ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BẾ THU HƢƠNG
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BẾ THU HƢƠNG
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG
Ngành
: Quản lý đất đai
Mã số ngành : 60 85 01 03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng
Thái Nguyên - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được
ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Bế Thu Hƣơng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự lỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo và sự giúp
đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để
hoàn thành bản luận văn này.
Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn PGS.TS.
Nguyễn Thế Hùng đã định hướng, đồng thời cũng là người tận tình chỉ bảo,
giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Em xin gửi
tới các thầy, cô lòng biết ơn sâu sắc nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
Khoa Quản lý tài nguyên và phòng đào tạo - Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên & Môi trường
huyện Trùng Khánh, UBND thị trấn Trùng Khánh và UBND xã Đình Minh
cùng các bà con nhân dân xã đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực
hiện luận văn tại địa phương.
Tôi tỏ lòng biết ơn đến người thân, gia đình và bè bạn đã tạo điều kiện
về tài chính, cơ hội để tôi công tác và học tập, đã động viên tôi rất nhiều trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn
Bế Thu Hƣơng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................... 4
1.1. Cơ sở khoa học ......................................................................................... 4
1.1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất ........................................................................................................ 4
1.1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .................. 4
1.1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ....... 5
1.1.1.3. Các nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ................... 6
1.1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường............................ 6
1.1.2. Vận dụng lý luận địa tô của CacMac vào việc định giá bồi thường thiệt
hại đất và tài sản gắn liền với đất .................................................................... 11
1.1.2.1. Về tái định cư ..................................................................................... 12
1.1.2.2 Vấn đề ổn định nơi ở ........................................................................... 13
1.1.2.3. Vấn đề chuyển đổi nghề nghiệp ......................................................... 14
1.1.3. Một số quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........ 15
1.1.3.1. Chính sách bồi thường ....................................................................... 15
iv
1.1.3.2. Chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ...................................... 16
1.1.3.3. Chính sách tái định cư ........................................................................ 16
1.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất ở một số nước trên thế giới và các tổ chức quốc tế ................................... 16
1.2.1. Trung Quốc ........................................................................................... 16
1.2.2. Thái Lan ................................................................................................ 17
1.2.3. Singapore............................................................................................... 18
1.2.4. Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất của
một số tổ chức quốc tế..................................................................................... 18
1.2.4.1. Ngân hàng thế giới (WB) ................................................................... 18
1.2.4.2. Ngân hàng phát triển Châu Á ............................................................. 18
1.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ở
Việt Nam ......................................................................................................... 19
1.3.1. Thời kỳ trước khi có Luật Đất đai 1988................................................ 19
1.3.2. Thời kỳ 1988 đến 1993 ......................................................................... 19
1.3.3. Thời kỳ 1993 đến 2003 ......................................................................... 19
1.3.4. Thời kỳ từ 2003 đến 2013 ..................................................................... 20
1.3.5. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ở
Việt Nam ......................................................................................................... 22
1.3.6. Đánh giá chung về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng ........................................................................................... 24
1.3.7. Các kết quả nghiên cứu có liên quan .................................................... 25
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 30
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 30
2.2. Thời gian tiến hành .................................................................................. 30
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30
2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30
2.4.1. Chọn địa điểm nghiên cứu .................................................................... 30
v
2.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu thông tin ................................................ 31
2.4.3. Phân tích, so sánh và xử lý số liệu ........................................................ 32
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 33
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng .................................................................................................. 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 33
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 33
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 34
3.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 34
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 34
3.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................... 34
3.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ............................................. 35
3.1.2.3. Dân số ................................................................................................. 37
3.1.2.4. Lao động và việc làm ......................................................................... 38
3.1.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.................................................... 38
3.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................ 39
3.2. Khái quát thực trạng công tác quản lý sử dụng đất và bồi thường, giải
phóng mặt bằng của huyện Trùng Khánh ....................................................... 40
3.2.1. Tình hình quản lý đất đai tại huyện Trùng Khánh ................................ 40
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Trùng Khánh ......................................... 41
3.2.3. Khái quát thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của
huyện Trùng Khánh......................................................................................... 43
3.3. Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đối với
dự án nghiên cứu ............................................................................................. 44
3.3.1. Giới thiệu về 02 dự án nghiên cứu ........................................................ 44
3.3.2. Kết quả việc thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đối của
02 dự án nghiên cứu ........................................................................................ 48
3.3.2.1. Đối tượng và điều kiện được bồi thường ........................................... 48
vi
3.3.2.2. Bồi thường về đất ............................................................................... 49
3.3.2.3. Hỗ trợ về đất ....................................................................................... 52
3.3.2.4. Bồi thường về tài sản trên đất ............................................................ 53
3.3.2.5. Chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ...................................... 53
3.3.2.6. Lấn chiếm hành lang an toàn giao thông ........................................... 54
3.4. Đánh giá ảnh hưởng của các chính sách đó đến đời sống kinh tế - xã hội
của các hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất ....................................................... 56
3.4.1. Ảnh hưởng đến đời sống kinh tế ........................................................... 57
3.4.2. Ảnh hưởng đến việc làm và trật tự an ninh xã hội ................................ 62
3.4.2.1. Ảnh hưởng đến việc làm .................................................................... 62
3.4.2.2. Ảnh hưởng đến trật tự an ninh xã hội ................................................ 67
3.5. Đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho công
tác bồi thường giải phóng mặt bằng ................................................................ 68
3.5.1. Thành công ............................................................................................ 68
3.5.2. Hạn chế .................................................................................................. 68
3.5.3. Đề xuất một số giải pháp ....................................................................... 69
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 71
1. Kết luận ....................................................................................................... 71
2. Đề nghị ........................................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Các chữ viết tắt
1
ADB
: Ngân hàng phát triển Châu Á
2
BTC
: Bộ Tài chính
3
BTGPMB
: Bồi thường giải phóng mặt bằng
4
BTNMT
: Bộ Tài nguyên môi trường
5
CNH-HĐH
: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
6
CP
: Chính Phủ
7
CMĐ
: Chuyển mục đích
8
GCNQSDĐ
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
9
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
10
HĐND
: Hội đồng nhân dân
11
HSĐC
: Hồ sơ địa chính
12
HTX
: Hợp tác xã
13
NĐ
: Nghị định
14
QĐ
: Quyết định
15
QSDĐ
: Quyền sử dụng đất
16
SDĐ
: Sử dụng đất
17
TĐC
: Tái định cư
18
TT
: Thông tư
19
TTLB
: Thông tư liên bộ
20
UBND
: Uỷ ban nhân dân
21
WB
: Ngân hàng thế giới
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Trùng Khánh giai
đoạn 2012 - 2015........................................................................... 35
Bảng 3.2: Diện tích, sản lượng một số sản phẩm nông sản chủ yếu năm 2015 .....36
Bảng 3.3: Phân bố dân cư năm 2015 theo đơn vị hành chính......................... 37
Bảng 3.4: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Trùng Khánh năm 2015 ........... 41
Bảng 3.5: Khái quát chung về thông tin 100 hộ gia đình điều tra .................. 44
Bảng 3.6: Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác định đối tượng và
điều kiện được bồi thường ............................................................ 49
Bảng 3.7: Đơn giá bồi thường về đất của 02 dự án ........................................ 50
Bảng 3.8: Hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư; đất vườn, ao
không được công nhận là đất ở ..................................................... 52
Bảng 3.9: Các khoản hỗ trợ tại 2 dự án nghiên cứu ........................................ 53
Bảng 3.10: Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ ..................................................................................... 54
Bảng 3.11: Kết quả phỏng vấn chi tiết về thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ của
02 dự án nghiên cứu ...................................................................... 56
Bảng 3.12: Thu nhập bình quân của người dân tại 02 dự án nghiên cứu ....... 57
Bảng 3.13: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất của 02 dự án .....58
Bảng 3.14: Thu nhập bình quân nhân khẩu/ năm phân theo nguồn thu của 2
dự án .............................................................................................. 59
Bảng 3.15: Tình hình sử dụng tiền bồi thường của người dân bị thu hồi đất
của 02 dự án nghiên cứu ............................................................... 60
Bảng 3.16: Tình hình lao động và việc làm của cán bộ bị thu hồi đất của ..... 63
Bảng 3.17: Thực trạng việc làm trong độ tuổi lao động trước và sau khi thu
hồi đất ............................................................................................ 66
Bảng 3.18: Tình hình an ninh trật tự xã hội của người dân sau khi thu hồi đất .....67
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ địa giới hành chính huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng... 33
Hình 3.2: Biểu đồ tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi
đất dự án nâng cấp đường tỉnh lộ 206 ............................................... 64
Hình 3.3: Biểu đồ tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất
dự án đập phân lũ Bản Đà ................................................................. 65
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mỗi quốc gia, đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường sống, là địa
bàn phân bố và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh và quốc phòng.
Sử dụng hợp lý, có hiệu quả tài nguyên đất đai là mối quan tâm hàng đầu của
mỗi quốc gia trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước.
Trong 20 năm trở lại đây, với chính sách đổi mới đúng đắn của Đảng
và Nhà nước ta, nền kinh tế nước ta đạt tốc độ tăng trưởng cao. Bên cạnh
những thành tựu đã đạt được của việc đổi mới, hoàn thiện chính sách, pháp
luật về đất đai còn những bất cập chưa được giải quyết kịp thời. Trong khi đó,
nhu cầu sử dụng đất để xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển công nghiệp, dịch
vụ, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước ngày càng tăng. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa
ngày càng diễn ra mạnh mẽ ở các tỉnh, thành phố đã làm ảnh hưởng sâu sắc
đến đời sống kinh tế và văn hóa của người dân, làm biến đổi sâu rộng xã hội
nông thôn truyền thống. Sự biến đổi đời sống của người nông dân có đất bị
thu hồi là một vấn đề mang tính thời sự cấp bách. Vấn đề thiếu việc làm và tỷ
lệ thất nghiệp ở nhiều địa phương, đặc biệt là có sự di chuyển tự do của lao
động nông thôn lên thành phố để tìm việc làm. Hậu quả là việc phát sinh các
vấn đề xã hội: quản lý hộ tịch, hộ khẩu, an ninh trật tự, bố trí chỗ ở, vệ sinh
môi trường,… tại các khu tập trung đông lao động của các khu công nghiệp.
Công tác giải phóng mặt bằng là một việc hết sức khó khăn và phức tạp
bởi nó có liên quan đến một loại tài sản có giá trị rất lớn. Vì vậy công tác giải
phóng mặt bằng liên quan đến quyền lợi của các tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân. Thực tế, qua nhiều dự án đã cho thấy công tác giải phóng mặt bằng vẫn
tồn tại nhiều bất cập. Khó khăn lớn nhất của công tác giải phóng mặt bằng là
2
việc xác định giá bồi thường nhưng giá bồi thường lại luôn thấp hơn so với
giá thị trường, do vậy ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý của người dân, họ luôn
cảm thấy mức giá bồi thường là chưa thỏa đáng. Đó cũng là lí do chính khiến
cho người dân không tình nguyện chuyển đi, không ủng hộ công tác giải
phóng mặt bằng.
Thực tế hiện nay cho thấy, công tác thu hồi đất của công dân để phục
vụ phát triển các dự án đầu tư và việc bồi thường cho những người bị thu hồi
đất là vấn đề hết sức nhạy cảm, giải quyết không tốt, không thoả đáng quyền
lợi của người dân có đất bị thu hồi và những người bị ảnh hưởng khi thu hồi
đất để dẫn đến bùng phát khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể
đông người, sẽ trở thành vấn đề xã hội phức tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến
tình hình an ninh trật tự, mất ổn định xã hội và phần nào ảnh hưởng đến lòng tin
của người dân đối với các chính sách của Nhà nước. Nếu việc thu hồi đất bị lạm
dụng, quỹ đất nông nghiệp bị giảm dần, về lâu dài có thể ảnh hưởng tới an ninh
lương thực quốc gia.
Ngoài ra nếu không có những chính sách hướng dẫn về việc đào tạo,
chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân bị mất đất; về bồi thường, tái định cư
phù hợp thì việc giải quyết mâu thuẫn giữa lợi ích của người bị thu hồi đất và
Nhà nước trong việc phát triển kinh tế - xã hội sẽ gặp nhiều khó khăn.
Nhằm kịp thời có những giải pháp tích cực trong công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng (GPMB) khi Nhà nước thu hồi đất, góp phần hoàn thiện
chính sách quản lý đất đai theo hướng ổn định và phát triển bền vững, tôi thực
hiện đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại một số
dự án trên địa bàn huyện Trùng Khánh - tỉnh Cao Bằng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại một số dự án trên
địa bàn huyện Trùng Khánh - tỉnh Cao Bằng.
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được kết quả của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
tại dự án đường tỉnh lộ 206 và dự án đập phân lục bản đà trên địa bàn huyện
Trùng Khánh - tỉnh Cao Bằng.
- Đánh giá ảnh hưởng của quá trình thực hiện chính sách bồi thường
GPMB đến đời sống, việc làm và thu nhập của người dân khi Nhà nước thu
hồi đất tại dự án đường tỉnh lộ 206 và dự án đập phân lũ bản đà trên địa bàn
huyện Trùng Khánh - tỉnh Cao Bằng.
- Đề xuất các giải pháp cần thực hiện trong thời gian tới nhằm ổn định
và nâng cao đời sống của người dân có đất bị thu hồi.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện các kiến thức đã
học trong nhà trường cho bản thân, đồng thời học hỏi các kiến thức thực tế và
tiếp xúc trực tiếp với công tác bồi thường GPMB.
Nắm chắc những quy định của luật đất đai 2013, chính sách, pháp luật
đất đai, chính sách về bồi thường GPMB và các văn bản có liên quan.
- Trong thực tiễn công việc: học hỏi các kiến thức thực tế đồng thời đề
xuất các giải pháp phù hợp nhằm góp phần hoàn thiện việc thực hiện chính
sách bồi thường GPMB và nâng cao đời sống của nhân dân có đất bị thu hồi.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
1.1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
a. Thu hồi đất
Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của người được nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người
sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai [13].
b. Bồi thường
"Bồi thường" hay “đền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc
công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác
[4]. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất [13].
c. Hỗ trợ
Hỗ trợ là giúp đỡ nhau, giúp thêm vào [17]. Hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời
sống, sản xuất và phát triển [13].
d. Tái định cư
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để
sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh
khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát
triển. Tái định cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về
đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại
cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở
thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau: Bồi
5
thường bằng nhà ở; Bồi thường bằng giao đất ở mới; Bồi thường bằng tiền để
người dân tự lo chỗ ở (Điều 4 Nghị đinh 197/2004/NĐ-CP) [3].
1.1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
Để thực hiện được dự án theo đúng tiến độ, thì trước hết các chủ đầu tư
cần phải giải phóng mặt bằng (GPMB); đó là công việc trọng tâm, hết sức
quan trọng, nhưng phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền của.
Ngày nay, việc giải phóng mặt bằng ngày càng trở nên khó khăn hơn do đất
đai ngày càng có giá trị và khan hiếm. GPMB liên quan đến lợi ích của nhiều
cá nhân, tập thể và của cả cộng động dân cư trên một địa bàn nhất định với
những đặc điểm chủ yếu như sau:
- Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau
với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí khác nhau.
Tính đa dạng của đối tượng GPMB dẫn đến dẫn đến quá trình thực hiện
công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng có những đặc điểm khó khăn,
phức tạp khác nhau, đòi hỏi việc thực hiện GPMB và giá đất tính bồi thường,
hỗ trợ cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt đối với từng địa bàn.
- Tính phức tạp: Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào
hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng
trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề
nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất,
thậm chí họ cho thuê đất còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ
vẫn không cho thuê; tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động
dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp
là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Ở khu vực đô thị, việc
thu hồi đất, bồi thường GPMB liên quan đến đất ở lại càng phức tạp hơn do
đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của
người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở; nguồn gốc sử dụng
đất phức tạp, tình trạng lấn chiếm, xây dựng nhà trái phép chưa được xử lý
6
dẫn đến việc phân tích hồ sơ đất đai và áp giá phương án bồi thường gặp rất
nhiều khó khăn. Tình trạng chung thiếu quỹ đất dành cho xây dựng khu tái
định cư cũng như chất lượng khu tái định cư thấp chưa đảm bảo được yêu
cầu... Sự tồn tại cơ chế 2 giá với sự chênh lệch lớn giữa giá đất Nhà nước và
giá thị trường làm cho việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thường không được
sự đồng thuận của những người dân.
1.1.1.3. Các nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng [4]
- Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải
tuân thủ pháp luật và thực hiện theo một quy trình chặt chẽ được tiến hành.
- Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải
đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên có liên quan.
- Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải gắn
với việc tái định cư, ổn định đời sống và việc làm cho người có đất bị thu hồi.
- Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải
được thực hiện công khai, dân chủ với sự tham gia của cộng đồng.
- Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất phải kết
hợp nhiều biện pháp, trong đó biện pháp tuyên truyền, giáo dục, tư vấn thuyết
phục để người dân tự giác thực hiện là quan trọng.
1.1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường
- Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó
Đất đai là đối tượng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển
của nền kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất
đai đòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính
ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế.
Ở nước ta, do các đặc điểm lịch sử, kinh tế - xã hội của đất nước trong
mấy thập kỷ qua có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai cũng
theo đó không ngừng được sửa đổi, bổ sung. Từ năm 1993 đến năm 2003,
7
Nhà nước đã ban hành hơn 200 văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử
dụng đất. Sau khi quốc hội thông qua Luật Đất đai 2003 cùng với các văn bản
hướng dẫn thi hành đã nhanh chóng đi vào cuộc sống. Với một hệ thống quy
phạm khá hoàn chỉnh, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, đề cập mọi quan hệ đất đai phù
hợp với thực tế. Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai của Nhà nước đã
tạo cơ sở pháp lý quan trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quản
lý Nhà nước về đất đai, giải quyết tốt mối quan hệ đất đai ở khu vực nông
thôn, bước đầu đã đáp ứng được quan hệ đất đai mới hình thành trong quá
trình công nghiệp hóa và đô thị hóa; hệ thống pháp luật đất đai luôn đổi mới,
ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phòng,
an ninh và ổn định xã hội [6].
Theo đó, chính sách bồi thường GPMB cũng luôn được Chính phủ
không ngừng hoàn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vướng mắc trong công
tác bồi thường GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi
mới về pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt những kết quả
đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu về mặt bằng cho việc phát
triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chưa ổn định, chưa
thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thường
GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy
việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai có
ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường GPMB. Hệ thống văn bản pháp
luật đất đai còn có những nhược điểm như là số lượng nhiều, mức độ phức tạp
cao, không thuận lợi trong sử dụng, nội bộ hệ thống chưa đồng bộ, chặt chẽ
gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật [6].
Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất
đai, việc tổ chức thực hiện các văn bản đó cũng có vai trò rất quan trọng. Kết
quả kiểm tra thi hành Luật Đất đai năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
cho thấy UBND các cấp đều có ý thức quán triệt việc thực thi pháp luật về đất
8
đai nhưng nhận thức về các quy định của pháp luật nói chung còn yếu, ở cấp cơ
sở còn rất yếu. Từ đó dẫn tới tình trạng có nhầm lẫn việc áp dụng pháp luật
trong giải quyết giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. Trong khi đó việc tuyên truyền, phổ
biến của các cơ quan có trách nhiệm chưa thật sát sao. Tại nhiều địa phương,
đang tồn tại tình trạng nể nang, trọng tình hơn chấp hành quy định pháp luật
trong giải quyết các mối quan hệ về đất đai. Cán bộ địa chính, chủ tịch UBND
xã nói chung chưa làm tốt nhiệm vụ phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời những
hành vi vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn. Đó là nguyên nhân làm giảm
hiệu lực thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng như các nhà
đầu tư và đã ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ GPMB [1].
- Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Đất đai và không gian sử dụng đất đai có hạn. Để tồn tại và duy trì cuộc
sống của mình, con người phải dựa vào đất đai, khai thác và sử dụng đất đai
để sinh sống. Quy hoạch sử dụng đất đai là biện pháp quản lý không thể thiếu
được trong việc tổ chức sử dụng đất của các ngành kinh tế - xã hội và các địa
phương, là công cụ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có tác dụng quyết
định để cân đối giữa nhiệm vụ an toàn lương thực với nhiệm vụ CNH-HĐH
đất nước nói chung và các địa phương nói riêng.
Thông qua việc lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để
tổ chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà
Nhà nước đóng vai trò là người tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường
GPMB nào đều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhằm đạt
được các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế-xã hội cao nhất. Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường đất đai
trên hai khía cạnh:
9
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan
trọng nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, mà theo quy định của Luật đất đai, việc giao đất, cho thuê đất chỉ được
thực hiện khi có quyết định thu hồi đất đó của người đang sử dụng;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh
hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất; từ đó tác động tới giá đất
tính bồi thường.
Tuy nhiên chất lượng quy hoạch nói chung và quy hoạch nói riêng còn
thấp, thiếu đồng bộ, chưa hợp lý, tính khả thi thấp, đặc biệt là thiếu tính bền
vững. Phương án quy hoạch chưa dự báo sát tình hình, quy hoạch còn mang
nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều trường hợp quy hoạch theo phong
trào. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng quy hoạch “treo”,
dự án “treo” [1].
- Yếu tố giao đất, cho thuê đất
Nhiệm vụ giao đất, cho thuê đất có tác động rất lớn đến công tác bồi
thường GPMB và TĐC. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất, phải căn cứ vào
quy hoạch, kế hoạch là điều kiện bắt buộc, nhưng nhiều địa phương chưa thực
hiện tốt nguyên tắc này; hạn mức đất được giao và nghĩa vụ đóng thuế đất quy
định không rõ ràng, tình trạng quản lý đất đai thiếu chặt chẽ dẫn đến khó khăn
cho công tác bồi thường hỗ trợ.
- Yếu tố lập và quản lý hồ sơ địa chính
Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống hồ sơ địa chính (HSĐC) có vai trò
quan trọng hàng đầu để “quản lý chặt chẽ đất đai trong thị trường bất động
sản”, là cơ sở xác định tính pháp lý của đất đai. Trước tháng 12 năm 2004, rất
nhiều địa phương chưa lập đầy đủ HSĐC theo quy định; đặc biệt có nhiều xã,
phường, thị trấn chưa lập sổ địa chính. Để phục vụ yêu cầu quản lý việc sử
dụng đất đai, một số địa phương chưa lập đủ sổ mục kê đất đai, sổ cấp
GCNQSD đất [3].
- Xem thêm -