 38 3.3. Đánh giá hiện trạng quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt tại 3 phường trung tâm TP. Tuyên Quang. .................................................................................... 39 3.3.1. Nguồn phát sinh và thành phần rác sinh hoạt tại 3 phường trung tâm thành phố Tuyên Quang ................................................................................. 39 3.3.2. Hiện trạng thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt tại 3 phường trung tâm TP. Tuyên Quang............................................................................ 42 3.3.3. Đánh giá nhận thức của cộng đồng về công tác quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt tại 3 phường trung tâm TP.Tuyên Quang........................................ 46 3.3.4 Đánh giá lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường từ công tác quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt tại 3 phường trung tâm TP. Tuyên Quang ...................... 46 3.4. Dự báo chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn 3 phường nghiên cứu nói riêng và thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 ..................................... 47 3.4.1. Dự báo dân số trên địa bàn tại 3 phường nghiên cứu nói riêng và TP. Tuyên Quang đến năm 2020. ......................................................................... 47 v 3.5. Một số tồn tại và đề xuất giải pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt tại 3 phường nghiên cứu nói riêng và tp Tuyên Quang đến năm 2020 .................. 51 3.5.1. Một số tồn tại trong công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại 3 phường trung tâm TP. Tuyên Quang ...................................................................................... 51 3.5.2. Đề xuất các giải pháp hợp lý để quản lý, tái sử dụng nguồn rác thải sinh hoạt, nâng cao hiệu quả kinh tế đối với chất thải và góp phần bảo vệ môi trường đô thị tại 3 phường trung tâm TP.Tuyên Quang và TP.Tuyên Quang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. ......................................... 52 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 59 1. Kết luận ................................................................................................................. 59 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 61 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trường BKHCNMT : Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường BVTV : Bảo vệ thực vật BXD : Bộ xây dựng CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CT/TW : Chỉ thị/Trung ương CTR : Chất thải rắn CTRSH : Chất thải rắn sinh hoạt ĐHQG : Đại học quốc gia HTX : Hợp tác xã NĐ-CP : Nghị định-Chính phủ ONMT : Ô nhiễm môi trường PLRTN : Phân loại rác từ nguồn QĐ : Quyết định QLCTR : Quản lý chất thải rắn RTPS : Rác thải phát sinh RTSH : Rác thải sinh hoạt TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TT : Thông tư TTLT : Thông tư liên tịch TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân VSMT : Vệ sinh môi trường vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Bảng 1.2: Bảng 1.3: Bảng 1.4: Bảng 1.5: Bảng 1.6. Bảng 3.1. Bảng 3.2. Bảng 3.3. Bảng 3.4. Bảng 3.5. Bảng 3.6. Bảng 3.7. Bảng 3.8. Bảng 3.9. Bảng 3.10. Bảng 3.11. Bảng 3.12. Bảng 3.13. Bảng 3.14. Bảng 3.15. Bảng 3.16. Bảng 3.17. Lượng phát sinh chất thải rắn ở một số nước ........................................ 16 Tỷ lệ % CTR xử lí bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước ........ 17 Lượng chất thải phát sinh năm 2011 và năm 2016 tại Việt Nam .......... 19 Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ở các đô thị Việt Nam đầu năm 2015 ............................................................................................... 20 Lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị theo vùng địa lý Việt Nam đầu năm 2015 ........................................................................................ 20 Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn các phường của thành phố Tuyên Quang......................................................................... 24 Nhiệt độ không khí trung bình tại thành phố Tuyên Quang .................. 33 Tổng số giờ nắng trong các tháng tại thành phố Tuyên Quang ............. 33 Diễn biến tổng lượng mưa các tháng trong năm ................................... 33 Diễn biến tổng lượng bốc hơi các tháng tỉnh Tuyên Quang .................. 34 Lượng rác thải phát sinh tại các hộ dân tại 3 phường trung tâm TP. Tuyên Quang ......................................................................................... 40 Lượng RTPS từ các nguồn khác tại 3 phường trung tâm TP. Tuyên Quang ..... 40 Ước tính lượng rác thải phát sinh/năm tại 3 phường trung tâm TP. Tuyên Quang. ........................................................................................ 42 Thành phần của rác thải sinh hoạt tại 3 phường trung tâm TP. Tuyên Quang ......................................................................................... 42 Khối lượng rác thu gom từ 3 phường trung tâm ................................... 43 Tổng lượng RT được thu gom tại 3 phường trung tâm TP. Tuyên Quang .... 44 Giá mua một số thành phần rác để tái chế tại 3 phường trung tâm TP. Tuyên Quang ................................................................................... 46 Ước tính giá trị kinh tế từ rác thải sinh hoạt tại 3 phường trung tâm TP. Tuyên Quang ............................................................................ 47 Dự báo tốc độ gia tăng chất thải rắn của thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 ........................................................................................ 48 Tỷ lệ sinh, chết và tăng tự nhiên từ 2012 - 2016 ................................... 48 Dự báo dân số tại 3 phường trung tâm nói riêng và thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 .................................................................. 49 Tỷ lệ thu gom chất thải rắn .................................................................... 50 Dự báo khối lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thành phố Tuyên Quang năm 2020.................................................................................... 50 viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt................................................3 Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH đô thị ở Việt Nam .......................................9 Hình 3.1. Vị trí địa lý của tỉnh TP.Tuyên Quang.......................................................31 Hình 3.2. Mô hình thùng xử lý rác hữu cơ tại hộ gia đình ........................................56 Hình 3.3. Mô hình nắp hố rác di động ......................................................................57 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chất thải rắn sinh hoạt hiện đang là một trong những nguồn lớn gây ra ô nhiễm môi trường. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt là một trong những vấn đề bức xúc tại khu vực đô thị và công nghiệp tập trung ở nước ta. Hiện nay, vấn đề bảo vệ môi trường và quản lý chất thải rắn sinh hoạt ngày càng được nhà nước, xã hội và cộng đồng quan tâm. Chất thải rắn sinh hoạt có nguồn gốc chủ yếu từ những hoạt động của con người và chất thải từ động vật; từ việc khai thác các nguồn tài nguyên trên Trái đất nhằm phục vụ cho đời sống của mình và thải ra các chất thải ở gây ô nhiễm môi trường. Khi chưa có sự bùng nổ của dân số và sự hình thành của các đô thị, siêu đô thị… thì chất thải rắn thật sự không ảnh hưởng lớn đến môi trường. Khi đó, diện tích đất đai còn rộng lớn, khả năng tiếp nhận và tự làm sạch của thiên nhiên cao, cho phép một khối lượng chất thải rắn lớn được thải vào mà không làm tổn hại đến môi trường. Ngày nay, lối sống tập trung được hình thành và sự ra đời của các đô thị, thành phố thì chất thải rắn trở thành mối quan tâm không chỉ của cá nhân mà là của cả cộng đồng. Khối lượng thải ngày càng lớn, thành phần ngày càng phức tạp hơn, khả năng phân huỷ chậm cũng như sự tích tụ càng cao thì chất thải rắn càng gây ra những ảnh hưởng không tốt cho môi trường sống của chúng ta. Tuy nhiên, sự phát triển không đồng bộ giữa tốc độ đô thị hóa và việc xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại…đã làm phát sinh một số lượng rác thải ngày càng lớn, vượt qua khả năng tự làm sạch của môi trường, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và làm thay đổi cảnh quan cũng như gây tác động xấu trực tiếp tới sức khỏe cộng đồng dân cư đang sinh sống trên địa bàn. Công tác quản lý, thu gom, phân loại, và tái sử dụng chất thải, nếu được thực hiện từ các hộ gia đình, có hệ thống quản lý và công nghệ phù hợp sẽ rất có ý nghĩa trong việc mang lại lợi ích kinh tế hộ gia đình, bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên cho đất nước. Đặc biệt việc xả thải các chất thải rắn, chất thải độc hại vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường đã dẫn đến ô nhiễm môi trường. 2 Nhận thức sâu sắc về vấn đề trên, nhằm nâng cao đời sống nhân dân đảm bảo VSMT, việc định hướng PLRTN để từ đó sản xuất phân compost đồng thời giảm nhẹ khâu xử lý là rất quan trọng và cần thiết. Và trên cơ sở đó đề xuất mô hình QLCTR từ khâu PLRTN, thu gom, vận chuyển cho đến khâu cuối cùng. Kết hợp với việc nâng cao nhận thức cộng đồng về PLRTN và cải thiện quy trình thu gom, vận chuyển CTR, cần thiết phải quy hoạch một khu liên hợp xử lý CTR cho thành phố Tuyên Quang. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng, dự báo gia tăng và đề xuất biện pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại một số phường trung tâm thành phố Tuyên Quang”. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá thực trạng công tác quản lý, xử lý, nguồn phát sinh chất thải, số lượng, thành phần chất thải sinh hoạt tại 3 phường trung tâm thành phố Tuyên Quang. - Dự báo gia tăng chất thải rắn sinh hoạt tại 3 phường trung tâm thành phố Tuyên Quang. - Đề xuất các giải pháp hợp lý để quản lý, tái sử dụng nguồn rác thải sinh hoạt, nâng cao hiệu quả kinh tế đối với chất thải và góp phần bảo vệ môi trường đô thị tại 3 phường trung tâm thành phố Tuyên Quang. 3. Ý nghĩa của đề tài - Đánh giá được chất lượng rác thải rắn sinh hoạt phát sinh, tình hình thu gom, vận chuyển và tình hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn 3 phường trung tâm thành phố Tuyên Quang.Và đưa ra định hướng quy hoạch quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn 3 phường trung tâm thành phố Tuyên Quang đến năm 2020. - Góp phần giải quyết vấn đề về ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn 3 phường trung tâm thành phố Tuyên Quang và các vùng lân cận. - Nâng cao kiến thức và hiểu biết về công tác quản lý và quy hoạch môi trường nói chung, về chất thải sinh hoạt nói riêng để phục vụ cho học tập nghiên cứu sau này. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Khái niệm về chất thải Có nhiều khái niệm khác nhau về chất thải, nhưng khái niệm tổng quan nhất đó là: “chất thải là mọi thứ mà con người, thiên nhiên và quá trình con người tác động vào thiên nhiên thải ra môi trường”. Chất thải là các chất hoặc vật liệu mà người hay đối tượng thải ra chúng hiện tại không sử dụng và chúng bị thải bỏ. Chất thải là sản phẩm được phát sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con người, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, du lịch, giao thông, sinh hoạt tại các gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. Ngoài ra còn phát sinh trong giao thông vận tải như khí thải của các phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy, … Chất thải kim loại, hóa chất và các loại vật liệu khác [1]. Khái niệm về rác thải sinh hoạt (RTSH) Rác thải sinh hoạt gồm thực phẩm thừa, giấy vụn, vật liệu sành sứ, phế thải, bọc nilong, đồ dùng cũ trong gia đình, … 1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) Giao thông xây dựng Dịch vụ thương mại Cơ quan trường học Nhàdân, dânkhu khudân dâncư cư Nhà Khu công nghiệp, nhà máy Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) Nông nghiệp, hoạt động xử lý rác thải Bệnh viện, cơ sở y tế Du lịch giả trí Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt[1] 4 Cùng với những hoạt động sản xuất của con người và sự phát triển của các ngành đã tạo ra các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu của con người ngày càng tăng lên, cùng với đó là lượng RTSH của các hoạt động này cũng gia tăng. RTSH được thải ra từ mọi hoạt động sản xuất cũng như tiêu dùng trong đời sống xã hội, trong đó lượng rác thải chiếm khối lượng lớn chủ yếu ở khu dân cư và các nhà máy, xí nghiệp. Các nguồn phát sinh CTR chủ yếu từ các hoạt động [1] - Hộ gia đình (nhà ở riêng, khu trung cư, khu tập thể): Chất thải phát sinh từ nguồn này bao gồm các loại như thực phẩm thừa, thùng carton, hộp nhựa, vỏ chai, lọ thủy tinh, … và các chất độc hại được sử dụng trong gia đình như: dược phẩm bị thải bỏ, ắc quy. - Cơ quan, trường học, khu hành chính, chất thải rắn thường là giấy, túi nilong, vỏ lon, hộp nhựa, . . . - Nông nghiệp xử lý rác thải, thu hoạch vụ mùa, khu chăn nuôi: các chất thải rắn thường là vỏ bao, lọ thuốc BVTV, … - Du lịch giải trí như các khu công viên, tượng đài, chất thải rắn là rác cành cây, túi nilong và đồ hộp, … - Bệnh viện cơ sở y tế chất thải rắn thường là túi nilong, kim tiêm, ống nhựa, thùng cartong, … - Giao thông xây dựng, di rời, sửa chữa nhà cửa, đường xá, công trình, … các chất thải rắn thường là gạch ngói vỡ vụn, bê tông, sắt thép, … 1.1.3. Phân loại chất thải rắn Các loại chất thải rắn thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo nhiều cách: - Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà, trên đường phố, chợ, … - Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành phần hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo, … 5 - Theo bản chất nguồn tạo thành: Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, … - Theo phương diện khoa học, có thể phân biệt các loại chất thải rắn sau: + Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau, quả, … + Chất thải trực tiếp của người và động vật là phân. + Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu vực sinh hoạt của dân cư. + Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: các loại vật liệu sau đốt cháy, các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy khác trong gia đình, trong kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ than. + Các chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là các lá cây, que, củi, nilon, vỏ bao, túi, … - Theo mức độ nguy hại phân ra thành Chất thải nguy hại và chất thải không nguy hại [22]. 1.1.4. Thành phần chất thải rắn Thành phần của rác thải rất khác nhau tùy thuộc từng địa phương, tính chất tiêu dùng, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Chất thải rắn nói chung là một khối hỗn hợp không đồng nhất và phức tạp của nhiều vật chất khác nhau. Tùy theo cách phân loại, mỗi loại chất thải rắn có một số thành phần đặc trưng nhất định. Thành phần của chất thải rắn đô thị bao gồm mọi thứ chất liệu từ nhiều nguồn gốc khác nhau (sinh hoạt, công nghiệp, y tế, xây dựng, chăn nuôi, xác chết, rác đường phố, …). Các đặc trưng điển hình của chất thải rắn như sau: - Hợp phần có nguồn gốc hữu cơ cao (50,27 - 62,22%); - Chứa nhiều đất cát, sỏi đá vụn, gạch vỡ, …; - Độ ẩm cao, nhiệt trị thấp (900kcal/kg). 1.1.5. Những tác động của RTSH đến môi trường 1.1.5.1. Làm ô nhiễm môi trường đất: Các chất hữu cơ còn phân hủy được trong môi trường đất tương đối nhanh chóng trong điều kiện yếm khí và háo khí, khi có độ ẩm thích hợp qua hàng loạt sản 6 phẩm trung gian cuối cùng tạo ra các khoáng chất đơn giản như nước, khí cacbonic. Nếu trong điều kiện yếm khí thì sản phẩm cuối cùng chủ yếu là CH4, H2O, CO2 gây ngộ độc cho môi trường đất. Khi thải ra môi trường một lượng rác thải sinh hoạt quá nhiều làm cho môi trường đất quá tải, không kịp làm sạch và tiêu hủy hết các chất thải sẽ gây ra tình trạng ô nhiễm, sự ô nhiễm này sẽ cùng với ô nhiễm kim loại nặng, chất độc hại theo nước trong đất chảy xuống mạch nước ngầm, làm ô nhiễm nguồn nước ngầm và nước mặt trong đất [20]. 1.1.5.2. Làm ô nhiễm môi trường nước Các loại RTSH nếu là rác hữu cơ, trong môi trường nước sẽ được phân hủy một cách nhanh chóng. Phần nổi trên mặt nước sẽ có quá trình khoáng hóa chất hữu cơ để tạo ra các sản phẩm trung gian, sau đó là những sản phẩm cuối cùng là chất khoáng và nước. Phần chìm trong nước sẽ có quá trình phân giải yếm khí để tạo ra các hợp chất trung gian và sau đó là những sản phẩm cuối cùng như CH4, H2S, H2O, CO2. Tất cả các chất trung gian đều gây mùi thối và là độc nhất. Bên cạnh đó còn có bao nhiêu là vi trùng và siêu vi trùng làm ô nhiễm nguồn nước. Các loại RTSH phân hủy tạo ra các yếu tố độc hại ngấm dần vào trong đất và chảy xuống mạch nước ngầm, làm ô nhiễm nguồn nước quan trọng này. Nếu rác thải là những chất kim loại thì nó gây nên hiện tượng ăn mòn môi trường nước. Sau đó quá trình ôxy hóa có ôxy và không có ôxy xuất hiện gây nhiễm bẩn cho môi truờng nước. Những loại rác thải độc như Hg, Pb hoặc các chất phóng xạ còn nguy hiểm hơn [20]. 1.1.5.3. Làm ô nhiễm môi trường không khí Các loại RTSH thường có bộ phận có thể bay hơi và mang theo mùi làm ô nhiễm không khí. Cũng có những loại rác thải có khả năng thăng hoa phát tán vào không khí gây ô nhiễm trực tiếp. Cũng có loại rác thải trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp (35oC và độ ẩm 70 - 80%) sẽ có quá trình biến đổi nhờ hoạt động của vi sinh vật làm ô nhiễm môi trường không khí [19]. 7 1.1.5.4. Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người Tác hại của rác thải lên sức khỏe con người thông qua ảnh hưởng của chúng tới môi trường. Môi trường bị ô nhiễm tất yếu sẽ tác động đến sức khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn. Tại các bãi rác, nếu không áp dụng theo đúng các quy định về kỹ thuật chôn lấp và xử lý thì bãi rác trở thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, là mầm mống lan truyền dịch bệnh. Chưa kể đến chất thải độc hại tại các bãi rác có nguy cơ gây các bệnh hiểm nghèo đối với cơ thể người khi tiếp xúc, đe dọa đến sức khỏe cộng đồng xung quanh. Rác thải còn tồn đọng tại các khu vực và bãi rác không hợp vệ sinh là nguyên nhân làm phát sinh các ổ dịch bệnh, là nguy cơ đe dọa đến sức khỏe con người. Theo nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ lệ người mắc bệnh ung thư ở các khu vực gần bãi chôn lấp rác thải chiếm tới 15,25% dân số. Ngoài ra, tỷ lệ mắc bệnh ngoại khoa, bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nước ô nhiễm chiếm tới 25% [19]. 1.1.5.5. Rác thải sinh hoạt làm giảm mỹ quan đô thị Rác thải sinh hoạt nếu không được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý hoặc thu gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường, tồn tại các bãi rác nhỏ lộ thiên… gây mất vệ sinh môi trường và làm ảnh hưởng đến vẻ mỹ quan đường phố, thôn xóm. Một nguyên nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do ý thức của người dân chưa cao. Tình trạng người dân đổ rác bừa bãi ra lòng lề đường và mương rãnh vẫn còn rất phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nông thôn nơi mà công tác quản lý và thu gom vẫn chưa được tiến hành chặt chẽ. 1.1.6. Khái niệm quản lý chất thải Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người. Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị là một cơ cấu tổ chức quản lý chuyên trách về CTR đô thị có vai trò kiểm soát các vấn đề có liên quan đến CTR liên quan đến vấn đề về quản lý hành chính, tài chính, luật lệ, quy hoạch và kỹ thuật.[22] 8 1.1.6.1. Các hoạt động quản lý chất thải rắn + Phân loại chất thải rắn Trước khi CTR được xử lý thì cần thiết phải qua công tác phân loại. Hoạt động phân loại chất thải rắn có thể được tiến hành tại hộ gia đình, các điểm trung chuyển và các bãi rác xử lý tập trung. + Thu gom chất thải Công tác thu gom xử lý chất thải cần được hợp lý hóa, cần xác định mức độ phục vụ đề ra như thu gom thường xuyên, phân tích kho chứa tạm thời và phương pháp thu gom đã áp dụng cũng như các tuyến đường thu gom vận chuyển. + Xử lý chất thải rắn Mục tiêu của xử lý chất thải rắn là giảm hoặc loại bỏ các thành phần không mong muốn trong chất thải như các chất độc hại, không hợp vệ sinh, tận dụng vật liệu và năng lượng trong chất thải. Để đảm bảo vệ sinh môi trường cần có các phương thức xử lý phù hợp mang lại hiệu quả kinh tế cao. 1.1.6.2. Nguyên tắc quản lý RTSH Theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP của chính phủ thì hiện nay công tác quản lý RTSH phải theo nguyên tắc sau [9]: - Tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh rác thải phải nộp phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải. - RTSH phải được phân loại tại nguồn phát sinh, được tái chế, tái sử dụng, xử lý và thu hồi các thành phần có ích làm nguyên liệu và sản xuất năng lượng. - Ưu tiên sử dụng các công nghệ xử lý rác thải khó phân huỷ, có khả năng giảm thiểu khối lượng rác thải được chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất đai. - Nhà nước khuyến khích việc xã hội hoá công tác thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý RTSH. 1.1.6.3. Hệ thống quản lý RTSH Hiện nay hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở Việt Nam có thể được minh hoạ bằng hình 1.2. Mỗi một cơ quan, ban nghành sẽ nắm giữ những trách nhiệm riêng trong hệ thống quản lý CTR, trong đó: 9 Bộ khoa học công nghệ và môi trường chịu trách nhiệm vạch chiến lược bảo vệ môi trường chung cho cả nước, tư vấn cho nhà nước trong việc đề xuất luật lệ chính sách quản lý môi trường quốc gia. Bộ xây dựng hướng dẫn chiến lược quản lý và xây dựng đô thị, quản lý chất thải. UBND thành phố chỉ đạo UBND các quận, huyện, sở Tài nguyên và Môi trường và sở Xây dựng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường đô thị, chấp hành nghiêm chỉnh chiến lược chung và luật pháp về bảo vệ môi trường của nhà nước. Công ty môi trường đô thị là cơ quan trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ xử lý CTR, bảo vệ vệ sinh môi trường thành phố theo chức trách được sở giao thông công chính thành phố giao. Bộ TN & MT Bộ xây dựng UBND TP Sở xây dựng Công ty MT Sở TN & MT UBND cấp dưới Nguồn phát sinh RTSH Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH đô thị ở Việt Nam[24 ] (Nguồn: Kinh tế rác thải và Phát triển bền vững, 2001)[24] 1.1.6.4. Các công cụ quản lý môi trường và RTSH Công cụ quản lý môi trường và RTSH là các biện pháp hành động thực hiện công tác quản lý môi trường của nhà nước, các tổ chức khoa học và sản xuất. Mỗi một công cụ có một chức năng và phạm vi tác động nhất định, liên kết và hỗ trợ lẫn nhau. 10 Công cụ quản lý môi trường có thể phân loại theo bản chất thành các loại cơ bản sau: - Công cụ luật pháp chính sách bao gồm các văn bản về luật quốc tế, luật quốc gia, các văn bản khác dưới luật, các kế hoạch và chính sách môi trường quốc gia, các ngành kinh tế, các địa phương. - Các công cụ kinh tế gồm các loại thuế, phí đánh vào thu nhập bằng tiền của hoạt động sản xuất kinh doanh. Các công cụ này chỉ áp dụng có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường. - Các công cụ kỹ thuật quản lý thực hiện vai trò kiểm soát và giám sát nhà nước về chất lượng và thành phần môi trường, về sự hình thành và phân bố chất ô nhiễm trong môi trường. Các công cụ kỹ thuật quản lý có thể gồm các đánh giá môi trường, giám sát môi trường, xử lý chất thải, tái chế và tái sử dụng chất thải. Các công cụ kỹ thuật quản lý có thể được thực hiện thành công trong bất kỳ nền kinh tế phát triển như thế nào.[22] 1.1.7. Quy hoạch quản lý chất thải rắn 1.1.7.1. Khái niệm về quy hoạch môi trường Có rất nhiều định nghĩa về quy hoạch môi trường khác nhau: - Theo FAO quy hoạch môi trường là “tất cả các hoạt động quy hoạch với mục tiêu bảo vệ và củng cố các giá trị môi trường hoặc tài nguyên”. - Theo PGS.TS. Nguyễn Thế Thôn, Đại học khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội: “Quy hoạch môi trường là xác định chức năng môi trường cho các phạm vi lãnh thổ khác nhau, hài hòa với sự phát triển kinh tế nhằm làm cho môi trường không bị suy thoái, ô nhiễm và ngày càng cải thiện hơn theo đời sống kinh tế - xã hội. 1.1.7.2. Quy hoạch quản lý chất thải rắn Hoạt động quy hoạch quản lý chất thải rắn là một dạng của quy hoạch môi trường, nó bao gồm nhiều hợp phần khác nhau như quy hoạch tuyến thu gom, quy hoạch trạm trung chuyển, quy hoạch khu xử lý,… Như vậy có thể hiểu một cách khái quát, quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt là hoạt động là việc sắp xếp, phân bổ các hoạt động, các nguồn lực quản lý chất thải rắn theo không gian lãnh thổ để quản lý tốt chất thải rắn, đảm bảo sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường [26].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan