Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án đường phù đổng thành phố việt trì tỉ...

Tài liệu đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án đường phù đổng thành phố việt trì tỉnh phú thọ

.PDF
108
4
141

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHÙNG XUÂN NHÂN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐƯỜNG PHÙ ĐỔNG, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHÙNG XUÂN NHÂN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐƯỜNG PHÙ ĐỔNG, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ QUÝ THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Phùng Xuân Nhân ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ dạy quý báu của thầy, cô giáo Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Đầu tiên, tôi gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Vũ Thị Quý, là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban chủ nhiệm và các thầy, cô giáo khoa Quản lý Tài nguyên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, UBND thành phố Việt Trì, Các phòng ban trực thuộc UBND thành phố Việt Trì: Ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Ban Quản lý dự án xây dựng công trình hạ tầng, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Chi Cục thống kê; UBND các phường, xã: Dữu Lâu, Phượng Lâu và các ban ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho tôi thu thập thông tin, số liệu cần thiết để thực hiện luận văn này. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình, quý báu đó! Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Phùng Xuân Nhân iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i MỤC LỤC ...................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................. 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................... 4 1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài ...................................................................................... 4 1.1.1. Các văn bản của Nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án ...................................................................................... 4 1.1.2. Các văn bản pháp lý hiện hành của tỉnh Phú Thọ quy định cụ thể một số nội dung về chính sách bồi thường, GPMB của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..................................................................................................... 6 1.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB ............................................................ 8 1.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB ........................................................ 8 1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB ....................................................... 10 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB ................................. 11 1.2.4. Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB ............................................ 18 1.3. Thực trạng về công tác bồi thường GPMB trong nước và một số nước trên Thế giới .......................................................................................................... 21 1.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới ................................. 21 1.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam ........................................................ 26 1.4. Thực trạng về công tác bồi thường GPMB trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................................................................................... 32 Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 35 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 35 iv 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 35 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 35 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 35 2.2.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và hiện trạng sử dụng đất của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................................. 35 2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................ 35 2.2.3. Kết quả công tác bồi thường GPMB tại “Dự án đường Phù Đổng thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ” ........................................................................... 35 2.2.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ..................................................... 37 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 37 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu ......................................................... 37 2.3.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu .............................................................. 38 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 39 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và hiện trạng sử dụng đất của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................................................. 39 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 39 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 45 3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của thành phố Việt Trì ............ 53 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Việt Trì ............................................... 53 3.2.2. Tình hình quản lý đất đai của thành phố Việt Trì ........................................... 55 3.3. Kết quả công tác bồi thường GPMB tại “Dự án đường Phù Đổng thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ” .................................................................................. 60 3.3.1. Tổng quan về dự án “Dự án đường Phù Đổng thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ” và những vấn đề liên quan ............................................................. 60 3.3.2. Kết quả thực hiện công tác bồi thường GPMB tại “Dự án đường Phù Đổng thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ” ................................................................. 63 v 3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện công tác bồi thường GPMB đến đời sống, lao động, việc làm và thu nhập của người dân bị thu hồi đất ............................................................................................................ 75 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và rút ra bài học kinh nghiệm từ công tác bồi thường GPMB “Dự án đường Phù Đổng thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ” ................................................................................................. 79 3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ................................................. 84 3.4.1. Các giải pháp về chính sách giá bồi thường đất đai, tài sản ........................... 84 3.4.2. Các giải pháp về chính sách hỗ trợ và ổn định cuộc sống .............................. 85 3.4.3. Các giải pháp về tổ chức chỉ đạo thực hiện trong công tác bồi thường GPMB ....... 85 3.4.4. Các giải pháp về cải cách thủ tục hành chính trong công tác bồi thường GPMB ....... 87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 88 1. Kết luận ................................................................................................................ 88 2. Kiến nghị .............................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 89 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 94 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BT, HT, TĐC Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư CSHT: Cơ sở hạ tầng ĐTH: Đô thị hóa GCN QSDĐ: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất GPMB : Giải phóng mặt bằng HĐH: Hiện đại hóa HT: Hỗ trợ KT-XH Kinh tế-xã hội TĐC: Tái định cư TP Thành phố TW: Trung ương UBND: Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của thành phố Việt Trì .................. 53 Bảng 3.2: Dân số theo độ tuổi trong khu vực GPMB .......................................... 62 Bảng 3.3: Tình hình lao động trong khu vực GPMB........................................... 63 Bảng 3.4: Kết quả về đối tượng bồi thường và điều kiện được bồi thường ........ 64 Bảng 3.5: Kết quả về đất đai đã thực hiện bồi thường GPMB ............................ 65 Bảng 3.6: Kết quả bồi thường về đất và bồi thường chi phí đầu tư còn lại vào đất ......... 66 Bảng 3.7: Kết quả bồi thường về tài sản trên đất ................................................... 68 Bảng 3.8: Tổng hợp kinh phí hỗ trợ GPMB .......................................................... 69 Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả ý kiến người dân trong khu vực GPMB qua phiếu điều tra với những nội dung chính yếu .................................................. 72 Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả ý kiến của cán bộ quản lý, chuyên môn về một số nội dung chủ yếu của công tác bồi thường GPMB của dự án ................ 74 Bảng 3.11: Tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi của các hộ dân.................................... 75 Bảng 3.12: Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân ................ 76 Bảng 3.13: Trình độ văn hóa, chuyên môn của người dân....................................... 77 Bảng 3.14: Tình hình lao động, việc làm của các hộ thuộc khu vực bồi thường GPMB ........... 78 Bảng 3.15: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất ................................. 79 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trải qua nhiều quá trình biến đổi không ngừng của tự nhiên, đất đai luôn được khẳng định là một trong những nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Đất đai có ý nghĩa và vai trò đặc biệt quan trọng cho sự tồn tại, phát triển của sự sống trên trái đất và của cả xã hội loài người. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn phân bố dân cư, là nơi xây dựng các công trình văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng, là kho tàng dự trữ lớn nhất của nhân loại và sự sống còn của mỗi quốc gia, mỗi con người. Những năm gần đây, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ cùng với áp lực về sự gia tăng dân số làm cho nhu cầu về đất đai của con người ngày càng tăng, diện tích đất đai ngày càng bị thu hẹp. Đồng thời quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh làm cho đất đai ngày càng có giá trị kinh tế cao và nhu cầu về mặt bằng lớn để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Để có mặt bằng thực hiện các dự án chúng ta phải thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất đai. Chính vì vậy, công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng là điều kiện tiên quyết của sự phát triển, nó tác động mạnh mẽ đến công tác quản lý nhà nước về đất đai. Trước thực trạng như vậy, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) là một trong những công việc hết sức khó khăn, phức tạp và được xã hội đặc biệt quan tâm. Bồi thường, giải phóng mặt bằng cũng là một vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp liên quan tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, đặc biệt với các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, của từng địa phương, không những thế nó còn ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương sau khi tái định cư cho người dân. Công tác bồi thường GPMB hiện nay còn trì trệ và gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện do nhiều nguyên nhân như các chính sách về bồi thường thiệt hại GPMB còn chưa cụ thể, hay thay đổi gây nhiều khó khăn cho việc xác định mức độ bồi thường, giá bồi thường; TĐC và giải quyết hậu quả sau GPMB;… Trước những khó khăn như vậy, việc đánh giá công 2 tác bồi thường GPMB để đưa ra những phương án khả thi giải quyết những khó khăn bồi thường GPMB đang là một nhu cầu hết sức cấp thiết của xã hội. Thành phố Việt Trì là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Phú Thọ, là thành phố ngã ba sông, có Khu di tích lịch sử đền Hùng là vùng đất Tổ, nơi khai quốc và là cội nguồn của dân tộc Việt Nam; là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, y tế... của tỉnh Phú Thọ, cách thủ đô Hà Nội 80km và là vùng đất chuyển tiếp giữa đồng bằng sông Hồng và các tỉnh miền núi phía bắc. Thành phố Việt Trì được quy hoạch là một trong những đô thị Trung tâm động lực phát triển quan trọng của vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Trong những năm gần đây TP. Việt Trì đã được Trung ương, tỉnh Phú Thọ quan tâm đầu tư phát triển TP. Việt Trì tương xứng với vị trí, vai trò là một trong những đô thị Trung tâm động lực phát triển quan trọng của Vùng, đặc biệt là các công trình thuộc Khu di tích lịch sử đền Hùng và hạ tầng kỹ thuật (trọng tâm là các công trình hạ tầng giao thông) của thành phố. Do vậy, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) khi Nhà nước thu hồi đất được TP. Việt Trì xác định là điểm xuất phát, là khâu then chốt và là bước đột phá để thực hiện thành công các công trình, dự án nhằm phát triển thành phố. Việc nghiên cứu chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng để rút ngắn thời giải phóng mặt bằng của các dự án trên địa bàn TP. Việt Trì khi Nhà nước thu hồi đất là mục tiêu của đề tài nghiên cứu “Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án đường Phù Đổng, thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Đánh giá khái quát được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - Đánh giá được kết quả của công tác bồi thường GPMB tại “Dự án đường Phù Đổng thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ”. - Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, những thuận lợi khó khăn khi tiến hành dự án. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thường GPMB để từ đó hoàn thiện cơ chế, chính sách bồi thường, GPMB, góp phần thúc đẩy tiến độ bồi thường GPMB. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài 1.1.1. Các văn bản của Nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án a. Thời gian trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 - Luật Đất đai 2003 (công bố ngày 10 tháng 12 năm 2003 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2004). - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. - Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP. - Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP. - Nghị định số 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai trong đó có Nghị định 197/2004/NĐ-CP cụ thể như sau: Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 3, sửa đổi Điều 29, bổ sung Khoản 3 vào Điều 36, sửa đổi Khoản 2 Điều 48. - Nghị định số: 123/NĐ - CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 188/2004/NĐ - CP. - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Thông tư số: 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP. 5 - Thông tư số 14/2008/TTLB - BTC - BTNMT ngày 31/1/2008 của Bộ Tài Chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Thông tư số 14/2009/BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Thông tư liên tịch số: 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010, của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính, hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW. - Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. b. Thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến nay - Luật đất đai 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; - Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; 6 - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 về đất đai của Chính phủ; - Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; - Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Thông tư 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số: 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai. 1.1.2. Các văn bản pháp lý hiện hành của tỉnh Phú Thọ quy định cụ thể một số nội dung về chính sách bồi thường, GPMB của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ a. Thời gian trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 - Quyết định số: 1467/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định, Đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tinh. - Quyết định số: 24/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Quyết định số: 40/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 11/10/2013 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố giá bình quân các loại nông sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Quý IV năm 2013. 7 - Thông báo số: 258/CTK-TB ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Cục thống kê tỉnh Phú Thọ về việc thông báo năng suất bình quân một số cây trồng hàng năm và thủy sản năm 2010. - Thông báo số: 153/CTK-TB ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Cục thống kê tỉnh Phú Thọ về việc thông báo năng suất bình quân một số cây trồng hàng năm và thủy sản năm 2013. b. Thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến nay - Quyết định số: 11/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đơn giá bồi thường vật kiến trúc, cây cối trên địa bàn tỉnh Phú Thọ - Quyết định số: 12/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Phú Thọ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh. - Quyết định số: 24/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Phú Thọ về bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Quyết định số: 2913/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Phú Thọ về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể khi lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với 10 dự án tại TP. Việt Trì gồm: Dự án đường nối Quốc lộ 2 qua khu công nghiệp Thụy Vân đến đê sông Hồng; Dự án đường Phù Đổng; Dự án đường Trường Chinh; Dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học Hùng Vương; Dự án xây dựng cầu Việt Trì mới dành riêng cho đường bộ trên sông Lô; Dự án cải tạo nâng cấp đường sắt Yên Viên-Lào Cai; Dự án xây dựng Trường Tiểu học Minh Tân; Dự án Trường Mầm non Gia Cẩm; Dự án khu tái định cư cầu Việt Trì mới; Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Đồi Đá Trắng-Cây Mít, phường Vân Phú. 8 - Quyết định số: 12/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định cụ thể một số nội dung về quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Quyết định số 2483/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố giá bình quân các loại nông sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Quý IV năm 2014. - Thông báo số 04/TB-STC ngày 12/01/2016 của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ về giá bình quân các loại nông sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Thông báo số 01/TB-STC ngày 04/01/2017 của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ về giá bình quân các loại nông sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 1.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB 1.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB 1.2.1.1. Thu hồi đất Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai [15]. Mục đích của công tác thu hồi đất là nhằm đảm bảo đất đai được sử dụng hợp pháp, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao, khắc phục tình trạng tùy tiện trong quản lý sử dụng đất, vi phạm luật đất đai. Ngoài ra còn để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất phục vụ lợi ích quốc gia khi cần thiết. 1.2.1.2. Bồi thường quyền sử dụng đất Bồi thường quyền sử dụng đất được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải đảm bảo dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật (Điều 74 Luật đất đai 2013). 9 Công tác bồi thường và hỗ trợ người dân bị mất đất là công việc vô cùng quan trọng không chỉ đối với các nước trên thế giới mà còn là nhiệm vụ thiết yếu trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Đây không chỉ là khâu đầu tiên trong việc tạo mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng mà còn ảnh hưởng rất lớn tới mọi mặt KT-XH - môi trường…. Do đó cần có cơ chế chính sách hợp lý mà cần có những bước đi hợp lý đảm bảo sự công bằng cho người dân bị mất đất cũng như mạng lại lợi ích cho cả nhà nước, chủ đầu tư và người dân. 1.2.1.3. Hỗ trợ Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển [13]. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ. Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: + Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; + Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; + Hỗ trợ TĐC đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; 1.2.1.4. Tái định cư Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. TĐC bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng dụng đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KT-XH đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. 10 1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB Mục tiêu phát triển kinh tế và xây dựng đất nước của Đảng và Nhà nước ta là: “Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh”. Trong quá trình phát triển đất nước buộc phải sắp xếp, xây dựng mới các công trình để đáp ứng đời sống ngày càng hiện đại của nhân dân để bắt nhịp, hội nhập với các nước tiên tiến trên thế giới. Từ đó cho thấy, công tác bồi thường, GPMB là công việc tất yếu trong xã hội; bản chất của công tác bồi thường GPMB là thu hồi đất, bồi thường đất, bồi thường tài sản bị thiệt hại, di chuyển thay đổi chỗ ở, nơi sản xuất đảm bảo mục tiêu phát triển và xây dựng đất nước trên nguyên tắc của nhà nước về bồi thường đất và bồi thường tài sản bị thiệt hại theo Luật định. Do đó, chiến lược phát triển của đất nước, Nhà nước ta luôn phải có chiến lược phát triển nhà ở nhằm tạo điều kiện cho nhân dân có chỗ ở rộng rãi hơn, tiện nghi hơn qua mỗi thời kỳ phát triển của đất nước. Ăn và ở là hai nhu cầu tối thiểu, thiết yếu của con người, một khi hai nhu cầu tối thiểu đó không được đáp ứng tối thiểu thì con người không thể làm khoa học và hoạt động chính trị. Bài học của một số nước phát triển cho chúng ta một cách nhìn mới, đó là bên cạnh những công sở nguy nga tráng lệ, những cao ốc chọc trời là những khu nhà “ổ chuột” của dân lao động - công bằng và nhân quyền không thể chỉ thông qua tuyên truyền mà thực tế lại không thực hiện. Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, chúng ta không thể chỉ có những đô thị đẹp, hiện đại, những khu sản xuất khổng lồ, những công trình công cộng khang trang mà kèm theo đó chỗ ở của người dân phải được nâng cấp tiện nghi hơn, rộng rãi hơn... Chính vì vậy mà phải tính một cách toàn diện, không để hiện tượng một công trình mới ra đời kéo theo những người dân không có chỗ ở hoặc chỗ ở kém hơn nơi ở cũ, dù đó là một gia đình. Nếu không nhìn rõ bản chất của vấn đề, mỗi năm chúng ta có hàng ngàn dự án đầu tư xây dựng, mỗi dự án chỉ kéo theo một gia đình không có chỗ ở thì đã có hàng ngàn gia đình thiếu chỗ ở hoặc chỗ ở tạm bợ. Như vậy là sự phát triển thiên lệch, mục tiêu lớn của quốc gia không đạt được. Vấn đề thiếu chỗ ở không chỉ dừng 11 lại ở đó mà còn kéo theo hàng loạt các tệ nạn, các tiêu cực xã hội phát sinh, sẽ ảnh hưởng đến tiến trình phát triển của đất nước. 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB * Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó Ở nước ta, do các đặc điểm lịch sử, kinh tế xã hội của đất nước trong mấy thập kỷ qua có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai cũng theo đó không ngừng được sửa đổi, bổ sung. Từ năm 1993 đến năm 2013, Nhà nước đã ban hành Luật đất đai năm 1993, Luật đất đai năm 2003 mới đây nhất là Luật đất đai năm 2013 và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất. Sau khi quốc hội thông qua Luật đất đai 2013 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành đã nhanh chóng đi vào cuộc sống. Với một hệ thống quy phạm pháp luật đất đai khá hoàn chỉnh, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, đề cập mọi quan hệ đất đai phù hợp với thực tế. Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai của Nhà nước đã tạo cơ sở pháp lý quan trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai, giải quyết tốt mối quan hệ đất đai ở khu vực nông thôn, bước đầu đã đáp ứng được quan hệ đất đai mới hình thành trong quá trình công nghiệp hóa và ĐTH; hệ thống pháp luật đất đai luôn đổi mới, ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh và ổn định xã hội và hòa hợp với chính sách TĐC của các nhà tài trợ là các tổ chức ngân hàng quốc tế điển hình như Ngân hàng phát triền Châu Á (ADB), Ngân hàng thế giới (WB)... Đất đai là đối tượng quản lý phức tạp, và luôn biến động theo sự phát triển của nền KT-XH. Để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về đất đai đòi hỏi phải có các văn bản pháp luật liên quan mang tính ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế. Vì vậy, chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng cũng luôn được Chính phủ không ngừng hoàn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vướng mắc trong công tác bồi thường GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu về mặt bằng cho việc phát triển các dự án đầu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất