Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện lục yên tỉnh yên bái gia...

Tài liệu đánh giá công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện lục yên tỉnh yên bái giai đoạn 2011 2015 và định hướng phương án quy hoạch đến năm 2020

.PDF
89
4
53

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HỒNG NHUNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái nguyên, năm 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HỒNG NHUNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học:GS.TS Đặng Văn Minh Thái nguyên, năm 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi, công trình được thực hiện đúng thời gian. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được cảm ơn. Các thông tin tài liệu trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Hồng Nhung ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các các nhân và tập thể. Do vậy tôi muốn bày tỏ lòng cảm ơn tới tất cả các cá nhân, đơn vị đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Đặng Văn Minh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Ngoài ra trong suốt quá trình thực hiện luận văn tôi còn nhận được sự giúp đỡ UBND huyện Lục Yên, Phòng Tài nguyên và Môi trường. Nhân dịp này, cho phép tôi được cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập. Xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng đào tạo Trường Đại học nông lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn nay. Cuối cùng xin cảm ơn tới các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè và những người thân đã hết lòng giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Hồng Nhung iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu................................................................................................................... 2 3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................... 2 4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................... 3 1.1. Khái niệm và đặc điểm quy hoạch sử dụng đất ................................................... 3 1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất ................................................................ 3 1.1.2. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất ................................................................ 3 1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về tính khả thi và hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất .............................................................................................................. 4 1.2.1. Khái niệm tiêu chí đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng đất ............................................................................................... 4 1.2.2. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất ......................... 4 1.2.3. Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất.............................. 7 1.3. Cơ sở pháp lý của việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai .............. 8 1.4. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và trong nước ........................... 10 1.4.1. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới ............................................... 10 1.4.2. Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở nước ta .................................................... 12 1.4.3. Tình hình quy hoạch và quản lý sử dụng đất của tỉnh Yên Bái ...................... 15 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......... 16 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 16 2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ......................................................................... 16 2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 16 iv 2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của huyện Lục Yên - tỉnh Yên Bái ............................................................................................................. 16 2.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sự dụng đất đai của huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011- 2015 .................................................................. 16 2.3.3. Đánh giá về công tác QHSDĐ thông qua ý kiến của người dân trên địa bàn về tình hình thực hiện QHSDĐ giai đoạn 2011 - 2015 của huyện Lục Yên ........ 16 2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 16 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp. ............................................................ 16 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................... 17 2.4.3. Phương pháp phân tích, thống kê .................................................................... 17 2.4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá, so sánh ...................................... 18 2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 18 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 19 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của huyện Lục Yên - tỉnh Yên Bái ............................................................................................................. 19 3.1.1. Điề u kiê ̣n tự nhiên ........................................................................................... 19 3.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai của huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011- 2015 .................................................................... 23 3.2.1. Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Lục Yên giai đoạn 2011 - 2015 .......... 23 3.2.2. Phương án quy hoạch các loại đất theo từng năm .......................................... 26 3.2.3. Đánh giá biến động đất đai thực tế so với phương án quy hoạch ................... 33 3.3. Đánh giá về công tác QHSDĐ thông qua ý kiến của người dân trên địa bàn về tình hình thực hiện QHSDĐ giai đoạn 2011 - 2015 của huyện Lục Yên ................................................................................................................... 43 3.3.1. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác quy hoạch sử dụng đất ............ 43 3.3.2. Đánh giá thông qua ý kiến của cán bộ TNMT về tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn và áp dụng các văn bản mới liên quan đến quy hoạch sử dụng đất tại huyện Lục Yên giai đoạn 2011 - 2015 ....................... 47 3.3.3. Đánh giá những nguyên nhân trở ngại trong thực hiện quy hoạch và giải pháp ..... 48 3.3.4. Các biện pháp tổ chức thực hiện quy hoạch ................................................... 50 v 3.4. Xây dựng phương án QHSDĐ đến năm 2020 ................................................... 51 3.4.1. Đánh giá tiềm năng đất đai.............................................................................. 51 3.4.2. Định hướng phương án QHSDĐ đến năm 2020 ............................................. 54 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 74 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 76 PHIẾU ĐIỀU TRA (1) .............................................................................................. 76 PHIẾU ĐIỀU TRA (2) .............................................................................................. 79 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hê ̣ thố ng chỉ tiêu sử du ̣ng đấ t từ 2011- 2015 trên địa bàn huyện Lục Yên ................................................................................................. 24 Bảng 3.2. Chỉ tiêu đất nông nghiệp phân theo bổ theo từng năm trong kì quy hoạch ......... 26 Bảng 3.3. Chỉ tiêu đất phi nông nghiệp phân bổ theo từng năm trong kì quy hoạch ........... 28 Bảng 3.4. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 .......... 33 Bảng 3.5. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2015 ......... 36 Bảng 3.6. Kết quả điều tra chung về sự hiểu biết của người dân về công tác quy hoạch sử dụng đất ........................................................................... 44 Bảng 3.7. Ý kiến của người dân về công tác QHSDĐ giai đoạn 2011 - 2015 của huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái ......................................................... 45 Bảng 3.8. Bảng tổng hợp kết quả điều tra.............................................................. 47 Bảng 3.9. Hê ̣ thố ng chỉ tiêu sử du ̣ng đấ t cấ p tin̉ h phân bổ đến năm 2020 trên điạ bàn huyê ̣n Lu ̣c Yên .......................................................................... 58 Bảng 3.10. Bảng phân bổ diện tích đất nông nghiệp huyện Lục Yên đến năm 2020 ...... 61 Bảng 3.11. Bảng phân bổ diện tích đât phi nông nghiệp huyện Lục Yên đến năm 2020 ............................................................................................... 63 Bảng 3.12. Bảng phân bổ diện tích đất chưa sử dụng huyện Lục Yên đến năm 2020..... 64 Bảng 3.13. Bảng phân bổ diện tích đất trồng cây huyện Lục Yên đến năm 2020 ........... 66 Bảng 3.14. Bảng phân bổ diện tích đất sản xuất kinh doanh huyện Lục Yên đến năm 2020 ........................................................................................ 67 Bảng 3.15. Bảng phân bổ diện tích đất sông suối và mặt nước huyện Lục Yên đến năm 2020 ........................................................................................ 69 Bảng 3.16. Bảng phân bổ diện tích đất ở tại nông thôn huyện Lục Yên đến năm 2020 ............................................................................................... 70 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Kết quả điều tra của người dân về công tác quy hoạch sử dụng đất ..... 44 Hình 3.2. Ý kiến người dân về phương án quy hoạch, thu hồi, lợi ích của việc QHSDĐ .......................................................................................... 46 Hình 3.3. Nguyên nhân quy hoạch không đạt chỉ tiêu đề ra ................................. 46 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xuyên suốt theo tiến trình lịch sử phát triển của nhân loại từ xưa đến nay, đất đai luôn là nguồn tài nguyên không thể thay thế. Những thành tựa về vật chất - văn hóa, khoa học - kỹ thuật,… đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản là sử dụng đất. Trong những giai đoạn đầu của tiến trình phát triển khi mức sống của con người còn thấp, công năng chủ yếu của đất đai là tập chung vào sản xuất vật chất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Cho đến thời đại ngày nay, khi cuộc sống xã hội phát triển ở một mức cao, công năng của đất đai ngày càng được mở rộng và sử dụng đất đai ngày càng phức tạp. Vì vậy, quản lý đất đai sao cho hiệu quả đã trở thành một nhiệm vụ vô cùng quan trọng của mỗi quốc gia [7]. Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn lực là nguồn vốn to lớn trong ngân sách nhà nước, là thành phần quan trọng của của môi trường sống, có ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Với vai trò và ý nghĩa đặc biệt đó thì việc bảo vệ và sử dụng đất có hiệu quả là rất cần thiết và cấp bách, nhưng hiện nay, với sự phát triển của kinh tế thị trường, xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng nâng cao thì nhu cầu của con người về đất đai ngày càng lớn. Điều này đã dẫn đến tình trạng đất bị khai thác và sử dụng một cách bừa bãi, môi trường đất bị hủy hoại nghiêm trọng. Trước thực trạng như vậy việc quy hoạch sử dụng đất là rất cần thiết và hữu hiệu. Nó không những tổ chức lại việc sử dụng đất, mà còn hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tùy tiện, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm hủy hoại đất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, phát triển kinh tế xã hội và các hậu quả khó lường về tình hình bất ổn chính trị, an ninh quốc phòng của từng địa phương, đặc biệt là trong thời kỳ phát triển kinh tế thị trường. Huyện Lục Yên là một huyện miền núi của tỉnh Yên Bái, cách thành phố Yên Bái 93 km về phía Đông Bắc, huyện có 24 đơn vị hành chính cấp xã, hòa mình trong đà phát triển kinh tế xã hội nói chung cũng như quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa mạnh mẽ trong những năm gần đây nói riêng, diễn ra huyện Lục Yên đã và đang gây áp lực lớn trong quá trình sử dụng đất đai. Nắm rõ được tình hình 2 địa phương, Ủy Ban Nhân Dân huyện Lục Yên, Phòng Tài Nguyên và Môi trường huyện đã xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đai giai đoạn 2011 - 2020. Trong quá trình thực hiện quy hoạch đã tạo ra những chuyển biến lớn, kinh tế phát triển, cơ sở hạ tầng được nâng cấp tạo đầ cho sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống của người dân. Tuy nhiên, cũng phát sinh nhiều vấn đề nằm ngoài phương án quy hoạch đặc biệt là trong giai đoạn những năm gần đây. Để việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất các giai đoạn sau tốt hơn các giai đoạn trước là một nội dung vô cùng quan trọng [1]. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, đồng thời được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa sau đại học - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của GS.Ts Đặng Văn Minh, tôi tiến hàng lựa chọn thực hiện đề tài “Đánh giá công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015 và định hướng phương án quy hoạch đến năm 2020”. 2. Mục tiêu - Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoan 2011-2015. - Xác định những khó khăn và hạn chế còn tồn tại. Đề xuất các biên pháp thực hiên kế hoạch sử đụng đất hiệu quả hơn. - Đề xuất phương án thực hiện quy hoạch đến năm 2020. 3. Yêu cầu của đề tài - Đánh giá phải khách quan, chính xác, trung thực. - Đánh giá theo nhiều góc độ khác nhau:theo số liệu sơ cấp, theo số liệu thứ cấp. - Từ kết quả nghiên cứu phải đưa ra được những nguyên nhân của tồn tại, khó khăn từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. 4. Ý nghĩa của đề tài - Góp phần bổ xung kiến thức về cơ sở lý luận quy hoạch, quản lý quy hoạch nâng cao nhận thức về nội dung, phương pháp đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một đơn vị hành chính cấp huyện. - Đánh giá được thực trạng sử dụng đất, xác định được những tồn tại chủ yếu trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, nguyên nhân và giải pháp khắc phục. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Khái niệm và đặc điểm quy hoạch sử dụng đất 1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế xã hội đặc thù. Đây là một hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính pháp lý một hệ thống các biện pháp kỹ thuật, kinh tế, xã hội được xử lý bằng các phân tích tổng hợp về sự phân bố địa lý và các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có tính chất đặc trưng. Từ đó đưa ra các giải pháp định vị cụ thể của việc tổ chức phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ nhất định. Cụ thể là đáp ứng nhu cầu mặt bằng sử dụng đất hiện tại và tương lai của các ngành, các lĩnh vực cũng như nhu cầu sinh hoạt của mọi thành viên trong xã hội một cách tiết kiệm, khoa học hợp lý và hiệu quả. Về mặt bản chất cần được xác định dựa trên quan điểm nhận thức: Đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất, quy hoạch không nằm ở khía cạnh kỹ thuật cũng không chỉ thuộc về hình thức pháp lý mà còn nằm ở bên trong việc tổ chức sử dụng đất như một “Tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời ba tính chất. - Tính kinh tế: Nhằm khai thác triệt để tiềm năng đất đai. - Tính kỹ thuật: Các tác nghiệp chuyên môn nghiệp vụ như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu trên cơ sở khoa học kỹ thuật. - Tính pháp chế: Xác định tính pháp chế về mục đích và quyền sử dụng đấy nhằm đảm bảo quản lý và sử dụng đất đai theo pháp luật. Như vậy: “Quy hoạch sử dụng đất đai là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao thông qua việc phân phối tái phân phối quỹ đất của cả nước, tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với tư liệu sản xuất khác gắn liền trên mảnh đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường” [7]. 1.1.2. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất Đối với nước ta, Luật đất đai năm 2013 từ Điều 35 đến Điều 51 đã quy định rõ ràng và chi tiết những điều khoản liên quan đến công tác quy hoạch sử dụng đất, trong đó Điều 36 đã nêu rõ hệ thống quy hoạch kế hoạch sử dụng đất như sau: 4 1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. 2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng. 5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh[5]. 1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về tính khả thi và hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất 1.2.1. Khái niệm tiêu chí đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng đất Trước hết, cần giới hạn về khái niệm của “tiêu chí” (hay tiêu chuẩn) đánh giá trong phạm vi nghiên cứu (đây là vấn đề khó, còn nhiều tranh luận và chưa có một định nghĩa chính thống nào). Theo từ điển tiếng Việt: “Tiêu chí là căn cứ để nhận biết, xếp loại các sự vật, các khái niệm...”. Như vậy, từ khái niệm nêu trên đối với tiêu chí đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng đất có thể nhìn nhận như sau: - Đề nhận biết, cần có một hệ thống các chỉ tiêu: có thể là chỉ tiêu tổng hợp hay theo từng yếu tố, chỉ tiêu định tính hoặc định lượng; - Còn để xếp loại (phân mức đánh giá) cần có chuẩn để so sánh: có thể là một chuẩn mực hay ngưỡng để đánh giá dựa trên các định mức, chỉ số cho phép, đơn giá hoặc quy ước nào đó được chấp nhận [12]. 1.2.2. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất Về mặt bản chất, tính khả thi biểu thị khả năng thực hiện của phương án quy hoạch sử dụng đất khi hội tụ đủ một số điều kiện hoặc yếu tố nhất định cả về phương diện tính toán, cũng như trong thực tiễn. Như vậy, để nhìn nhận một cách đầy đủ về góc độ lý luận, tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất sẽ bao hàm “Tính khả thi lý thuyết” được xác định và tính toán thông qua các tiêu chí với những chỉ tiêu thích hợp ngay trong quá trình xây dựng và thẩm định phương án quy hoạch sử dụng đất; “Tính khả thi thực tế” chỉ có thể xác định dựa trên việc điều tra, đánh giá kết quả thực tế đã đạt được khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trong thực tiễn. 5 Khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện bình thường, sự khác biệt giữa “Tính khả thi lý thuyết’ và “Tính khả thi thực tế” thường không đáng kể. Tuy nhiên, không ít trường hợp luôn có những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất do tác động của nhiều yếu tố khó đoán trước được như: tính kịp thời về hiệu lực thực thi của phương án quy hoạch; nhận thức và tính nghiêm minh trong thực thi quy hoạch của các nhà chức trách và người sử dụng đất; các sự cố về khí hậu và thiên tai... Tính khả thi của phương án quy hoạch có thể được đánh giá và luận chứng thông qua 5 nhóm tiêu chí sau 1. Khả thi về mặt pháp lý, có thể bao gồm các tiêu chí đánh giá về: * Căn cứ và cơ sở pháp lý để lập quy hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu: - Các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật; - Các quyết định, văn bản liên quan đến triển khai thực hiện dự án... * Việc thực hiện các quy định thẩm định, phê duyệt phương án quy hoạch sử dụng đất: - Thành phần hồ sơ và sản phẩm; - Trình tự pháp lý... 2. Khả thi về phương diện khoa học - công nghệ, bao gồm: * Cơ sở tính toán và xác định các chỉ tiêu sử dụng đất: - Tính khách quan của các yếu tố tác động đến việc sử dụng đất: điều kiện tự nhiên, định hướng phát triển kinh tế - xã hội; - Sử dụng các định mức, tiêu chuẩn; - Xây dựng các dự báo theo quy luật phát triển khách quan; căn cứ theo mô hình mẫu... * Phương pháp công nghệ được áp dụng để xử lý tài liệu, số liệu và xây dựng tài liệu bản đồ... 3. Khả thi về yêu cầu chuyên môn - kỹ thuật, gồm các tiêu chí đánh giá về: * Mức độ đầy đủ các nội dung chuyên môn theo các bước thực hiện quy hoạch và các nội dung cụ thể của phương án quy hoạch sử dụng đất... * Nguồn tư liệu và độ tin cậy của các thông tin phụ thuộc vào cách thức thu thập, điều tra, xử lý và đánh giá; 6 * Tính phù hợp, liên kết (từ trên xuống dưới) của các chỉ tiêu sử dụng đất theo quy định trong hệ thống quy hoạch sử dụng đất các cấp. 4. Khả thi về các biện pháp cần thiết để phương án quy hoạch thực hiện được. Theo kinh nghiệm, tiêu chí này có thể được đánh giá căn cứ theo đặc điểm hoặc tính chất đầu tư của nhóm các biện pháp sau đây: * Nhóm 1: Là các biện pháp về tổ chức lãnh thổ (cần đầu tư kinh phí) nhằm tạo điều kiện không gian phù hợp với cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh và mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp và người sử dụng đất). * Nhóm 2: Bao gồm các biện pháp về xây dựng các hạng mục và thiết bị công trình trên lãnh thổ (xác định theo đặc điểm của khu vực và định hướng phát triển của doanh nghiệp và người sử dụng đất). * Nhóm 3: Bao gồm các biện pháp bảo vệ đất và môi trường sinh thái để phát triển bền vững. * Nhóm 4: Bao gồm các biện pháp không đòi hỏi vốn đầu tư cơ bản, nhưng được thực hiện bằng dự toán chi phí sản xuất bổ sung hàng năm của doanh nghiệp hoặc người sử dụng đất. 5. Khả thi về các giải pháp tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, được đánh giá theo nhóm các giải pháp gồm: * Các giải pháp về nguồn lực và kinh tế: - Huy động các nguồn lực về vốn và lao động để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình, dự án; - Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án... * Các giải pháp về quản lý và hành chính: - Xác định rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc thực hiện và quản lý quy hoạch; - Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt; - Kiểm soát chặt chẽ tình trạng tự phát chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc chuyển sang sử dụng vào các mục đích khác không theo quy hoạch; 7 - Thực hiện tốt việc đào tạo nghề, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề đối với lao động có đất bị thu hồi... * Các giải pháp về cơ chế chính sách - Tạo điều kiện để nông dân dễ dàng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất nông nghiệp nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất, phù hợp với nhu cầu thị trường; - Bảo đảm cho đồng bào dân tộc miền núi có đất canh tác và đất ở; - Tổ chức tốt việc định canh, định cư; - Ổn định đời sống cho người dân được giao rừng, khoán rừng; khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ có liên quan đến sử dụng đất nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất [12]. 1.2.3. Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất Hiệu quả là tổng hoà các lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường mà quy hoạch sử dụng đất sẽ đem lại khi có thể triển khai thực hiện phương án trong thực tiễn (với phương án đã được đảm bảo bởi các yếu tố khả thi). Quy hoạch sử dụng đất là một bộ phận hợp thành trong hệ thống kinh tế của xã hội. Quá trình lập phương án quy hoạch sử dụng đất khá phức tạp, liên quan đến nhiều vấn đề và chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau như các mối quan hệ sản xuất; hình thức sở hữu đất đai và các tư liệu sản xuất khác. Với cách tiếp cận như trên, cần phải lưu ý một số vấn đề khi xem xét hiệu quả quy hoạch sử dụng đất như sau: 1. Hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất phải được đánh giá trên cơ sở hệ thống các mối quan hệ về kinh tế cùng với việc sử dụng các chỉ tiêu đánh giá phù hợp; 2. Khi xác định hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất cần xem đồng thời giữa lợi ích của những người sử dụng đất với lợi ích của toàn xã hội; 3. Đất đai là yếu tố của môi trường tự nhiên, vì vậy cần phải chú ý đến các yêu cầu bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của đất, cũng như giữ gìn các đặc điểm sinh thái của đất đai; 4. Khi tính toán các chỉ tiêu hiệu quả cần tách bạch rõ phần hiệu quả đem lại của quy hoạch sử dụng đất thông qua các chỉ tiêu đồng nhất về chất lượng và có thể 8 so sánh được về mặt số lượng (cần xác định hiệu quả theo từng nội dung của phương án quy hoạch sử dụng đất và từng đối tượng sử dụng đất); 5. Phương án quy hoạch sử dụng đất là cơ sở để thực hiện các biện pháp (sẽ được cụ thể hoá trong các đề án quy hoạch chi tiết) như chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, cải tạo và bảo vệ đất, xây dựng các công trình thuỷ lợi, giao thông, các dự án xây dựng công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh... Vì vậy, cần tính đến hiệu quả của tất cả các biện pháp có liên quan được thực hiện cho đến khi định hình phương án quy hoạch sử dụng đất (bao gồm chi phí vốn đầu tư cơ bản và vốn quay vòng, các chi phí cần thiết để bồi thường thiệt hại và bảo vệ môi trường) [16]. 1.3. Cơ sở pháp lý của việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai Đảng và nhà nước ta luôn luôn quan tâm, chú trọng tới vấn đề quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai để nhằm sử dụng hợp lý quỹ đất, giúp người dân yên tâm sản xuất, đưa đất nước phát triển đi lên trong thời đại CNH -HĐH hiện nay. Sự quan tâm của Đảng thể hiện ngay trong hệ thống các văn bản pháp luật như: Hiến pháp, luật, các văn bản dưới luật và các nghị định hướng dẫn thi hành luật. Những văn bản này là cơ sở pháp luật cho các cấp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 tại chương II điều 18 khẳng định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân”, “Nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”. - Luật đất đai năm 1993 tại điều 2 cũng nêu rõ “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý”. - Luật đất đai 2003, tại chương II mục 2 quy định Điều 21: Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 22: Căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 23: Nội quy quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 24: Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 25: Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 26: Thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 27: Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 9 Điều 28: Công bố quy hoạch , kế hoạch sử dụng đất Điều 29: Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất[4]. - Luật đất đai năm 2013, tại chương IV quy định Điều 35: Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 36: Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 37: Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 38: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia Điều 39: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Điều 40: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Điều 41: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh quốc phòng Điều 42: Trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 43: Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 44: Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 45: Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 46: Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 47: Tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 48: Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 49: Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 50: Báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 51: Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi Luật này có hiệu lực thi hành [5]. - Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật của luật đất đai 2013. - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất (có hiệu lực từ ngày 01/07/2014). - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất - Thông tư 30/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Thông tư số 09/ 2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức, kinh tế - kỹ thuật, lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 10 - Thông tư số 29/ 2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi Trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Do vậy công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thống nhất trong cả nước mà vẫn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng thì các cấp lãnh đạo cần phải căn cứ vào các quy định của Nhà nước về thực hiện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều này đã khẳng định tính pháp chế của nhà nước ta trong việc quản lý và sử dụng đất đai. 1.4. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và trong nước 1.4.1. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới Công tác QHSDĐ đã được nhiều nước trên thế giới tiến hành từ nhiều năm trước đây với đầy đủ cơ sở khoa học, vì vậy mà họ đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm và công tác này ngày nay càng được chú trọng và phát triển. QHSDĐ luôn là mục tiêu phấn đấu, là nhiệm vụ của mỗi quốc gia, đồng thời nó cũng đóng vai trò quyyết định đối với mọi quá trình phát triển, sản xuất, đặc biệt là trong quá trình sản xuất nông nghiệp. Tuy có nhiều quan điểm khác nhau về QHSDĐ nhưng tất cả đều hướng đến một mục tiêu chung đó là việc tổ chức lãnh thổ hợp lý, đề ra các biện pháp bảo vệ sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm nhằm đem lại hiệu quả cao. Ở Pháp, QHSDĐ được xây dựng theo hình thức mô hinh hóa nhằm đạt hiệu quả cao trong việc sử dụng tài nguyên, lao động cùng với việc áp dụng bài toán quy hoạch tuyến tính có cấu trúc hợp lý làm tăng hiệu quả sản xuất của xã hội. Ở Liên Xô (cũ), theo A.Condukhop và Amikhalop phần thiết kế xây dựng quy hoạch nông thôn dựa trên cơ sở điều kiện tự nhiên va điều kiện kinh tế, văn hoá, xã hội . quá trình thực hiện QH phải giải quyết được những vấn đề sau: - Quan hệ giữa khu vực dân cư với vùng sản xuất, khu vực canh tác. - Quan hệ giữ khu dân cư với giao thông bên ngoài - Hệ thống giao thông nội bộ, các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Việc bố trí mặt bằng hài hòa cho từng vùng khác nhau về mặt địa lý, đảm bảo sự thống nhất trong tổng thể kiến trúc. - Các công trình văn hoá công cộng (trường học, trạm xá, khu vực vui chơi giải trí như sân vận động...) tạo nên được môi trường sống, trong lành, yên tĩnh. 11 - Quy hoạch khu dân cư mang nét của đô thị hoá, giải quyết thoả mãn các nhu cầu của con người. Đến giai đoạn sau trong các công trình quy hoạch nông thôn của G.Deleur và Ikhokhon đẵ đưa ra sơ đồ quy hoạch vùng lãnh thổ các huyện gồm 3 cấp trung tâm: - Trung tâm của huyện. - Trung tâm thị trấn của tiểu vùng. - Trung tâm của xã. Trong thời kỳ này, trên địa bàn nông thôn của Liên Xô chia cấp trung tâm theo quan hệ từ trung tâm huyện qua trung tâm tiểu vùng đến trung tâm làng xã. QH nông thôn đã khai thác triệt đề mặt bằng tổng thể các nhà ở, khu sản xuất, khu văn hoá được bố trí hợp lý theo kiểu tổ chức quy hoạch đô thị. Nhà ở được chia vùng với những lô đất tăng gia nhỏ và xây dựng theo hệ thống quản lý nhà nước, bố trí không gian rộng rãi theo thiết kế trung, không gây lộn xộn. Đây là những thành công của Liên Xô trong quy hoạch nông thôn. Ở Thái Lan, trong những năm gần đây đã có nhiều cố gắng lớn trong xây dựng QH nông thôn để phát triển kinh tế, ổn định xã hội. Thái Lan đã có sự đầu tư tương đối lớn cho việc xây dựng hệ thống mạng lưới giao thông phục vụ sản xuất, nối liền các khu sản xuất với khu chế biến và thị trường tiêu thụ. Quá trình QH nông thôn tại các làng xã được xây dựng theo các mô hình và nguyên lý hiện đại mới. khu dân cư được bố chí tập trung, trung tâm làng xã là nơi xây dựng các công trình công cộng, các khu sản xuất được bố trí thuận tiện nằm trong khu vực vòng ngoài. Kết quả sau 7 lần thực hiện kế hoạch 5 năm,Thái Lan đã đạt được sự tăng trưởng kinh tế nông nghiệp rõ rệt, các vùng nông thôn đề có cơ sở hạ tầng và hệ thống giao thông phát triển, dịch vụ công cộng nâng cao, đời sống nông thôn được cải thiện không ngừng. Ở Philippin, có 3 cấp lập quy hoạch đó là cấp quốc gia sẽ hình thành phương hướng chỉ đạo chung; cấp vùng và cấp huyện, quận sẽ chịu trách nhiệm triển khai các đồ án tác nghiệp. Chính phủ có vai trò quan trọng trong việc thống nhất các nghành và quan hệ của các cấp lập quy hoạch đồng thời Chính phủ cũng tạo điều kiện để các chủ sử dụng đất có thể tham gia vào việc lập quy hoạch ở các cấp như
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất