Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng cầ...

Tài liệu đánh giá công tác bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng cầu tân phong và đường dẫn nối cầu tân phong với quốc lộ 21b thành phố nam định, tỉnh nam định

.PDF
87
57
50

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ THỊ HOA ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU TÂN PHONG VÀ ĐƯỜNG DẪN NỐI CẦU TÂN PHONG VỚI QUỐC LỘ 21B THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ THỊ HOA ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU TÂN PHONG VÀ ĐƯỜNG DẪN NỐI CẦU TÂN PHONG VỚI QUỐC LỘ 21B THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ĐÀO THANH VÂN THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào; Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Đỗ Thị Hoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TS. Đào Thanh Vân, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định, UBND thành phố Nam Định, Phòng Tài nguyên và Môi trường và Ban quản lý đầu tư và xây dựng thành phố Nam Định và UBND xã Nam Phong, UBND phường Lộc Hạ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu trong quá trình nghiên cứu luận văn này. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn học viên cùng lớp, những người thân trong gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó! Thái Nguyên, ngày 06 tháng 8 năm 2019 Học viên Đỗ Thị Hoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .............................................3 1.1. Cở sở pháp lý của đề tài ........................................................................................3 1.1.1. Các văn bản của Nhà nước .................................................................................3 1.1.2. Các văn bản của tỉnh Nam Định .........................................................................4 1.2. Khái quát về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ........................................5 1.2.1. Một số khái niệm ................................................................................................5 1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB ..........................................................6 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB .....................................7 1.2.4. Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB ..............................................11 1.3. Thực trạng về công tác BT GPMB ở một số nước trên Thế giới và ở Việt Nam ....13 1.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới...................................13 1.3.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ....................................16 1.4. Thực trạng về công tác bồi thường GPMB trên địa bàn tỉnh Nam Định .............23 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................26 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................26 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................26 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................26 2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định .........................................................................................................26 2.2.2. Thực trạng quản lý và sử dụng đất thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định .......26 2.2.3. Kết quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn nối cầu Tân Phong với Quốc lộ 21B, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định .................................26 2.2.4. Đánh giá kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng của dự án. ......27 2.2.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Nam Định ....................27 2.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................27 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin tài liệu thứ cấp ...............................................27 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................ 27 2.3.3. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu ................................................................ 29 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................30 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định .........................................................................................................30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường .................................30 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..................................................................................31 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường ............35 3.2. Thực trạng quản lý và sử dụng đất thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định ..........36 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai ................................................................................36 3.2.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất tại thành phố Nam Định ............................38 3.3. Kết quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn nối cầu Tân Phong với Quốc lộ 21B, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định .......................................42 3.3.1. Giới thiệu khái quát dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn nối cầu Tân Phong với Quốc lộ 21B thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định. ......42 3.3.2. Trình tự tổ chức thực hiện công tác bồi thường, GPMB, hỗ trợ và Tái định cư của dự án cầu Tân Phong và đường dẫn nối cầu Tân Phong với Quốc lộ 21B, thành phố Nam Định .................................................................44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 3.3.3. Kết quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và Tái định cư dự án xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn nối cầu Tân Phong với Quốc lộ 21B, thành phố Nam Định .................................................................46 3.4. Đánh giá kết quả của công tác tổ chức thu hồi đất bồi thường, GPMB của dự án .................................................................................................................53 3.4.1. Đánh giá kết quả công tác tổ chức thu hồi đất bồi thường, GPMB của dự án........53 3.4.2. Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường đất đến đời sống của người dân ..........................................................................................61 3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB ở tỉnh Nam Định ............................66 3.5.1. Thuận lợi..........................................................................................................66 3.5.2. Khó khăn ...........................................................................................................68 3.5.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB ở tỉnh Nam Định ..................................................................................70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................73 1. Kết luận ...................................................................................................................73 2. Kiến nghị .................................................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BT&GPMB Bồi thường và giải phóng mặt bằng CP Chính phủ GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân KCN Khu công nghiệp MTTQ Mặt trận tổ quốc NĐ Nghị định QĐ Quyết định QSDĐ Quyền sử dụng đất TĐC Tái định cư UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................ 32 Bảng 3.2. Hiện trạng dân số và đô thị hoá ............................................................... 33 Bảng 3.3. Dân số, lao động thành phố Nam Định giai đoạn 2016-2018 ................. 34 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Nam Định năm 2018 ........................ 37 Bảng 3.5. Đối tượng và điều kiện bồi thường ......................................................... 46 Bảng 3.6. Kết quả công tác bồi thường đất dự án xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn nối cầu Tân Phong với Quốc lộ 21B, thành phố Nam Định ....... 47 Bảng 3.7. Kết quả công tác bồi thường tài sản trên đất ........................................... 49 Bảng 3.8. Kết quả hỗ trợ dự án xây dựng cầu Tân Phong ....................................... 50 Bảng 3.9. Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án xây dựng cầu Tân Phong .................................................................... 51 Bảng 3.10. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án xây dựng cầu Tân Phong, thành phố Nam Định ..................................................... 52 Bảng 3.11. Tổng hợp ý kiến của người dân về đơn giá bồi thường GPMB .............. 54 Bảng 3.12. Hiểu biết và ý kiến của người dân về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ....................................................................................... 58 Bảng 3.13. Kết quả điều tra cán bộ trong ban bồi thường và GPMB của thành phố Nam Định ......................................................................................... 60 Bảng 3.14. Thu nhập bình quân nhân khẩu/năm theo nguồn thu nhập của các hộ dân tại dự án ....................................................................................... 61 Bảng 3.15. Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất .................................. 62 Bảng 3.16. Phương thức sử dụng tiền các hộ dân tại dự án nghiên cứu ................... 63 Bảng 3.17. Tình hình an ninh, trật tự xã hội khu vực dự án sau thu hồi đất ............. 64 Bảng 3.18. Tình hình quan hệ nội bộ gia đình khu vực dự án sau thu hồi đất .......... 65 Bảng 3.19. Tình hình môi trường khu vực dự án sau thu hồi đất .............................. 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định ........................ 30 Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng các loại đất thành phố Nam Định năm 2018 ................. 38 Hình 3.3. Hình ảnh cầu Tân Phong sau khi đã xây dựng xong ............................... 42 Hình 3.4. Sơ đồ trình tự, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ..................................................................................................... 45 Hình 3.5. Tỷ lệ các nguyên nhân làm chậm kế hoạch công tác bồi thường tài sản trên đất của dự án .............................................................................. 57 Hình 3.6. Thu nhập của các hộ dân sau thu hồi đất ................................................ 62 Hình 3.7. Phương thức sử dụng tiền đền bù của người dân .................................... 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm của tự nhiên ban tặng cho loài người chúng ta, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình văn hóa, xã hội. Những năm gần đây, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ cùng với áp lực về sự gia tăng dân số làm cho nhu cầu về đất đai của con người ngày càng tăng, diện tích đất đai ngày càng bị thu hẹp. Đồng thời quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh làm cho đất đai ngày càng có giá trị kinh tế cao và nhu cầu về mặt bằng lớn để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Để có mặt bằng thực hiện các dự án chúng ta phải thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất đai. Chính vì vậy, công tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng là điều kiện tiên quyết của sự phát triển, nó tác động mạnh mẽ đến công tác quản lý nhà nước về đất đai. Trước thực trạng như vậy, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) là một trong những công việc hết sức khó khăn, phức tạp và được xã hội đặc biệt quan tâm. Bồi thường, giải phóng mặt bằng cũng là một vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp liên quan tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, đặc biệt với các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, của từng địa phương, không những thế nó còn ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương sau khi tái định cư cho người dân. Công tác bồi thường GPMB hiện nay còn trì trệ và gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện do nhiều nguyên nhân như các chính sách về đền bù thiệt hại GPMB còn chưa cụ thể, chưa công khai, hay thay đổi gây nhiều khó khăn cho việc xác định mức độ đền bù, giá đền bù; tái định cư và giải quyết hậu quả sau GPMB;… Trước những khó khăn như vậy, việc đánh giá công tác bồi thường GPMB để đưa ra những phương án khả thi giải quyết những khó khăn bồi thường GPMB đang là một nhu cầu hết sức cấp thiết của xã hội. Tỉnh Nam Định thuộc vị trí trung tâm của chùm đô thị gồm các thành phố là trung tâm tỉnh lỵ của các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình và Thái Bình thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Là trung tâm của tiểu vùng phía Nam đồng bằng sông Hồng với mạng lưới giao thông thuận lợi, đây là điều kiện, là cơ hội để đón nhận sự đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, việc GPMB để thực hiện các dự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 án trên địa bàn đang được các cấp chính quyền trong tỉnh hết sức quan tâm, tuy nhiên vấn đề này vẫn còn nhiều bất cập và khó khăn gây ảnh hưởng đến tiến độ của dự án, kinh phí của nhà nước do nhiều nguyên nhân khác nhau theo từng dự án cụ thể. Cùng với thực trạng đó, công tác bồi thường GPMB Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn nối cầu Tân Phong với Quốc lộ 21B thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định đang là vấn đề được chú ý rất nhiều ở cả trong và ngoài tỉnh. Xuất phát từ thực tế nêu trên, tôi đã nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn nối cầu Tân Phong với Quốc lộ 21B, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được kết quả của công tác bồi thường GPMB Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn nối cầu Tân Phong với Quốc lộ 21B thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định. - Đánh giá những ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống của người dân tại Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn nối cầu Tân Phong với Quốc lộ 21B thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác bồi thường GPMB tại Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn nối cầu Tân Phong với Quốc lộ 21B thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học “Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn nối cầu Tân Phong với Quốc lộ 21B, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định” đóng góp cho việc hoàn thiện cơ sở lý luận cho chính sách bồi thường GPMB và giúp cho việc thực hiện chính sách có hiệu quả, góp phần đẩy nhanh tiến độ các dự án trên địa bàn thành phố Nam Định. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác quản lý nhà nước về đất đai, tìm ra những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thường GPMB để từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục, góp phần thúc đẩy tiến độ bồi thường GPMB. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cở sở pháp lý của đề tài 1.1.1. Các văn bản của Nhà nước - Luật đất đai 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 về đất đai của Chính phủ; - Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; - Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Quyết định số 1523/QĐ-BGTVT ngày 04/5/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Phong QL.21B qua sông Đào, tỉnh Nam Định thuộc dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia lần thứ 2; - Quyết định số 1590/QĐ-BGTVT ngày 06/5/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Thiết kế BVTC công trình cầu Tân Phong QL.21B qua sông Đào, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 tỉnh Nam Định thuộc dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia lần thứ 2. 1.1.2. Các văn bản của tỉnh Nam Định - Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của UBND tỉnh Nam Định quy định đơn giá bồi thường hỗ trợ nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất; - Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác GPMB trên địa bàn tỉnh Nam Định; - Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất; - Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định ban hành quy định diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định; - Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12/11/2014 của UBND tỉnh Nam Định ban hành quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định; - Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 24/3/2015 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định; - Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt giá đất cụ thể phục vụ GPMB dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn lên cầu đoạn thuộc địa bàn thành phố Nam Định; - Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 04/6/2015 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt giá đất cụ thể để giao đất tái định cư phục vụ GPMB dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn lên cầu; - Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 20/5/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn Thành phố Nam Định; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 - Hướng dẫn số 1456/HD-STNMT ngày 01/7/2015 về việc lập, thẩm định phê duyệt và thực hiện phương án xử lý đối với những trường hợp sử dụng đất không hợp pháp trước khi có Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 17/7/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 02/10/2012 của UBND tỉnh Nam Định; - Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của UBND Thành phố Nam Định về việc thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư GPMB dự án: Xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn lên cầu đoạn thuộc địa bàn Thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định; - Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của UBND Thành phố Nam Định về việc thành lập Tổ công tác giúp việc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư GPMB dự án: Xây dựng cầu Tân Phong và đường dẫn lên cầu đoạn thuộc địa bàn Thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định; - Văn bản số 254/UBND - VP5 ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh Nam Định về việc thực hiện đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định. 1.2. Khái quát về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng 1.2.1. Một số khái niệm Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã có những thay đổi về mọi mặt, với tốc độ phát triển nhanh và đạt những thành quả hết sức quan trọng trong quá trình đổi mới đất nước. Do đó đã thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư của các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước. Cùng với quá trình công nghiệp hoá tốc độ đô thị hoá ngày càng mạnh, kéo theo những thay đổi đã làm ảnh hưởng rất lớn đến quá trình sử dụng đất, đất nông nghiệp giảm dẫn đến đất phi nông nghiệp tăng lên. (Đất khu công nghiệp, đất đô thị, đất giao thông, đất thuỷ lợi). Vì vậy việc thu hồi đất là không tránh khỏi. Theo Luật đất đai (2013) thì thu hồi đất: là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý. Bồi thường về đất: là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất và hỗ trợ là hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 và phát triển. Trong khi đó Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai (Luật đất đai, 2013). Việc bồi thường có thể tiến hành bằng tiền hoặc bằng vật chất khác có thể do các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do thoả thuận của các chủ thể. Bồi thường thiệt hại về đất đai thực chất là việc giải quyết mối quan hệ về kinh tế giữa Nhà nước với người được giao đất, cho thuê đất và những người bị thu hồi đất. Bồi thường thiệt hại về đất phải được thực hiện theo quy định của nhà nước về giá đất, phương thức thu hồi và thanh toán. Nó vừa đảm bảo lợi ích của người bị thu hồi đất đồng thời cũng đảm bảo lợi ích của Nhà nước, của người nhận đất thu hồi để sử dụng, tức là phải giải quyết hài hoà lợi ích của cả ba đối tượng này. Tái định cư trong bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được hiểu là việc di chuyển người có đất bị thu hồi đến sinh sống ổn định tại một nơi ở mới thông qua các hoạt động hỗ trợ của Nhà nước nhằm giúp người bị thu hồi đất ổn định đời sống, sản xuất tại khu tái định cư. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất theo qui định mà phải di chuyển chỗ ở thì được bố trí đất tái định cư bằng một trong các hình thức sau: + Bồi thường bằng nhà ở; + Bồi thường bằng giao đất ở mới; + Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí quan trọng trong chính sách GPMB. Các dự án tái định cư cũng được coi là dự án phát triển và phải được thực hiện như các dự án phát triển khác (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014). 1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB Bản chất của việc bồi thường là việc giải quyết mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước, người được giao đất, thuê đất và người bị thu hồi đất. Bồi thường về đất phải được thực hiện theo qui định của Nhà nước. Việc bồi thường về đất không giống với việc trao đổi, mua bán tài sản, hàng hoá trên thị trường mà nó phải đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước và người bị thu hồi đất, có nghĩa là phải giải quyết một cách hài hoà giữa các đối tượng tham gia (Luật Dương Gia). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB 1.2.3.1. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ở nước ta hiện nay theo quy định của Luật Đất đai, người sử dụng đất phải đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được xét duyệt lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là giấy chứng nhận). Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đối với một thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Hệ thống hồ sơ địa chính và GCN có liên quan mật thiết với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, là một trong những yếu tố quyết định khi xác định nguồn gốc, thời điểm bắt đầu sử dụng đất, đối tượng và mức bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, đây là điều kiện đầu tiên để được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống hồ sơ địa chính (HSĐC) có vai trò quan trọng hàng đầu để “quản lý chặt chẽ đất đai trong thị trường bất động sản”, là cơ sở xác định tính pháp lý của đất đai. Trước tháng 12 năm 2004, rất nhiều địa phương chưa lập đầy đủ HSĐC theo quy định; đặc biệt có nhiều xã, phường, thị trấn chưa lập đủ hồ sơ địa chính để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai là sổ mục kê đất đai, sổ địa chính, sổ cấp GCN như thành phố Hà Nội, các tỉnh Hà Tây, Hoà Bình, Vĩnh Phúc, Kiên Giang, Trà Vinh (Trung Chính, 2013). Trong công tác bồi thường GPMB thì GCNQSDĐ là căn cứ pháp lý để xác định đối tượng được bồi thường như: loại đất, diện tích đất tính bồi thường. Hiện nay, công tác đăng ký đất đai ở nước ta vẫn còn nhiều bất cập, đặc biệt công tác đăng ký biến động về sử dụng đất cập nhật không kịp thời; việc cấp GCNQSDĐ vẫn chưa hoàn tất. Chính vì vậy mà công tác bồi thường GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ thì công tác bồi thường GPMB sẽ thuận lợi, tiến độ GPMB nhanh hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 1.2.3.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất được xem là một giải pháp tổng thể định hướng cho quá trình phát triển và ảnh hưởng mang tính quyết định đến nền kinh tế trong tương lai. Thông qua công tác này, Nhà nước can thiệp vào các mối quan hệ đất đai để giải quyết những vấn đề mà quá trình phát triển đặt ra, đồng thời khắc phục những nhược điểm do lịch sử để lại. Công tác bồi thường GPMB có liên quan mật thiết với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vì để ra được quyết định thu hồi đất, để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì cần phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt. Từ đó mới lập được phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. - Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường đất đai trên hai khía cạnh: + Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Theo quy định của Luật đất đai, việc giao đất, cho thuê đất chỉ được thực hiện khi có quyết định thu hồi đất của của cơ quan có thẩm quyền đối với người đang sử dụng đất; + Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới giá đất trên thị trường; từ đó tác động tới giá đất tính bồi thường. - Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng liên quan mật thiết với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thông qua Quyết định thu hồi đất vì: + Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. + Căn cứ Quyết định thu hồi đất để lập, trình duyệt và xây dựng cũng như thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên chất lượng quy hoạch nói chung và kế hoạch nói riêng còn nhiều bất cập, thiếu đồng bộ, chưa hợp lý, tầm nhìn chiến lược chưa có, tính khả thi thấp, đặc biệt là thiếu tính bền vững. Phương án quy hoạch chưa dự báo sát tình hình, quy hoạch còn mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều trường hợp quy hoạch theo phong trào. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng quy hoạch “treo”, dự án “treo". Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 1.2.3.3. Giá đất Đối với quản lý của Nhà nước: Giá đất là công cụ để Nhà nước thực hiện công tác quản lý, điều tiết sự hoạt động của thị trường bất động sản nói chung, thị trường nhà đất nói riêng, giảm và tiến tới xóa bỏ các hiện tượng đầu cơ đất đai làm thị trường nhà đất thiếu lành mạnh. Đối với công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thì giá đất có vai trò quan trọng trong việc điều tiết giữa lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, lợi ích của quốc gia với lợi ích của những người dân bị thu hồi đất. Có thể nói, việc quy định giá đất bồi thường giải phóng mặt bằng hợp lý sẽ tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng và giao đất cho nhà đầu tư và bắt tay vào thực hiện các công trình trên đất bị thu hồi. Cùng với công tác đẩy mạnh giải phóng mặt bằng thì Nhà nước phải có chính sách bồi thường giá trị hợp lý cho những người dân có đất bị thu hồi để người dân di dời chỗ ở, chuyển đổi công việc khác, hoặc có những phương án khác để ổn định cuộc sống của mình. Như vậy, Nhà nước vừa phải giải quyết vấn đề giải phóng mặt bằng vừa phải giải quyết vấn đề an sinh cho những người dân bị thu hồi đất và chính sách về giá đất sẽ có vai trò giải quyết tốt những vấn đề đặt ra. Do vậy, nhà nước cần phải có chính sách về giá đất thích hợp để tạo điều kiện đẩy nhanh việc giải phóng mặt bằng cũng như giảm khiếu nại, tố cáo về giá đất trong bồi thường giải phóng mặt bằng (Viện chiến lược, chính sách Tài nguyên và Môi trường, 2010). Giá đất là một loại công cụ tài chính để Nhà nước tiến hành thực hiện quản lý về đất đai, bên cạnh việc quy định các khoản thu vào ngân sách thì đồng thời giá đất còn có tác dụng định hướng thị trường. Trên thực tế, bất kỳ Nhà nước nào cũng có thể sử dụng nhiều biện pháp khác nhau để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất đai của mình. Đó có thể là biện pháp hành chính, cũng có thể là biện pháp kinh tế và đôi khi là sự kết hợp của cả hai biện pháp trên. - Giá trị quyền sử dụng đất (giá đất) là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước qui định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất. - Giá đất được hình thành trong các trường hợp sau đây: + Do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định (căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất và khung giá đất theo quy định của Chính phủ) và được công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 hàng năm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 10 + Do đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất. + Do người sử dụng đất thoả thuận về giá đất với những người có liên quan khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. - Giá đất là công cụ kinh tế để Nhà nước quản lý và người sử dụng đất tiếp cận với cơ chế thị trường. Giá đất cũng là căn cứ để đánh giá sự công bằng trong phân phối đất đai, để người sử dụng thực hiện nghĩa vụ của mình và để Nhà nước điều chỉnh các mối quan hệ đất đai theo pháp luật. 1.2.3.4. Định giá đất Là những phương pháp kinh tế nhằm tính toán lượng giá trị của đất đai bằng hình thái tiền tệ tại một thời điểm xác định khi chúng tham gia trong một thị trường nhất định. Vì vậy, về nguyên tắc việc định giá đất cũng như định giá các tài sản thông thường nhưng đất đai là một tài sản đặc biệt, giá đất ngoài các yếu tố về không gian, thời gian, kinh tế, pháp luật chi phối, nó còn bị tác động bởi các yếu tố tâm lý xã hội. Cho nên, định giá đất được biểu hiện là sự ước tính về giá trị của quyền sử dụng đất bằng hình thái tiền tệ cho một mục đích đã được xác định tại một thời điểm xác định. Việc định giá đất hiện nay chủ yếu được sử dụng là phương pháp so sánh trực tiếp và phương pháp thu thập. Theo qui định tại Luật Đất đai năm 2013, việc xác định giá đất phục vụ bồi thường GPMB phải đảm bảo nguyên tắc sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường. Thực tế cho thấy bảng giá đất các địa phương công bố hàng năm chưa phù hợp với nguyên tắc trên dẫn tới các khiếu kiện của người bị thu hồi đất và gây ảnh hưởng đến quá trình thực hiện bồi thường GPMB. 1.2.3.5. Thị trường bất động sản Thị trường bất động sản là nơi buôn bán bất động sản mà ở đó có người mua, người bán, người môi giới, người đại diện pháp lý để thực hiện các quan hệ giao dịch về giấy tờ pháp lý, tài chính, giá cả, tiền tệ, hàng hoá - bất động sản,... theo các quy định của nhà nước. Việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản góp phần giảm thiểu việc thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư. Người bị thu hồi đất có thể tự mua Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất