Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố t...

Tài liệu đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2004 6 2016

.PDF
92
39
74

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- PHAN THỊ TUYẾT MAI ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2004-6/2016 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT DAI THÁI NGUYÊN – 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- PHAN THỊ TUYẾT MAI ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2004-6/2016 Ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 60.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT DAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Xuân Linh THÁI NGUYÊN – 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước Khoa và Nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn Phan Thị Tuyết Mai ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, các phòng ban và các đơn vị trong và ngoài trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Thầy giáo TS. Hà Xuân Linh - Giảng viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền thụ những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên, Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, các phòng ban và trung tâm của Trường Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên đã hướng dẫn, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Thái Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn Phan Thị Tuyết Mai iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1 2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU .......................................................................... 2 2.1. Mục tiêu...................................................................................................... 2 2.1.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 2.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3 Chương I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 4 1.1.Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... 4 Một số khái niệm có liên quan .......................................................................... 4 1.1.1. Vai trò của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................. 7 1.1.2. Ý nghĩa, mục đích và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ............................................................................................................ 8 1.1.3. Yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................. 10 1.1.4. Cơ quan, trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................................................................................... 12 1.1.5. Trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ............ 12 1.1.6. Một số nghiên cứu có liên quan ............................................................ 16 1.2. Cơ sở thực tiễn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................... 17 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................................................................... 17 1.2.2. Kinh nghiệp của Việt Nam về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................................................................................... 22 1.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ kinh nghiệm thực tiễn ............................ 27 iv 1.3. Các văn bản pháp lý có liên quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................................................................................... 27 1.4. Kết quả của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong những năm qua ................................................................................................ 33 1.4.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cả nước ............. 33 1.4.2. Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 36 CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG ................................... 37 VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 37 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 37 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 37 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 37 2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 37 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 37 2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 37 2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 37 2.4.2 Phương pháp thu thập,điều tra thu thập số liệu, tài liệu ....................... 38 2.4. 3. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu ............................................... 39 2.5. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 39 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 40 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ............................................................................................. 40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 40 3.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 41 3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng ........................................... 42 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội ......................... 43 3.1.5.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .................................................................................... 44 v 3.1.Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên gai đoạn 2004-6/2016............................................... 48 3.2.1. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004-6/2014 ....................................................................... 48 3.2.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 7/2014-6/2016 ........................................................... 56 3.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên qua ý kiến của người sử dụng đất và cán bộ quản lý 64 3.3.1. Mức độ công khai thủ tục hành chính ................................................... 64 3.3.2. Thời gian thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............. 65 3.3.3. Thái độ và mức độ hướng dẫn của cán bộ ............................................ 66 3.4. Đánh giá những thuận lợi. khó khăn và những vấn đề còn tồn tại trong công tác cấp giấy của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004-6/2016 .......... 67 3.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 67 3.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 68 3.4.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và thúc đẩy công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Thái nguyên. ....................................... 69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 72 1.Kết luận ........................................................................................................ 72 2.Kiến nghị ...................................................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 74 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTNMT : Bộ tài nguyên Môi trường CV : Công văn CP : Chính phủ CT : Chỉ thị ĐKQSDĐ : Đăng ký quyền sử dụng đất GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất NĐ : Nghị định QĐ : Quyết định QH : Quốc hội QHSDĐ : Quy hoạch sử dụng đất TN & MT : Tài nguyên và Môi trường TT : Thông tư TTg : Thủ tướng UBND : Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận cho thửa đất không có tài sản gắn liền hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu 13 Bảng 1.2: Trình tự, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận cho chủ thể đăng ký ở xã, phương thị trấn là người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng......................................................................................... 14 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Thái Nguyên năm 2015................ 45 Bảng 3.2. Tình hình biến động đất đai thành phố Thái Nguyên ......................... 47 giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................... 47 Bảng 3.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình cá, nhân ............................. 49 tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004-6/2014 ......................................... 49 Bảng 3.4. Kết quả cấp GCNQSDĐ của các tổ chức tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004-6/2014 ...................................................................................... 51 Bảng 3.4. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004-6/2014 ...................................................................................... 53 Bảng 3.5. Kết quả cấp GCNQSD đất ở tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 20046/2014 .............................................................................................................. 55 Bảng 3.6. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình cá, nhân tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 7/2014-6/2016 ..................................................................... 57 Bảng 3.7. Kết quả cấp GCNQSDĐ của các tổ chức tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 7/2014-6/2016 ................................................................................... 59 Bảng 3.8. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 7/2014-6/2016 ................................................................................... 61 Bảng 3.9. Kết quả cấp GCNQSD đất ở tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 7/2014-6/2016 .................................................................................................. 63 Bảng 3.10. Mức độ công khai thủ tục hành chính .......................................... 64 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên ...................... 40 Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế thành phố Thái Nguyên năm 2015 ............ 42 Hình 3.3: Biểu đồ đánh giá thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn LĐĐ 2003 và LĐĐ 2013 ................................................................. 66 Hình 3.4: Biểu đồ ý kiến đánh giá Thái độ cán bộ làm công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.................................................................................... 67 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Như chúng ta đã biết, trong mọi thời đại đất đai luôn là một tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người, là điều kiện để hình thành, tồn tại và phát triển của mọi loài sinh vật trên trái đất. Vì thế người ta xem đất đai như là một tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội thì đất đai là tư liệu sản xuất trực tiếp của kinh tế nông lâm - ngư nghiệp, là chỗ đứng chân để phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ, là nhu cầu thiết yếu cho sinh hoạt của con người. Dưới bất kỳ thời đại nào, một chế độ xã hội nào đất đai luôn là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu của bộ máy Nhà nước. Xã hội ngày càng phát triển hiện thì nhu cầu của con người đối với đất đai ngày càng lớn. Đặc biệt trong điều kiện thực tế ở nước ta hiện nay, sau khi gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO, xu thế hội nhập toàn cầu đang phát huy tối đa sức mạnh của nó làm cho việc phân bổ đất đai vào các mục đích sử dụng khác nhau ngày càng trở nên khó khăn, các quan hệ đất đai ngày càng thay đổi phức tạp và luôn biến động gây áp lực lớn cho quỹ đất quốc gia cũng như công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Thực tế đó đã đặt ra yêu cầu đối với việc sử dụng và quản lý đất càng phải tốt hơn, tiết kiệm và hiệu quả hơn. Luật đất đai 2013 ra đời thay thế cho Luật đất đai 2003với các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai trong đó nội dung cấp giấy chứng nhận là một trong những nội dung quan trọng và được thực hiện trên phạm vi cả nước. Công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính là cơ sở pháp lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai, xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước và người sử dụng đất, từ đó chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất được bảo vệ và phát huy đảm bảo cho đất đai được 2 sử dụng đầy đủ và hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả quỹ đất quốc gia, hạn chế được các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai. Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ của tỉnh Thái Nguyên và vùng trung du miền núi phía Bắc, cách thủ đô Hà Nội 80km. Với điều kiện thuận lợi về vị trí, nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, danh lam thắng cảnh với hệ thống giao thông khá hoàn chỉnh giúp thành phố Thái Nguyên phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực. Sự phát triển đó đã kéo theo những vấn đề liên quan trực tiếp đến đất đai như nhu cầu chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất... đem lại nhiều thách thức cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính nói riêng. Quản lý Nhà nước về đất đai mà đặc biệt là công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính trở thành vấn đề quan tâm không chỉ ngành Tài nguyên và Môi trường nói riêng, Đảng, Nhà nước nói chung mà cả xã hội. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên và được sự đồng ý của Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, sự giúp đỡ của Phòng Tài Nguyên và Môi trường thành phố Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS Hà Xuân Linh, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2004-6/2016”. 2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU 2.1. Mục tiêu 2.1.1 Mục tiêu chung - Đánh giá kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004-6/2016 để tìm ra những thuận lợi và khó khăn, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao kết quả công tác cấp GCNQSD đất cho thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới. 3 2.2.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá tình hình cơ bản (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất) của thành phố Thái Nguyên. - Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 20046/2016 tại thành phố Thái Nguyên. - Đánh giá hiểu biết về cấp GCNQSDĐ đất của người dân và cán bộ quản lý. - Những khó khăn, tồn tại và giải pháp khắc phục việc cấp GCNQSDĐ đất tại thành phố Thái Nguyên theo đúng quy định của pháp luật. 4 Chương I TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Một số khái niệm có liên quan a. Đất đai và phân loại đất đai * Đất - Đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: Sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi thọ địa phương. - Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với khoáng sản và nước ngầm trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người và các kết quả của con người trong qúa khứ và hiện tại để lại. Theo mục đích sử dụng đất đai nước ta được chia là 3 nhóm bao gồm: - Nhóm đất nông nghiệp là diện tích đất được sử dụng vào sản xuất nông nghiệp bao gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác. - Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở (gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị), đất chuyên dùng (gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng), đất tôn giáo tín ngưỡng, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước, đất phi nông nghiệp khác. - Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây. Theo đối tượng sử dụng đất đai gồm 5 loại gồm: - Đất do hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng - Đất do tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế, cơ quan đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức khác) sử dụng. 5 - Đất do tổ chức nước ngoài (Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức ngoại giao) sử dụng. - Đất do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng - Đất do cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng Theo đối tượng quản lý đất đai gồm 3 loại: - Đất do UBND cấp xã quản lý - Đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý - Đất do cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý b. Quản lý Nhà nước về đất đai * Quản lý Quản lý là sự tác động lên một hệ thống nào đó với mục tiêu đưa hệ thống đó đến trạng thái cần đạt được. + Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng định hướng, điều tiết, phối hợp các hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ thể qua việc, lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra, kiểm soát. Hướng được sự chú ý của con người vào một hoạt đông nào đó; điêu tiết được nguồn nhân lực, phối hợp được các hoạt đông bộ phận. + Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động đông người được hình thành, tiến hanh trôi chảy, đạt hiệu quả cao bền lâu và không ngừng phát triển. + Quản lý là tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý một cách gián tiếp và trực tiếp nhằm thu được nhưng diễn biến, thay đổi tích cực theo mục tiêu nhất định. * Quản lý Nhà nước Quản lý nhà nước, hiểu theo nghĩa rộng, được thực hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước. Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước là hoạt động chấp hành và điều hành được đặc trưng bởi các yếu tố có tính tổ chức; được thực hiện trên cơ sở pháp luật; được bảo đảm thực hiện chủ yếu bởi hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước (hoặc một số tổ chức xã hội trong trường hợp được giao nhiệm vụ quản lý nhà 6 nước). Quản lý nhà nước cũng là sản phẩm của việc phân công lao động nhằm liên kết và phối hợp các đối tượng bị quản lý. * Quản lý Nhà nước về đất đai Quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước về đất đai, cũng như bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thông qua 15 nội dung quy định tại điều 6 Luật đất đai 2013. Nhà nước đã nghiên cứu toàn bộ quỹ đất của từng vùng từng địa phương dựa trên cơ sở các đơn vị hành chính để nắm chắc hơn về cả số lượng và chất lượng. Đưa ra các phương án về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phân bổ hợp lý nguồn tài nguyên đất đai. Đảm bảo đất được giao đúng đối tượng, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, sử dụng có hiệu quả ở hiện tại và bền vững trong tương lai, tránh hiện tượng phân tán đất và đất bị bỏ hoang hóa. c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo Thông Tư số 23/2014/TT-BTNMT Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận 1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau: a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng 7 nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch; đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận; e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. 2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này. 1.1.1. Vai trò của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những công cụ quan trọng để quản lý quỹ đất đai chặt chẽ đến từng thửa đất, chủ sử dụng đất. Là cơ sở để Nhà nước bảo hộ tài sản hợp pháp của chủ sử dụng đất, cũng như là cơ sở để chủ sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Cấp giấy chứng nhận chính là nắm chắc quỹ đất quốc gia, bảo vệ đất đai, chủ quyền sử dụng đất được giao đất phải chiu trách nhiệm bảo vệ vốn đất được giao. Giấy chứng nhận quyền sử dựng đất là mối quan hệ hợp pháp về đất đai giữa chủ sử dụng đất và Nhà nước. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính là công cụ đảm bảo đất đai được sử dụng đúng mục đích, đúng quy hoạch, đúng pháp luật. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn là cơ sở để quản lý biến động về đất đai hữu hiệu nhất. 8 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ hợp pháp để người sử dụng đất thực hiện 9 quyền mà Nhà nước giao cho, đó là quyền cho tặng, chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuêm cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện tiên quyết để người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại về đất đai, tài sản có trên đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích khác. Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất là căn cứ để xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai giữa hệ thống tòa án nhân dân với UBND. 1.1.2. Ý nghĩa, mục đích và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: a) ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Việc cấp GCNQSDĐ với mục đích để Nhà nước tiến hành các biện pháp quản lý Nhà nước đối với đất đai, để người sử dụng đất yên tâm khai thác tốt mọi tiềm năng của đất, đồng thời phải có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo nguồn tài nguyên đất cho các thế hệ sau. Thông qua việc cấp GCNQSDĐ để Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất của quốc gia. b) Mục đích của cấp giấy chứng nhận Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là dấu hiệu kết thúc của quá trình đăng ký quyền sử dụng đất hợp pháp nhằm đồng thời đạthai mục tiêu cơ bản: + Xây dựng hệ thống hồ sơ đầy đủ về các mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội... của đất đai làm cơ sở để Nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ, hiệu quả, bảo vệ lợi ích chính đáng của người sử dụng đất và nắm chắc nguồn tài nguyên đất đai và bảo tồn phát triển một cách có hiệu quả, bền vững. + Đảm bảo quyền lợi cho chủ sử dụng đất được hợp pháp, đồng thời người sử dụng phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với việc sử dụng đất theo định của pháp luật. + Là để thiết lập hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ lâu dài cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Đồng thời giúp cho người sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phản ánh đúng hiện trạng quản lý sử dụng đất, trên cơ sở đó người sử dụng đất thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật. 9 c) Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo quy định tại Điều 98 Luật đất đai năm 2013, nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định như sau: 1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó. 2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp. 4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền 10 với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu. 5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có. Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 Luật đất đai 2013. (Luật Đất đai 2013) [5]. 1.1.3. Yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là công việc rất cần thiết, giải quyết cho tất cả những hộ gia đình, cá nhân, các tổ chức có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. Các trường hợp cấp đổi thường là do giấy chứng nhận bị hư hỏng, rách nát, hoặc do kê khai của chủ sử dụng đất không chính xác... - Yêu cầu: + Kê khai đăng ký tất cả các loại đất có trong địa giới hành chính xã, kể cả các trường hợp trước đây chưa được cấp giấy chứng nhận do không kê khai đăng ký, không có mặt ở Nhà tại thời điểm kê khai đăng ký hoặc thất lạc hồ sơ trong quá trình kê khai đăng ký, hoặc quá trình tổ chức kê khai đăng ký sót... + Người sử dụng đất phải kê khai trung thực về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, các khoản nghĩa vụ tài chính đã thực hiện liên quan đến sử dụng đất, nộp giấy chứng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan