Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án khu tái định cư xã hồng tiến trên đị...

Tài liệu đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án khu tái định cư xã hồng tiến trên địa bàn xã hồng tiến thị xã phổ yên tỉnh thái nguyên

.PDF
104
3
62

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––– DƯƠNG THỊ THÚY HỒNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ XÃ HỒNG TIẾN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỒNG TIẾN, THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––– DƯƠNG THỊ THÚY HỒNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ XÃ HỒNG TIẾN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỒNG TIẾN, THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Dư Ngọc Thành THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Dương Thị Thúy Hồng ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của cơ quan, đồng nghiệp và nhân dân địa phương. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Dư Ngọc Thành giảng viên Đại học Nông Lâm Thái Nguyên người đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND xã Hồng Tiến; Lãnh đạo, cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Phổ Yên, Lãnh đạo, cán bộ Ban Bồi thường GPMB và QLDA thị xã Phổ Yên; lãnh đạo, cán bộ các phòng ban thị xã Phổ Yên đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Tôi xin chân trọng cảm ơn! Hồng Tiến, tháng 05 năm 2018 Tác giả luận văn Dương Thị Thúy Hồng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ....................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ........................................ 5 1.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ........................................... 5 1.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng ....................... 6 1.1.3. Vai trò của việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất............................ 7 1.2. Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý ............................................................... 8 1.2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 8 1.2.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 9 1.3. Cơ sở thực tiễn của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ................ 14 1.3.1. Chính sách bồi thường GPMB của một số nước trên thế giới .............. 14 1.3.2. Khái quát thực trạng công tác giải phóng mặt bằng tại tỉnh Thái Nguyên.. 18 1.4. Một số nghiên cứu liên quan đến giải phóng mặt bằng ........................... 21 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 26 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 26 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 26 iv 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 26 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26 2.2.1. Giới thiệu khái quát về dự án ................................................................ 26 2.2.2. Đánh giá kết quả công tác giải phóng mặt bằng dự án khu tái định tại xã Hồng Tiến Thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên ...................................... 26 2.2.3. Đánh giá sự tác động của công tác bồi thường và hỗ trợ tái định cư đến đời sống của người dân sau khi thu hồi đất .............................................. 26 2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác giải phóng mặt bằng dự án khu tái định cư xã Hồng Tiến ................................................................................. 27 2.2.5. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi đất .................................................................... 27 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27 2.3.1. Phương pháp thu số liệu sơ cấp ............................................................. 27 2.3.2. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu .............................. 28 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 29 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................... 30 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Hồng Tiến thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 30 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội xã Hồng Tiến .. 31 3.1.4. Tình hình quản lý đất đai xã Hồng Tiến ............................................... 32 3.1.5. Hiện trạng sử dụng đất xã Hồng Tiến ................................................... 37 3.2. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án khu tái định xã Hồng Tiến trên địa bàn xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. ........................................................ 38 3.2.1. Giới thiệu khái quát về dự án tái định cư xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 38 v 3.2.2. Trình tự thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ............................ 39 3.2.3. Kết quả Bồi thường, hỗ trợ GPMB khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án khu tái định cư xã Hồng Tiến ..................................................................... 42 3.3.1. Tác động tới kinh tế .............................................................................. 59 3.3.2. Tác động tới xã hội................................................................................ 61 3.3.3. Tác động tới môi trường........................................................................ 66 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác GPMB khi thực hiện dự án Khu tái định cư xã Hồng Tiến trên địa bàn xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 66 3.4.1. Yếu tố quản lý nhà nước về đất đai....................................................... 66 3.4.2. Yếu tố về quy hoạch sử dụng đất .......................................................... 69 3.4.3. Yếu tố giao đất, cho thuê đất................................................................. 70 3.4.4. Yếu tố chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của Nhà Nước .. 70 3.4.3. Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đất đai ....................................................................................................... 72 3.4.5. Yếu tố tâm lý của người bị thu hồi đất.................................................. 73 3.4.6. Yếu tố năng lực cán bộ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng ......... 74 3.5. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi đất .................................................................... 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 81 1. Kết luận ....................................................................................................... 81 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 88 PHIẾU THAM VẤN CÁN BỘ THỰC HIỆN ............................................ 94 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Giải thích 1 CP Chính phủ 2 CT Chỉ thị 3 CV Công văn 4 NĐ Nghị định 5 NQ Nghị quyết 6 QĐ Quyết định 7 QLNN Quản lý nhà nước 8 QPPL Quy phạm pháp luật 9 QSDĐ Quyền sử dụng đất 10 TT Thông tư 11 UBND Ủy ban nhân dân 12 GPMB Giải phóng mặt bằng vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Hồng Tiến ............................................ 37 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp diện tích, loại đất thu hồi của dự án Khu tái định cư xã Hồng Tiến ............................................................................ 43 Bảng 3.2: Giá đất nông nghiệp áp dụng cho khu vực giải phóng mặt bằng ... 45 Bảng 3. 3: Tổng hợp kết quả thu hồi, bồi thường các loại đất của dự án khu tái định cư xã Hồng Tiến ........................................................ 46 Bảng 3. 4: Tổng hợp đơn giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi thực hiện thu hồi đất của dự án tái định cư xã Hồng Tiến .................... 48 Bảng 3.5: Đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu tại dự án tái định cư xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............................. 50 Bảng 3. 6: Tổng hợp kết quả hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm taị dự án tái định cư xã Hồng Tiến ......................................... 51 Bảng 3. 7: Khái quát chung về thông tin 60 hộ gia đình điều tra ................... 56 Bảng 3. 8: Kết quả điều tra, phỏng vấn chi tiết về thu hồi và bồi thường, hỗ trợ của dự án tái định cư xã Hồng Tiến.................................... 57 Bảng 3. 9: Ý kiến của người dân có đất bị thu hồi trong việc thực hiện bồi thường và các chính sách hỗ trợ tại dự án tái định cư xã Hồng Tiến ..................................................................................... 58 Bảng 3. 10: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu nhập hồi đất ......... 59 Bảng 3. 11: Thu nhập bình quân của người dân tại dự án tái định cư xã Hồng Tiến ...................................................................................... 60 Bảng 3. 12: Trình độ văn hóa, chuyên môn của số người trong độ tuổi lao động của dự án tái định cư xã Hống Tiến ..................................... 62 Bảng 3. 13: Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất tại dự án tái định cư xã Hồng Tiến ................................................ 63 viii Bảng 3. 14: Tình hình trật tự an ninh, xã hội của người dân sau khi thu hồi đất tại dự án tái định cư xã Hồng Tiến .......................................... 64 Bảng 3. 15: Tình hình phát triển các công trình công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của người dân sau khi thu hồi đất ................ 65 Bảng 3. 16: Tình hình môi trường khu vực sống của người dân sau khi thu hồi đất tại dự án tái định cư xã Hồng Tiến .................................... 66 Bảng 3.17: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ Giải phóng mặt bằng ........................................................................................ 75 ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 3.1: Sơ đồ khu tái định cư xã Hồng Tiến ............................................... 39 Hình 3.2: Cơ cấu loại đất thu hồi giải phóng mặt bằng cho dự án tái định cư xã Hồng Tiến ............................................................................ 43 Hình 3.3: Biều đồ số lượng người trong độ tuổi lao động với các ngành nghề khác nhau sau khi thu hồi đất dự án tái định cư xã Hồng Tiến............63 Hình 3.4: So sánh đơn giá bồi thường (Quy định) và giá bồi thường (Điều tra) các loại đất .............................................................................. 71 Hình 3.5: Mức độ quan trọng các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ GPMB chậm khi thực hiện dự án .............................................................. 76 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở Việt Nam, đất đai luôn là vấn đề nhạy cảm và được sự quan tâm của toàn xã hội. Đặc biệt, khi đất nước chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, Nhà nước thực hiện cơ chế quản lý đất đai mới bằng việc xác định hộ gia đình là đơn vị kinh tế tự chủ trong sản xuất nông - lâm nghiệp, tiến hành giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài. Chính sự thay đổi cơ chế quản lý này đã trả lại cho đất đai những giá trị vốn có của nó. Đất đai ngày càng trở nên có giá và được trao đổi trên thị trường ngày càng sôi động. Giải phóng mặt bằng (GPMB) là công tác có vai trò quan trọng, quyết định thời gian tiến hành thi công các công trình, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn của chủ đầu tư. Đây là công tác ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư cũng như ảnh hưởng tới cơ sở, vật chất và tinh thần của người bị thu hồi đất. Công tác GPMB là một việc làm hết sức khó khăn và phức tạp bởi nó có liên quan đến tài sản rất có giá trị đó là đất đai. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của các tổ chức, cá nhân, các hộ gia đình và thực tế qua nhiều dự án đã cho thấy công tác GPMB vẫn còn tồn tại nhiều bất cập và gặp nhiều khó khăn. Khó khăn chủ yếu của công tác GPMB là việc xác định giá trị bồi thường. Giá trị bồi thường do Nhà nước quy định bao giờ cũng thấp hơn so với thực tế. Do vậy nó đã tác động rất lớn đến người dân, họ luôn cảm thấy mức bồi thường như vậy là chưa thỏa đáng. Động chạm trực tiếp đến quyền lợi của người dân thì họ không tự nguyện di chuyển nơi ở, không ủng hộ công tác bồi thường GPMB cũng là điều dễ hiểu. Cùng với sự phát triển của cả nước về kinh tế - xã hội, tỉnh Thái Nguyên nói chung, thị xã Phổ Yên nói riêng trong thời gian qua đã có nhiều công trình, dự án được thực hiện nhằm mục đích đẩy mạnh nền kinh tế của toàn tỉnh, toàn thị xã nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và góp 2 phần nhỏ vào sự nghiệp phát triển của cả nước. Nhiều công trình, dự án đã hoàn thành đi vào hoạt động đem lại nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội cho tỉnh nhà. Bên cạnh đó vẫn còn nhiều công trình, dự án trở thành dự án treo nhiều năm, thậm chí hàng chục năm vì không giải phóng được mặt bằng. Với những dự án đã hoàn thành, các công trình đã đưa vào sử dụng, nhưng vẫn còn rất nhiều đơn thư khiếu nại. Nguyên nhân chủ yếu là về chính sách thu hồi đất, giá bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Công tác bồi thường GPMB không chỉ là di dời dân ra khỏi khu vực giải toả mà phải có kế hoạch cụ thể trong công tác tái định cư và hỗ trợ phát triển kinh tế, ổn định đời sống sau tái định cư. Phổ Yên là một thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên, có trung tâm thị xã cách thành phố Thái Nguyên 26 km về phía Nam và cách thủ đô Hà Nội 55 km về phía Bắc theo Quốc lộ 3. Với vị trí địa lý thuận lợi này đã tạo cho thị xã Phổ Yên những điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư trong và ngoài nước, thực hiện công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa của địa phương. Tuy nhiên, trong những năm vừa qua đã có nhiều “điểm nóng” do thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất chưa tốt, người dân khiếu nại, tố cáo với số đông, gây mất ổn định xã hội, việc giải quyết, khắc phục kéo dài, mất nhiều thời gian. Đối với xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay cũng không nằm ngoài tình trạng chung đó của thị xã Phổ Yên và tỉnh Thái Nguyên. Hiện nay trên địa bàn xã đã và đang GPMB hơn 10 dự án lớn nhỏ, giải quyết nhiều vấn đề bức xúc của kinh tế - xã hội đặt ra trong đó có vấn đề phải làm sao cho công tác giải phóng mặt bằng ngày càng được hiệu quả tốt hơn theo đúng quan điểm, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước góp phần xây dựng xã, thị xã và tỉnh trở nên hoàn thiện, hiện đại hơn. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu là: “Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án khu tái định cư xã Hồng Tiến trên địa bàn xã Hồng Tiến - thị xã Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên”. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá kết quả công tác giải phóng mặt bằng và sự tác động của công tác này đến người dân tại Dự án khu tái định cư xã Hồng Tiến, trên địa bàn xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác GPMB. - Đề xuất các giải pháp góp phần thực hiện tốt công tác GPMB trên địa xã, đảm bảo nhanh, đúng tiến độ và đúng chính sách của Nhà nước. 3. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ mối quan hệ tương hỗ giữa công tác quản lý đất đai và công tác giải phóng mặt bằng cũng như những tác động, những ảnh hưởng tới công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn nghiên cứu. Từ đó đề xuất và lựa chọn những giải pháp phù hợp với thực tiễn của công tác giải phóng mặt bằng cũng như nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về đất đai. 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 1.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư - Bồi thường và chính sách bồi thường: Bồi thường là đền bù những tổn hại gây ra. Đền bù là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao động cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác mang lại. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi. Trong đó giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định [17]. - Hỗ trợ: Hỗ trợ là giúp đỡ lẫn nhau, giúp thêm vào. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. - Tái định cư: Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế, xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung [23]. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau: + Bồi thường bằng nhà ở; + Bồi thường bằng giao đất ở mới; 6 + Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở. Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. 1.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình mang tính đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. - Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ; Khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những đặc trưng riêng và được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể. - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội đối với mọi người dân. Đối với khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này [18],[20]. 7 1.1.3. Vai trò của việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất - Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trước hết là nhằm bảo đảm lợi ích công cộng. Thông qua việc thu hồi đất Nhà nước tạo được một quỹ đất sạch cần thiết để phục vụ vào phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an ninh quốc phòng, an sinh xã hội và phát triển kinh tế; phát triển cơ sở kinh tế, các khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất - kinh doanh, khu đô thị, khu vui chơi giải trí, công viên cây xanh... Qua đó, làm tăng thêm khả năng thu hút đầu tư từ các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước, phục vụ phát triển kinh tế [6]. - Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nhằm bảo đảm giải quyết hài hòa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người bị thu hồi đất. Việc thu hồi đất của Nhà nước đối với người sử dụng đất để sử dụng vào các mục đích khác nhau sẽ gây ra những thiệt hại và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của những người bị thu hồi đất. Nếu không thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người bị thu hồi đất sẽ dẫn đến tình trạng là trong khi các công trình phúc lợi được xây dựng trên những diện tích đất bị thu hồi mang lại lợi ích cho cộng đồng thì trái ngược lại người bị thu hồi đất lại rơi vào tình trạng khó khăn về sản xuất và đời sống do bị mất đất sản xuất hoặc mất nhà ở [7]. Khi thay đổi nơi ở là phải chuyển đến khu tái định cư, việc quy hoạch khu tái định cư không quan tâm đến phong tục tập quán sinh hoạt của người dân dẫn đến nhiều khó khăn hơn cho người dân phải di chuyển chỗ ở đến khu tái định cư, chất lượng công trình tái định cư cũng là một trong những nỗi ám ảnh của người dân phải ở khu tái định cư. Do đó vấn đề bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phải giải quyết hài hòa các mối quan hệ về lợi ích của Nhà nước, của xã hội vừa để đảm bảo nhu cầu sử dụng đất đai phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa bảo vệ quyển lợi và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, bồi 8 hoàn cho họ những thành quả lao động, kết quả đầu tư bị thiệt hại do việc thu hồi đất gây ra [19]. - Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư góp phần vào việc duy trì ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Các công trình phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, mục đích phát triển kinh tế đều cần tới mặt bằng. Có thể nói công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện nhanh, hiệu quả thì công trình thực hiện đã hoàn thành được một nửa. Quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của người dân tại thời điểm thu hồi đất và sau này. Do diện tích đất sản xuất của người dân bị thu hồi dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, người dân không có thu nhập làm ảnh hưởng đến kinh tế của mỗi hộ gia đình cá nhân. Thiếu việc làm là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng mất tình hình trật tự an ninh. Đời sống của nhân dân sau khi bị thu hồi đất có thể được nâng cao một cách nhanh chóng nhưng không bền vững do người dân không biết sử dụng khoản tiền hỗ trợ để chuyển đổi nghề nghiệp dẫn đến tình trạng ăn tiêu lãng phí dễ dàng mắc phải các tệ nạn xã hội [21],[22]. 1.2. Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý 1.2.1. Cơ sở khoa học Giải phóng mặt bằng đúng tiến độ sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí và sớm thực hiện dự án và đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả tích cực về kinh tế - xã hội. Ngược lại, giải phóng mặt bằng không đúng tiến độ sẽ lãng gây lãng phí thời gian, tăng chi phí, giảm hiệu quả và làm chậm tiến độ thực hiện dự án. Bên cạnh đó, việc thực hiện giải phóng mặt bằng tốt sẽ giảm chi phí, có điều kiện tập chung vốn cho mở rộng đầu tư. Ngược lại, nếu không tốt chi phí bồi thường lớn, không kịp hoàn thành tiến độ dự án dẫn đến quay vòng vốn chậm gâykhó khăn cho các nhà đầu tư [18]. 9 Đối với các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh nếu không đáp ứng được tiến độ đầu tư thì mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh doanh thấp. Và đối với dự án đầu tư không kinh doanh, nếu thời gian thi công kéo dài, tiến độ thi công bị ngắt quãng thì sẽ gây ra lãng phí và ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng công trình. Tóm lại giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Như vậy, bồi thường GPMB là khâu quan trọng mang tính chất đột phá trong quy hoạch sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút nguồn lực đầu tư phát triển và triển khai thực hiện công tác xây dựng cơ sở hạ tầng. Quá trình thực hiện công tác bồi thường GPMB phải đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước, được thực hiện theo tiêu chí giữ vững ổn định và phát triển đất nước. 1.2.2. Cơ sở pháp lý 1.2.2.1. Những văn bản của Chính phủ và cơ quan Trung ương Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của đất đai, đối với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, nhà nước ta đã xây dựng một hệ thống chính sách đất đai, tạo hành lang pháp lý trong quản lý và sử dụng đất trong phạm vi cả nước. Thông qua hiến pháp, luật đất đai và các văn bản pháp l uật về đất đai khác, nhà nước ta thực hiện quyền sở hữu về đất đai bằng việc xác lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất của các cơ quan quyền lực, để đảm bảo thực hiện mục tiêu "nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật". Khi đất nước ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá kéo theo những phát sinh trong quá trình sử dụng đất, Luật đất đai cũ không còn phù hợp với tính mới của đất nước. Do vậy Luật đất đai năm 2003 ra đời và được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003 luật này có hiệu lực từ ngày 01/07/2004 [8]. Luật đất đai năm 2003 đã khẳng định: “đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý đất đai 10 trong cả nước” (luật đất đai 2003). Luật Đất đai 2003 đã sửa đổi, bổ sung từ 7 nội dung quản lý hành chính Nhà nước về đất đai thành 13 nội dung cho phù hợp với tình hình mới, trong đó có những nội dung về bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đến năm 2013, luật đất đai 2013 ra đời và được quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 với 15 nội dung quản lý hành chính Nhà nước về đất đai [9]. Ngoài ra, Chính phủ và bộ Tài nguyên & Môi trường còn ban hành nhiều văn bản dưới luật, có các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai như: Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai [15]; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất [16]. Thông tư số 14/2009/TTBTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất cho thuê đất [1]. Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất [2]. Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất [3]. Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất [4]. 1.2.2.2. Những văn bản của địa phương - Căn cứ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên [24].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất