MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
A. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. ............................................................................. 1
B. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI. .................................................................................................. 2
C. ĐỐI TƢƠNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. .......................................................... 2
D. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI....................................................... 2
E. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI: ............................................................................................. 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG BỘ VÀ HIỆN TRẠNG TAI
NẠN GIAO THÔNG TRÊN MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG BỘ HUYỆN MINH LONG,
TỈNH QUẢNG NGÃI.................................................................................................... 3
1.1. Tổng quan mạng lƣới đƣờng bộ huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi. ................... 3
1.1.1. Mạng lƣới giao thông đƣờng bộ huyện Minh Long. ............................................. 3
1.1.2. Đánh giá chất lƣợng hệ thống đƣờng bộ huyện Minh Long. ................................ 4
1.1.3. Mật độ đƣờng giao thông. ..................................................................................... 6
1.1.4. Đánh giá các yếu tố kỹ thuật của đƣờng ảnh hƣởng đến ATGT trên địa bàn
huyện Minh Long. ........................................................................................................... 6
1.2. Thực trạng về TNGT trên mạng lƣới đƣờng bộ tỉnh Quảng Ngãi và trên địa bàn
huyện Minh Long. ......................................................................................................... 12
1.2.1. Thực trạng TNGT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. ............................................... 12
1.2.2. Thực trạng về TNGT đƣờng bộ huyện Minh Long. ............................................ 14
1.3. Kết luận................................................................................................................... 16
CHƢƠNG 2: CÁC MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TAI NẠN GIAO THÔNG VÀ CƠ SỞ
LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN GIAO THÔNG,
CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC CỦA ĐƢỜNG ĐẾN AN TOÀN GIAO THÔNG. ..... 18
2.1. Các mô hình đánh giá TNGT đƣờng bộ. ................................................................ 18
2.1.1. Khái niệm và định nghĩa về ATGT và TNGT đƣờng bộ. ................................... 18
2.1.2. Các phƣơng pháp tiếp cận để đánh giá ATGT và TNGT đƣờng bộ: .................. 18
2.1.3. Các phƣơng pháp và chỉ số đánh giá TNGT. ...................................................... 22
2.2. Cơ sở lý thuyết đánh giá ảnh hƣởng của lƣu lƣợng giao thông và các yếu tố hình
học của đƣờng đến ATGT. ............................................................................................ 27
2.2.1 Ảnh hƣởng của lƣu lƣợng xe đến TNGT. ............................................................ 27
2.2.2. Ảnh hƣởng của các yếu tố trên bình đồ. .............................................................. 29
2.2.3. Ảnh hƣờng của các yếu tố trên trắc dọc. ............................................................. 36
2.2.4. Ảnh hƣởng của các yếu tố trên trắc ngang. ......................................................... 39
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO
THÔNG TRÊN MẠNG LƢỚI GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ HUYỆN MINH
LONG, TỈNH QUẢNG NGÃI .................................................................................... 48
3.1. Các giải pháp về kỹ thuật. ...................................................................................... 48
3.1.1. Giải pháp về thiết kế. ........................................................................................... 48
3.1.2. Đảm bảo an toàn tại các đƣờng cong nằm bị hạn chế tầm nhìn. ......................... 49
3.1.3. Đảm bảo ATGT tại các vị trí giao cắt ngoài đô thị. ............................................ 53
3.1.4. Đảm bảo ATGT tại các vị trí nút giao thông trong đô thị. .................................. 55
3.1.5. Đảm bảo giao thông tại các vị trí trƣờng học, khu vui chơi của trẻ em. ............. 57
3.1.6. Thực hiện công tác bảo dƣỡng, sửa chữa đƣờng bộ. ........................................... 58
3.1.7. Tăng cƣờng công tác thẩm tra ATGT đối với các dự án. .................................... 60
3.2. Các giải pháp về chính sách. .................................................................................. 64
3.2.1. Công tác quản lý và thực hiện quy hoạch............................................................ 64
3.2.2. Công tác cƣỡng chế thi hành pháp luật ATGT và nâng cao năng lực cho lực
lƣợng thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát. .............................................................. 64
3.2.3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với công tác đảm bảo trật tự
ATGT và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. ........................................................... 65
3.2.4. Công tác giáo dục và tuyên truyền pháp luật về ATGT. ..................................... 65
3.2.5. Khuyến khích phát triển giao thông công cộng. .................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO).
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CỦA ĐƢỜNG ĐẾN AN
TOÀN GIAO THÔNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO
THÔNG TRÊN MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG BỘ HUYỆN MINH LONG, TỈNH
QUẢNG NGÃI
Học viên: Lý Chánh, Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Mã số: 85.80.205, Khóa: 33 Trƣờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt – Vấn đề tai nạn giao thông ở nƣớc ta hiện nay đang đứng trƣớc những thách
thức, khó khăn to lớn và đang là mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nƣớc ta trong việc
đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo tính mạng, tài sản của nhân dân.
Huyện Minh Long là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi có điều kiện địa hình
phức tạp, bị chia cắt bởi nhiều đồi núi, điều kiện về kết cấu hạ tầng giao thông yếu kém, phần
lớn đã xuống cấp, hƣ hỏng, ít đƣợc duy tu bảo dƣỡng phƣơng tiện tham gia giao thông chủ
yếu là xe ô tô nhỏ, xe gắn máy và xe đạp.
Việc nghiên cứu, đánh giá các yếu tố kỹ thuật của đƣờng ảnh hƣởng đến an toàn giao
thông và đề xuất các giải pháp đảm bảo an toàn giao thông trên hệ thống đƣờng giao thông
huyện Minh Long nhằm góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế
của huyện Minh Long.
Từ khóa – An toàn giao thông; các yếu tố kỹ thuật của đƣờng; huyện Minh Long.
EVALUATING THE TECHNICAL FACTORS OF THE ROADS TO TRAFFIC
SAFETY AND PROPOSED SOLUTION FOR TRAFFIC SAFETY ON THE
NETWORK OF MINH LONG DISTRICT, QUANG NGAI PROVINCE
Abstract - The problem of traffic accidents in Việt Nam is facing great challenges and
difficulties and is a top concern of the Party and State in ensuring traffic safety, ensuring lives and
property of the people.
Minh Long district is a mountainous district of Quang Ngai province with complicated
terrain conditions, divided by mountainous hills, poor transport infrastructure conditions, mostly
degraded and damaged. Most people used vehicles are small cars, motorcycles and bicycles.
The study and evaluation of the technical factors of the road affect traffic safety and
propose solutions to ensure traffic safety on the road system of Minh Long district to help reduce
traffic accidents with suitable with the actual conditions of Minh Long district.
Key words - Traffic safety; technical factors of the road; Minh Long district.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGTVT
Bộ Giao thông vận tải
ATGT
An toàn giao thông
TNGT
Tai nạn giao thông
ITE
Institute of Transportation Engineers
Viện kỹ thuật giao thông Hoa kỳ
iRAP
International Road Assessment Programme
Chƣơng trình đánh giá đƣờng bộ quốc tế
RPS
Road Protection Score
Điểm số an toàn đƣờng bộ
CMF
Crash Modification Factor
Hệ số thay đổi tai nạn
AMF
Accident Modification Factor
Hệ số thay đổi tai nạn
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
QCVN41:2016/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đƣờng bộ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ huyện Minh Long. .......... 4
Bảng 1.3. Số vụ TNGT trên các tuyến đường ..................................................... 15
Bảng 2.1. Mối quan hệ giữa bán kính đường cong và số vụ tại nạn/ 1triệu
phương tiện-km.................................................................................................... 30
Bảng 2.2. Hệ số ảnh hưởng của đường cong ...................................................... 31
Bảng 2.3. Hệ số tai nạn trên đường cong với đường có số làn xe khác nhau. ... 32
Bảng 2.4. Ảnh hưởng của trị số góc ngoặt đến số vụ TNGT. ............................. 33
Bảng 2.5. Mối quan hệ giữa bán kính đường cong n m, độ dốc d c ................. 34
Bảng 2.6. Giá trị độ dốc và bán kính đường cong n m. ..................................... 34
Bảng 2.7. Mối quan hệ giữa mật độ t m nhìn bị hạn chế đến TNGT. ................ 35
Bảng 2.8. Ảnh hưởng của độ dốc d c đến hệ số tai nạn tương đối .................... 37
Bảng 2.9. Bán kính, chiều dài tối thiểu của đường cong đứng theo tốc độ thiết kế
............................................................................................................................. 39
Bảng 2.10. Ảnh hưởng của bề rộng làn xe đến hệ số tai nạn tương đối ............. 40
Bảng 2.11. Ảnh hưởng của số làn xe đến hệ số tai nạn. ..................................... 41
Bảng 2.12. Ảnh hưởng của lề đường đến hệ số tai nạn. ..................................... 43
Bảng 2.13. Khoảng cách từ bánh sau của xe đến mép ngoài ph n xe chạy đối
với từng loại lề đường ......................................................................................... 44
Bảng 2.14. Bề rộng của dải phân cách c n thiết ứng với tốc độ chạy xe và
khoảng cách t m nhìn: ........................................................................................ 45
Bảng 2.15. Ảnh hưởng của đường kính cây đến mức độ nghiêm tr ng của vụ tai
nạn. ...................................................................................................................... 46
Bảng 2.16. Ảnh hưởng của cây tr ng trên lề đến các đặc trưng vận tải của
đường ................................................................................................................... 47
Bảng 3.1. Thời gian sửa chữa theo loại kết cấu mặt đường ............................... 59
Bảng 3.2. Hệ số điều chỉnh theo thời gian khai thác công trình ........................ 60
Bảng 3.3 Hệ số tính đến lưu lượng xe ................................................................. 60
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Bản đ giao thông đường bộ huyện Minh Long ..............................................3
Hình 1.2. Mặt đường bê tông nhựa .................................................................................5
Hình 1.3. Mặt đường hư hỏng, bong tróc ........................................................................5
Hình 1.4. Đường đất ........................................................................................................6
Hình 1.5. Đường cong liên tiếp bị che khuất t m nhìn ...................................................7
Hình 1.6. Nút giao và đường cong n m có bán kính nhỏ ................................................8
Hình 1.7. Đoạn dốc có độ dốc d c lớn, chiều dài đoạn dốc ngắn, bị khuất t m nhìn
trên trắc d c và cây tr ng sát mép mặt đường ph n xe chạy..........................................8
Hình 1.8. Mặt đường mở rộng sát mép rãnh d c trên đường tỉnh ĐT.624 .....................9
Hình 1.9. Mặt đường bê tông xi măng ...........................................................................10
Hình 1.10. Mặt đường bê tông nhựa trong trung tâm đô thị Minh Long ......................11
Hình 1.11. Biển báo hiệu không phát huy tác dụng ......................................................11
Hình 1.12. Nút giao thông với biển báo hiệu, vach kẻ ngang, vạch kẻ d c ..................12
Hình 1.13. Thực trạng TNGT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ năm 2015-2017. ........12
Hình 1.14. Tỷ lệ TNGT phân bố ở các loại đường. .......................................................13
Hình 1.15. Nguyên nhân gây ra TNGT..........................................................................13
Hình 1.15. Địa bàn xảy ra TNGT. .................................................................................14
Hình 1.17. Tình hình TNGT trên địa bàn huyện Minh Long, từ năm 2015-2017. ........15
Hình 1.18. Nguyên nhân gây ra TNGT trên địa bàn huyện Minh Long. .......................16
Hình 2.1. Các thành tố gây TNGT theo quan điểm hệ thống. .......................................19
Hình 2.3 - Hệ số tai nạn tương đối gia tăng khi lưu lượng thấp ...................................28
Hình 2.4. Ảnh hưởng của đoạn thẳng đến TNGT.......................................................... 29
Hình 2.5 - Ảnh hưởng của bán kính đường cong đến TNGT ................................ 31
Hình 2.6 - Ảnh hưởng của vị trí đường cong đến TNGT ...............................................32
Hình 2.7 - Ảnh hưởng của trị số góc ngoặt đến TNGT .................................................33
Hình 2.8. Ảnh hưởng của t m nhìn đến TNGT .............................................................. 35
Hình 2.9. Khoảng cách t m nhìn thực tế và t m nhìn yêu c u .....................................36
Hình 2.10. Ảnh hưởng của độ dốc d c đến TNGT ........................................................ 37
Hình 2.11. Sơ đ t m nhìn trên đường. .........................................................................38
Hình 2.12. T m nhìn bị hạn chế trên đường cong đứng. ..............................................38
Hình 2.13. Ảnh hưởng của bề rộng ph n xe chạy đến TNGT. ......................................40
Hình 2.14. Ảnh hưởng của lưu lượng giao thông đến hệ số tai nạn trên đường hai làn
xe và đường ba làn xe ....................................................................................................41
Hình 2.15. Sự ảnh hưởng của bề rộng lề đường đến TNGT. ........................................43
Hình 2.16. Ảnh hưởng của bề rộng dải phân cách đến TNGT ......................................45
Hình 3.1. Đảm bảo an toàn trong đường cong b ng c c tiêu, tường hộ lan ................50
Hình 3.2 - Biển số W.201............................................................................................... 51
Hình 3.3 - Biển số W.201c và W.201d ...........................................................................51
Hình 3.4 - Biển số W.202............................................................................................... 51
Hình 3.5 - Biển số P.119 ............................................................................................... 52
Hình 3.6. Xác định phạm vi dỡ bỏ trong đường cong ...................................................52
Hình 3.7. Bạt mái ta luy hoặc phát d n cây để cải thiện t m nhìn ............................... 53
Hình 3.8. Cải thiện t m nhìn b ng gương c u l i ......................................................... 53
Hình 3.9 - Sử dụng biển báo đảm bảo an toàn tại các vị trí giao cắt ........................... 55
Hình 3.10 – Thứ tự ưu tiên các xe vào nút theo quy luật phải trước, trái sau ..............56
Hình 3.11 – Thứ tự ưu tiên các xe trong nút giao giữa đường chính và đường phụ ....56
Hình 3.11. Đảm bảo an toàn tại trường h c, khu vui chơi của trẻ em ......................... 58
Hình 3.12 - Đảm bảo an toàn b ng sử dụng gờ giảm tốc .............................................58
1
PHẦN MỞ ĐẦU
A. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Vấn đề ATGT nói chung và ATGT đƣờng bộ nói riêng ở nƣớc ta hiện nay đang
đứng trƣớc những thách thức, khó khăn to lớn. TNGT diễn ra hàng giờ, hàng ngày ở
hầu hết các địa phƣơng và ngày càng xuất hiện nhiều số vụ TNGT nghiêm trọng. Hàng
năm, ở nƣớc ta xảy ra hàng chục ngàn vụ TNGT đƣờng bộ làm cho hàng chục ngàn
ngƣời chết và bị thƣơng nhƣ: Năm 2015, cả nƣớc xảy ra 22.827 vụ TNGT, làm chết
hơn 8.700 ngƣời và làm bị thƣơng hơn 21.000 ngƣời; năm 2016 xảy ra 21.589 vụ
TNGT, làm chết hơn 8.685 ngƣời, làm bị thƣơng 19.280 ngƣời; năm 2017 xảy ra
20.280 vụ TNGT, làm chết 8.279 ngƣời, làm bị thƣơng 17.040 ngƣời. Hậu quả để lại
những nỗi đau thể xác và tinh thần dai dẵng, đó là những thiệt hại về ngƣời, về tài sản,
gây tổn thƣơng về tinh thần cho những gia đình có ngƣời bị TNGT và cho toàn xã hội.
Những nỗi đau mất mát do TNGT gây ra không bao giờ có thể hàn gắn lại đƣợc.
Trên địa bàn huyện Minh Long, trong những năm qua, vấn đề TNGT so với các
địa phƣơng khác trong tỉnh là tƣơng đối ít. Tuy nhiên, với tình hình giao thông ít phức
tạp nhƣng hàng năm vẫn xảy ra TNGT dẫn đến chết ngƣời nhƣ: Năm 2015, trên địa
bàn huyện xảy ra 06 vụ tai nạn, làm chết 03 ngƣời, làm bị thƣơng 06 ngƣời; Năm
2016, xảy ra 09 vụ tai nạn, làm chết 04 ngƣời, làm bị thƣơng 13 ngƣời; năm 2017 xảy
ra 05 vụ tai nạn, làm chết 04 ngƣời, làm bị thƣơng 06 ngƣời mà hầu hết những ngƣời
chết là ở độ tuổi thanh niên, những ngƣời là trụ cột, là lao động chính của gia đình, đã
gióng lên hồi chuông cảnh tỉnh về tình hình TNGT ở huyện Minh Long.
Trong nhiều nguyên nhân gây ra TNGT nhƣ: Sự chủ quan, thiếu ý thức của
ngƣời điều khiển phƣơng tiện tham gia giao thông; phƣơng tiện tham gia giao thông
không đảm bảo kỹ thuật; các yếu tố về tâm lý của ngƣời điều khiển phƣơng tiện…, thì
nguyên nhân do các yếu tố kỹ thuật của đƣờng có ảnh hƣởng rất lớn đến vấn đề
ATGT. Đại đa số các vụ tai nạn trên địa bàn huyện Minh Long xảy ra trên đƣờng tỉnh,
đƣờng huyện vì trên các tuyến đƣờng này có lƣu lƣợng xe, ngƣời tham gia giao thông
là tƣơng đối lớn. Hơn nữa, mạng lƣới giao thông đƣờng bộ hiện nay trên địa bàn huyện
Minh Long nhiều đoạn đã xuống cấp, chƣa đảm bảo tiêu chuẩn về kích thƣớc hình
học, phần lớn chỉ đạt tiêu chuẩn cấp VI, V miền núi và đặc biệt các biện pháp tổ chức
giao thông còn coi nhẹ, chƣa đƣợc chú trọng quan tâm đúng mức.
Do đó, trƣớc tính cấp thiết của việc đảm bảo ATGT, giảm thiểu TNGT trên
mạng lƣới đƣờng bộ huyện Minh Long và trong phạm vi nghiên cứu, hiểu biết của
mình về đảm bảo ATGT, học viên lựa chọn đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng các yếu tố
kỹ thuật của đường đến ATGT và đề xuất giải pháp đảm bảo ATGT trên mạng lưới
2
đường bộ huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi” với mong muốn góp phần đảm bảo
ATGT trên địa bàn huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
B. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI.
Thông qua thực trạng về TNGT, các nguyên nhân gây TNGT nói chung và trên
đại bàn nghiên cứu nói riêng. Xem xét, đánh giá các yếu tố kỹ thuật của đƣờng ảnh
hƣởng đến ATGT, từ đó đề xuất giải pháp đảm bảo ATGT trên mạng lƣới đƣờng bộ
huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
C. ĐỐI TƢƠNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố kỹ thuật của đƣờng ảnh hƣởng đến ATGT.
- Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống đƣờng tỉnh, đƣờng huyện trong mạng lƣới giao
thông đƣờng bộ huyện Minh Long.
D. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.
Nghiên cứu đề tài đƣợc thực hiện kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và nghiên
cứu thực nghiệm.
- Nghiên cứu lý thuyết: Cơ sở lý thuyết đánh giá TNGT đƣờng bộ ở trong và
ngoài nƣớc.
- Nghiên cứu thực nghiệm: Điều tra, khảo sát tình hình TNGT trên mạng lƣới
đƣờng bộ huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
E. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI:
Chƣơng 1: Tổng quan mạng lƣới đƣờng bộ và vấn đề TNGT trên mạng
lƣới đƣờng bộ huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
Chƣơng 2: Các mô hình đánh giá TNGT và cơ sở lý thuyết đánh giá ảnh
hƣởng của điều kiện giao thông, các yếu tố hình học của đƣờng đến ATGT.
Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp đảm bảo ATGT trên mạng lƣới giao
thông đƣờng bộ huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
* Kết luận và kiến nghị:
- Kết luận.
- Kiến nghị.
3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG BỘ VÀ HIỆN TRẠNG
TAI NẠN GIAO THÔNG TRÊN MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG BỘ HUYỆN MINH
LONG, TỈNH QUẢNG NGÃI.
1.1. Tổng quan mạng lƣới đƣờng bộ huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
BẢN ĐỒ GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ HUYỆN MINH LONG,
TỈNH QUẢNG NGÃI
ÐH61
Km22+185
ÐX11
ÐT628
ÐX10
Km23+763
ÐX09
ÐH61
ÐX08
Km26+00
XÃ LONG MAI
Km24+069
ÐT624
Km27+040
Thôn Hóc
Nhiêu
Km24+907
Km25+348
ÐH
61C
Km28+210
Km26+109
ÐX07
Km29+230
Km30+479
Km39+633
Km30+200
ÐX07
ÐX06
Thôn
Tam La
Km33+818
ÐT628
Thôn
Làng Hinh
Km31+640
Km33+530
Km32+218
Km32+060
XÃ THANH AN
ÐT624
Km30+00
ÐH
61C
ÐH62
ÐX04
XÃ LONG MÔN
ÐH62
Km31+252
Km31+289
Km31+921
Km32+579
ÐH
61C
ÐX05
Thôn
Công Loan
ÐT624
Thôn
Thanh Mâu
Hình 1.1. Bản đồ giao thông đƣờng bộ huyện Minh Long
1.1.1. Mạng lưới giao thông đường bộ huyện Minh Long.
Mạng lƣới giao thông đƣờng bộ trên địa bàn huyện Minh Long hiện nay bao
gồm: Đƣờng tỉnh, đƣờng huyện, đƣờng xã, đƣờng đô thị, đƣờng thôn, xóm và đƣờng
trục chính nội đồng đƣợc quy hoạch trong Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới. Tổng chiều dài đƣờng bộ hiện có trên địa bàn huyện Minh Long là
218,58 km, đƣợc trình bày ở bảng 1.1.
4
Bảng 1.1. Hiện trạng mạng lƣới giao thông đƣờng bộ huyện Minh Long.
TT
Tên đƣờng
Tổng
chiều
dài
(km)
1
Tỉnh lộ
46,24
2
Đƣờng huyện 48,50
Loại m t đƣờng
Cấp đƣờng
Cấp V-MN
Nhựa hóa
BTXM
Chiều Tỷ lệ Chiều Tỷ lệ
dài
(%)
dài
(%)
34,48 74,57
10,24
22,15
1,52
3,29
Cấp VI-MN 21,50 44,33
13,20
27,22
13,80
28,45
Cấp VI-MN
22,60
66,28
9,50
27,86
-
0,50
4,24
3
Đƣờng xã
4
Đƣờng đô thị
11,80 Đƣờng nội bộ 11,30 95,76
5
Đƣờng thôn
27,56
6
Đƣờng xóm
7
Đƣờng nội
đồng
TỔNG CỘNG
34,10
Cấp phối, đất
Chiều Tỷ lệ
dài
(%)
2,00
Đƣờng GTNT
4,00
cấp C
Đƣờng GTNT
12,05
1,85
cấp C
Đƣờng GTNT
38,33
cấp C
218,58
5,87
14,51
11,56
41,94
12,00
43,54
15,35
6,50
53,94
3,70
30,71
-
14,83
38,69
23,50
61,31
78,93
36,11
64,52
29,52
75,13 34,37
1.1.2. Đánh giá chất lượng hệ thống đường bộ huyện Minh Long.
Trên hệ thống giao thông đƣờng bộ huyện Minh Long, các trục đƣờng chính, có
vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, giao thông đối ngoại với các
huyện lân cận (đƣờng tỉnh, đƣờng huyện) đều đã đƣợc nhựa hóa, cứng hóa bằng bê
tông xi măng. Tuy nhiên, chất lƣợng khai thác đƣờng chỉ ở mức độ trung bình, các yếu
tố kỹ thuật của đƣờng chƣa đảm bảo theo tiêu chuẩn.
Qua kết quả số liệu điều tra, khảo sát thực tế trên các tuyến đƣờng giao thông,
chất lƣợng khai thác đƣờng bộ huyện Minh Long có thể đƣợc đánh giá tóm tắt nhƣ
sau:
Bảng 1.2. Đánh giá chất lƣợng đƣờng bộ.
TT
1
2
3
4
Loại đƣờng
Đƣờng tốt
Đƣờng trung bình
Đƣờng xấu
Đƣờng rất xấu
TỔNG CỘNG
Chiều dài (km)
Tỷ lệ phần trăm
59,22
82,60
61,66
15,10
218,58
27,09
37,79
28,21
6,91
100,00
5
- Đối với mặt đƣờng bê tông nhựa: Trong vài năm qua, việc đầu tƣ vào kết cấu
hạ tầng giao thông đƣờng bộ, nhất là ở trung tâm đô thị huyện Minh Long đƣợc đẩy
mạnh, kết cấu mặt đƣờng bê tông nhựa, chất lƣợng mặt đƣờng tốt, các yếu tố kỹ thuật
trên bình đồ, trắc ngang, trắc dọc tƣơng đối phù hợp, chất lƣợng khai thác trên các
tuyến đƣờng này đƣợc đánh giá là tốt.
Hình 1.2. Mặt đƣờng bê tông nhựa
- Đối với mặt đƣờng láng nhựa, bê tông xi măng: Xuất hiện nhiều vị trí hƣ hỏng
cục bộ, ổ gà, bong tróc bề mặt. Hầu hết các tuyến đƣờng này là đƣờng tỉnh, đƣờng
huyện, đƣờng xã. Đây cũng là hệ thống đƣờng bộ với lƣu lƣợng giao thông nhiều nhất
và các TNGT đƣờng bộ trên địa bàn huyện Minh Long cũng xảy ra trên hệ thống
đƣờng này. Hiện nay, hầu hết các tuyến đƣờng chỉ đạt tiêu chuẩn cấp VI, cấp V miền
núi, các yếu tố kỹ thuật của đƣờng chƣa đảm bảo tiêu chuẩn, che khuất tầm nhìn…
Nhìn chung, chất lƣợng giao thông trên các tuyến đƣờng này đƣợc đánh giá là trung
bình, chỉ một số đoạn tuyến mới đầu tƣ xây dựng có chất lƣợng khai thác tốt.
Mặt đƣờng láng nhựa
Mặt đƣờng BTXM
Hình 1.3. Mặt đƣờng hƣ hỏng, bong tróc
6
- Đối với mặt đƣờng cấp phối, đƣờng đất: Thƣờng xuất hiện các hƣ hỏng, nhiều
ổ gà, mặt đƣờng bị bong bật làm cản trở, mất an toàn cho ngƣời và phƣơng tiện tham
gia giao thông, ô nhiễm môi trƣờng. Chất lƣợng giao thông trên các tuyến đƣờng này
đƣợc đánh giá là kém.
Hình 1.4. Đƣờng đất
1.1.3. Mật độ đường giao thông.
Mật độ đƣờng giao thông là tỷ số của tổng chiều dài mạng lƣới đƣờng giao
thông trên diện tích diện tích tự nhiên toàn huyện. Đây là một trong những chỉ tiêu rất
quan trọng của mạng lƣới đƣờng giao thông. Huyện Minh Long có mật độ đƣờng giao
thông là 1,01 km/km2; mật độ đƣờng đô thị là 3.03 km/Km2.
Mật độ đƣờng giao thông nhƣ trên là rất nhỏ, phản ánh rằng: Mặc dù huyện
Minh Long có hệ thống giao thông đƣờng bộ trải đều trên địa bàn các xã nhƣng chủ
yếu là các tuyến đƣờng trục chính nhƣ đƣờng tỉnh, đƣờng huyện, đƣờng xã. Các loại
đƣờng khác nhƣ đƣờng gom, đƣờng nhánh, đƣờng thôn, xóm là tƣơng đối ít. Do đó
làm tăng thời gian, tăng chiều dài đi thực tế của các phƣơng tiện giao thông, chƣa thỏa
mãn sự thuận tiện, kinh tế và chƣa đáp ứng lƣu lƣợng giao thông ngày một tăng nhanh
do yêu cầu của sự phát triển kinh tế trên hệ thống giao thông đƣờng bộ.
1.1.4. Đánh giá các yếu tố kỹ thuật của đường ảnh hưởng đến ATGT trên địa
bàn huyện Minh Long.
TNGT trên các tuyến đƣờng chịu ảnh hƣởng của nhiều nhiều nguyên nhân. Có
thể chia làm hai nhóm nguyên nhân chính: Nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân
khách quan.
7
- Nguyên nhân chủ quan: Do ý thức của ngƣời tham gia giao thông trong việc
chấp hành luật lệ giao thông, hành vi điều khiển phƣơng tiện giao thông, sự bất hợp lý
của hệ thống báo hiệu đƣờng bộ…
- Nguyên nhân khách quan: Do phƣơng tiện tham gia giao thông không đảm
bảo yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật phƣơng tiện, do các yếu tố về thời tiết, kết cấu hạ
tầng giao thông chƣa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật...
Trong các nguyên nhân ảnh hƣởng đến ATGT thì nguyên nhân do các yếu tố kỹ
thuật của đƣờng có ảnh hƣởng rất lớn. Qua khảo sát thực tế trên các tuyến đƣờng trên
địa bàn huyện Minh Long, các nguyên nhân do yếu tố kỹ thuật của đƣờng ảnh hƣởng
đến ATGT gồm:
a) Các yếu tố trên bình đ .
Huyện Minh Long có địa hình bị chia cắt bởi nhiều sông suối và đồi núi do đó
mật độ đƣờng cong có bán kính nhỏ trên bình đồ là khá nhiều, các yếu tố trên bình đồ
ở một số đoạn tuyến chƣa đảm bảo nhƣ đƣờng cong nằm có bán kính nhỏ (bán kính
R=20m đối với đƣờng cấp V miền núi hoặc R=15m đối với đƣờng cấp VI), bị hạn chế
về tầm nhìn trên đƣờng cong, các nút giao thông cùng mức trên bình đồ đấu nối từ
đƣờng nhánh vào đƣờng chính tại nhiều vị trí có bán kính đấu nối nhỏ và khuất tầm
nhìn, việc quản lý chƣa hiệu quả và chƣa có các đƣờng gom đấu nối vào đƣờng chính.
Hình 1.5. Đƣờng cong liên tiếp bị che khuất tầm nhìn
8
Nút giao cùng mức bán kính nhỏ và khuất
Đƣờng cong nằm có bán kính nhỏ
tầm nhìn
Hình 1.6. Nút giao và đường cong n m có bán kính nhỏ
b) Các yếu tố trên trắc d c.
Do có địa hình bị chia cắt bởi nhiều đồi núi nên hầu hết các tuyến đƣờng trên
địa bàn huyện đều có độ dốc dọc tƣơng đối lớn, trung bình khoảng 6% - 7%, cá biệt có
một số đoạn tuyến có độ dốc dọc lớn hơn 16%; chiều dài đoạn dốc dọc ngắn khoảng từ
(300 -500)m và bị hạn chế về tầm nhìn trên dốc dọc.
Hình 1.7. Đoạn dốc có độ dốc d c lớn, chiều dài đoạn dốc ngắn, bị khuất t m
nhìn trên trắc d c và cây tr ng sát mép mặt đường ph n xe chạy
c) Các yếu tố trên trắc ngang.
9
Hầu hết các tuyến đƣờng trên địa bàn huyện chỉ mới đạt cấp VI, V miền núi nên
bề rộng phần xe chạy, bề rộng lề đƣờng tƣơng đối nhỏ hẹp so với lƣu lƣợng giao thông
và phƣơng tiện giao thông hiện nay.
- Trên các tuyến đƣờng tỉnh hiện hữu, có mặt đƣờng bằng đá dăm láng nhựa,
mặt cắt ngang có bề rộng B=2*1,75+2*1,5=6,5m. Do nhu cầu mở rộng mặt đƣờng
phần xe chạy nên gia cố mở rộng ra hai bên lề đƣờng mỗi bên 1,0m đến sát mép rãnh
dọc, do vậy các tuyến đƣờng này không có lề đƣờng hoặc bề rộng lề đƣờng nhỏ hẹp
không đảm bề rộng lề đƣờng, gây nguy hiểm cho các phƣơng tiện giao thông.
275
275
CÑTK
PHAÏM VI MAËT ÑÖÔØNG CHÍNH
Trắc ngang tuyến ĐT.624 được gia cố lề đến sát mép rãnh
dGIAcC?
PH? M VI
PH? M VI GIA C?
L? ÐU? NG
L? ÐU? NG
Hình 1.8. Mặt đường mở rộng sát mép rãnh d c trên đường tỉnh ĐT.624
- Các tuyến đƣờng huyện và đƣờng xã chỉ đạt cấp VI miền núi hoặc đƣờng cấp
B theo tiêu chuẩn giao thông nông thôn. Trên trắc ngang mặt đƣờng rộng B m=3,5m kết
cấu bằng bê tông xi măng hoặc láng nhựa, lề đƣờng rộng Bl=(0,5 – 1,0)m, kết cấu lề
đƣờng là lề đất, cá biệt có một vài tuyến đƣờng bê tông xi măng không có lề, rất nguy
hiểm cho các phƣơng tiện giao thông.
10
MÆt c¾t ngang ®iÓn h×nh ®o¹n n÷a ®µo, n÷a ®¾p
btxm M250 ®¸ 1x2 dµy 16cm
lãt bao ni l«ng
cÊp phèi s¹n s«ng dµy 12cm
®Êt ®¾p ®Çm chÆt k95
®-êng tù nhiªn
Trắc ngang điển hình đường bê tông xi măng
Có lề đất rộng 0,5m
Không có lề
Hình 1.9. Mặt đường bê tông xi măng
- Các tuyến đƣờng trung tâm huyện Minh Long đƣợc thiết kế theo tiêu chuẩn
đƣờng đô thị, kết cấu mặt đƣờng bằng bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng, các yếu tố
trên trắc ngang nhƣ bề rộng phần xe chạy, vỉa hè và các công trình trên đƣờng nhƣ hệ
thống điện chiếu sáng, cây trồng trên đƣờng và các đối tƣợng bố trí trên lề đƣờng đƣợc
xây dựng tƣơng đối hợp lý.
11
Trắc ngang mặt đường trong trung tâm đô thị Minh Long
Hình 1.10. Mặt đường bê tông nhựa trong trung tâm đô thị Minh Long
d) Tổ chức giao thông. Hệ thống tổ chức giao thông, công trình bảo đảm ATGT
trên các tuyến đƣờng trên địa bàn huyện Minh Long hiện nay chƣa đƣợc thực hiện đầy
đủ, rất ít và thiếu đồng bộ, cụ thể:
- Đối với các tuyến đƣờng tỉnh và đƣờng huyện: Hiện chỉ có hệ thống biển báo
hiệu đƣờng bộ, tuy nhiên hầu hết các biển báo đã bị hƣ hỏng, vị trí chƣa phù hợp, một
số biển báo sai mục đích, ý nghĩa làm cho hệ thống biển báo hiệu đƣờng bộ không
phát huy hết tác dụng.
Biển báo không rõ ý nghĩa
Biển báo hƣ hỏng
Hình 1.11. Biển báo hiệu không phát huy tác dụng
12
- Đối với các tuyến đƣờng đô thị: Là những tuyến đƣờng mới đƣợc xây dựng
theo tiêu chuẩn đƣờng đô thị nên hệ thống biển báo, vạch kẻ đƣờng, bề rộng lề đƣờng
tƣơng đối đầy đủ và phù hợp.
Hình 1.12. Nút giao thông với biển báo hiệu, vach kẻ ngang, vạch kẻ d c
- Đối với các tuyến đƣờng xã, đƣờng thôn, xóm: Hiện nay chƣa thực hiện đƣợc
công tác tổ chức giao thông, chƣa có hệ thống báo hiệu đƣờng bộ.
1.2. Thực trạng về TNGT trên mạng lƣới đƣờng bộ tỉnh Quảng Ngãi và
trên địa bàn huyện Minh Long.
1.2.1. Thực trạng TNGT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
a) Tình hình TNGT: Theo thống kê của Ban ATGT tỉnh Quảng Ngãi, từ năm
2015 đến năm 2017, trên toàn tỉnh đã xảy ra 1.887 vụ tai nạn, làm chết 430 ngƣời, làm
bị thƣơng 2.333 ngƣời.
900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
828
767
665
738
631
591
Số vụ tai nạn
Số ngƣời chết
Số ngƣời bị thƣơng
136
155
139
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Ngu n: Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Ngãi
Hình 1.13. Thực trạng TNGT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ năm 2015-2017.
13
b) Thống kê tai nạn trên các hệ thống đường.
Đƣờng quốc lộ
36%
Đƣờng tỉnh lộ
45%
Đƣờng nội thị
8% 11%
Các loại đƣờng khác
Hình 1.14. Tỷ lệ TNGT phân bố ở các loại đường.
Theo thống kê, số vụ TNGT hầu hết xảy ra trên các tuyến quốc lộ (45% số vụ)
và các loại đƣờng khác (đƣờng huyện, đƣờng xã) chiếm 36% số vụ. Số vụ tai nạn trên
đƣờng tỉnh lộ và đƣờng nội thành, nội thị là tƣơng đối ít, số vụ tai nạn trên đƣờng tỉnh
lộ chiếm 11%, trên nội thị chiếm 11% số vụ tai nạn.
c) Phân tích nguyên nhân xảy ra tai nạn.
[PERCENTA
[PERCENTA
GE]
GE]
[PERCENTA
GE]
[PERCENTA
GE]
[PERCENTA
GE]
Do vi phạm tốc độ
Do tránh, vƣợt sai quy định
Do không quan sát
Đi sai làn đƣờng, phần đƣờng
Nguyên nhân khác
Hình 1.15. Nguyên nhân gây ra TNGT.
Qua thống kê và phân tích số liệu TNGT từ năm 2015 đến năm 2017 nhƣ trên
có thể thấy các lỗi chủ yếu dẫn đến TNGT là: Vi phạm tốc độ (chiếm 19%); tránh,
vƣợt sai quy định (chiếm 23%); lỗi do không quan sát (chiếm 23%); đi sai làn đƣờng,
phần đƣờng (chiếm 17%). Ngoài ra lỗi do các nguyên nhân khác nhƣ tai nạn do liên
quan đến rƣợu, bia, lỗi kỹ thuật của phƣơng tiện, do các yếu tố kỹ thuật của đƣờng
cũng chiếm tỷ lệ lớn gây ra TNGT (chiếm 18% số vụ tai nạn).
- Xem thêm -