ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN QUÝ GIANG
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG
CỦA CÁC HỘ DÂN SAU KHI THU HỒI ĐẤT ĐỂ
XÂY DỰNG DỰ ÁN KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỀM THỤY
TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN QUÝ GIANG
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG
CỦA CÁC HỘ DÂN SAU KHI THU HỒI ĐẤT ĐỂ
XÂY DỰNG DỰ ÁN KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỀM THỤY
TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ XUÂN LUẬN
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luân
văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Quý Giang
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
lý luận và tích luỹ kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà thầy
cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối
với TS. Đỗ Xuân Luận - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh
tế và Phát triển Nông thôn, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Có được kết quả này, tôi không thể không nói đến công lao và sự giúp
đỡ của Uỷ ban Nhân dân thị xã Phổ Yên, các phòng ban chức năng những
người đã cung cấp số liệu, tư liệu khách quan, chính xác giúp đỡ tôi đưa ra
những phân tích đúng đắn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình
đã giúp đỡ tôi lúc khó khăn, vất vả để hoàn thành luận văn. Tôi xin chân
thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi
và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Quý Giang
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ........................................................ viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ......................................................... 4
1.1.1. Đất nông nghiệp ...................................................................................... 4
1.1.2. Thu hồi đất nông nghiệp ......................................................................... 8
1.1.3. Khu công nghiệp ................................................................................... 10
1.1.4. Đời sống ............................................................................................... 17
1.1.5. Nội dung ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân sau khi thu hồi đất
để xây dựng dự án khu công nghiệp ................................................................. 18
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương .................................................... 21
1.2.2. Bài học áp dụng cho thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ...................... 24
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 25
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.......................... 25
2.1.2. Điều kiện kinh tế thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............................ 30
2.1.3. Điều kiện xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............................. 33
iv
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 35
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 36
2.3.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ...................................... 37
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 40
2.4.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quá trình công nghiệp hoá ........................ 40
2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng và quá trình chuyển dịch nguồn
lực sinh kế, mô hình sinh kế và kết quả sinh kế của hộ .................................. 41
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 42
3.1. Giới thiệu chung về Khu công nghiệp Điềm Thụy .................................. 43
3.2. Thực trạng ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân sau khi thu hồi
đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy tại thị xã Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 44
3.2.1. Tình hình thu hồi đất nông nghiệp tại KCN Điềm Thụy ...................... 44
3.2.2. Tình hình chuyển đổi ngành nghề của các hộ dân sau thu hồi đất
tại KCN Điềm Thụy sau thu hồi đất ............................................................... 45
3.2.3. Tình hình thu nhập của các hộ dân sau thu hồi đất tại KCN Điềm
Thụy sau thu hồi đất ........................................................................................ 47
3.2.4. Tình hình đời sống của các hộ dân sau thu hồi nông nghiệp tại
KCN Điềm Thụy ............................................................................................. 48
3.2.5. Tình hình về ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân sau khi thu hồi
đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy ....................................... 51
3.3. Đánh giá chung về ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân sau khi
thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy tại thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 55
3.4. Quan điểm, mục tiêu trợ giúp đời sống của các hộ dân sau khi thu
hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy tại thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 57
3.4.1. Quan điểm ............................................................................................. 57
3.4.2. Mục tiêu................................................................................................. 58
v
3.5. Một số giải pháp nhằm trợ giúp đời sống của các hộ dân sau khi
thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy tại thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 58
3.5.1. Giải pháp về nguồn lực tài chính .......................................................... 58
3.5.2. Giải pháp về đào tạo nghề cho người tái định cư ................................. 59
3.5.3. Giải pháp về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất xã hội tại các khu vực
tái định cư ........................................................................................................ 60
3.5.4. Giải pháp liên quan đến công tác đền bù và bồi thường thiệt hại......... 61
3.5.5. Giải pháp giải quyết việc làm, tạo sinh kế bền vững ............................ 62
3.5.6. Giải pháp cho từng nhóm hộ ................................................................. 64
3.5.7. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn
theo hướng CNH-HĐH ................................................................................... 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASXH
:
An sinh xã hội
CNH, HĐH
:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
GPMB
:
Giải phóng mặt bằng
KCN
:
Khu công nghiệp
NN
:
Nông nghiệp
TDTK
:
Tín dụng tiết kiệm
UBND
:
Ủy ban nhân dân
XKLĐ
:
Xuất khẩu lao động
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Diện tích và cơ cấu diện tích đất các loại tại thị xã Phổ Yên
giai đoạn 2015-2017.................................................................. 28
Bảng 2.2:
Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng tại
thị xã Phổ Yên giai đoạn 2015-2017.......................................... 29
Bảng 2.3:
Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế thị xã Phổ Yên giai đoạn
2015-2017 .................................................................................. 30
Bảng 2.4:
Tình hình dân số và lao động của thị xã Phổ Yên giai đoạn
2015-2017 .................................................................................. 33
Bảng 3.1:
Diện tích bình quân của các hộ điều tra ..................................... 44
Bảng 3.2:
Số lượng lao động trước và sau thu hồi đất ............................... 45
Bảng 3.3:
Đánh giá của hộ về thay đổi thu nhập ........................................ 47
Bảng 3.4:
Mục đích sử dụng tiền đền bù các hộ dân sau khi thu hồi đất ... 48
Bảng 3.5:
Sự thay đổi vật dụng gia đình trong các hộ ............................... 51
Bảng 3.6:
Sự thay đổi hạ tầng ở địa phương .............................................. 52
Bảng 3.7:
Khả năng tham gia vào các tổ chức xã hội của các hộ .............. 53
Bảng 3.8:
Đánh giá của các hộ về tác động của môi trường ...................... 54
Bảng 3.9:
Phân tích SWOT về ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân
sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp
Điềm Thụy tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ..................... 55
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng GRDP tại thị xã Phổ Yên giai đoạn
2015-2017 ................................................................................ 32
Biểu đồ 3.1: Sự thay đổi của nhà ở trước và sau khi thu hồi đất.................. 50
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Quý Giang
Tên luận văn: Đánh giá ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân sau
khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy tại thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8620115
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông lâm
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu thực trạng và
đề xuất giải pháp hỗ trợ các hộ dân sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu
công nghiệp Điềm Thụy thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, góp phần ổn định
đời sống, việc làm và thu nhập cho các hộ dân bị thu hồi đất tại.
Mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về ảnh
hưởng đến đời sống của các hộ dân sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu
công nghiệp; (2) Phân tích, đánh giá thực trạng ảnh hưởng đến đời sống của
các hộ dân sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy
tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; (3) Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện
đời sống người dân sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp
Điềm Thụy tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp
nhằm đánh giá thực trạng đánh giá ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân
sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy tại thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời luận văn sử dụng phương pháp phân
tích như thống kê mô tả, so sánh, phương pháp chuyên gia, sử dụng phương
pháp xử lý số liệu bằng công cụ excel để phân tích kết quả của người dân và
chính quyền địa phương đánh giá ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân sau
x
khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy tại thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung thực trạng về Đánh giá
ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án
khu công nghiệp Điềm Thụy tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên qua giai
đoạn 2015-2017. Luận văn đã đưa ra các giải pháp gồm: Giải pháp cải thiện
thu nhập bằng cách thành lập nhóm tiêu dùng tiết kiệm; Giải pháp về đào tạo
nghề cho người tái định cư; Giải pháp về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất xã
hội tại các khu vực tái định cư; Giải pháp liên quan đến công tác đền bù và
bồi thường thiệt hại; Giải pháp giải quyết việc làm, tạo sinh kế bền vững. Bên
cạnh đó tác giả đưa ra kiến nghị đối với nhà nước, thị xã Phổ Yên, các hộ
dân, Ban quản lý các KCN Điềm Thụy để các giải pháp có khả năng thực thi
trong thực tiễn.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng
cho con người. Đất đai là nền tảng để con người định cư và tổ chức các hoạt
động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản
xuất không thể thay thế được, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp, vì đất
là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất đất nông
nghiệp, đồng thời cũng là môi trường duy nhất sản xuất ra những lương thực
thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững
đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất
của đất đai cho hiện tại và cho tương lai.
Công nghiệp phát triển đã đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế với
nhịp độ cao, song sẽ kéo theo hàng ngàn hộ nông dân không còn đất canh
tác, buộc họ phải chuyển đổi nghề mới trong khi chưa được trang bị kiến
thức nghề phù hợp, mặt khác thiếu sự định hướng của chính quyền địa
phương. Các hộ nông dân khi nhận tiền đền bù đất đã sử dụng vào nhiều
mục đích khác nhau, trong thời gian ngắn nguồn vốn cạn kiệt trong khi chưa
có việc làm ổn định đã tạo ra nhiều vấn đề bức xúc, an ninh nông thôn có
nhiều tiềm ẩn mất ổn định, việc thu hồi đất của các hộ tiếp sau gặp rất nhiều
khó khăn, kéo dài, có trường hợp phải tổ chức cưỡng chế. Qua đánh giá
bước đầu tại khu công nghiệp của thị xã Phổ Yên cho thấy, chỉ khoảng gần
35% hộ nông nghiệp có đời sống khá hơn, trên 65% số hộ còn lại có đời
sống bằng hoặc kém hơn trước khi thu hồi đất (Theo thống kê của Phòng
Kinh tế - Hạ tầng thị xã năm 2016), trong số này tỷ lệ kém hơn chiếm phần
lớn. Như vậy, vấn đề đặt ra làm thế nào cùng với việc phát triển các khu
công nghiệp cần thiết phải bảo đảm đời sống cho người nông dân hậu thu
hồi đất phải bằng hoặc khá hơn trước là vấn đề mà cấp uỷ, chính quyền băn
2
khoăn, trăn trở. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng đến
đời sống của các hộ dân sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu công
nghiệp Điềm Thụy tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”. Luận văn có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc đối với người dân bị thu hồi đất nông
nghiệp và chính quyền địa phương tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hỗ trợ các hộ dân
sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên, góp phần ổn định đời sống, việc làm và thu nhập cho
các hộ dân bị thu hồi đất.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về ảnh hưởng của việc thu hồi
đất nông nghiệp đến đời sống của các hộ dân sau khi thu hồi đất để xây dựng
dự án khu công nghiệp;
- Phân tích, đánh giá thực trạng ảnh hưởng thu hồi đất nông nghiệp đến
đời sống của các hộ dân sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu công
nghiệp Điềm Thụy tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện đời sống người dân sau khi thu
hồi đất trong xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy tại thị xã Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề liên quan đến đời sống của
các hộ dân sau thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy tại
thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
3
3.2. Phạm vi
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu từ năm 2015-2017.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu ảnh đến đời sống của các hộ
dân sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Điềm Thụy tại thị
xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và đưa ra đánh giá những kết quả đạt được,
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Từ đó đưa ra giải pháp phù hợp nhằm
nâng cao thu nhập, ổn định việc làm và đời sống cho người dân sau thu hồi
đất tại KCN Điềm Thụy, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Về lý luận: Đề tài sẽ cung cấp hệ thống cơ bản những vấn đề lý luận về
ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án
khu công nghiệp.
Về thực tiễn: Đề tài sẽ phân tích, đánh giá ảnh hưởng đến đời sống
của các hộ dân sau khi thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp
Điềm Thụy tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất các giải
pháp quan trọng và có ý nghĩa giúp cuộc sống của người dân sau thu hồi
đất ở các khu công nghiệp ổn định đời sống, thu nhập và góp phần an sinh
xã hội tại địa bàn nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho
sinh viên khối ngành kinh tế, các cao học viên và các nghiên cứu sinh trong
quá trình học tập và nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài.
4
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Đất nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Định nghĩa tương đối hoàn chỉnh về đất: “Đất là một thể tự nhiên được
hình thành do tác động tổng hợp gồm 5 yếu tố: khí hậu, sinh vật, đá mẹ, địa hình,
tuổi của đất”. (Docurtaiep (1886), Cuốn sách Tư bản về nền kinh tế thị trường)
Theo William, khi định nghĩa về đất thì ông đi sâu vào đất trồng hơn và
ông cho rằng: “Đất là lớp mặt tơi xốp của địa cầu có khả năng sản xuất ra
sản phẩm cây trồng”. (William A. Thur (1918)
Còn theo Luật đất đai của nhà Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thì: “Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố
các khu chung cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc
phòng”. (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Luật
Đất đai sửa đổi.)
Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản,
diện tích nghiên cứu thí nghiệm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Kể cả
diện tích đất lâm nghiệp và các công trình xây dựng cơ bản phục vụ cho
sản xuất nông lâm nghiệp.
Đất sản xuất nông nghiệp: là đất được sử dụng chủ yếu vào sản xuất
của các ngành như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng để
nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp (Trương Duy Khoa (2011), Giáo trình
giao đất - thu hồi đất, NXB Hà Nội.). Ngoài tên gọi đất sản xuất nông nghiệp,
đất sử dụng vào sản xuất nông nghiệp còn được gọi là ruộng đất.
5
Đất canh tác (đất trồng cây hàng năm): là một bộ phận đất nông nghiệp
dùng vào việc trồng cây hàng năm như lúa, ngô, khoai, sắn, mía, lạc, vừng, đỗ
tương, cói, rau, đậu, cây làm thuốc…
* Độ phì nhiêu của đất
- Độ phì nhiêu của đất: là khả năng cung cấp cho cây trồng về nước,
thức ăn, khoáng và các yếu tố cần thiết khác để cây trồng sinh trưởng và phát
triển bình thường.
- Độ phì nhiêu tự nhiên của đất: là độ phì nhiêu của đất được hình
thành dưới tác động của yếu tố tự nhiên, chưa có tác động của con người.
- Độ phì nhiêu nhân tạo của đất: là độ phì nhiêu được tạo ra do tác động
của con người, thông qua hoạt động sản xuất tác động vào đất đai như cày
xới, bón phân, cải tạo đất, thủy lợi tưới tiêu, áp dụng các biện pháp kỹ thuật
nông nghiệp…
- Độ phì nhiêu tiềm tàng: là độ phì nhiêu tự nhiên mà cây trồng tạm
thời chưa sử dụng được.
- Độ phì nhiêu kinh tế: là độ phì nhiêu mang lại lợi ích kinh tế cụ thể.
Đây là cơ sở để đánh giá kinh tế của đất. (Đỗ Kim Chung (2003), Giáo trình
dự án phát triển nông thôn, Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội.)
1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp
Theo Luật Đất Đai (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (2013), Luật Đất đai sửa đổi.), nhóm đất nông nghiệp được phân thành
các loại sau:
+ Đất trồng cây hàng năm (đất canh tác) là loại đất dùng trồng các loại
cây ngắn ngày, có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm. Đất trồng cây hàng
năm bao gồm:
* Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 vụ/năm với các công
thức 3 vụ lúa, 2 vụ lúa + 1 vụ màu,…
* Đất 2 vụ có công thức luân canh như lúa - lúa, lúa - màu, màu - màu,…
* Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng được 1 vụ lúa hay 1 vụ màu/năm.
6
Ngoài ra đất trồng cây hàng năm còn được phân theo các tiêu thức khác
và được chia thành các nhóm đất chuyên trồng lúa, đất chuyên trồng màu,…
+ Đất trồng cây lâu năm gồm đất dùng để trồng các loại cây có chu kỳ
sinh trưởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời kỳ kiến thiết cơ bản
mới đưa vào kinh doanh, trồng một lần nhưng thu hoạch trong nhiều năm.
+ Đất rừng sản xuất là diện tích đất được dùng để chuyên trồng các loại
cây rừng với mục đích sản xuất.
+ Đất rừng phòng hộ: là diện tích đất để trồng rừng với mục đích
phòng hộ.
+ Đất rừng đặc dụng: là diện tích đất được Nhà nước quy hoạch, đưa
vào sử dụng với mục đích riêng.
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản là diện tích đất dùng để nuôi trồng thuỷ sản
như tôm, cua, cá…
+ Đất làm muối là diện tích đất được dùng để phục vụ cho quá trình sản
xuất muối.
+ Căn cứ vào công dụng của đất, người ta phân đất nông nghiệp thành
các loại: đất trồng cây lương thực, đất trồng cây thực phẩm, đất trồng cây ăn
quả, đất trồng hoa cây cảnh… Sau đó, người ta căn cứ vào thời hạn canh tác
của từng loại cây trồng để phân thành cây hàng năm và lâu năm.
+ Căn cứ vào vị trí, địa điểm của đất đai nông nghiệp, người ta còn
phân thành đất vườn, đất ruộng, đất rẫy, đất ven sông suối,…
+ Phân loại đất theo tính chất thổ nhưỡng nông hóa, được căn cứ vào
nhiều tiêu thức như: căn cứ vào nguồn gốc đá mẹ - yếu tố cấu thành nên đất,
thành phần cơ giới của đất, theo hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất,
theo độ chua, kiềm…
+ Phân loại đất đai theo hạng của đất đai, căn cứ vào mức độ sinh lời
của đất, căn cứ để tính hạng đất gồm các yếu tố: chất đất, vị trí, địa hình, điều
kiện khí hậu, thời tiết, điều kiện tưới tiêu,…
7
1.1.1.3. Đặc điểm của đất nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của
xã hội. Khác với công nghiệp, sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm
riêng bởi sự chi phối của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Những đặc
điểm đó là:
* Đất đai đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong SXNN
- Trong nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và
không thể thay thế.
- Đất đai là sản phẩm của tự nhiên và có giới hạn nhất định.
* Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật
Trong nông nghiệp, đối tượng sản xuất là các sinh vật, bao gồm: các
loại cây trồng, vật nuôi và các loại sinh vật khác. Chúng sinh trưởng và phát
triển theo một quy luật sinh lý nội tại và đồng thời chịu tác động rất nhiều từ
ngoại cảnh như thời tiết, khí hậu, môi trường. Giữa sinh vật và môi trường
sống của chúng là một khối thống nhất, mỗi một biến đổi của môi trường lập
tức sinh vật biến đổi để thích nghi nếu quá giới hạn chịu đựng chúng sẽ bị
chết. Các quy luật sinh học và điều kiện ngoại cảnh tồn tại độc lập với ý muốn
chủ quan của con người.
* Sản xuất nông nghiệp tiến hành trên phạm vi không gian rộng lớn và
mang tính chất khu vực rõ rệt
Các nhà máy, khu công nghiệp dù có lớn thế nào đi chăng nữa thì cũng đều
bị giới hạn về mặt không gian nhưng đối với nông nghiệp thì khác hẳn: ở đâu có
đất ở đó có sản xuất nông nghiệp. Phạm vi của sản xuất nông nghiệp rộng khắp có
thể ở đồng bằng rộng lớn, có thể ở khe suối, triền núi, vì đất nông nghiệp phân tán
kéo theo việc sản xuất nông nghiệp mang tính phân tán, manh mún.
Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên phạm vi không gian rộng lớn,
do đó ở mỗi vùng địa lý nhất định của lãnh thổ các yếu tố sản xuất ( đất đai,
khí hậu, nguồn nước, các yếu tố về xã hội) là hoàn toàn khác nhau. Mỗi vùng
8
đất có một hệ thống kinh tế sinh thái riêng vì vậy mỗi vùng có lợi thế so sánh
riêng. Việc lựa chọn vấn đề kinh tế trong nông nghiệp trước hết phải phù hợp
với đặc điểm của tự nhiên kinh tế - xã hội của khu vực. Như việc lựa chọn
giống cây trồng vật nuôi, bố trí cây trồng, quy trình kỹ thuật…là nhằm khai
thác triệt để các lợi thế của vùng.
* Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ
Đó là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nông nghiệp. Tính thời vụ
này không những thể hiện ở nhu cầu về đầu vào như: lao động, vật tư, phân
bón rất khác nhau giữa các thời kỳ của quá trình sản xuất mà còn thể hiện ở
khâu thu hoạch, chế biến, dự trữ và tiêu thụ trên thị trường. (Đỗ Kim Chung
(2003), Giáo trình dự án phát triển nông thôn, Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà
Nội.)
1.1.2. Thu hồi đất nông nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Luật Đất đai năm 2013 đã được Quốc hội thông qua ngày
29/11/2013, có hiệu lực vào ngày 01/7/2014, tại khoản 11, điều 4 đã quy định
“Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người
sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai” (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam (2013), Luật Đất đai sửa đổi.)
Từ đó có thể hiểu một cách khái quát về thu hồi đất như sau: “Thu hồi
đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại đất và quyền sử dụng
đất đã giao cho các chủ thể sử dụng đất theo quy định của luật đất đai”
Xuất phát từ khái niệm này, có thể đưa ra khái niệm về thu hồi đất nông
nghiệp như sau: “Thu hồi đất nông nghiệp là việc nhà nước ra quyết định hành
chính để thu lại đất nông nghiệp và quyền sử dụng đất nông nghiệp và quyền
sử dụng đất nông nghiệp đã giao cho các chủ thể sử dụng đất theo quy định
- Xem thêm -