Đ ẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN KHOA HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
V À CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN C ơ HỌC
............. .... .......... ........
NGUYỀN THỊ KHÁNH LINH
DẠNG TIỆM CẬN CỦA PHƯƠNG TRÌNH
TÁN SẮC CỦA S ổ N G TRONG TRƯỜNG HỢP
XẤP x ỉ SÓNG DÀI
LUẬN
VĂN THẠC
sĩ
■
■
Hà Nội - 2005
■
Đ ẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN KHOA HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÒNG NGHỆ
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN C ơ HỌC
NGUYỄN THỊ KHÁNH LINH
DẠNG TIỆM CẬN CỦA PHƯƠNG TRÌNH
TÁN SẮC CỦA SÓNG TRONG TRƯỜNG HỢP
XẤP XỈ SÓNG DÀI
chuyên ngành :
Mã s ố :
c ơ HỌC VẬT THỂ RẮN
60.44.Ì21
LUẬN
VĂN THẠC
sĩ
■
■
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. PHẠM CHÍ VĨNH
Hà Nội - 2005
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………..3
Chương 1: Các hệ thức tuyến tính Hóa cơ bản của lý thuyết đàn hồi có biến
dạng ban đầu thuần nhất…………………………………………………………9
1.1- Các ký hiệu và các hệ thức cơ bản của lý thuyết đàn hồi phi tuyến ……9
1 .2 . Các hệ thức tuyến tính hoá của lý thuyết đàn hồi với biến dạng ban đầu
hữu hạn ………………………………………………………………………….9
1 .3 . Các hệ thức cơ bản của lý thuyết đàn hồi với biến dạng ban đầu là thuần
nhất …………………………………..…………………………………………16
Chương 2. SÓNG HAI THÀNH PHAN TRONG MÔI TRƯỜNG VÔ HẠN ,
KHÔNG NÉN ĐƯỢC , PHÂN LỚP TUẦN HOÀN…………………………20
2.1. Đặt bài toán ………………………………………………………………...20
2.2. Xác định phương trình tán sắc ……………………………………………..25
2.2.1. Biểu diễn nghiệm Y………………………………………………………25
2.2.2. Xác định ……………………………………………………………………28
2.3. Ví dụ bằng số ………………………………………………………………..49
Chương 3. SÓNG LOVE TRONG MÔI TRƯỜNG PHÀN LỚP KHÔNG NÉN
ĐƯỢC……………………………………………………………….……………51
3.1. Mở đầu ……………………………………………………………………….51
3.2. Đặt bài toán …………………………………………………………………..51
3.3. Biểu diễn nghiệm …………………………………………………………….54
3.3.1. Nghiệm của phương trình (3.23 )………………………………………….56
3.3.2 . Tìm nghiệm của phương trình ( 3.24 ) ……………………………………60
3.3.3 Điều kiện biên và điều kiện liên tuc………………………………………..61
3.4 . Tính các í ì i ( i = l , n )……………………………………………………..63
3.4.2 . Chứng minh … = 0 ……………………..………………………………...64
3.4 .3 . Tính Q3……………………………………………………………………65
3.4 .4 . Chứn g minh …= 0 ………………………………………………………65
3.4.5 . Tìm ……………………………………………………………………….67
3.4.6 . Chứng minh 2n = 0……………………………………………………….68
3.4.7 . Công thức truy hồi của ÍÌ 2n - i ( n > 1)……………….…………………73
3.5 . Ví dụ bằng số……………………………………………………………….74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………………………………77
LỜI CẢM ƠN
T á c giả xin ch ân th à n h cảm ƠI1 các T h ầ y giáo, Cô giáo
tro n g B an lãnh dạo V iện C ơ học, các T h ầ y giáo, Cô giáo tổ
chức v à giảng d ạ y lớp cao học k h o á 6 c ủ a T ru n g T â m Đào
T ạ o sa u dại học tại viện C ơ học, T rư ờ n g Dại học C ông nghệ,
dã tạ o nhiều diều kiện th u ậ n lợi tro n g su ố t k h o á học v à q u á
trìn h v iết lu ận v ă n tố t nghiệp. T á c giả cũ n g xin bày tỏ lòng
b iết ƠI1 sâu sắc dối với PG S. T S. P h ạ m C h í V ĩnh, người dã
chì bảo, hư ớ ng d ẫ n v à giúp dỡ n h iệt tìn h dề T á c giả hoàn
th à n h bản luận văn này.
T á c giả
Nguyền Thị Khánh Linh
1
M Ờ DÀU
Nghiên cứ u các bài to án truyền sóng trong môi trư ờ n g dàn hồi
có ý nghĩa th ự c tế to lớn v à dã dược áp dụng trong nhiều lĩnh vực
khoa học khác nhau.
T rong Địa chấn học, xung được tạo ra từ phương pháp nổ mìn
tro n g các hố khoan, q u á trìn h lan truyền sóng th u dược qua các
th iế t bị do. Các số liệu th u dược dem phân tích, so sánh, cho phép
t a xác định dược sự phân lớp của các lớp đất đá, xác định dược
bề dày c ủ a từ n g lớp. Q u a dó xác định dược địa tầng, khu vực cần
nghiên cứu,
T rong công việc tìm kiếm và thăm dò khoáng sản, việc phân tích
và so sánh phổ của các q u á trìn h truyền sóng cho phép xác định vị
trí, các th ầ n quặng nằm sâu trong lòng đất. Q u a dó có thể xác định
p h ạm vi p h ân bố củ a mỏ quặng, phục vụ tố t cho công tác diều tra
khảo sát.
T rong lĩnh vực dộng lực học công trình, nghiên cứu quá trình
lan tru y ề n sóng tro n g các kết cấu nhằm p h á t hiện các dị thường
(khuyết tậ t) củ a kết cấu bên trong công trình. T ừ dó có các biện
ph áp sử lý kịp th ờ i nhằm đảm bảo an to àn cho các công trình trước
khi dưa di sử dụng.
Trong chế tạo cũng n h ư lắp dặt cấu kiện, bằng phương pháp
sóng siêu âm có thể xác định dược chất lượng của mối hàn chịu lực,
các k huyết tậ t trong q u á trìn h gia công, chế tạo vv.
2
Trong xây dựng công trình, dế đánh giá chất lượng các công
trình, theo truyền thống, người ta thư ờ ng dùng các phương pháp
lấy m ẫu của các vật liệu, sau dó dược th ử trong phòng th í nghiệm,
hoặc th í nghiệm trự c tiếp tại hiện trư ờ ng. Các phương pháp lấy
m ẫu (phương pháp trự c tiếp) tu y có dộ chính xác cao, song phương
pháp này thường gây ra sự p h á vỡ kết cấu, làm ảnh hưởng đến sử
dụng công trình và rấ t tốn kém.
D ựa vào nguyên lý truyền sóng trong các môi trư ờ n g dàn hồi
có thể kiểm tr a đánh giá chất lượng các công trình, xác định trạng
thái ứng suất trướ c v.v... bằng việc do tốc độ lan truyền của sóng.
Phương pháp này hiện dang dược áp dụng rộng rãi trong th ự c tế
và dược gọi là phương pháp không p h á huỷ.
Trong lĩnh vực nền móng, bằng phương pháp trên có th ể xác
định dược chiều sâu của móng, rnô-dun dàn hồi của vật liệu thi
công, xác định khả năng chịu tầi củ a móng công trình.
N hư vậy, việc nghiên cứu các bài toán truyền sóng trong môi
trư ờ n g dàn hồi có nhiều ý nghĩa th ự c tiễn v à rấ t cần dược nghiên
cứu. Trong số dó, các bài toán truyền sóng trong các môi trường
dàn hồi phân lớp dược các n h à nghiên cứu dặc biệt chú ý, do những
ứng dụng to lớn của chúng. C hẳng hạn các công trìn h [1], [3], [6 ],
[11], [14] liên quan dến bài to án truyền sóng trong môi trư ờ n g dàn
hồi phân lớp không có ứng su ấ t trước. Bài toán truyền sóng trong
môi trư ờ ng dàn hồi phân lớp có ứng su ấ t trư ơ c dược nghiên cứu,
chẳng hạn trong các công trìn h [5], [7]-[10], [12].
M ột trong những vấn dề quan trọng khi nghiên cứu bài toán
truyền sóng là tìm phương trìn h tá n sắc của sóng: ÍO = Lú(k), u là
3
tần số sóng, k là số sóng. Sau khi xác định dược phương trình tán
sắc của sóng t a mới xác định dược vận tốc truyền sóng c = £ và
các dặc trư n g khác nhau chuyển dịch, ứng su ất, biến dạng của môi
trường.
Trong số các bài toán truyền sóng trong môi trư ờ n g dàn hồi
phân lớp, bài toán truyền sóng trong môi trư ờ n g phân lớp tu ần
hoàn dược nhiều tác giả quan tâm , dặc biệt khi các lớp đều mỏng
hay khi xấp xỉ sóng dài (tứ c là khi E = k .l ì < < 1, Ả: là số sóng, h là
độ dày m ột chu kỳ).
Trong các công trình [7], [9], [10], [12], bằng cách sử dụng các
khai triển tiệm cận của nghiệm, hay x u ất p h át từ các phương trình
của môi trư ờ ng com posite lớp có cấu trú c tu ần hoàn, bằng cách
cho £ —» 0, dã thu dược các phương trìn h th u ần n h ấ t hoá. Giải bài
toán th u ầ n n h ấ t hóa tác giả th u được vận tốc truyền sóng, tức là
tìm dược xấp xỉ “bậc không” (fỉi) trong khai triển sau của phương
trìn h tán sắc:
00
2
— =
e £ }2 + £2^3 + • • • =
fyn+l£m
(*)
777=0
Dể tă n g dộ chính xác của phương trình tá n sắc của sóng, việc
tìm các xấp xi bậc cao hơn ÍỈ 2 ) ^ 3 )--- trong khai triền (*) là hết
sức cần thiết.
Trong [6 ] A. Norris và F. Santosa dã nghiên cứu bài toán truyền
sóng cắt (sóng m ột th àn h phần) trong môi trư ờ n g phản lớp tuần
hoàn vô hạn (không có ứng su ất trư ớ c). Các tác giả dã tìm được
công th ứ c tính Q\, ÍỈ 3 và chứng m inh dược ÍỈ 2 =
0.
4
C âu liổi dặt ra là:
1) í^2n = 0 với Vn > 1?
2) Có thể xây dựng dược công th ứ c tru y hồi dể tính các íĩ 2n+i(n >
1)
hay không ?
3) Nếu các câu trà lời trên là khẳng định th ì các kết quả trên có
thể mờ rộng cho trư ờ ng hợp sóng hai th à n h phần (sóng cắt nén)
không?
4) Khi môi trư ờ ng vô hạn, phân lớp tu ầ n hoàn thay bằng môi
trường phân lớp hữu hạn thì các khẳng định trên còn đúng không?
Mục tiêu của luận văn nhằm tr ả lời các câu hỏi nêu trên. Cụ
thể, các kết quả của luận văn khẳng dinh:
i) t h n — 0 Vn > 1 dối với sóng hai th àn h phần truyền trong môi
trường vô hạn tuần hoàn không nén dược, có biến dạng ban dầu
thuần n h ất, và sóng Love (sóng m ột th àn h phần) trong môi trường
không nén dược, có biến dạng ban dầu th u ần nhất.
ri) Tìm dược công thứ c tính Qi, fỈ 3 v à công th ứ c tru y hồi đổ tính
0 ,2 n+1 (™ > 1) cho hai loại sóng trên. Nhờ công th ứ c này, ta có thể
tính toán bằng số các xấp xì bậc cao.
Cần nhấn m ạnh rằng, với các mục đích khác nhau, việc xác định
các xấp xỉ bậc cao trong phương trìn h tá n sắc (*) là cần th iết dối
với môi trư ờ n g có ứng su ất trư ớ c cũng như không có ứng suất
trước. Vì môi trư ờ ng không có ứng su ất trư ớ c là m ột trư ờ n g hợp
riêng củ a môi trường có ứng su ấ t trư ớ c (khi các ứng suất trước
bằng không) nên luận văn sẽ trìn h bày các k ế t q u ả cho môi trường
có ứng su ấ t trước. T ừ các kết quả th u dược cho môi trư ờ n g có ứng
5
suất, trước ta sẽ nhận dược các kết q u ả cho môi trư ờ n g không có
ứng suất trước.
Luận văn gồm 3 chương:
* Chương I: Trình bày các hệ th ứ c tuyến tính hoá cơ bản của
lý thuyết dàn hồi có biến dạng ban đầu th u ầ n nhất, cần thiết cho
chương II và chương III.
* Chương II: Nghiên cứu bài toán tru y ền sóng hai thành phần
dọc lớp trong môi trư ờ ng vô hạn, phân lớp tu ần hoàn, mỗi chu kỳ
gồm N lớp v ật liệu khác nhau không nén dược có biến dạng ban
đầu thuần nhất.
Dã chứng m inh dược:
ỉ) $hn — 0 Vn > 1.
li) Tìm dược công th ứ c tính fỉi, ÍỈ 3 .
Ui) Xây dựng dược công th ứ c tru y hồi dề tín h n 2n+i (n > 1 ) .
* Chương III. Khảo sát sóng Love (sóng m ột th àn h phần) trong
môi trư ờ ng gồm N lớp vật liệu khác nhau ( N > 2) dặt trên bán
không gian. Môi trư ờ ng dược giả th iế t là không nén dược v à có
biến dạng ban đầu thuần nhất. Các kết q u ả chính của chương III
là:
i) Chứng minh dược 0 ,2,1 — 0 Vn > 1.
iỉ) Tìm dược các công th ứ c tính
Í23,
Q 5.
Ui) Xâv dự ng công th ứ c tru y hồi dể tín h ÍỈ 2TĨ+1 (ft > !)•
6
C hương I
C Á C H Ệ T H Ứ C T U Y Ế N T ÍN H H O Á c ơ B Ả N C Ủ A LÝ
T H U Y Ế T D À N H Õ I C Ó B IE N d ạ n g b a n d â u T H ư Ằ N
NHAT
Trong chương này, chủ yếu nêu ra m ột số kết q u ả của A. N. Gouz
[2]. Đó là các hệ th ứ c tuyến tính cơ bản củ a lý thu y ết dàn hồi với
biến dạng ban đầu thuần nhất. Các hệ th ứ c này cần th iết cho việc
giải các bài toán ờ các chương sau.
1.1. C á c k ý h iê u v à c á c h ê t h ứ c c ơ b à n c ủ a lý t h u y ế t đ àn
hồi p h i tu y ế n
G iả sử trong hệ toạ dộ trự c chuẩn Xi (2 = 1, 2, 3) với cơ sở ỹu
chuyển dịch của điểm M trong môi trư ờ n g có dạng:
( 1.1)
trong dó:
XmẨm'- là to ạ độ của điểm M trư ớ c và sau khi biến dạng.
Vì giữa toạ dộ của diem M trư ớ c và sau khi biến dạng có sự
tư ơ n g ứng dơn trị nên ta có:
um{xl ì x 2 , x 3 ì T) = Ẹm( x i , x 2 , x 3 ỉ t ) - x m
Ẹ,m
ĩ £2?£3?*7")
Ujii(£1 ?Ẹ,2i £3?7")
( 1.2 )
u m: là các thành phần của véc tơ chuyển dịch ũ.
Đẳng th ứ c (1.2) xác định hai phương p h áp mô tả sự chuyển dộng
của môi trường.
P hư ơ ng pháp mô tả Lagrăng coi x m (m à dược gọi là to ạ độ
Lagrăng) là tham số của chuyển dộng của môi trường. Các to ạ dộ
này không thay dổi trong quá trìn h chuyển dộng, vì vậy các dường
toạ dộ x m trong môi trường biến dạng là đường cong không trự c
giao với hệ cơ sở ĩm. Phương pháp th ứ hai là phương pháp ơ le ,
coi th a m số chuyền dộng của môi trư ờ n g là Ẹm.
Sau dây chúng ta sử dụng phương pháp th ứ n h ất, v à chọn toạ
độ Đề-các củ a các chất điểm ở trạn g th ái tự nhiên (chưa bị biến
dạng) làm to ạ dộ Lagrăng. Khi dó, ờ trạn g thái tự nhiên ỹm v à ĩm
trù n g nhau. T a biển thị dạo hàm theo biến Lagrăng bằng các dấu
phầy theo chỉ số, và dạo hàm theo th ờ i gian bằng dấu chấm.
Trong hệ to ạ dộ Lagrăng, biến dạng củ a môi trư ờ n g dược xác
định bằng tenxơ biến dạng dối xứng Green:
2£ịj
= Uịj + UjẠ + Un,i^n,j-
(1-3)
T rạng thái ứng suất dược mô tả bới tenxơ ứng su ấ t suy rộng được
xác định theo công thứ c sau:
* _ s*n ơmn
ơm n = Q - r
Nếu
Jm
í 1-4)
là véctơ dơn vị vuông góc với phần tử diện tích m à
trư ớ c biến dạng vuông góc với Irn th ì Sm v à s*n là diện tích của
phần tử diện tích này trướ c và sau biến dạng. Ơmn là th àn h phần
theo hướng ĩn của véc tơ ứng suất, tác dụng lên phần tử nói trên,
11*
(
,_________
An= —\/r+
2
e
n n
(1-5)
An là dộ dãn của dl m à trướ c biến dạng theo hướng yn, dl* là dộ
dài của dl sau biến dạng.
G iả sử môi trường là dàn hồi lý tư ờ ng, tứ c là môi trư ờ n g có th ế
nâng dàn hồi. Đối với môi trư ờ n g b ấ t dằng hướng, th ế năng dàn
hồi có dạng:
0 = ự>(en, £12,£21, £ 2 2 ,-,£ 33 )-
(1-6)
Do môi trư ờ n g đàn hồi lý tư ở n g nên:
ỗộ = ơ*ijỗ£ij.
T ừ (1.7) suy ra dối với vật thề nén dược:
ì/
d
d
(1.7)
8
Đối với v ật thể không nén được, các biến phân của các thành
phần tenxơ biến dạng Green phụ thuộc lẫn nhau:
ỡ j Ô£ij = 0
G'J =
õ
(1.9)
k
^
trong C.Ó
(1.10)
Grs = ôrs + 2erSì
ký hiệi. [...] biểu thị m a trận.
T ừ công th ứ c (1.7), (1.9) t a nhận dược công th ứ c xác định ứng
suất suy rộng trong vật th ể không nén dược:
ơH
( é + é > +pffJ’
(U1)
trong dó: p là hàm vô hướng của x m.
Đối vói v ật thể dàn hồi, dẳng hướng, nén dược, th ế dàn hồi dược
xác định dướ i dạng như sau:
ộ = Ộ(A\. Ã 2, A-i)
( 1 -1 2 )
trong dó / 1 J, /i2, Az là các b ấ t biến dại số của tenxơ biến dạng
Green:
^1
=
i
^2
=
^3
£mn£rni£in-
(1.13)
T hế dàn hồi M urnaghan có dạng:
ộ =
2 ^ 1
+
+
2^1
+ bÁ\Á2 +
-A 3,
(1-14)
trong dó: A, ịi là các hằng số Lame; a, ò, c là các hằng số cấp ba,
dược xác định bằng phương pháp siêu âm.
Đối với v ậ t thể dàn hồi dẳng hướng, không nén dược th ế dàn hồi
có dạng:
ộ = ộ ự u Ỉ 2 ) = W { A u A 2)
(1.15)
9
trong dó
/i =
3
+
2 i4
i,
/2 =
3
+
4
Ấ! +
2
Ấ? -
2
ẩ 2.
( 1 .1 6 )
T hế dàn hồi của Mooney có dạng:
ộ — C\o(Ii — 3) + C 0 1 Ự 2 —3)
(1-17)
trong dó Cjj = const.
G iả sử trên phần m ặt s 1 cho trướ c ứng su ất, trên phần trên m ặt
s 2 cho trư ớ c chuyển dịch:
Si n s 2 = ộ
Si u s2 = s
trong dó:
5 - m ặt của vật thể.
Khi dó phương trình chuyển dộng v à các diều kiện biên có dạng
như sau:
W in(àmn
+ «m,n)]ti + x * n -
pủm
=0
K n ( ^ n + ^ ,n ) ] ^ |5 l= C
ư m \s 2 = f { X u X 2, X 3 ì T)
(1.18)
(1.19)
(1 .2 0 )
ờ dây x*u và p*n: là hình chiếu trên trụ c ỹm của lực thể tích và lực
m ặt, tác dụng lên v ật thể trên m ột dơn vị th ể tích, v à trên m ột dơn
vị diện tích trước biến dạng.
p: là m ật dộ của v ậ t th ể ớ trạng th ái tự nhiên.
Nj-. là cosill chỉ phương của véc tơ dơn vị vuông góc với m ặt
p hằng củ a vật thể trư ớ c biến dạng.
Đối với bài toán biên dộng học, thì cần phải th o ả mãn thêm diều
kiện:
u m T=0 = 9 m ( x UX 2 ,Xa)
10
um\r=T = g{2 ){xu x 2 , x 3)
( 1.21 )
Còn dối với bài toán biến dộng học hỗn hợp thì thêm diều kiện
sau:
Um\T=0 = f m ( x 11 * 2 , 2 *)
ũm | r = 0 = f £ ]{x 1,$ 2 ,Z 3 )
1.2. C á c h ệ th ứ c tu y ế n t ín h h o á c ủ a lý t h u y ế t đ àn h ồ i v ớ i
b iế n d a n g b a n đâu h ữ u h ạ n
Để nghiên cứu sự lan truyền sóng trong v ậ t th ể dàn hồi có biến
dạng trư ớ c, ta cần phân biệt ba trạn g th ái của môi trường: trạng
th ái tự nhiên khi m à môi trường chưa bị biến dạng, trạn g thái ban
đầu (có biến dạng trước) và trạn g thái tại th ờ i điổm dang xét.
Các dại lượng dặc trư n g cho trạn g thái ban đầu dược ký hiệu
bởi chỉ số “0 ” ỏ- trên (ví dụ uũm ,
Các dại lượng dặc trư n g cho trạn g th ái tại thời điểm dang xét
dược đánh “dấu phẩy” ờ trên (ví dụ u'm, ơ'mn...).
Còn các dại lượng nhiễu động (m à chúng gây ra trường sóng)
th ì dược giữ nguyên không thêm ký hiệu gì (ví dụ urn,ơ*mn...).
Khi dó chúng ta có:
úm = u°m +
(1.23)
C húng t a dã giả th iết rằng trạng thái tại thời điểm dang xét khác
rấ t ít trạng th ái ban đầu, tức là nhiễu dộng là rấ t bé so với các dại
lượng ờ trạ n g thái ban dầu. Khi dó, bằng phương pháp tuyến tính
hoá các đẳng thứ c trong phần
1,
chúng ta sẽ th u dược các đẳng thức
đối với các nhiễu dộng. Khi tính nhiễu dộng, ví dụ:
y = f{x)
11
ta sử dụng cóng thức:
'd_£
dx
y =
(1.24)
X
Sử dụng (1.23) và (1.24) tuyến tính hoá (1.8), (1.11), t a có:
- Với v ật thể nén dược:
(1.25)
- Với v ật th ể không nén dược:
ơin ~ ụ-ina/3ua,f3 + G q p
(1.26)
trong đó các thành phần của tenxơ hạng bốn Àinữ0 , HincQ có dạng:
d
Knạp — I (ồữj + ua,j) ^
+
Ỡ£%
d
0
de% ì \ de°m
(1.27)
d£in
/c
0 xíl/ 9
ơ \ ( ơ
ơ \ ,
- ( í - + < < ) | j ( g r + á ị .j ■( ^ r + à y *
(1.28)
- p ữ{ ơ $ c % + G % G t)
0° = ộ { £ n ,e 0l 2 , 4 i i 4 2 , - 1 £3 3 )
dồng thời:
2 4
= u,0ị j + u ị i + U°nẠU°nj
(1.29)
d
cletịơ'
GữdG%
(1.30)
_
0
trong dó
G°ra = ór3 + 2eĩrs
Tuyến tính hoá diều kiện không nén được:
/3
=
1 , /3
= 2A\ + 2(Áị — Aộ) + —(2 A 3 — 3 A 2 A 1 + j4ị) + 1
ta th u dược dẳng th ứ c sau:
G0 (ỗnj
+
y-na) Un,j =
0
(1.31)
12
Tuyến tính hoá biểu th ứ c (1.20), (1.21), (1.22) ta có:
U m \s2
(1.32)
= 0
= 0
(1.33)
U-m T=0 = 0
(1.34)
Um T= 0 = 0
t =T
= 0
um lr=0
I
T ừ (1.18), (1.23), (1.24), (1.25), (1.26), ta có:
- Với vật thể nén dược
(^ỉ'ma/3^Q,/?) ị “í- Xrn
pu-m
0
(1.35)
- Với v ật thể không nén dược
\j~ i-ìm a 0 u a , d +
{à m n + u m ,n )p \ ị X m — p u m = 0
(1.36)
T ương tự , tuyến tính hoá cho điều kiện biên (1.19) ta có:
- Với v ậ t thổ nén dược:
p in ~
(1.37)
íjJim Q 0 u a , 0 ^ ì \ g i
- Với v ậ t thể không nén dược
(1.38)
p*n — [rtima0 Ua,(3 + GỊỹíỏmn + u°m n)p\ Nị
trong dó:
Uịmaiỉ =-ị (ômn
Òmn + Um,n)
Ki,n) (ýaj
ự a í + UQ,j
Uữ,j)J ['J
(^TĨT
„0 + Qe
feÕ~)J x
d \
/ Ô n
w
n ộ
+ ử
)
+
l
( d
2 ô- ‘( Ậ
<9 \ . 0
+ Ậ
r
7~timaị3 — (àmn + ^m,n) i^inaữ + p Kna/?) H“
+ ổ“ 4
ỉ ( 4
+ 4
Vma/? dược xác định bời (1.89) trong [4].
) ^ 0 + p °Go]
(U 9)
13
N hư vậy để giải bài toán biên tu y ến tính hoá dộng học của vật
thể nén dược, ta phải giải các phương trìn h (1.35), với diều kiện
clầii (1.33) và các diều kiện biên (1.32), (1.37).
Đối với bài toán hỗn hợp, thì ta phải giải các phương trìn h (1.35)
với các điều kiện biên (1.32), (1.37) và điều kiện biên ban dầu (1.34).
Dối với vật thề không nén dược, bài toán biên tuyến tính hoá
dộng học d ẫn dến việc giải các phương trìn h (1.36) với các diều kiện
biên (1.32), (1.38) và diều kiện dầu (1.33). Đối với bài toán biến hỗn
hợp, th ì th ay các diều kiện (1.33) bằng diều kiện ban dầu (1.34).
1 .3 .
C á c h ê th ứ c c ơ b ả n c ủ a lý t h u y ế t đ àn h ồ i v ớ i b iế n
d a n g b a n đ ầu là th u ầ n n h ấ t
G iả sử biến dạng ban đầu trong vật th ể là th u ần n h ất tức là:
u n — ôin( \ ị
l)^ ị
Xị = const,
(1.40)
T ừ (1.3), (1.13), (1.40) ta có:
24 =
-
1);
(1.41)
A ĩ = Ì(A„A„ - 3)
P hư ơng trìn h trạn g thái (1.25), có dạng (sử dụng các phương
trình (1.27), (1.40), (1.41))
ơ ỉn — ồ ị n & i k ^ k ^ k i k
trong dó:
(1
^n ^ ĩiy i)
(^* 4 2 )
14
O-ik —
d
LcMf+
/ \ l - l \ 2
,, 9
,> 2
k~
Õ A Ẵ (
x -ỠẤ?
M f + (A' _ 1 ) ả
+
) ỔA°J
2
X
d
dA°J
+3( V .
0°+
(1.43)
ô ik
; 2ả
r
d
a
+ 3 (A' “
l ) ả
(AI + A Ỉ - 2 )
—
lỡ/ì°!
0° = ộ { A ịA ịA ị) .
ftin
4
]
ự,°
a i
ã ỉĩ#
(1.44)
0
T ừ (1.43), (1.44) dễ dàng chứng m inh rằng:
&ik = &ki
fj'in = ftni
Tương tự , từ (1.8) ta cũng có:
ơ
d
d
. / A ? - r 2 d
u ld A ° + (Ai ■ 1}ã A l + 3
dAị\
(1.45)
ồj i
Sử dụng phương trình (1.40), (1.42) v à bỏ q u a lực khối, phương
trình chuyển dộng (1.35) viết dưới dạng
L'moV'a
(1.46)
0
trong dó:
Lmct
^imotỹ
d2
- pỗma Ế L
ỡ r2
dxịdxp
(1.47)
Mima/3 được xác dịnh như sau:
Mirna/3 — \ n ^ o
ồ i m ỗ a p & i d "+ ■ ồ i p ồ m p i
1
"t-
ồ im ) flfim
1
un
ồ im ) ịiị
*0
~t~ ^mo^i0ơ lĩ
(1.48)
Xét v ật th ể dàn hồi dẳng hướng, không nén dược, từ diều kiện
không nén dược
/3
=
1
ta có:
Ai, A2, A3 = 1
(1.49)
15
T ừ (1.10), (1.40) suy ra:
(1.50)
t í i = ôij \ ~ 2
T ừ (1.49), (1.50), (1.31) ta có:
(1.51)
Sử dụng (1.28), (1.40), (1.41), (1.51) từ (1.26) ta có:
®in = ^in^ik^k^k.k “1“
^ i n ) ,71 ”t"
(1
“f~ ồin\
p
(1.52)
trong dó:
ỡ
& ik
'dA \\V dA \
L ỡ i4 Ị
+ ( A f - D Ô
r)Wữ
+ 2<5i*^7ir - 2p0A*4<5l t ,
dAị
dw °
dAị
in
(1.53)
— p°(A í Àí - Af — À^)
T ương tự từ (1.11) t a cũng có dược:
ơ
*0
ij — àịj'
d
dA\
+ (A ?-1)Ỡ
dAị
w°
+ A -y
(1.54)
w° = W(AịAị)
T ừ (1.53) ta có:
ữịj — ữjì, flịk — fifcj
Sử dụng phương trình (1.40), (1.41), (1-49), (1.54) từ phương
trình chuyển dộng (1.36) trong trư ờ n g hợp không có lực khối ta có:
N /n a U a
—0)
r a, a = 1, 2, 3, 4
u4 = p
(1.55)
- Xem thêm -