..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÊ VIỆT CƯỜNG
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG
NƯỚC SÔNG CẦU ĐOẠN CHẢY QUA
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Nghành: Khoa học môi trường
Mã nghành: 8.44.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Dư Ngọc Thành
Thái Nguyên – 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÊ VIỆT CƯỜNG
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG
NƯỚC SÔNG CẦU ĐOẠN CHẢY QUA
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Nghành: Khoa học môi trường
Mã nghành: 8.44.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Dư Ngọc Thành
Thái Nguyên – 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên
cứu khảo sát và phân tích từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Dư
Ngọc Thành.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong
luận văn này là hoàn toàn trung thực, phần trích dẫn tài liệu tham khảo đều
được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng
năm 2020
Người viết cam đoan
ii
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô
giáo Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tạo mọi điều
kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS. Dư Ngọc Thành, Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến
quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
tháng
Học viên
năm 2020
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 2
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của để tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Ý nghĩa của đề tài. ......................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản: ......................................................................... 4
1.2 Cơ sở pháp lý .............................................................................................. 9
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 10
1.3.1. Hiện trạng ô nhiễm nước mặt thế giới .................................................. 10
1.3.2. Hiện trạng ô nhiễm nước mặt ở Việt Nam ............................................ 12
1.3.3 Tổng quan về lưu vực sông Cầu ............................................................ 17
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 19
2.1. Phạm vi, đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................ 19
2.1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 19
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 19
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19
iv
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 19
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, thống kê và kế thừa. ............................. 19
2.3.2. Phương pháp điều tra ............................................................................ 20
2.3.3. Phương pháp khảo sát thực địa và lấy mẫu phân tích ........................... 21
2.3.4. Phương pháp phân tích, đánh giá số liệu và so sánh, đối chiếu với QCVN
08-MT:2015/ BTN&MT ................................................................................. 22
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 24
3.1. Khái quát vê điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên
......................................................................................................................... 24
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 24
Dân số: Thành phố Thái Nguyên có diện tích khoảng 222,93 km2, dân số trung
bình là 364.078 người, mật độ dân số 1.633 người/km2 . ............................... 26
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................... 26
3.1.3. Hệ thống kết cấu hạ tầng ....................................................................... 27
3.1.4. Giáo dục ................................................................................................ 28
3.1.5. Giao thông ............................................................................................. 28
3.1.6. Đặc điểm tự nhiên của lưu vực sông Cầu ............................................. 29
3.2. Đánh giá thực trạng môi trường nước mặt sông Cầu thành phố Thái
Nguyên ............................................................................................................ 31
3.2.1. Đánh giá hiện trang môi trường nước sông Cầu đoạn chảy qua thành phố
Thái Nguyên năm 2019-2020.......................................................................... 31
3.2.2 Chất lượng nước mặt sông Cầu đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên. ..... 37
3.2.3 Diễn biến chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua thành phố Thái
Nguyên qua các năm 2017 – (2019-2020) ...................................................... 47
3.3 Xác định một số nguồn thải chính ảnh hưởng đến nước mặt sông Cầu thành
phố Thái Nguyên. ............................................................................................ 57
3.3.1 Nước thải sinh hoạt ................................................................................ 58
3.3.3 Nước thái công nghiệp ........................................................................... 62
v
3.4 Các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu và bảo vệ môi trường nước sông Cầu
đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên ........................................................... 67
3.4.2. Giải pháp về tuyên truyền, giáo dục BVMT ......................................... 67
3.4.3 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hệ thống quản lý môi trường ....................... 69
3.4.4 Giải pháp kỹ thuật .................................................................................. 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 73
1. Kết luận ....................................................................................................... 73
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 75
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chất lượng nước sông Cầu năm 2017 tại một số điểm quan trắc .... 6
Bảng 1.2 Chất lượng nước sông Cầu năm 2018 tại một số điểm quan trắc ..... 8
Bảng 3.1. Một số nhánh sông chính thuộc lưu vực sông cầu ......................... 29
Bảng 3.2. Kết quả phân tích chỉ tiêu chất lượng nước sông Cầu.................... 32
tại điểm Sơn Cẩm ............................................................................................ 32
Bảng 3.3 Kết quả phân tích chỉ tiêu chất lượng nước sông Cầu..................... 34
tại điểm Cầu Gia Bảy ...................................................................................... 34
Bảng 3.4. Kết quả phân tích chỉ tiêu chất lượng nước sông Cầu tại điểm Đập
Thác Huống ..................................................................................................... 36
Bảng 3.5. Nhu cầu và mục đích sử dụng nước sông Cầu ............................... 58
Bảng 3.6. Thông tin tình hình xử lý nước thải ................................................ 59
Bảng 3. 7. Lưu lượng nước thải của một số bệnh viện khu vực trung tâm .... 61
Bảng 3.8. Lưu lượng nước thải các cơ sở công nghiệp trên khu vực nghiên cứu
......................................................................................................................... 63
Bảng 3.9. Đặc trưng nước thải của các loại hình công nghiệp ....................... 66
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ lưu vực sông Cầu ................................................................ 18
Hình 3.1 Diễn biến giá trị pH tại 3 điểm quan trắc trên sông Cầu ................. 38
Hình 3.2 Diễn biến giá trị pH tại 3 điểm quan trắc trên sông Cầu ................. 39
Hình 3.3 Diễn biến giá trị BOD5 tại 3 điểm quan trắc trên sông Cầu............. 40
Hình 3.4 Diễn biến giá trị COD tại 3 điểm quan trắc trên sông Cầu .............. 41
Hình 3.5 Diễn biến giá trị TSS tại 3 điểm quan trắc trên sông Cầu ............... 42
Hình 3.6 Diễn biến giá trị NH4+ tại 3 điểm quan trắc trên sông Cầu ............. 43
Hình 3.7 Diễn biến giá trị P-PO4 tại 3 điểm quan trắc trên sông Cầu............ 44
Hình 3.8 Diễn biến giá trị NO3- tại 3 điểm quan trắc trên sông Cầu.............. 44
Hình 3.9 Diễn biến giá trị Fe tại 3 điểm quan trắc trên sông Cầu .................. 45
Hình 3.10 Diễn biến giá trị Pb tại 3 điểm quan trắc trên sông Cầu ................ 46
Hình 3.11 Diễn biến giá trị Coliform tại 3 điểm quan trắc trên sông Cầu...... 46
Hình 3.12: Diễn biến giá trị DO trung bình năm tại các đoạn Sông Cầu chảy
quả thành phố Thái Nguyên từ năm 2017 đến 2019-2020.............................. 48
Hình 3.13: Diễn biến giá trị BOD5 trung bình năm tại các đoạn Sông Cầu chảy
quả thành phố Thái Nguyên từ năm 2017 đến 2019-2020.............................. 49
Hình 3.15: Diễn biến giá trị COD trung bình năm tại các đoạn Sông Cầu chảy
quả thành phố Thái Nguyên từ năm 2017 đến 2019-2020.............................. 50
Hình 3.16: Diễn biến giá trị TSS trung bình năm tại các đoạn Sông Cầu chảy
quả thành phố Thái Nguyên từ năm 2017 đến 2019-2020.............................. 51
Hình 3.17: Diễn biến giá trị NH4+ trung bình năm tại các đoạn Sông Cầu chảy
quả thành phố Thái Nguyên từ năm 2017 đến 2019-2020.............................. 52
Hình 3.18: Diễn biến giá trị P-PO4 trung bình năm tại các đoạn Sông Cầu chảy
quả thành phố Thái Nguyên từ năm 2017 đến 2019-2020.............................. 53
Hình 3.19: Diễn biến giá trị NO3- trung bình năm tại các đoạn Sông Cầu chảy
quả thành phố Thái Nguyên từ năm 2017 đến 2019-2020.............................. 54
viii
Hình 3.20: Diễn biến giá trị Fe trung bình năm tại các đoạn Sông Cầu chảy quả
thành phố Thái Nguyên từ năm 2017 đến 2019-2020 .................................... 55
Hình 3.21: Diễn biến giá trị Pb trung bình năm tại các đoạn Sông Cầu chảy quả
thành phố Thái Nguyên từ năm 2017 đến 2019-2020 .................................... 56
Hình 3.22: Diễn biến giá trị Coliform trung bình năm tại các đoạn Sông Cầu
chảy quả thành phố Thái Nguyên từ năm 2017 đến 2019-2020 ..................... 57
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD5
Nhu cầu oxy hóa sinh học trong 5 ngày
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT
Bảo vệ môi trường
COD
Nhu cầu oxy hóa hóa học
DO
Ôxy hòa tan
ĐTM
Đánh giá tác động môi trường
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
HTXLNT
Hệ thống xử lý nước thải
HST
Hệ sinh thái
KT-XH
Kinh tế - xã hội
LVS
Lưu vực sông
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QTMT
Quan trắc môi trường
UBND
Uỷ ban nhân dân
SS
Chất rắn lơ lửng
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
TP
Thành phố
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của để tài
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là thành phần chủ yếu của
môi trường sống, là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất, không có nước
thì không có sự sống và cũng không có hoạt động kinh tế nào tồn tại được. Tuy
nhiên nguồn tài nguyên nước hiện nay đang ngày càng khan hiếm, phải đối mặt
với nguy cơ bị ô nhiễm.
Trong những năm gần đây, Việt Nam đang trong quá trình công nghiệm
hóa – hiện đại hóa đất nước nên tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng cao. Dân số
tăng, tốc độ phát triển kinh tế tăng kéo theo việc khai thác sử dụng nguồn nước
cho sản xuất, sinh hoạt ngày càng tăng. Tuy nhiên việc khai thác, sử dụng nguồn
nước không đúng: khai tác quá mức, sử dụng không đi kèm với công tác bảo
vệ, phát triển bền vững thì sẽ dẫn tới cạn kệt nguồn tài nguyên này trong tương
lai.
Sông Cầu chảy qua địa phận tỉnh Thái Nguyên có cảnh quan đặc trưng
của vùng núi trung du phía bắc, có nguồn thủy sản dồi dào, cấp nước cho các
hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt cho toàn tỉnh Thái Nguyên và
các tỉnh thuộc lưu vực sông như Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc …
Thái Nguyên là một tỉnh nằm trong lưu vực sông Cầu, theo số liệu quan
trắc hàng năm đọan sông Cầu chảy qua Thành phố Thái Nguyên đã bị ô nhiễm
nặng, do tiếp nhận nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt cũng như chất
thải từ các hoạt động khai thác dọc hai bờ sông. Việc khai thác nguồn nước quá
mức dẫn đến cạn kiệt, suy thoái nguồn nước dẫn đến tình trạng thiếu nước. Các
hoạt động khai thác sử dụng nước trên khu vực rất phát triển với nhiều công
trình khai thác nước (trạm bơm, đập dâng, hồ chứa) trên sông Cầu và các phụ
lưu, các nhánh suối, đáp ứng một phần nhu cầu sử dụng nước trên khu vực.
Xuất phát từ điều kiện thực tiễn nêu trên, tôi lựa chọn đề tài luận văn:
“Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua thành phố
2
Thái Nguyên” nhằm điều tra đánh giá các nguồn gây ô nhiễm và đánh giá diễn
biến chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua khu vực thành phố Thái Nguyên.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt sông Cầu khu vực thành phố
Thái Nguyên.
- Nghiên cứu một số nguồn thải chính ảnh hưởng tới môi trường nước
mặt sông Cầu đoạn qua thành phố Thái Nguyên
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện môi
trường nước mặt trông thời gian tới.
3. Ý nghĩa của đề tài.
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Cung cấp cơ sở lý luận trong việc đánh giá hiện trạng nước mặt sông
Cầu đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên cho các đơn vị quản lý và các
nghiên cứu khác.
- Hiện nay, công tác bảo vệ và ngăn ngừa ô nhiễm các con sông ở tỉnh
Thái Nguyên được xác định là một vấn đề hết sức quan trọng và cấp thiết. Nếu
chúng ta không vào cuộc ngăn ngừa sự ô nhiễm này thì sông Cầu sẽ ngày càng
ô nhiễm nặng hơn. Đề tài là một bước tiếp theo cho việc nghiên cứu, điều tra
các nguồn gây tác động ảnh hưởng đến chất lượng môi trường lưu vực sông
Cầu trên địa bàn Thành phố nói riêng và trên toàn tỉnh Thái nguyên nói chung.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá hiện trạng nước mặt sông Cầu trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên. Từ đó đưa ra các biện pháp quản lý và xử lý nguồn gây ô nhiễm trên
địa bàn thành phố.
- Đưa ra được các đánh giá về hiện trạng môi trường nước sông Cầu,
giúp cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có biện pháp thích hợp bảo
vệ môi trường.
3
- Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách
bảo vệ môi trường và kế hoạch cung cấp nước sinh hoạt của thành phố.
- Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trường,
đặc biệt là môi trường nước cho mọi cộng đồng dân cư trên địa bàn.
- Làm tài liệu tham khảo cung cấp cho các ban ngành, đặc biệt là phòng
Tài nguyên nước và khí tượng thủy văn về công tác quản lý, bảo vệ môi trường
nước.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản:
- Khái niệm về môi trường:
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam năm 2014, môi
trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất
tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người
và sinh vật”
- Khái niệm tài nguyên nước:
Theo khoản 1, Điều 2 Luật Tài nguyên nước 2012: “Tài nguyên nước
bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển thuộc lãnh
thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
- Khái niệm nước mặt:
Theo Khoản 3, Điều 2 Luật Tài nguyên nước 2012: “Nước mặt là nước
tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo”
Ô nhiễm nguồn nước là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và
thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”
Ô nhiễm nguồn nước là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và
thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”
Ô nhiễm nguồn nước là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và
thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”
- Khái niệm ô nhiễm môi trường:
Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trương Việt Nam 2014: “Ô nhiễm
môi trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp với quy
5
chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến
con người và sinh vật”
- Khái niệm tiêu chuẩn môi trường:
Theo khoản 6 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Tiêu
chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường
xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu
cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới
dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường”
- Khái niệm chỉ thị môi trường:
Chỉ thị (indicator) là một tham số (parameter) hay số đo (metric) hay một
giá trị kết xuất từ tham số, dùng cung cấp thông tin, chỉ về sự mô tả tình trạng
của một hiện tượng môi trường khu vực, nó là thông tin khoa học về tình trạng
và chiều hướng của các thông số liên quan môi trường. Các chỉ thị truyền đạt
các thông tin phức tạp trong một dạng ngắn gọn, dễ hiểu và có ý nghĩa vượt ra
ngoài các giá trị đo liên kết với chúng. Các chỉ thị là các biến số hệ thống đòi
hỏi thu thập dữ liệu bằng số, tốt nhất là trong các chuỗi thứ tự thời gian nhằm đưa ra
chiều hướng, Các chỉ thị này kết xuất từ các biến số, dữ liệu
-Khái niệm lưu lượng nước:
Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua một mặt cắt ngang sông trong
một đơn vị thời gian (1 giây), được ký hiệu là Q và đơn vị là m3 /shoặc l/s. Lưu
lượng nước tại một thời điểm bất kỳ gọi là lưu lượng tức thời.
- Chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI):
Chỉ số chất lượng nước là một chỉ số được tính toán từ các thông số quan
trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và khả
năng sử dụng của nguồn nước đó; được biểu diễn qua một thang điểm.
- WQI thông số (viết tắt là WQISI):
WQI thông số là chỉ số chất lượng nước tính toán cho mỗi thông số.
6
1.1.2 Chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên
năm 2017
Bảng 1.1. Chất lượng nước sông Cầu năm 2017 tại một số điểm quan trắc
Chỉ tiêu
TT
phân
Đơn vị
tích
Sơn
Cẩm
Cầu
Đập
Gia
Thác
Bảy
Huống
QCVN 08MT:2015/
BTNMT
A2
6,0-
B1
1
pH
-
6,9
7,03
6,78
2
DO
Mg/l
5,3
6,013
5,95
≥4
≥5
3
BOD5
Mg/l
14,4
5,25
6,435
6
15
4
COD
Mg/l
29,5
8,78
13,07
15
30
5
TSS
Mg/l
123,6
93,72
84,3
30
50
6
NH4+
Mg/l
0,99
0,197
0,425
0,3
0,9
7
P-PO4
Mg/l
0,19
0,1
0,1
0,2
0,3
8
NO3-
Mg/l
0,918
0,76
1,196
5
10
9
Fe
Mg/l
0,75
0,825
0,593
1
1,5
10
Pb
Mg/l
<0,0005
0,003
0,00328
0,02
0,05
5700
2733,3
3033
5000
7500
11 Coliform MPN/100ml
8,5
5,5-9
(Nguồn trích dẫn từ nghiên cứu khoa học Nguyễn Đăng Anh 2017)
Qua bảng 1.1 giá trị trung bình có thể nhận thấy:
Chỉ tiêu DO tại điểm quan trắc Cầu Gia Bảy năm 2017 đều nằm trong
ngưỡng cho phép QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
Chỉ tiêu BOD5 tại điểm quan trắc Sơn Cẩm năm 2017 vượt 2,4 lần so
với cột A2 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
Chỉ tiêu BOD5 tại điểm quan trắc Đập Thác Huống năm 2017 vượt 1,07
lần so với cột A2 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
7
Chỉ tiêu COD tại điểm quan trắc Sơn Cẩm năm 2017 vượt 1,97 lần so
với cột A2 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Chỉ tiêu TSS tại điểm quan trắc Sơn Cẩm, Cầu Gia Bảy, Đập Thác Huống
năm 2017 lần lượt vượt 4,12; 3,142; 2,81 lần so với cột A2 của QCVN 08MT:2015/BTNMT
Chỉ tiêu TSS tại điểm quan trắc Sơn Cẩm, Cầu Gia Bảy, Đập Thác Huống
năm 2017 lần lượt vượt 2,47; 1,87; 1,69 lần so với cột B1 của QCVN 08MT:2015/BTNMT
Chỉ tiêu NH4+ tại điểm quan trắc Sơn Cẩm năm 2017 vượt 3,3 lần so với
cột A2 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Chỉ tiêu NH4+ tại điểm quan trắc Sơn Cẩm năm 2017 vượt 1,1 lần so với
cột B1 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Chỉ tiêu NH4+ tại điểm quan trắc Đập Thác Huống năm 2017 vượt 1,42
lần so với cột A2 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Chỉ tiêu Coliform tại điểm quan trắc Sơn Cẩm năm 2017 vượt 1,14 lần
so với cột A2 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Còn lại các chỉ tiêu quan trắc khác đều nằm trong giới hạn cho phép
của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Qua phân tích trên có thể thấy chất lượng nước mặt tại 3 điểm quan trắc
trên đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên của Sông Cầu vào năm 2017 đang
có dấu hiệu bị ô nhiễm.
8
1.1.3 Chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên năm
2018
Bảng 1.2 Chất lượng nước sông Cầu năm 2018 tại một số điểm quan trắc
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Chỉ tiêu
phân tích
pH
Đơn vị
-
Sơn
Cẩm
6,35
Cấu
Gia
Bảy
Đập
Thác
Huống
6,75
6,75
DO
Mg/l
3,525
6,1
5,445
BOD5
Mg/l
4,155
5,91
9
COD
Mg/l
9,515 16,465 11,305
TSS
Mg/l
8,2
6,1
281,9
NH4+
Mg/l
0,095
0,125
0,405
P-PO4
Mg/l
< 0,1
0,1
0,1
NO3Mg/l
0,61
1,515
0,828
Fe
Mg/l
0,793
0,3
0,3035
Pb
Mg/l
0,0146 0,0005 0,0006
Coliform MPN/100ml
2600
1550
5450
(Nguồn nghiên cứu khoa học Nguyễn Anh Tuyên 2018)
QCVN 08MT:2015/
BTNMT
A2
6,08,5
≥4
6
15
30
0,3
0,2
5
1
0,02
5000
B1
5,5-9
≥5
15
30
50
0,9
0,3
10
1,5
0,05
7500
Dựa vào bảng trung bình kêt quả phân tích số liệu quan trắc chất lượng
nước sông Cầu đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên năm 2018 cho thấy:
Chỉ tiêu BOD5 tại điểm quan trắc Cầu Gia Bảy năm 2018 vượt 1,5 lần
so với cột A2 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Chỉ tiêu COD tại điểm quan trắc Cầu Gia Bảy năm 2018 vượt 1,1 lần so
với cột A2 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Chỉ tiêu TSS tại điểm quan trắc Sơn Cẩm năm 2018 vượt 9,4 lần so với
cột A2 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Chỉ tiêu TSS tại điểm quan trắc Sơn Cẩm năm 2018 vượt 5,6 lần so với
cột B1 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
9
Chỉ tiêu NH4+ tại điểm quan trắc Sơn Cẩm năm 2018 vượt 1,35 lần so
với cột A2 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Chỉ tiêu Coliform tại điểm quan trắc Sơn Cẩm năm 2018 vượt 1,09 lần
so với cột A2 của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Còn lại các chỉ tiêu quan trắc khác đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Qua đây có thể thấy chất lượng nước mặt sông Cầu đoạn chảy qua thành
phố Thái Nguyên đã có chuyển biến tích cực rõ rệt, mặc dù một số chỉ tiêu vẫn
nằm trên ngưỡng cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT tuy nhiên đã giảm
rất nhiều so với năm 2017. Chất lượng nước đảm bảo cho mục đích tưới tiêu,
thủy sản nhưng không dùng được trong mục đích sinh hoạt.
1.2 Cơ sở pháp lý
Hệ thống văn bản pháp luật có vai trò đặc biệt quan trọng, trong quản lý
tài nguyên nước của tỉnh. Các văn bản pháp luật được áp dụng trong quản lý
tài nguyên nước mặt như sau:
- Nghị định số 66/2019/NĐ-CP về Bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng
đất ngập nước.
- Nghị định số 167/2018/NĐ-CP của Chính phủ Quy định việc hạn chế
khai thác nước dưới đất
- Nghị định 167/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc hạn chế khai
thác nước dưới đất
- Nghị định 114/2018/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý an toàn đập,hồ
chứa nước
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định 82/2017/NĐ- CP quy định về phương pháp tính, mức thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định về ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm
- Xem thêm -