Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá ảnh hưởng của công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đến sinh kế của...

Tài liệu đánh giá ảnh hưởng của công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đến sinh kế của người dân tại dự án xây dựng hồ chứa đồng mít, huyện an lão, tỉnh bình định

.PDF
131
3
82

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- MAI XUÂN TRẠNG ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI DỰ ÁN XÂY DỰNG HỒ CHỨA ĐỒNG MÍT, HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC HÀ NỘI - 2021 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- MAI XUÂN TRẠNG ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI DỰ ÁN XÂY DỰNG HỒ CHỨA ĐỒNG MÍT, HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Văn Liêm XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG Giáo viên hướng dẫn Chủ tịch hội đồng chấm luận văn thạc sĩ khoa học TS. Ngô Văn Liêm PGS.TS. Phạm Quang Tuấn HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu và tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trong luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào khác, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, tháng 12 năm 2020 Tác giả luận văn Mai Xuân Trạng LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ “Đánh giá ảnh hưởng của công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đến sinh kế của người dân tại dự án xây dựng hồ chứa Đồng Mít, huyện An Lão, tỉnh Bình Định”, tôi đã nhận rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của các cá nhân và tổ chức. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến TS. Ngô Văn Liêm đã hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình. Ngoài ra tôi còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của các thầy cô trong khoa Địa lý, trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN. Tôi xin cảm ơn UBND huyện An Lão, UBND các xã trong huyện đã cung cấp số liệu để tôi hoàn thành bản luận văn này Tôi xin cảm ơn các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi đã trả lời phỏng vấn để tôi có đủ dữ liệu thực hiện luận văn Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số 105.07-2020.04 Tác giả luận văn Mai Xuân Trạng MỤC LỤC Phần mở đầu ................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp .....................................................3 5.2. Phương pháp chọn mẫu và điều tra xã hội học ....................................................3 5.3 Phương pháp so sánh, thống kê và xử lý số liệu ...................................................3 5.4. Phương pháp đánh giá, tổng hợp..........................................................................4 6. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4 Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ..............................................................5 1.1 Cơ sở lý luận về sinh kế và sinh kế bền vững .......................................................5 1.1.1 Khái niệm về sinh kế ..........................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm và nhân tố ảnh hưởng đến sinh kế ....................................................5 1.1.3. Khái niệm về sinh kế bền vững ........................................................................6 1.1.4. Khung sinh kế bền vững ...................................................................................7 1.1.5. Các thành phần của khung sinh kế bền vững ....................................................9 1.2 Cơ sở khoa học và tính pháp lý về thu hồi đất và hỗ trợ, giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi ..............................................................................................15 1.2.1 Sự cần thiết phải bồi thuờng khi Nhà nước thu hồi đất và hỗ trợ, giải quyết việc làm. ....................................................................................................................15 1.2.2 Một số khái niệm và vai trò của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, giải quyết việc làm khi nhà nước thu hồi đất .............................................................................16 1.2.3 Nguyên tắc, chính sách về bồi thường, hỗ trợ giải quyết việc làm khi Nhà nước thu hồi đất .........................................................................................................18 1.2.4 Các yêu cầu đối với pháp luật về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp ........................................................................................................................19 1.3 Vấn đề sinh kế hộ và thay đổi sinh kế hộ ở một số nước trên thế giới và Việt Nam. ..........................................................................................................................20 1.3.1 Vấn đề sinh kế và nâng cao thu nhập cho hộ dân ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam. ..........................................................................................................20 1.3.2 Chủ trương, biện pháp của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề giải quyết việc làm và sinh kế cho hộ dân sau khi thu hồi đất phục vụ cho phát triển kinh tế ở Việt Nam ...........................................................................................................................27 1.3.3 Một số kinh nghiệm giải quyết vấn đề sinh kế và việc làm cho hộ dân bị thu hồi đất ở Việt Nam ....................................................................................................29 Chương 2: Thực trạng thu hồi đất và hỗ trợ, giải quyết việc làm, sinh kế của người dân có đất bị thu hồi tại dự án xây dựng hồ chứa Đồng Mít, huyện An Lão, tỉnh Bình Định ..................................................................................................................34 2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện An Lão ......................................34 2.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................34 2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................39 i 2.1.3 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sinh kế người dân có đất bị thu hồi tại dự án hồ chứa Đồng Mít ...........................................................42 2.2 Tình hình quản lý, sử dụng đất của huyện An Lão .............................................45 2.2.1 Tình hình quản lý nhà nước về đất đai .............................................................45 2.2.2 Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 và tình hình biến động sử dụng đất từ 2015 2019 ...........................................................................................................................48 2.3 Tình hình thu hồi đất của dự án hồ chứa Đồng Mít ............................................54 2.3.1. Chính sách bồi thường tại dự án .....................................................................54 2.3.2. Diện tích các loại đất bị thu hồi tại dự án hồ chứa Đồng Mít .........................55 2.3.3. Thiệt hại về tài sản khi thu hồi đất tại dự án hồ chứa Đồng Mít .....................56 2.3.4. Bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đât tại dự án hồ chứa Đồng Mít ....57 2.4 Ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến sinh kế của hộ dân trong khu vực xây dựng hồ chứa nước ......................................................................................58 2.4.1 Ảnh hưởng nguồn vốn tự nhiên .......................................................................58 Nguồn: Số liệu điều tra thực tế của hộ ......................................................................59 2.4.2 Ảnh hưởng nguồn vốn tài chính .......................................................................59 2.4.3 Ảnh hưởng nguồn vốn con người ....................................................................63 2.4.4 Ảnh hưởng nguồn vốn xã hội ..........................................................................66 2.4.5 Ảnh hưởng nguồn vốn vật chất .......................................................................67 2.4.6 Tổng hợp ý kiến của người dân và cán bộ về ảnh hưởng của hoạt động thu hồi đất đến sinh kế của người dân tại dự án hồ chứa Đồng Mít .....................................68 2.5 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..............................................................70 2.5.1 Những tồn tại, hạn chế .....................................................................................70 2.5.2 Nguyên nhân ...................................................................................................72 Chương 3: Đề xuất một số giải pháp tăng cường đảm bảo sinh kế của người dân sau thu hồi đất tại địa bàn nghiên cứu .............................................................................74 3.1 Cơ sở của việc đề xuất giải pháp tăng cường đảm bảo sinh kế của người dân sau thu hồi đất tại địa bàn nghiên cứu .............................................................................74 3.2 Giải pháp về hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ cho người dân ...................................................................................................................75 3.2.1 Giải pháp về chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ cho người dân ..........75 3.2.2 Giải pháp về giá bồi thường hỗ trợ .................................................................77 3.3 Giải pháp cho công tác tổ chức định cư, giải quyết việc làm cho người dân .....78 3.3.1 Phát triển kinh tế tại vùng bị thu hồi đất của dự án .........................................78 3.3.2 Giải pháp về nguồn lực tự nhiên ......................................................................79 3.3.3 Giải pháp về nguồn lực con người ...................................................................79 3.3.4 Giải pháp về nguồn lực tài chính .....................................................................81 3.3.5 Giải pháp về nguồn lực vật chất .......................................................................81 3.3.6 Giải pháp về nguồn lực xã hội .........................................................................82 3.4 Các giải pháp khác ..............................................................................................82 3.4.1 Giải pháp cho nhóm hộ mất nhiều đất .............................................................82 3.4.2 Giải pháp về trách nhiệm của đơn vị sử dụng đất bị thu hồi đối với nông dân bị thu hồi đất..............................................................................................................83 Kết luận và kiến nghị ................................................................................................85 ii 1. Kết luận .................................................................................................................85 2. Kiến nghị ...............................................................................................................86 Tài liệu tham khảo .....................................................................................................87 Phụ lục ......................................................................................................................91 iii BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT KÍ HIỆU BT GIẢI THÍCH Bồi thường CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa HT & TĐC Hỗ trợ và tái định cư KH Kế hoạch KT –XH Kinh tế - xã hội LNCĐ Lâm nghiệp công đồng PTTH Phổ thông trung học TNMT Tài nguyên môi trường TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VDA Vùng dự án iv DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ khung sinh kế bền vững ....................................................................8 Hình 1.2: Sơ đồ tài sản sinh kế của người dân ..........................................................10 Hình 2.1: Bản đồ vị trí huyện An Lão, tỉnh Bình Định.............................................34 Hình 2.2: Sơ đồ vị trí khu vực dự án .........................................................................36 Hình 2.3: Biểu đồ tỷ lệ các nguồn thu nhập của các hộ trước và sau thu hồi đất ....62 Hình 2.4: Biểu đồ tỷ lệ các hộ có đồ dùng gia đình trước và sau khi thu hồi đất ....68 v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp dân số, thành phần dân tộc thuộc các xã VDA .......................40 Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất huyện An Lão, tỉnh Bình Định năm 2019 ..........50 Bảng 2.3: Tình hình biến động đất đai trên địa bàn huyện An Lão. ........................53 Bảng 2.4: Diện đất bị thu hồi của dự án hồ chứa Đồng Mít ....................................56 Bảng 2.5: Thiệt hại về nhà cửa, công trình kiến trúc ...............................................57 Bảng 2.6: Tình hình bồi thường sau thu hồi đất của hộ bị ảnh hưởng .....................57 Bảng 2.7: Diện tích đất đai bình quân của các nhóm hộ điều tra giai đoạn 2017 – 2019 ..........................................................................................................................59 Bảng 2.8: Việc sử dụng tiền bồi thường của các nhóm hộ điều tra .........................60 Bảng 2.9: nguồn thu nhập của các hộ trước và sau thu nhập ...................................61 Bảng 2.10: Chi tiêu của hộ trước và sau thu hồi đất ...............................................63 Bảng 2.11: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ...........................64 Bảng 2.12: Tình hình việc làm của các hộ điều tra trước và sau thu hồi đất ...........66 Bảng 2.13:: Tình hình an ninh trật tự sau thu hồi đất ..............................................67 Bảng 2.14: Tài sản nhà ở của nhóm hộ điều tra năm 2019 ......................................67 Bảng 2.15: Vấn đề quan tâm của hộ sau thu hồi đất ................................................69 vi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong công tác giải phóng mặt bằng thì bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là việc khó khăn, phức tạp, ảnh hưởng nhiều đến sinh kế của người dân, nảy sinh nhiều tranh chấp, khiếu nại kéo dài và dễ phát sinh thành những điểm nóng gây mất ổn định về chính trị. Nhận thức sâu sắc được những khó khăn, thách thức của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách, văn bản nhằm thực thi có hiệu quả pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế, giải quyết tốt bài toán “hài hòa về lợi ích” giữa Nhà nước, nhà đầu tư, người sử dụng đất khi nhà nước thu hồi đất . Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, để đảm bảo hệ thống tưới trong canh tác nông nghiệp của người dân, việc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích hồ chứa và hệ thống thủy lợi là một nhu cầu tất yếu khách quan. Yếu tố quan trọng nhất đảm bảo thực hiện thành công dự án là công tác Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (BT, HT&TĐC). Thực tế đã chứng minh BT, HT&TĐC để xây dựng đập và hồ chứa có thể được sử dụng để cung cấp nước uống, tạo ra năng lượng thủy điện, tăng nguồn cung cấp nước tưới tiêu, cung cấp các cơ hội giải trí và kiểm soát lũ lụt. Tuy nhiên, tác động lớn đến sinh kế của người dân không hề nhỏ đã được xác định trong và sau khi công trình hồ chứa được xây dựng. Cho dù dự án hồ chứa là cuối cùng có lợi hay có hại cho môi trường hoặc quần thể người xung quanh, đã được tranh luận từ những năm 1960 và trước đó. Huyện An Lão ở phía Bắc tỉnh Bình Định là huyện vùng cao trong những năm qua đang từng bước phát triển, nhiều dự án công trình đã được xây dựng phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư. Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và đã được UBND huyện nỗ lực vận dụng để giải quyết vấn đề bồi thường, tái định cư, bảo đảm việc làm, thu nhập và đời sống của người dân có đất bị thu hồi. Song tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp, tệ nạn xã hội, không chuyển đổi được nghề nghiệp, khó khăn trong đời sống nơi ở mới, 1 đặc biệt đối với người nông dân bị thu hồi đất đã và đang diễn ra ở địa phương. Nhằm kịp thời đánh giá đúng đắn về ảnh hưởng của dự án, và đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao tính bền vững cho sinh kế của người dân. Vì vậy đề tài nghiên cứu: “Đánh giá ảnh hưởng của công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đến sinh kế của người dân tại dự án xây dựng hồ chứa Đồng Mít, huyện An Lão, tỉnh Bình Định” là rất cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ thực trạng thu hồi đất và tác động của hoạt động thu hồi đất đến sinh kế của người dân tại dự án hồ Đồng Mít. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường đảm bảo sinh kế cho người dân bị thu hồi đất tại địa bàn nghiên cứu. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế của người dân sau thu hồi đất. - Thu thập tài liệu, số liệu về giải phóng mặt bằng ảnh hưởng đến sinh kế của người dân sau thu hồi đất để xây dựng hồ chứa Đồng Mít, huyện An Lão. - Phân tích thực trạng thu hồi đất của dự án hồ chứa Đồng Mít. - Đánh giá, phân tích các yếu tố và ảnh hưởng của hoạt động thu hồi đất để xây dựng hồ chứa Đồng Mít đến sinh kế của người dân. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường đảm bảo sinh kế cho hộ dân sau thu hồi đất. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại dự án hồ chứa Đồng Mít, huyện An Lão, tỉnh Bình Định - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình sinh kế của hộ dân sau thu hồi đất cho dự án hồ chứa Đồng Mít. Phân tích quá trình thay đổi sinh kế và yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của người dân, từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục và phát triển kinh tế của hộ. - Phạm vi thời gian: Số liệu được thu thập trong 3 năm (2017 – 2019) 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp Các văn bản pháp luật có liên quan về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Thông tin, số liệu về tình hình thu hồi đất của dự án hồ chứa Đồng Mít. Các số liệu này được thu thập từ các văn bản pháp luật, các báo cáo của UBND xã đến UBND tỉnh Bình Định, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định, Phòng Tài nguyên Môi trường huyện, Ban quản lí dự án tỉnh Bình Định… 5.2. Phương pháp chọn mẫu và điều tra xã hội học - Phương pháp chọn mẫu: Điều tra hộ: Theo phương pháp sử dụng phiếu điều tra soạn sẵn. Đối tượng điều tra là các hộ dân chịu ảnh hưởng bởi việc thu hồi đất xây dựng dự án hồ chứa Đồng Mít. Số lượng mẫu điều tra được tính theo công thức Slovin (1984; trích dẫn bởi Võ Thị Thanh Lộc, 2010) [6]: n = N/(1 + N.e²), Trong đó n là số mẫu phải điều tra, N là tổng số cá thể, e là phương sai. Ở khu vực nghiên cứu có 477 hộ dân bị thu hồi đất với e = 0,075, số mẫu điều tra là 130 hộ. Các hộ điều tra chia thành 2 nhóm có diện tích đất bị thu hồi khác nhau. Nhóm 1 (30 hộ) có diện tích thu hồi dưới 70% diện tích đất, nhóm 2 (100 hộ) có diện tích thu hồi từ 70% diện tích đất. - Phương pháp điều tra xã hội học: Tham vấn ý kiến 130 hộ dân ở trong khu vực chịu ảnh hưởng của dự án và cán bộ thực hiện giải phóng mặt bằng và liên quan đến giải quyết sinh kế cho người dân sau thu hồi đất tại dự án nghiên cứu 5.3. Phương pháp so sánh, thống kê và xử lý số liệu + Phương pháp thống kê mô tả: Sau khi thu thập số liệu, nghiên cứu tiến hành xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel cho các chỉ số về sự biến động, xu hướng phát triển như: thu nhập, chi tiêu, chi phí. + Phương pháp so sánh: Nhằm thấy rõ được sự khác biệt về sinh kế của hộ dân giữa các thời điểm hoặc giữa các nhóm hộ dân, phương pháp so sánh trước 3 sau và so sánh giữa các mục tiêu được nghiên cứu sử dụng. 5.4. Phương pháp đánh giá, tổng hợp Trên cơ sở các số liệu đã thu thập được và đã được thống kê thành các bảng biểu, được mô tả chi tiết, tiến hành phân tích, đánh giá và tổng hợp tìm ra những ưu điểm, những tồn tại hạ chế và nguyên nhân của việc thu hồi đất đến sinh kế của người dân tại dự án nghiên cứu. Từ đó làm cơ sở đề xuất giải pháp tăng cường đảm bảo sinh kế của người dân sau thu hồi đất tại dự án nghiên cứu. 6. Cấu trúc luận văn Đề tài gồm ba phần chính: Mở đầu, nội dung và kết luận - kiến nghị. Trong đó phần nội dung gồm 3 chương cụ thể: Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Chương 2. Thực trạng thu hồi đất và hỗ trợ, giải quyết việc làm, sinh kế của người dân có đất bị thu hồi tại dự án xây dựng hồ chứa Đồng Mít, huyện An Lão, tỉnh Bình Định. Chương 3. Đề xuất một số giải pháp tăng cường đảm bảo sinh kế của người dân sau thu hồi đất tại địa bàn nghiên cứu. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về sinh kế và sinh kế ền v ng 1.1.1. Khái niệm về sinh kế Ý tưởng về sinh kế đã được đề cập Từ giữa những năm 80, cụ thể trong các tác phẩm của Robert Chambers. Khái niệm này xuất hiện nhiều hơn trong các nghiên cứu của Barrett và Rerdon, F. Ellis, Conway và những người khác đầu những năm 90. Sinh kế bao gồm năng lực, tài sản (bao gồm cả nguồn lực tinh thần và nguồn lực xã hội) và các hoạt động cần thiết đề mưu sinh (theo Nguyễn Đăng Hiệp Phố), [10]. Theo Ủy ban phát triển Quốc tế vương quốc Anh (DFID) “Sinh kế có thể được miêu tả như là sự tập hợp các nguồn lực và khả năng mà con người có được, kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ” [34]. Theo Bùi Đình Toái, khái niệm sinh kế của hộ hay của một cộng đồng là một tập hợp của các nguồn lực và khả năng của con người kết hợp với những quyết định và những hoạt động mà họ sẽ thực hiện để không những kiếm sống mà còn đạt đến mục tiêu đa dạng hơn [17]. Hay nói cách khác, sinh kế của một hộ gia đình hay một cộng đồng còn được gọi là kế sinh nhai hay phương tiện kiếm sống của hộ gia đình hay cộng đồng đó. Tóm lại, có thể hiểu sinh kế như là một tập hợp các nguồn lực và khả năng của con người có được, kết hợp với những quyết định và những hoạt động mà họ sẽ thực hiện nhằm để kiếm sống, những mục tiêu và ước nguyện của hộ. 1.1.2. Đặc điểm và nhân tố ảnh hưởng đến sinh kế Theo Lý thuyết khung sinh kế bền vững DFID, để duy trì sinh kế, mỗi hộ gia đình thường có các kế sách sinh nhai khác nhau [34]. Chiến lược sinh kế của hộ phải dựa vào năm loại nguồn lực (tài sản) sau: Nguồn lực con người: Gồm kỹ năng, kiến thức, khả năng lao động và sức khoẻ con người. Các yếu tố đó giúp cho con người có thể theo đuổi những chiến 5 lược tìm kiếm thu nhập khác nhau và đạt những mục tiêu kế sinh nhai của họ. Ở mức độ gia đình nguồn nhân lực được xem là số lượng và chất lượng nhân lực có sẵn. Nguồn lực xã hội: Là những nguồn lực định tính dựa trên những gì mà con người đặt ra để theo đuổi mục tiêu kế sinh nhai của họ. Chúng bao gồm uy tín của hộ, các mối quan hệ xã hội của hộ. Nguồn lực tự nhiên: Là cơ sở các tài nguyên thiên nhiên của hộ hay của cộng đồng, được trông cậy vào để sử dụng cho mục đích sinh kế như đất đai, nguồn nước, địa hình, khí hậu, vật nuôi, cây trồng... Trong thực tế, sinh kế của người dân thường bị tác động rất lớn bởi những biến động của nguồn lực tự nhiên. Trong các chương trình giải tỏa mặt bằng, di dân, việc mất đất hay di chuyển dân đến nơi ở mới đã làm thay đổi nguồn lực tự nhiên ở một nơi cụ thể (nơi đến) của người dân và qua đó đã làm thay đổi sinh kế của họ. Nguồn lực vật chất: Bao gồm tài sản hộ gia đình hỗ trợ cho sinh kế như nhà ở, các phương tiện sản xuất, đi lại, thông tin... Nguồn lực tài chính: Là những liên quan đến tài chính mà con người có được như: Nguồn thu nhập tiền mặt, tiền tiết kiệm, tín dụng và các nguồn khác như lương, bổng, nguồn hỗ trợ, viện trợ từ bên ngoài cho hộ gia đình và cho cộng đồng. Mỗi hộ dân là một bộ phận cấu thành nên cộng đồng họ đang sống, các tài sản và nguồn lực của họ cũng là một phần tài sản và nguồn lực của cộng đồng đó. Vì vậy chiến lược sinh kế của mỗi hộ đều có sự tương đồng và phù hợp với nhau cũng như phù hợp với chiến lược sinh kế của cộng đồng. 1.1.3. Khái niệm về sinh kế bền vững Sinh kế bền vững được Hanstad và cộng sự (2004) diễn giải rằng: “Một sinh kế được coi là bền vững khi nó có khả năng ứng phó và phục hồi khi bị các tác động, hay có thể thúc đẩy các khả năng và tài sản ở cả thời điểm hiện tại và trong tương lai trong khi không làm xói mòn nền tảng của các nguồn lực tự nhiên” [33]. Tác giả Koos Neefjes (2000) giải thích sinh kế bền vững là: “Một sinh kế 6 phải phụ thuộc vào các khả năng và của cải (cả nguồn lực vật chất và xã hội) và những hoạt động mà tất cả là cần thiết để mưu sinh. Sinh kế của một người hay một gia đình là bền vững khi họ có thể đương đầu và phục hồi trước các căng thẳng và chấn động, và tồn tại được hoặc nâng cao thêm các khả năng và của cải của mình và cả trong tương lai mà không làm tổn hại đến các nguồn lực môi trường” [35]. Tóm lại, một sinh kế được gọi là bền vững khi con người, hộ gia đình, cộng đồng với khả năng của mình có thể đối phó, phục hồi lại được sinh kế sau những áp lực, những tổn thương (các cú sốc, thiên tai, dịch bệnh, khủng hoảng...) và đồng thời có thể duy trì hay nâng cao khả năng nguồn lực con người và thiên nhiên. Sinh kế bền vững là vấn đề quan trọng trong nghiên cứu về sinh kế của người dân bị thu hồi đất để xây dựng công trình, dự án và hiện nay việc mưu sinh của người tại đây sau khi được hỗ trợ bồi thường có thật sự là bền vững hay không? Hay gặp phải những vấn đề khó khăn, hay gặp những tổn thương nào khác? 1.1.4. Khung sinh kế bền vững Khung sinh kế bền vững bao gồm những nhân tố chính ảnh hưởng đến sinh kế của con người, và những mối quan hệ cơ bản giữa chúng. Nó có thể sử dụng để lên kế hoạch cho những hoạt động phát triển mới và đánh giá sự đóng góp vào sự bền vững sinh kế của những hoạt động hiện tại. Cụ thể là: - Cung cấp bảng liệt kê những vấn đề quan trọng nhất và phác hoạ mối liên hệ giữa những thành phần này. - Tập trung sự chú ý vào các tác động và các quy trình quan trọng. - Nhấn mạnh sự tương tác phức tạp giữa các nhân tố khác nhau, làm ảnh hưởng tới sinh kế. Khung sinh kế bền vững có dạng như sau: 7 Hình 1.1: Sơ đồ khung sinh kế bền vững Chú thích: N (Natural Capital): Nguồn lực tự nhiên H (Human Capital): Nguồn lực con người P (Physical Capital): Nguồn lực vật chất F (Financial Capital): Nguồn lực tài chính S (Social Capital): Nguồn lực xã hội Đây là khung giúp cho người sử dụng hiểu được các loại hình sinh kế hiện hữu và dùng nó làm cơ sở để lập kế hoạch cho các hoạt động phát triển và các hoạt động khác. Điều này kéo theo việc phân tích và sử dụng nhiều loại công cụ hiện có như phân tích xã hội và phân tích các bên liên quan, các phương pháp đánh giá nhanh và đánh giá kinh tế về: - Bối cảnh sống của người dân, trong đó bao gồm những ảnh hưởng của các xu hướng bên ngoài với họ (xu hướng về kinh tế, xu hướng phát triển dân số). - Khả năng tiếp cận của người dân đối với các loại tài sản sinh kế và khả năng sử dụng chúng vào sản xuất. - Những thể chế, những chính sách và tổ chức định hình cho các loại hình tài sản sinh kế của người dân. - Các chiến lược mà người dân áp dụng để theo đuổi mục đích của mình. 8 Khung sinh kế giúp ta sắp xếp những nhân tố gây cản trở hoặc tăng cường các cơ hội sinh kế, đồng thời cho ta thấy cách thức chúng liên quan với nhau như thế nào. Nó không phải là mô hình chính xác trong thực tế mà nó chỉ đưa ra một cách tư duy về sinh kế, nhìn nhận nó trên góc độ phức hợp và sâu rộng nhưng vẫn trong khuôn khổ có thể quản lý được. Khung sinh kế luôn được đặt trong trạng thái động, nó không có điểm đầu, điểm cuối. Giá trị của một khung sinh kế giúp cho người sử dụng nhìn nhận một cách bao quát và có hệ thống các tác nhân gây ra nghèo khổ và mối quan hệ giữa chúng. Có thể đó là những cú sốc và các xu hướng bất lợi, các chính sách và thể chế hoạt động kém hiệu quả hoặc việc thiếu cơ bản các tài sản sinh kế. Nghiên cứu kết quả sinh kế sẽ cho chúng ta hiểu được động lực nào dẫn tới các hoạt động mà họ đang thực hiện và những ưu tiên của họ là gì. Đồng thời cũng cho thấy phản ứng của người dân trước những cơ hội và nguy cơ mới. Kết quả sinh kế thê hiện trên chỉ số như cuộc sống hưng thịnh hơn, đời sống được nâng cao, khả năng tổn thương giảm, an ninh lương thực được củng cố và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Do đó cần phải kết hợp và sử dụng khác nhau như đất đai, vốn, khoa học công nghệ. 1.1.5. Các thành phần của khung sinh kế bền vững 1.1.5.1. Hoàn cảnh dễ bị tổn thương Hoàn cành dễ bị tổn thương là môi trường sống bên ngoài của con người. Sinh kế và tài sản sẵn có của con người bị ảnh hưởng cơ bản bởi những xu hướng chủ yếu, cũng như bởi những cú sốc và tính thời vụ. Chính những điều này khiến sinh kế và tài sản trở nên bị giới hạn và không kiềm soát được. Một số ví dụ về các nhân tố ảnh hưởng đến tài sàn và sinh kế của con người: - Xu hướng: Xu hướng dân số, xu hướng tài nguyên kể cả xung đột, xu hướng kinh tế quốc gia, quốc tế, những xu hướng thể chế (bao gồm chính sách, những xu hướng kỷ thuật..). - Cú sốc: Cú sốc về sức khỏe con người, thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh cây trồng vật nuôi... 9 - Tính thời vụ: biến động giá cả, sản xuất, sức khoẻ, những cơ hội làm việc. Những nhân tố cấu thành hoàn cảnh dễ bị tổn thương quan trọng vì chúng có tác động trực tiếp lên tình trạng tài sản và những lựa chọn của con người mà với chúng sẽ mở ra cơ hội để họ theo đuổi những kết quả sinh kế có lợi. 1.1.5.2. Những tài sản sinh kế Tiếp cận sinh kế cần tập trung trước hết và đầu tiên với con người. Nó cố gắng đạt được sự hiểu biết chính xác và thực tế về sức mạnh của con người (tài sản hoặc tài sản vốn) và cách họ cố gắng biến đổi chúng thành kết quả sinh kế hữu ích. Hình 1.2: Sơ đồ tài sản sinh kế của người dân Khung sinh kế xác định 5 loại tài sản trung tâm mà dựa vào đó tạo ra những sinh kế: Nguồn vốn con người, nguồn vốn xã hội, nguồn vốn tự nhiên, nguồn vốn vật chất, nguồn vốn tài chính [31]. - Nguồn vốn con người Con người thể hiện kỹ năng, kiến thức, khả năng lao động và sức khoẻ con người. Các yếu tố đó giúp cho con người có thể theo đuổi những chiến lược tìm kiếm thu nhập khác nhau và đạt những mục tiêu kế sinh nhai của họ. Ở mức độ gia đình nguồn nhân lực được xem là số lượng và chất lượng nhân lực có sẵn. Những thay đổi này phụ thuộc vào quy mô hộ, trình độ kỹ năng, khả năng lãnh đạo và bảo vệ sức khoẻ. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan