Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất chuyển mục đí...

Tài liệu đánh giá công tác quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất chuyển mục đích sử dụng đất ở thị xã phổ yên, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2014 2017

.PDF
90
174
63

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HÀ QUANG HUẤN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2017 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HÀ QUANG HUẤN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2017 Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Dư Ngọc Thành THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Hà Quang Huấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến: Tập thể các thầy, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Dư Ngọc Thành - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo UBND và tập thể phòng Tài nguyên và Môi trường, chi cục Thống kê, phòng Kinh tế, phòng Tài chính - kế hoạch thị xã Phổ Yên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi để học tập và nghiên cứu đề tài trên địa bàn. Tôi xin cảm ơn các tập thể, cơ quan, ban, ngành đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn đến gia đình, người thân, các đồng nghiệp và bạn bè đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận văn này. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Hà Quang Huấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .............................................................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................... 3 1.1. Tổng quan về giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất ......... 3 1.1.1. Giao đất ............................................................................................................. 3 1.1.2. Thuê đất ............................................................................................................. 3 1.1.3. Thu hồi đất ........................................................................................................ 4 1.1.4. Chuyển mục đích sử dụng đất ........................................................................... 6 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................................... 7 1.2.1. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất ....................................................................................... 7 1.2.2. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất........ 9 1.3. Tình hình sử dụng đất trên Thế giới và trong nước ........................................... 11 1.3.1. Tình hình sử đất trên Thế giới ......................................................................... 11 1.3.2. Tình hình sử dụng đất trong nước ................................................................... 16 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 24 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 24 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 24 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Phổ Yên ảnh hưởng đến sử dụng đất ................................................................................... 24 2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 - 2017 ............................................................................................ 24 2.2.3. Đánh giá thực trạng tình hình quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2017 ...................................................................................................... 25 2.2.4. Đánh giá sự hiểu biết tới công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyền nhượng đất ......................................................................................... 25 2.2.5. Giải pháp đối với công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên ................................................ 25 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 25 2.3.1. Thu thập số liệu ............................................................................................... 25 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 27 2.3.3. Phương pháp chuyên gia ................................................................................. 28 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 29 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của thị xã Phổ Yên ảnh hướng đển sử dụng đất .............................................................................................. 29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 29 3.1.2. Điều kiện kinh tế và xã hội ............................................................................. 32 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị xã Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................... 34 3.2. Thực trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất của thị xã Phổ Yên .............. 35 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của thị xã Phổ Yên năm 2017 .................................... 35 3.2.2. Biến động sử dụng đất của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 - 2017 ................. 38 3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất của thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2014 2017 ................................................................................................................ 40 3.3.1. Đánh giá công tác giao đất .............................................................................. 40 3.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất ....................................................................... 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 3.3.3. Đánh giá công tác thu hồi của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 -2017 ............. 53 3.3.4. Đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 - 2017 ............................................................................................ 56 3.4. Đánh giá sự hiểu biết tới công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyền nhượng đất ...................................................................................................... 60 3.4.1. Đánh giá của người dân trong công tác giao đất ............................................. 60 3.4.2. Đánh giá của người dân trong công tác thuê đất ............................................. 62 3.4.3. Đánh giá của người đân trong công tác thu hồi đất ........................................ 64 3.4.4. Đánh giá của ngưới dân trong công tác chuyển mục đích sử dụng đất .......... 65 3.5. Giải pháp đối với công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên ................................................ 68 3.5.1. Các giải pháp chính sách pháp luật ................................................................. 68 3.5.2. Nhóm giải pháp quản lý .................................................................................. 69 3.5.3. Nhóm giải pháp cụ thể .................................................................................... 71 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 73 1. Kết luận ................................................................................................................. 73 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 75 PHIẾU ĐIỀU TRA .................................................................................................. 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt STT Giải thích 1 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 2 CP Chính phủ 3 CV Công văn 4 GCN Giấy chứng nhận 5 GPMB Giải phóng mặt bằng 6 HĐND Hội đồng nhân dân 7 NĐ Nghị định 8 NQ Nghị quyết 9 QĐ Quyết định 10 QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất 11 QLNN Quản lý nhà nước 12 QPPL Quy phạm pháp luật 13 QSDĐ Quyền sử dụng đất 14 TT Thông tư 15 UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Bảng 3.1: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015 của cả nước................................................................................................... 21 Hiện trạng sử dụng đất của thị xã Phổ Yên năm 2017 .......................... 35 Bảng 3.2: Bảng 3.3: Biến động đất đai thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 - 2017...................... 38 Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng của thị xã Phổ Yên giai Bảng 3.4: đoạn 2014 - 2017 ................................................................................... 41 Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của thị xã Phổ Yên giai Bảng 3.5: Bảng 3.6: Bảng 3.7: Bảng 3.8: Bảng 3.9: đoạn 2014 - 2017 ................................................................................... 42 Kết quả giao đất ở các xã phường của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 -2017 ............................................................................................. 45 Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao đất của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 - 2017 ................................................................................... 48 Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 - 2017 ............................................................................ 49 Kết quả cho thuê đất qua các năm của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 - 2017 ............................................................................................ 50 Số hồ sơ thuê đất qua các năm tại thị xã Phổ Yên ................................ 52 Bảng 3.10: Bảng tổng hợp diện tích, loại đất thu hồi tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 - 2017 ................................................................................... 54 Bảng 3.11: Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2017 ................................................................................... 57 Bảng 3.12: Diện tích đất phi nông nghiệp tăng lên do chuyển từ đất nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2017 tại thị xã Phổ Yên .................................. 58 Bảng 3.13: Ý kiến của người dân về công tác giao đất ........................................... 60 Bảng 3.14: Ý kiến của người dân về công tác thuê đất ........................................... 63 Bảng 3.15: Đánh giá của người dân về công tác thu hồi đất ................................... 64 Bảng 3.16: Đánh giá của người dân về công tác chuyển mục đích sử dụng ........... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất năm 2015 của cả nước ........................... 21 Hình 3.1: Sơ đồ vị trí thị xã Phổ Yên .................................................................... 30 Hình 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của thị xã Phổ Yên năm 2017 .......................... 37 Hình 3.2: Diện tích 3 nhóm đất chính tại thị xã Pổ Yên giai đoạn 2014 - 2017 ... 39 Hình 3.3: Cơ cấu kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng đất của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014-2017 ...................................................................... 42 Hình 3.4: Cơ cấu dện tích giao đất theo mục đích sử dụng thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 - 2017 ................................................................................... 43 Hình 3.5: Số cá nhân hộ gia đình được giao đất ở tại các xã phưởng thị xã Phổ Yên ................................................................................................. 46 Hình 3.6: Cơ cấu kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng giai đoạn 2014 - 2017.... 49 Hình 3.7: Tổng hợp các trường hợp cho thuê đất qua các năm giai đoạn 2014 - 2017 tại thị xã Phổ Yên.................................................................................................... 51 Hình 3.8: Tổng diện tích thuê đất qua các năm giai đoạn 2014 - 2017 tại thị xã Phổ Yên ............................................................................................ 51 Hình 3.9: Cơ cấu các loại đất thu hồi các loại đất tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2014 - 2017 ............................................................................................ 55 Hình 3.10: Các nhóm đất chuyển mục đích sử dụng giai đoạn 2014 - 2017 .......... 56 Hình 3.11: Biểu đồ cơ cấu diện tích các loại đất phi nông nghiệp tăng lên trong giai đoạn 2014 - 2017 ............................................................................ 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ xưa đến nay đất đai luôn là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của tất cả các quốc gia, là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật, đây cũng là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế. Đất đai còn gắn liền với chủ quyền lãnh thổ của mỗi quốc gia mỗi dân tộc, vì vậy quản lý đất đai luôn là yêu cầu và nhiệm vụ hàng đầu của mỗi quốc gia trong bất cứ giai đoạn lịch sự phát triển nào. Ngày nay khi xã hội ngày càng phát triển, quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ, dân số gia tăng, nhu cầu sử dụng đất làm nơi cư trú, làm tư liệu sản xuất ngày càng lớn thì áp lực đối với vấn đề quản lý đất đai lại càng đè nặng và sát sao. Yêu cầu quản lý để sử dụng đất đai một cách tiết kiệm, hiệu quả là vô cùng cần thiết. Ở nước ta sự ra đời của hiến pháp 1992 là một dấu mốc đầu tiên vô cùng quan trọng, đưa việc quản lý quỹ đất thực hiện theo đúng quy định của nhà nước, Luật Đất đai và những văn bản pháp lý có tính liên quan. Việt Nam có tổng diện tích 32.924.061 ha, xếp thứ 59 trong tổng số 200 nước trên thế giới, nhưng dân số lại rất đông vào khoảng gần 90 triệu dân, đứng thứ 13 trên thế giới. Vì vậy, kéo theo đó bình quân diện tích tự nhiên trên đầu người ở nước ta là rất thấp, chỉ bằng 1/7 mức bình quân của thế giới. Mặt khác 3/4 diện tích ở nước ta là đồi núi và đất dốc, vì vậy việc sử dụng đất đai hiệu quả, kết hợp với những biện pháp cải tạo, bảo vệ đất đai đã trở thành một trong những nhiệm vụ hàng đầu của nước ta. Thực tế đã cho thấy những sai lầm của chúng ta trong quá trình sử dụng đất đã nẩy sinh nhiều mâu thuẫn giữa phát triển và môi trường ngày càng gay gắt, đang làm hủy hoại tài nguyên thiên nhiên nói chung và tài nguyên đất đai nói riêng. Nước ta đang trong tiến trình đổi mới, chủ động hội nhập kinh tế khu vực và thế giới trong điều kiện toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ, một trong các nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội, đất đai luôn đặc biệt được quan tâm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 Thị xã Phổ Yên là một đơn vị hành chính cấp huyện trung du miền núi của tỉnh Thái Nguyên, là cửa ngõ phía nam của tỉnh. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa của Phổ Yên diễn ra ngày càng mạnh mẽ, nên nhu cầu sử dụng đất cũng như vấn đề sử dụng và quản lý đất đai đã và đang đặt ra cho cho ngành Tài Nguyên và Môi Trường của thị xã nhiều khó khăn và thách thức cần được thực hiện và giải quyết. Xuất phát từ yêu cầu yêu cầu của thực tiễn, được sự đồng ý của phòng Đào tạo , trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Dư Ngọc Thành, tôi tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài “Đánh giá công tác quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất chuyển mục đích sử dụng đất ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2017”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Điều tra, phân tích về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của thị xã Phổ Yên. - Đánh giá được tình hình công tác việc quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2014 - 2017. - Xác định những khó khăn và hạn chế còn tồn tại. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn mới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất 1.1.1. Giao đất a. Khái niệm Theo quy định tại khoản 7, Điều 3, Luật Đất đai năm 2013 [11]: “Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất”. Như vậy, giao đất là căn cứ pháp lý phát sinh quyền sử dụng đất, xác lập quan hệ pháp luật đất đai giữa Nhà nước và người sử dụng đất, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên. Quyết định giao đất là quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền nên quan hệ pháp luật về giao đất mang tính mệnh lệnh [11]. b. Mục đích Giao đất là chủ trương chính sách lớn của Đảng và Nhà nước từ nhiều năm nay, nhằm gắn lao động với đất đai, xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng tạo thành động lực phát triển sản xuất, từng bước ổn định và phát triển tình hình kinh tế - xã hội, tăng cường an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường. Công tác giao đất nhằm mục đích sau: - Xác lập mối quan hệ Nhà nước với người sử dụng đất, làm căn cứ pháp lý để giải quyết mọi quan hệ đất đai theo đúng pháp luật. - Đảm bảo đất đai được sử dụng hợp pháp, đúng mục đích và có hiệu quả. Giao đất là một hành vi pháp lý công nhận quyền sử dụng đất của người được nhận đất, do đó các đối tượng này phải sử dụng đất đúng mục đích và tuân thủ các quy định của pháp luật đất đai [14]. 1.1.2. Thuê đất a. Khái niệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 Cho thuê đất là một hình thức thực hiện quyền định đoạt của Nhà nước đối với đất thông qua các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Việc thực hiện chế độ thuê đất đã tạo cho người sử dụng đất một động lực đầu tư có hiệu quả vào đất đai [10], [12]. Theo khoản 8, Điều 3, Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất” [12]. b. Mục đích Việc cho thuê đất nhằm các mục đích sau: - Tạo được sự công bằng giữa người sử dụng đất với nhau, giữa người trực tiếp lao động sản xuất với người sử dụng đất vào mục đích kinh doanh. - Góp phần sử dụng đầy đủ và hợp lý, hiệu quả vốn tài nguyên đất đai, thực hiện tốt quản lý Nhà nước đối với đất đai. Nguồn tài nguyên đất đai được xác định rõ giá trị sẽ góp phần tác động tới ý thức, trách nhiệm từ phía người sử dụng đất, từ đó đất đai sẽ được sử dụng kinh tế hơn [9]. 1.1.3. Thu hồi đất a. Khái niệm Hoạt động thu hồi đất lần đầu tiên được quy định trong Quyết định 201/CP ngày 01/7/1980 của Hội đồng chính phủ về thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường quản lý ruộng đất trong cả nước (điểm 2 Mục I). Đây là một trong những nội dung quan trọng quản lý nhà nước về đất đai quan trọng. Hoạt động này thể hiện quyền sở hữu của chủ thể thu hồi đất - Nhà nước mặc dù lúc này chưa có một văn bản pháp luật nào ghi nhận điều này cho đến khi Hiến pháp 1980 được thông qua vào ngày 18/12/1980. Thu hồi đất sau đó tiếp tục được quy định trong các Luật Đất đai 1987 (khoản 4 Điều 9), Luật Đất đai 1993 (khoản 4 Điều 13) sau khi chế độ sở hữu toàn dân về đất đai đã được chính thức xác lập [10]. Tuy vậy, mãi đến khi Luật Đất đai 2003 ra đời thì thu hồi đất mới có một định nghĩa chính thức. Theo đó, “Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 hành chính để thu lại quyền sử dụng đất (QSDĐ) hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của pháp luật” (khoản 5 Điều 4 Luật Đất đai 2003). Như vậy, theo quy định này, đối tượng mà Nhà nước áp dụng biện pháp thu hồi đất hiện nay là người sử dụng đất (SDĐ) và một số chủ thể được Nhà nước giao đất để quản lý. Có thể nói, thu hồi đất vừa là một công cụ hỗ trợ, vừa là một công đoạn quan trọng của quá trình điều phối đất đai, đặc biệt là việc điều chỉnh việc SDĐ theo quy hoạch, kế hoạch SDĐ của Nhà nước [10], [12]. b. Mục đích Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong các trường hợp sau đây: 1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc 2. Xây dựng căn cứ quân sự; 3. Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; 4. Xây dựng ga, cảng quân sự; 5. Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; 6. Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; 7. Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; 8. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân; 9. Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân; 10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã thực hiện thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh thì phải có một trong những căn cứ trên theo Điều 61 Luật đất đai năm 2013 thì mới được tiến hành thu hồi đất [15], [16]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 1.1.4. Chuyển mục đích sử dụng đất Việc chuyển mục đích sử dụng đất đã được đề cập từ Luật đất đai năm 1987 và tiếp tuc được ghi nhận trong Luật đất đai năm 1993, Luật đất đai năm 2003, và đã được Luật đất đai năm 2013 tiếp tục kế thừa và phát huy các quy định này. Tuy nhiên, Luật đất đai năm 1987 chỉ đề cập đến chuyển mục đích sử dụng đất gián tiếp qua quy định tại Điều 12 về việc quyết định giao đất phải quyết định vào kế hoạch hàng năm chuyển loại đất từ mục đích sử dụng này sang mục đích sử dụng khác đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt theo quy định tại Điều 13 Luật đất đai năm 1987 mà chưa có một quy định riêng nào về khái niệm chuyển mục đích sử dụng đất. Luật đất đai năm 1993 cũng chưa đưa ra khái niệm về chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ quy định rất sơ sài và gián tiếp về chuyển mục đích sử dụng đất thông qua quy định về thẩm quyền giao đất để sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp tại Điều 23, quy định tại Điều 33 về việc người sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi cơ quan nhà nước cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất mà chưa đăng ký. Luật sửa đổi, bổ sung năm 2001 quy định bổ sung Điều 24a, 24b về các trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng cũng chưa đưa ra khái niệm nào về chuyển mục đích sử dụng đất. Trong Luật đất đai năm 2003 cũng chưa có một khái niệm chính thức về chuyển mục đích sử dụng đất [17], [3]. Tại quy định mới nhất hiện hành là Luật đất đai năm 2013 cũng không đưa ra một khái niệm cụ thể về chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ đề cấp đến các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì người sở hữu đất mới được chuyển mục đích sử dụng đất. Các trường hợp chuyển mục đich sử dụng đất được quy định cụ thể tại Điều 57 Luật đất đai năm 2013 như sau [12]: - Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 - Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm; - Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp; - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở; - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp [10]. 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài 1.2.1. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất - Luật Đất đai 2003. - Luật đất đai 2013. - Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai 2013 [4]. - Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất. - Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất (có hiệu lực từ ngày 01/07/2014). - Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (có hiệu lực từ ngày 01/08/2014). - Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất (có hiệu lực từ ngày 01/07/2014) [7]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 - Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (có hiệu lực từ ngày 05/07/2014) - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính (có hiệu lực từ ngày 05/07/2014). - Thông tư 26/2014/TT-BTNMT về quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành (có hiệu lực từ 15/07/2014). - Thông tư 29/2014/TT-BTNMT về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ( có hiệu lực từ ngày 17/07/2014). - Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về Quy định quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất (có hiệu lực từ 17/07/2014). - Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai. - Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương án định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. - Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất (có hiệu lực từ ngày 01/08/2014). - Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn nghị định 46 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (có hiệu lực 01/07/2014). - Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai * Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số 1883/2005/QĐ-UBND ngày 16/9/2005 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về hạn mức đất ở khi giao đất và hạn mức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao khi cấp GCN QSD đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh [20]; - Quyết định số 326/2006/QĐ- UB ngày 27/2/2006 của uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy trình về thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi, trình tự thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 868/2007/QĐ-UBND ngày 14/5/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về cấp GCN QSD đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên [21]. - Quyết định số 1597/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh cấp đổi GCN QSD đất, GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao đã cấp vượt hạn mức đất ở theo quy định do không tách diện tích đất ở và đất vườn, ao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên [22]. - Quyết định số 12 /2011/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Quyết định này thay thế Quyết định số 868/2007/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên) [23]. - Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014. - Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trong giai đoạn 2015 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 1.2.2. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây [18], [19]: a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 10 b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo; c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này; d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này; đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định; b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư. 3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. 4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền". Dựa vào điều 59 luật đất đai tai thấy ở khoản 3, UBND xã có thẩm quyền cho thuê đất thuộc quy đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, tuy nhiên ở đây luật không quy định rõ rằng UBND xã chỉ được cho hộ gia đình, cá nhân thuê quỹ đất này hay còn được phép cho cả tổ chức thuê phần quỹ đất công ích này. Theo khoản 1 điều 59 luật đất đai 2013 quy định UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cho thuê đất đối với tổ chức. Như vậy chỉ có UNBD cấp tỉnh mới có thẩm quyền cho thuê đất đối với người có nhu cầu thuê là tổ chức còn UBND cấp xã và cấp huyện thì không có thẩm quyền này mà chỉ có thẩm quyền cho thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân [12]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất