Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn ngọc sơn, h...

Tài liệu đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn ngọc sơn, huyện quỳnh lưu, tỉnh nghệ an và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường

.PDF
119
2
104

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Nguyễn Thu Hà Lớp: 23KHMT21 Mã HV: 1582440301004 Chuyên ngành đào tạo: Khoa học môi trường Mã số: 60440301 Tôi xin cam đoan quyển luận văn được chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Trà Mai và PGS.TS Bùi Quốc Lập với đề tài nghiên cứu trong luận văn: “Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường” Đây là đề tài nghiên cứu mới, không trùng lặp với các đề tài luận văn nào trước đây, do đó, không phải là bản sao chép của bất kỳ một luận văn nào. Nội dung của luận văn được thể hiện theo đúng quy định. Các số liệu, nguồn thông tin trong luận văn là do tôi điều tra, trích dẫn và đánh giá. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung tôi đã trình bày trong luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN Nguyễn Thu Hà i LỜI CẢM ƠN Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Ngô Trà Mai và PGS.TS. Bùi Quốc Lập, giảng viên hướng dẫn đề tài luận văn, đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện và hoàn thành nội dung của đề tài luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo Khoa Môi trường Trường Đại học Thủy Lợi những người đã cho tác giả kiến thức và kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập tại trường để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Luận văn không thể hoàn thành nếu như không nhận được sự cho phép, tạo điều kiện và giúp đỡ nhiệt tình của Cán bộ Trung tâm Vật lý và Công nghệ Môi trường – Viện Vật lý, đã giúp phân tích kết quả mẫu hiện trạng tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Ngọc Sơn, xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn các anh, chị Ban quản lý Bãi chôn lấp chất thải rắn Ngọc Sơn, xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An đã tạo điều kiện cho tôi khảo sát và thu thập tài liệu để có cơ dữ liệu phục vụ cho luận văn. Sau cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân và bạn bè đã quan tâm, chia sẻ khó khăn và động viên tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn bằng tất cả sự nhiệt nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và các bạn để luận văn này được hoàn thiện hơn nữa. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Người thực hiện Nguyễn Thu Hà ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................................2 4.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................2 4.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ............................................................................................4 1.1 Tổng quan về BCL .............................................................................................4 1.1.1 Khái niệm chung về BCL ............................................................................4 1.1.2 Phân loại BCL[5] ........................................................................................4 1.1.2.1 Phân loại theo cấu trúc .........................................................................4 1.1.2.2 Phân loại theo chức năng......................................................................4 1.1.2.3 Phân loại theo địa hình .........................................................................4 1.1.2.4 Phân loại theo CTR tiếp nhận...............................................................5 1.1.2.5 Phân loại theo kết cấu ...........................................................................5 1.1.2.6 Phân loại theo quy mô ..........................................................................6 1.1.3 Quy trình vận hành BCL CTR hợp vệ sinh.................................................6 1.1.4 Các phương pháp xử lý CTR sinh hoạt .......................................................8 1.2 Công tác quản lý BCL trên thế giới và ở Việt Nam ..........................................9 1.2.1 Công tác quản lý BCL trên thế giới ............................................................9 1.2.2 Công tác quản lý BCL ở Việt Nam ...........................................................10 1.3 Một số vấn đề môi trường chủ yếu của các bãi rác ở nước ta hiện nay ...........13 1.3.1 Ảnh hưởng của BCL tới môi trường nước ................................................13 1.3.2 Ảnh hưởng của BCL tới môi trường đất ...................................................15 1.3.3 Ảnh hưởng của BCL tới môi trường không khí ........................................16 iii 1.3.4 Ảnh hưởng của BCL đến sức khỏe cộng đồng ......................................... 18 1.3.5 Các công việc được thực hiện sau khi đóng BCL..................................... 18 1.3.6 Ảnh hưởng của BCL tới biến đổi khí hậu ................................................. 19 CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC BCL CTR NGỌC SƠN, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN ...... 20 2.1 Giới thiệu về xã Ngọc Sơn và BCL CTR Ngọc Sơn ....................................... 20 2.1.1 Giới thiệu về xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An................. 20 2.1.1.1 Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 20 2.1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 21 2.2 Hiện trạng của BCL CTR Ngọc Sơn ............................................................... 22 2.3 Hiện trạng công tác quản lý BCL CTR Ngọc Sơn .......................................... 31 2.4 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực nghiên cứu .................................. 31 2.4.1 Hiện trạng môi trường không khí ............................................................. 33 2.4.2 Hiện trạng môi trường nước...................................................................... 37 2.4.3 Hiện trạng môi trường đất ......................................................................... 42 2.5 Dự báo khối lượng CTR phát sinh trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu ................ 46 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BCL CTR NGỌC SƠN, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN........ 57 3.1.1 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 57 3.1.2 Cở sở pháp lý ............................................................................................ 59 3.2 Các biện pháp về quản lý ................................................................................. 60 3.2.1 Các công cụ pháp luật ............................................................................... 60 3.2.2 Nâng cao năng lực quản lý môi trường tại BCL Ngọc Sơn ...................... 61 3.2.3 Biện pháp giáo dục, truyền thông môi trường .......................................... 62 3.3 Các biện pháp về kỹ thuật ................................................................................ 63 3.3.1 Phân loại CTR tại nguồn ........................................................................... 64 3.3.2 Thực hiện việc chôn lấp CTR tại BCL CTR Ngọc Sơn theo đúng báo cáo ĐTM đã được phê duyệt ......................................................................................... 66 3.3.3 Cải tạo hệ thống xử lý NRR hiện tại của BCL Ngọc Sơn ........................ 67 3.3.4 Xử lý đốt rác phát điện .............................................................................. 69 3.3.4.1 Lựa chọn công nghệ đốt ..................................................................... 70 iv 3.3.4.2 Dây chuyền công nghệ Cool Plasma Adaptive ARC .........................71 3.3.4.3 Những sản phẩm từ lò đốt plasma [17]..................................................74 3.3.4.4 Biện pháp xử lý các loại CTR trơ như tro của lò đốt, ........................74 3.3.4.5 Giảm thiểu mùi hôi phát sinh từ bể chứa rác .....................................76 3.3.4.6 Xử lý khí thải của lò đốt rác ...............................................................76 3.3.4.7 Quy trình xử lý NRR ..........................................................................77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................90 1. Kết luận ...................................................................................................................90 2. Kiến nghị.................................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................92 PHỤ LỤC ......................................................................................................................94 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................94 PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................109 v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Các bước của quy trình vận hành BCL CTR hợp vệ sinh [5] ......................... 7 Hình 2.1 Sơ đồ Vị trí BCL CTR Ngọc Sơn – Theo bản đồ hành chính xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An .................................................................................. 24 Hình 2.2 Hiện trạng BCL CTR Ngọc Sơn .................................................................... 25 Hình 2.3 Sơ đồ thu gom và thoát nước ......................................................................... 26 Hình 2.4 Mương thoát nước mưa bao quanh BCL CTR Ngọc Sơn .............................. 27 Hình 2.5 Ao thu NRR .................................................................................................... 27 Hình 2.6 Vị trí hòa lẫn NRR từ mương dẫn nước ra khe Lèn Ngồi .............................. 27 Hình 2.7 Đường điện và đường giao thông tại BCL CTR Ngọc Sơn ........................... 28 Hình 2.8 Các bước của quy trình vận hành BCL CTR Ngọc Sơn hiện tại ................... 29 Hình 2.9 Sơ đồ thu gom và xử lý NRR hiện tại của BCL CTR Ngọc Sơn ................... 30 Hình 2.10 Sơ đồ tổ chức quản lý của BCL CTR Ngọc Sơn.......................................... 31 Hình 2.11Vị trí lấy mẫu hiện trạng BCL CTR Ngọc Sơn ............................................. 45 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của BCL CTR Ngọc Sơn sau khi điều chính ............. 61 Hình 3.2 Phân loại rác thải tại nguồn theo phương án 1 ............................................... 65 Hình 3.3 Phân loại rác thải tại nguồn theo phương án 2 ............................................... 66 Hình 3.4. Sơ đồ quy trình xử lý NRR tạm thời tại BCL Ngọc Sơn sau cải tạo ............ 68 Hình 3.5 Sơ đồ công nghệ Cool Plasma Adaptive ARC ............................................... 72 Hình 3.6 Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch block và dòng thải ....................................... 75 Hình 3.7 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý NRR BCL CTR Ngọc Sơn ........................ 78 Hình 3.8 Sơ đồ cân bằng nước trong bể chứa rác ......................................................... 82 Hình 3.9 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải BCL CTR Ngọc Sơn .................. 88 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Phân loại BCL theo diện tích [5] .....................................................................6 Bảng 1.2 Các phương pháp xử lý CTR phổ biến khu vực Đông Nam Á [6] ................10 Bảng 1.3 Thành phần nước rò rỉ của BCL mới và đã hoạt động một thời gian [9] ......14 Bảng 1.4 Tỷ lệ thành phần các khí sinh ra chủ yếu từ BCL [11] ..................................17 Bảng 2.1 Tọa độ các điểm khép góc của BCL CTR Ngọc Sơn ....................................23 Bảng 2.2 Hiện trạng sử dụng đất BCL CTR Ngọc Sơn ................................................23 Bảng 2.3. Thiết bị đo đạc lấy mẫu phân tích .................................................................32 Bảng 2.4 Vị trí lấy mẫu không khí khu vực BCL CTR Ngọc Sơn................................34 Bảng 2.5a Chất lượng không khí trong khu vực BCL CTR Ngọc Sơn .........................34 Bảng 2.5b Chất lượng không khí khu vực xung quanh BCL CTR Ngọc Sơn ..............36 Bảng 2.6 Vị trí lấy mẫu môi trường nước .....................................................................37 Bảng 2.7 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt BCL CTR Ngọc Sơn ......................38 Bảng 2.8 Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm BCL CTR Ngọc Sơn....................40 Bảng 2.9 Vị trí lấy mẫu môi trường nước thải BCL CTR Ngọc Sơn............................41 Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng NRR BCL CTR Ngọc Sơn ..........................41 Bảng 2.11 Vị trí lấy mẫu đất BCL CTR Ngọc Sơn .......................................................42 Bảng 2.12 Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất BCL CTR Ngọc Sơn ............43 Bảng 2.13 Dự báo tỷ lệ tăng dân số của huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An đến năm 2030[12].........................................................................................................................46 Bảng 2.14 Dự báo dân số huyện Quỳnh Lưu phát sinh đến năm 2030 .........................46 Bảng 2.15 Lượng CTR sinh hoạt phát sinh và tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại huyện Quỳnh Lưu theo giai đoạn[13] [14]...............................................................................47 Bảng 2.16 Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu .......................................................................................................................................48 Bảng 2.17 Tỷ lệ tăng trưởng và tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt ngành thương mại – dịch vụ của huyện Quỳnh Lưu [13] [14] ...............................................................................49 Bảng 2.18 Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh từ ngành thương mại – dịch vụ của huyện Quỳnh Lưu đến năm 2030............................................................................50 Bảng 2.19 Lượng chất thải CTR y tế phát sinh tại Việt Nam [5]..................................51 vii Bảng 2.20 Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh từ ngành y tế đến năm 2030 . 52 Bảng 2.21 Thành phần chất thải rắn công nghiệp[15] .................................................. 53 Bảng 2.22 Các thông số cần trong tính toán trong công nghiệp huyện Quỳnh Lưu [14] ....................................................................................................................................... 53 Bảng 2.23 Dự báo khối lượng CTR công nghiệp không nguy hại đến năm 2030 ........ 54 Bảng 2.24 Tổng khối lượng CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp không nguy hại, ..... 55 Bảng 3.1 Nhân sự của BCL sau khi bổ sung và điều chỉnh .......................................... 62 Bảng 3.2 Tổng hợp so sánh một số công nghệ đốt ....................................................... 70 Bảng 3.3 Thống kê kích thước của các bể của hệ thống xử lý ...................................... 86 viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCL Bãi chôn lấp BVMT Bảo vệ môi trường BVTV Bảo vệ thực vật CBCNV Cán bộ công nhân viên CTR Chất thải rắn CTNH Chất thải nguy hại ĐTM Đánh giá tác động môi trường NRR NRR NXB Nhà xuất bản ODA Official Development Assistance QCKTQG Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN Quy chuẩn Việt Nam SCR Song chắn rác TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam UBND Uỷ ban nhân dân ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài BVMT đã trở thành vấn đề trọng yếu mang tính toàn cầu, ngày càng được nhiều các quốc gia trên thế giới quan tâm và trở thành nội dung quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Những năm gần đây, sự gia tăng dân số cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế và quá trình đô thị hóa thì tình trạng ô nhiễm cũng ngày càng trở nên trầm trọng, trong đó nguồn gây tác động đến môi trường đang được quan tâm nhiều nhất là CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp không nguy hại. CTR đang là mối đe dọa trực tiếp đến đời sống và sức khỏe của người dân các đô thị. Năm 2016, theo kết quả khảo sát của Tổng cục Môi trường, lượng CTR thông thường phát sinh trong cả nước vào khoảng 28 triệu tấn/năm. Dự báo của Bộ xây dựng và Bộ Tài nguyên và môi trường đến năm 2018 thì khối lượng CTR phát sinh ước đạt khoảng 44 triệu tấn/năm. [1] CTR được xử lý chủ yếu bằng hình thức chôn lấp hợp vệ sinh và chôn lấp không hợp vệ sinh. Cả nước có 548 BCL rác thải, trong đó có 337 BCL không hợp vệ sinh, lộ thiên, không có hệ thống thu gom, xử lý NRR... [2] Tỉnh Nghệ An có tỷ lệ thu gom CTR thấp, khoảng 40 – 50%, chủ yếu xử lý bằng hình thức chôn lấp tại các bãi rác như: Diễn Châu, Nam Đàn, Tân Kỳ, Hưng Nguyên, Đông Vinh, Nghi Yên, Cồn Lim, Vĩnh Tân, Quỳ Hợp, Ngọc Sơn... BCL Ngọc Sơn được phê duyệt ĐTM là BCL hợp vệ sinh, có chức năng tiếp nhận CTR sinh hoạt thông thường và CTR công nghiệp không nguy hại cho toàn khu vực huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. BCL CTR Ngọc Sơn, nằm tại xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An, với diện tích 54.602,4 m2 và đi vào hoạt động chính thức từ tháng 4/2013. Mỗi ngày BCL CTR Ngọc Sơn Ngọc Sơn tiếp nhận khoảng 65-68 tấn CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp không nguy hại trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu. BCL CTR Ngọc Sơn bao gồm: 3 ô chôn lấp rác thải và 4 ao thu gom và xử lý NRR. NRR được để lắng tự nhiên tại 4 ao và chảy lần lượt qua mỗi ao bằng các cống thống với nhau giữa các ao. Nước rác sau khi chảy qua 4 ao được dẫn ra khe nước Lèn Ngồi cách BCL CTR Ngọc Sơn 500m.[3] 1 Tính đến thời điểm hiện tại, BCL CTR Ngọc Sơn đã đi vào hoạt động được 4 năm. Trong quá trình hoạt động bãi rác đã gây ra một số vấn đề môi trường như: Lượng NRR hầu hết chưa được kiểm soát về lưu lượng và xử lý đạt quy chuẩn quy định. Mùi hôi, thối, ruồi, muỗi xung quanh bãi rác ảnh hưởng lớn đến đời sống của người dân...Đã có một số bài báo đề cập đến vấn đề môi trường BCL CTR Ngọc Sơn, trong đó có đưa ra một số kiến nghị nhằm mục đích giảm thiểu ô nhiễm, tuy nhiên cho đến nay chất lượng môi trường khu vực vẫn chưa được cải thiện. Vì vậy việc lựa chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường” là cần thiết, nhằm mục đích đánh giá hiện trạng môi trường BCL CTR Ngọc Sơn, đồng thời đề xuất các biện pháp BVMT áp dụng cho BCL CTR Ngọc Sơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá hiện trạng hoạt động bãi chôn lấp chất thải rắn Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. - Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật & quản lý nhằm cải thiện chất lượng môi trường khu vực nghiên cứu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Môi trường khu vực BCL CTR Ngọc Sơn. - Phạm vi nghiên cứu: Khu vực BCL CTR Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường. 4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 4.1. Nội dung nghiên cứu - Khảo sát và đánh giá về hiện trạng chất lượng môi trường khu vực BCL CTR Ngọc Sơn. - Đánh giá tình hình công tác bảo vệ môi trường BCL CTR Ngọc Sơn. - Đề xuất một số biện pháp quản lý và kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác bảo vệ môi trường BCL CTR Ngọc Sơn. 2 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng hợp, thống kê: Thu thập và xử lý số liệu hiện có liên quan đến đề tài và các số liệu về kinh tế, xã hội tại khu vực nghiên cứu. - Phương pháp kế thừa: Thu thập, kế thừa các kết quả, số liệu nghiên cứu liên quan về: chất lượng nước mặt, nước thải,... của các cơ quan quản lý, các nhà nghiên cứu về khu vực nghiên cứu. - Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm: Trong quá trình điều tra, khảo sát hiện trường, tác giả đã phối hợp với Trung tâm môi trường của Viện Vật lý để tiến hành lấy mẫu, đo đạc và phân tích chất lượng môi trường không khí, nước, đất tại khu vực nghiên cứu và khu vực xung quanh môi trường nền, sau khi lấy mẫu tại hiện trường được tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành. Các mẫu môi trường nền sau khi lấy tại hiện trường được bảo quản và chuyển về phòng thí nghiệm để phân tích. Dựa trên số liệu phân tích của Viện Vật lý, tác giả luận văn đã xử lý số liệu để đưa ra các nhận định và đánh giá. - Phương pháp so sánh: Chất lượng môi trường BCL CTR Ngọc Sơn được so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành. - Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: Là phương pháp điều tra, khảo sát thực tế khu vực nghiên cứu để xác định hiện trạng giao thông, dân cư, và các đối tượng xung quanh có thể chịu tác động từ quá trình hoạt động của BCL CTR Ngọc Sơn. Tác giả luận văn đã phối hợp với Viện Vật lý khảo sát thực địa, lấy mẫu hiện trạng và hỏi trực tiếp người dân để lấy ý kiến của người dân về ảnh hưởng của BCL CTR Ngọc Sơn đến các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của họ. -Các phương pháp tính toán: Sử dụng để tính toán dự báo khối lượng CTR phát sinh, lượng NRR phát sinh, tính toán hợp phần của dây chuyền xử lý NRR. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan về BCL 1.1.1 Khái niệm chung về BCL BCL CTR (landfills): Là một diện tích hoặc một khu đất được quy hoạch, được lựa chọn, thiết kế, xây dựng để chôn lấp CTR nhằm giảm tối đa các tác động tiêu cực của BCL tới môi trường. [4] 1.1.2 Phân loại BCL[5] 1.1.2.1 Phân loại theo cấu trúc BCL phân theo cấu trúc thành 2 loại gồm BCL hở và BCL hợp vệ sinh: *) BCL hở là BCL thường gặp ở các vùng nông thôn, nơi tập chung ít dân cư hay diện tích đất dư thừa. *) BCL hợp vệ sinh theo TCVN 6696:2009 thì BCL CTR hợp vệ sinh là khu vực được quy hoạch về địa điểm, có kết cấu và xây dựng đúng với quy định và công năng để chôn lấp gồm các ô để chôn lấp các CTR thông thường phát sinh từ các khu dân cư và các khu công nghiệp. BCL gồm các ô để chôn lấp chất thải, vùng đệm, các công trình phụ trợ như: Trạm xử lý nước, trạm xử lý khí thải, trạm cung cấp điện và nước, trạm cân, văn phòng điều hành và các hạng mục khác. 1.1.2.2Phân loại theo chức năng BCL được phân loại theo chức năng gồm 3 loại: *) BCL CTNH: Được chôn lấp các CTNH như: chất BVTV, vỏ đựng các chất nguy hại,... *) BCL chất thải chỉ định: chất thải chỉ định là chất thải không độc hại, chỉ có các chất thải được chỉ định được chôn tại đây mới được chôn. *) BCL CTR đô thị là bãi chứa toàn bộ lượng rác thải đô thị được vận chuyển tới BCL. 1.1.2.3 Phân loại theo địa hình BCL phân loại theo địa hình gồm 3 loại: *) BCL loại đào hố/rãnh là BCL thường gặp ở những khu vực có độ sâu thích hợp, vật 4 liệu che phủ sẵn có và mực nước ngầm không gần bề mặt, thích hợp sử dụng cho những loại đất đai bằng phẳng hay nghiêng đều và đặc biệt là những nơi có chiều sâu lớn, đất đào tại bãi đổ đủ để bao phủ lớp rác nén. *) BLC loại bằng phẳng là BCL CTR trên địa hình khu vực tương đối bằng phẳng, không cho phép đào hố hoặc mương. Khu vực BCL được lót đáy và lắp đặt hệ thống thu nước rò rỉ. *) BCL loại hẻm núi/lồi lõm là BCL sử dụng các hẻm núi, khe núi, hố đào, nơi khai thác mỏ,… làm BCL CTR. Kỹ thuật đổ và nén chất thải trong khe núi, mõm núi, mỏ đá phụ thuộc vào địa hình, địa chất và thủy văn của bãi đổ, đặc điểm của vật liệu bao phủ, thiết bị kiểm soát nước rò rỉ, khí thải rác và đường vào khu vực BCL. 1.1.2.4 Phân loại theo CTR tiếp nhận BCL phân loại theo CTR tiếp nhận gồm 3 loại: *) BCL CTR khô là BCL các chất thải thông thường (rác sinh hoạt, rác đường phố và rác công nghiệp). *) BCL CTR ướt là BCL dùng để chôn lấp chất thải dưới dạng bùn nhão. *) BCL CTR hỗn hợp là nơi dùng để chôn lấp chất thải thông thường và cả bùn nhão. Đối với các ô dành để chôn lấp ướt và hỗn hợp bắt buộc phải tăng khả năng hấp thụ nước rác của hệ thống thu nước rác, không để NRR thấm vào nước ngầm. 1.1.2.5 Phân loại theo kết cấu BCL phân loại theo kết cấu gồm 3 loại: *) BCL nổi được hiểu là BCL xây nổi trên mặt đất ở những nơi có địa hình bằng phẳng, đọ dốc không lớn (vùng đồi gò). Chất thải được chất thành đống cao đến 15m. Trong trường hợp này, xung quanh BCL phải có các đê không thấm để ngăn chặn nước rác xâm nhập vào nguồn nước mặt xung quanh cũng như nước mặt xung quanh xâm nhập vào BCL. *) BCL chìm khác với BCL nổi là loại bãi chìm dưới mặt đất hoặc tận dụng các hồ tự nhiên, mỏ khai thác cũ, hào, mương, rãnh. 5 *) BCL kết hợp được hiểu là loại bãi xây dựng nửa chìm nửa nổi. Chất thải không chỉ được chôn lấp đầy hố mà sau đó tiếp tục được chất đống lên trên. 1.1.2.6 Phân loại theo quy mô BCL phân loại theo quy mô gồm 4 loại: Quy mô BCL CTR đô thị phụ thuộc vào quy mô của đô thị như dân số, lượng CTR phát sinh, đặc điểm CTR. STT 1 Bảng 1.1 Phân loại BCL theo diện tích [5] Lượng rác Loại bãi Dân số đô thị hiện tại (tấn/năm) Nhỏ ≤ 100.000 20.000 Diện tích bãi (ha) ≤10 2 Vừa 100.000 – 300.000 65.000 10 – 30 3 Lớn 300.000 – 1.000.000 200.000 30 – 50 4 Rất lớn ≥ 1.000.000 >200.000 ≥50 1.1.3 Quy trình vận hành BCL CTR hợp vệ sinh 6 1. Chất thải sinh hoạt 2. Đổ vào BCL CTR Môi trường Hệ thống thu gom khí bãi rác Khí bãi rác (CH4, H2S, CO2, NOx…) 3. San ủi, phun hóa chất, phun chế phẩm vi sinh 4. Đầm chặt NRR 5. San đất phủ Hệ thống xử lý NRR Nguồn tiếp nhận 6. Hoàn thổ, cải tạo môi trường 7. Đóng cửa BCL Hình 1.1. Các bước của quy trình vận hành BCL CTR hợp vệ sinh [5] *) Thuyết minh các bước của quy trình vận hành BCL CTR hợp vệ sinh: Bước 1: Thu gom, vận chuyển CTR về BCL Việc thu gom, vận chuyển CTR về BCL sẽ được thực hiện theo đúng quy hoạch đối với mỗi BCL. Bước 2: Đổ vào BCL CTR CTR sau khi được thu gom, vận chuyển về BCL sẽ được đổ trực tiếp vào BCL. Bước 3: Ngoài việc san ủi, phun hóa chất sẽ bổ sung thêm các chế phẩm vi sinh. Việc bổ sung chế phẩm vi sinh có tác dụng phân giải nhanh các hợp chất chất hữu cơ có trong rác thải sinh hoạt do các vi sinh vật có trong chế phẩm phun vào rác. Ngoài ra các vi sinh vật này sẽ tạo ra các chất kháng sinh gây ức chế các vi sinh vật có hại, làm giảm mầm bệnh và mùi hôi từ BCL. [5] 7 Bước 4: Đầm chặt Để làm giảm thể tích của các lớp rác, tiết kiệm diện tích chôn lấp thì CTR sẽ được đầm chặt bằng các xe lu. Bước 5: San đất phủ San đất phủ được thực hiện hàng ngày, trung gian và cuối cùng với bề dày tối thiểu lần lượt là 15cm; 30cm, 60cm. Mục đích chính sử dụng lớp che phủ hàng ngày là kiểm soát các tác nhân gây bệnh, mùi hôi, không cho thấm nước và ở một mức độ nào đó còn phòng tránh hỏa hoạn. CTR nên được đầm nén trước che phủ hàng ngày. Việc đầm nén rác sẽ làm bằng phẳng diện tích chôn rác và tạo điều kiện thuận lợi cho việc che phủ và dĩ nhiên là vận hành cũng trở nên dễ dàng hơn nhờ mặt bằng phẳng. Bước 6: Tiến hành hoàn thổ, cải tạo môi trường Việc tiến hành hoàn thổ, cải tạo môi trường được thực hiện theo đúng Nghị định 38/2015/NĐ-CP. Việc hoàn thổ, cải tạo môi trường sau khi đóng cửa BCL có tác dụng làm giảm thiểu tác động của BCL tới môi trường, tái sử dụng được diện tích đất sử dụng làm BCL. Bước 7: Đóng cửa BCL Sau khi thực hiện đầy đủ 6 bước nêu trên, đến một mức nào đó theo đúng thiết kế, BCL sẽ phải đóng cửa do không còn dung tích chứa. 1.1.4 Các phương pháp xử lý CTR sinh hoạt Hiện nay ở các nước đang phát triển trong đó có cả nước ta thì các phương pháp xử lý CTR sinh hoạt gồm: - Phương pháp thiêu đốt là quá trình xử lý chất thải ở nhiệt độ cao để xử lý triệt để CTR sinh hoạt, đảm bảo loại trừ các độc tính, giảm thiểu thể tích rác đến 90-95% và tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn gây bệnh. Lượng tro, xỉ sinh ra từ quá trình đốt CTR sinh hoạt có thể được mang đi chôn lấp hoặc tái sử dụng. Lượng nhiệt sinh ra được tận dụng để phát điện, tái sử dụng nguồn tài nguyên rác. 8 - Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh là lưu giữ CTR sinh hoạt trong một khu vực và có phủ đất lên trên. Phương pháp này sẽ kiểm soát sự phân huỷ của các CTR sinh hoạt khi chúng được chôn nén và phủ lấp bề mặt. Chất thải rắn trong bãi chôn lấp sẽ bị tan rữa nhờ quá trình phân huỷ sinh học bên trong để tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dưỡng như axit hữu cơ, nitơ, các hợp chất amoni và một số khí như CO 2 , CH 4 . - Phương pháp ủ sinh học (ủ compost): Phương pháp này là quá trình ủ sinh học áp dụng đối với các chất hữu cơ có trong CTR sinh hoạt không độc hại. Lúc đầu chất thải rắn hữu cơ sẽ được khử nước, sau là xử lý cho tới khi nó thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ được kiểm soát để giữ cho vật liệu luôn ở trạng thái hiếu khí trong suốt thời gian ủ. Quá trình tự tạo ra nhiệt riêng nhờ quá trình ôxy hoá sinh hoá các chất hữu cơ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân huỷ là CO 2 , nước và các hợp chất hữu cơ bền vững như lignin, xenlulo, sợi… - Phương pháp tái chế CTR: Phương pháp này là hoạt động thu hồi lại chất thải có trong thành phần của chất thải sinh hoạt, sau đó được chế biến thành những sản phẩm mới phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt. 1.2 Công tác quản lý BCL trên thế giới và ở Việt Nam 1.2.1 Công tác quản lý BCL trên thế giới Ngày nay, việc chôn lấp CTR vẫn là phương pháp thông dụng nhất đã và đang áp dụng ở các nước phát triển. Ngay những nước có trình độ tiên tiến như Mỹ, Anh, Thụy Điển, Đan Mạch thì xử lý CTR bằng phương pháp chôn lấp vẫn được sử dụng như là phương pháp chính. Toàn bộ lượng CTR đô thị ở Hy Lạp được xử lý bằng phương pháp chôn lấp. Ở Anh, lượng CTR hàng năm khoảng 18 triệu tấn trong đó chỉ 6% được xử lý bằng phương pháp thiêu đốt, 92% được xử lý bằng phương pháp chôn lấp. Ở Đức lượng CTR hàng năm khoảng 19.483 triệu tấn, trong đó 2% được sản xuất phân Compost, 28% được xử lý bằng thiêu đốt, 69% đem chôn lấp.[6] Singapore là một nước đang phát triển nhưng đã sớm quan tâm đến việc xử lý CTR. Tuy là một nước nhỏ diện tích đất không nhiều, vì vậy đất nước này đã chọn biện pháp xử lý rác thải của mình là đốt và chôn lấp. Những thành phần rác thải không cháy được chôn lấp ngoài biển. BCL rác Semakau được xây dựng bằng cách đắp đê ngăn 9 nước biển ở một hòn đảo nhỏ ngoài khơi Singapore. Rác được chia làm hai loại, loại cháy được đem đốt còn loại không cháy được chuyển tới chôn lấp rác trên biển tiết kiệm được diện tích đất trên đất liền và mở rộng đất khi đóng bãi, môi trường nước thì bị thu hẹp lại. Khí thải được xử lý nghiêm ngặt và tránh sự dịch chuyển chất ô nhiễm từ dạng lấp sang dạng khí. Tại Trung Quốc mức phát sinh trung bình lượng CTR là 0,4kg/người/ngày, ở các thành phố mức phát sinh cao hơn là 0,9kg/người/ngày. Lượng chất thải không thu gom được đổ vào các sông, đổ thành thành đống, đốt hoặc xử lý không theo quy định. Tuy nhiên mấy năm gần đây hầu hết các thành phố lớn đề chuyển sang chôn lấp hợp vệ sinh và sử dụng nhiều công nghệ thiêu đốt. Hiện nay, trong 660 thành phố có khoảng 1000 BCL lớn, chiếm hơn 50.000ha đất và ước tính trong 30 năm tới Trung Quốc sẽ dành khoảng 100.000ha đất để xây dựng các BCL mới. Trong thập kỷ qua, Trung Quốc mới bắt đầu xây dựng các BCL hợp vệ sinh và phần lớn chất thải vẫn đang gây ra các vấn đề nan giải về môi trường ở nước này. [6] Các phương pháp xử lý CTR thông dụng đang được áp dụng ở các nước đang phát triển trình bày trong Bảng 1.2. Bảng 1.2 Các phương pháp xử lý CTR phổ biến khu vực Đông Nam Á [6] Hình thức xử lý (%) Tên nước Phân vi sinh Chôn lấp hở Chôn lấp hợp vệ sinh Đốt khác Indonesia 15 60 10 2 13 Malaysia 10 50 30 5 5 Myanmar 5 80 10 - 5 Philippines 10 75 10 - 5 Singapore - - 30 70 - Thailand 10 35 35 5 15 Việt Nam 3 70 25 - 2 1.2.2 Công tác quản lý BCL ở Việt Nam Ở Việt Nam hiện nay CTR được xử lý bằng nhiều cách khác nhau. Một phần rất nhỏ được xử lý bằng phương pháp làm phân vi sinh – compost, phương pháp đổ bỏ chất 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan