ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---oOo---
NGUYỄN KIM HOÀNG
ĐẶC ĐIỂM QUẶNG HÓA VÀNG NHIỆT DỊCH
ĐỚI ĐÀ LẠT
QUA NGHIÊN CỨU CÁC VÙNG:
TRẢNG SIM, KRÔNG PHA, GIA BANG VÀ SUỐI LINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT
Tp. Hồ Chí Minh – 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---oOo---
NGUYỄN KIM HOÀNG
ĐẶC ĐIỂM QUẶNG HÓA VÀNG NHIỆT DỊCH
ĐỚI ĐÀ LẠT
QUA NGHIÊN CỨU CÁC VÙNG:
TRẢNG SIM, KRÔNG PHA, GIA BANG VÀ SUỐI LINH
Chuyên ngành: Thạch học - Khoáng vật học - Trầm tích
Mã số chuyên ngành: 1.06.03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT
Phản biện 1: PGS.TS. Vũ Chí Hiếu
Phản biện 2: PGS.TS. Lê Tiến Dũng
Phản biện 3: TS. Nguyễn Chí Vũ
Phản biện độc lập 1: PGS.TS. Nguyễn Khắc Giảng
Phản biện độc lập 2: PGS.TS. Lê Mạnh Tân
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Nguyễn Hữu Tý
2. TS. Nguyễn Văn Bỉnh
Tp. Hồ Chí Minh - 2013
ii
LỜI CAM ĐOAN !
Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
nghiên cứu sinh.
Các kết quả nghiên cứu và những kết luận trong luận án cũng nhƣ
trong các tài liệu nghiên cứu của nghiên cứu sinh có liên quan đến
luận án đã đƣợc công bố trong các tạp chí chuyên ngành và hội
thảo khoa học đều là trung thực!
Tác giả luận án
Nguyễn Kim Hoàng
iii
LỜI CÁM ƠN!
Luận án được thực hiện và hoàn thành tại Bộ môn Khoáng
Thạch, Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thuộc Đại
học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.
Nguyễn Hữu Tý và TS. Nguyễn Văn Bỉnh. Trong quá trình thực hiện và
hoàn thành luận án, nghiên cứu sinh đã nhận được:
- Sự giúp đỡ và hổ trợ trong nghiên cứu khoa học của Bộ môn
Khoáng Thạch, Lãnh đạo và các cán bộ giảng dạy thuộc Khoa Địa
chất - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thuộc Đại học quốc gia Tp.
Hồ Chí Minh;
- Sự giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi về khoa học của Lãnh đạo
và các đồng nghiệp thuộc Liên đoàn Bản đồ Địa chất Miền Nam;
- Sự tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo
Sau Đại học, các phòng chức năng của Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên thuộc Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh;
- Sự hỗ trợ và động viên của gia đình.
- Sự khích lệ của bạn hữu.
Nghiên cứu sinh xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân
thành đối với người hướng dẫn, các cơ quan, các nhà khoa học, những
người đã hướng dẫn, giúp đỡ, trao đổi, động viên, khích lệ và hết lòng
hỗ trợ, tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này !
iv
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
ii
Lời cam đoan
iii
Lời cám ơn
iv
MỤC LỤC
v
Danh mục các chữ viết tắt
viii
Danh mục các bảng
ix
Danh mục các bản vẽ
xi
Danh mục các ảnh
xi
Danh mục các hình
xiii
MỞ ĐẦU
1
I. Tính cấp thiết của đề tài
1
II. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
1
III. Những điểm mới của luận án và các luận điểm bảo vệ
2
IV. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3
V. Cơ sở tài liệu để hoàn thành luận án
3
VI. Bố cục của luận án
5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ
THU
T VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU
6
1.1. Đ c điểm địa h a – khoáng vật của vàng
6
1.2. Các khoáng vật và thành phần h a học của vàng
8
1.3. Mỏ khoáng nhiệt dịch
11
1.3.1. Khái quát về nhiệt dịch và mỏ khoáng nhiệt dịch
11
1.3.2. Thành phần khoáng vật mỏ khoáng nhiệt dịch
13
1.3.3. Đặc điểm địa hóa của mạch nhiệt dịch
15
1.3.4. Nguồn gốc của dung dịch tạo khoáng nhiệt dịch
16
1.3.5. Dạng tồn tại và di chuyển của kim loại trong dung dịch nhiệt dịch
17
1.3.6. Điều kiện hóa lý thành tạo mỏ khoáng nhiệt dịch
17
1.3.7. Tính phân đới của mỏ khoáng nhiệt dịch
20
1.4. Phân loại về qu ng vàng
22
1.4.1. Khái quát về các phân loại quặng vàng
22
v
1.4.2. Sơ lƣợc về phân loại quặng vàng trên thế giới
22
1.4.3. Sơ lƣợc về hệ thống phân loại quặng vàng ở Việt Nam
33
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
34
1.6.1. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
34
1.6.2. Các phương pháp luận nghiên cứu
35
1.6. Một số thuật ngữ cơ bản sử dụng trong luận án
36
CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT ĐỚI ĐÀ ẠT
40
2.1. Vị trí địa lý diện tích nghiên cứu
40
2.2. Lịch sử nghiên cứu địa chất khoáng sản vàng đới Đà Lạt
40
2.3. Vị trí kiến tạo đới Đà Lạt
45
2.4. Các tổ hợp thạch kiến tạo
47
2.4.1. Các THTKT của móng trư c Trias mu n
47
2.4.2. Các THTKT a l c đ a ch c c Me ozoi mu n Đà L
50
2.4.3. THTKT nâng m kh i ng có k m ho đ ng phun
l c đ a à m ích l c đ a en
Kainozoi mu n
ào azan
57
2.5. Đ c điểm các biến dạng kiến tạo
59
CHƢƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM QUẶNG H A CÁC KIỂU MỎ VÀNG NHI T
DỊCH ĐỚI ĐÀ ẠT
64
3.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn phân chia kiểu mỏ
64
3.2. Phân loại các kiểu mỏ vàng đới Đà Lạt
65
3.3. Đ c điểm các kiểu mỏ vàng nhiệt dịch đới Đà Lạt
69
3.3.1. Kiểu mỏ àng- h ch anh- ulphu d ng m ch
69
3.3.1.1. Đặc điểm chung về kiểu mỏ vàng-thạch anh-sulphur dạng mạch
69
3.3.1.2. Kiểu khoáng vàng - thạch anh - pyrit
70
3.3.1.3. Kiểu khoáng vàng - thạch anh - arsenopyrit
84
3.3.1.4. Kiểu khoáng vàng - thạch anh - arsenopyrit - pyrit
95
3.3.1.5. Kiểu khoáng vàng - thạch anh - sulphur đa kim
110
3.3.2. Kiểu mỏ àng-
124
c- ulphu xâm án ong đá phun ào iến đổi
vi
3.3.3. Kiểu mỏ moly deni – chalcopyrit có àng c ng inh
135
3.4. Triển vọng các kiểu mỏ, kiểu khoáng vàng nhiệt dịch đới Đà Lạt
152
CHƢƠNG 4. ĐẶC ĐIỂM SINH KHOÁNG VÀ TRIỂN VỌNG QUẶNG
HÓA VÀNG NHI T DỊCH ĐỚI ĐÀ ẠT
156
4.1. Qu ng h a vàng trong cấu trúc đới Đà Lạt
156
4.2. Các nhân tố khống chế qu ng hóa vàng nhiệt dịch đới Đà Lạt
157
4.2.1. Nhân
h ch – đ a
157
4.2.2. Nhân
magma xâm nhập à magma phun ào
158
4.2.3. Nhân
cấu úc – kiến
162
ng
m ch
o
4.3. Phân vùng sinh khoáng và đánh giá triển vọng qu ng h a vàng
nhiệt dịch đới Đà Lạt
163
4.3.1. Nguyên ắc phân ùng inh khoáng àng
163
4.3.2. Phân ùng inh khoáng à đánh giá iển ọng àng nhi d ch
đ i Đà
165
4.3.2.1. Đơn vị sinh khoáng của móng trƣớc Mesozoi muộn
166
4.3.2.2. Đơn vị sinh khoáng chồng gối Mesozoi muộn
169
a. Phụ đới sinh khoáng Srepok (CII1)
169
b. Phụ đới sinh khoáng Đèo Cả - Long Hải (CII2)
171
c. Phụ đới sinh khoáng Phước Long - Biên Hòa (CII3)
175
d. Phụ đới sinh khoáng Đa Chay – Gia Ray (CII4)
180
4.3.3. Kế luận
187
K T UẬN
188
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA NGHI N CỨU SINH
190
TÀI I U THAM KHẢO
192
I-
PHỤ ỤC
XIII
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- BHKH: biểu hiện khoáng hóa (mineralized show)
- BHKS: biểu hiện khoáng sản (occurrence)
- BĐB: bắc đông bắc
- ĐB: đông bắc
- ĐĐB: đông đông bắc
- ĐĐN: đông đông nam
- ĐN: đông nam
- GĐTK: giai đoạn tạo khoáng (mineralization stage)
- KT: kinh tuyến
- MK: mỏ khoáng, mỏ (deposit)
- MN: mỏ nhỏ
- MV: mỏ vừa
- THĐ: tổ hợp đá (rock association)
- THCSKV: tổ hợp cộng sinh khoáng vật (mineral paragenesis association)
- THKV: tổ hợp khoáng vật (mineral association)
- THTKT: tổ hợp thạch kiến tạo (petrotectonic assemblage)
- TKTK: thời kỳ tạo khoáng (mineralization period)
- TB: tây bắc
- TN: tây nam
- TTB: tây tây bắc
- TTN: tây tây nam
- tr.n: triệu năm
- VT: vĩ tuyến
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Số hiệu
1
Bảng 1.1
Hàm lƣợng trung bình của vàng trong các đá magma
7
2
Bảng 1.2
Hàm lƣợng vàng trong granitoid và các đá acid, trung tính
9
3
Bảng 1.3
Các khoáng vật chủ yếu chứa vàng
10
4
Bảng 1.4
Các nguyên tố tạp chất trong các khoáng vật vàng
11
6
Bảng 1.5
Trình tự thành tạo khoáng vật quặng nhiệt dịch
14
7
Bảng 1.6
Trình tự thành tạo khoáng vật mạch nhiệt dịch
14
5
Bảng 1.7
Các kiểu mỏ vàng liên quan bối cảnh kiến tạo đới hút chìm
26
8
Bảng 1.8
Thành hệ quặng vàng nhiệt dịch V.I. Smirnov 1986
29
9
Bảng 1.9
Các thành hệ quặng vàng nội sinh Việt Nam
33
10
Bảng 3.1
Thống kê các kiểu mỏ và kiểu khoáng vàng đới Đà ạt
66
11
Bảng 3.2
Phân loại các kiểu mỏ và kiểu khoáng vàng đới Đà ạt
67
12
Bảng 3.3
Đặc điểm các thân quặng vàng vùng Trảng Sim
74
13
Bảng 3.4
Hàm lƣợng Au và Ag trong các thân khoáng hóa vàng vùng
Trảng Sim
75
14
Bảng 3.5
Nhiệt độ đồng hóa bao thể trong thạch anh của mạch thạch anh
- sulphur - vàng vùng Trảng Sim
76
15
Bảng 3.6
Hàm lƣợng các nguyên tố quặng trong 2 thân quặng TQ16 và
TQ2 vùng Trảng Sim
78
16
Bảng 3.7
Hàm lƣợng các nguyên tố quặng trong vàng tự sinh vùng Trảng
Sim
78
17
Bảng 3.8
Hàm lƣợng các nguyên tố quặng trong pyrit vùng Trảng Sim
79
18
Bảng 3.9
Sơ đồ tiến trình tạo khoáng vàng nhiệt dịch vùng Trảng Sim
82
19
Bảng 3.10 Hàm lƣợng các nguyên tố quặng ở BHKS TN Đức Bình
91
20
Bảng 3.11 Sơ đồ tiến trình tạo khoáng vàng vùng Đức Bình
93
21
Bảng 3.12 Nhiệt độ đồng hóa bao thể trong thạch anh của mạch thạch anh
- sulphur - vàng vùng Suối inh
102
22
Bảng 3.13 Hàm lƣợng các nguyên tố quặng trong các mạch quặng vùng
Suối inh
103
23
Bảng 3.14 Hàm lƣợng Au và Ag trong các thân quặng vùng Suối inh
103
24
Bảng 3.15 Hàm lƣợng các nguyên tố trong mẫu công nghệ ở Móng Bò và
Lò Than
103
25
Bảng 3.16 Hàm lƣợng các nguyên tố quặng trong các khoáng vật vàng
104
Tên
ix
Trang
TT
Số hiệu
Tên
Trang
vùng Suối inh
26
Bảng 3.17 Hàm lƣợng các nguyên tố quặng trong pyrit và arsenopyrit
vùng Suối inh
104
27
Bảng 3.18 Hàm lƣợng các nguyên tố quặng trong khoáng vật quặng vùng
Trà Năng
105
28
Bảng 3.19 Sơ đồ tiến trình tạo khoáng vàng vùng Suối inh
107
29
Bảng 3.20 Nhiệt độ đồng hóa bao thể trong thạch anh của mạch thạch anh
- sulphur - vàng vùng Gia Bang
115
30
Bảng 3.21 Hàm lƣợng các nguyên tố quặng vùng Gia Bang bổ sung
117
31
Bảng 3.22 Hàm lƣợng các nguyên tố Au và Ag vùng Gia Bang
117
32
Bảng 3.23 Hàm lƣợng các nguyên tố quặng trong khoáng vật vàng vùng
Gia Bang
118
33
Bảng 3.24 Thành phần g/t khoáng vật phụ và khoáng vật quặng
120
trong granodiorit và các mạch thạch anh-molybdenit (Q-Mo) và
thạch anh-sulphur-vàng (Q-S-Au)
34
Bảng 3.25 Hàm lƣợng các nguyên tố quặng trong biotit của granitoid vùng
Gia Bang
121
35
Bảng 3.26 Sơ đồ tiến trình tạo khoáng molybden - vàng vùng Gia Bang
122
36
Bảng 3.27 So sánh đặc điểm khoáng hóa vàng vùng Châu Thới
131
37
Bảng 3.28 Nhiệt độ đồng hóa bao thể trong thạch anh của mạch thạch anh
- sulphur - vàng vùng Krong Pha
141
38
Bảng 3.29 Hàm lƣợng các nguyên tố Au, Ag, W, Mo, As và Cu vùng
Krông Pha
143
39
Bảng 3.30 Hàm lƣợng ppm và tần suất
và so sánh
molybden vùng Krông Pha
145
40
Bảng 3.31 Hàm lƣợng nguyên tố quặng trong đơn khoáng granit phức hệ
Đ o Cả
146
41
Bảng 3.32 Sơ đồ tiến trình tạo khoáng molybden - vàng vùng Krông Pha
148
42
Bảng 3.33 So sánh đặc điểm các kiểu mỏ kiểu khoáng vàng nhiệt dịch
Mesozoi muộn đới Đà ạt
155
43
Bảng 4.1
Phân loại các đơn vị sinh khoáng theo E. Satalov 1963
165
44
Bảng 4.2
Các đơn vị sinh khoáng vàng nhiệt dịch Mesozoi muộn trong
đới Đà ạt
168
x
DANH MỤC CÁC BẢN VẼ
TT
Số hiệu
Tên
Trang
1
Bản vẽ 2.1 Bản đồ vị trí địa lý diện tích nghiên cứu tỷ lệ 1/4.000.000
41
2
Bản vẽ 2.2 Bản đồ địa chất-khoáng sản vàng đới Đà ạt tỷ lệ 1/1.000.000
48
3
Bản vẽ 3.1 Bản đồ địa chất-khoáng sản vàng vùng Trảng Sim tỷ lệ
1/50.000
73
4
Bản vẽ 3.2 Bản đồ địa chất-khoáng sản vàng vùng Đức Bình tỷ lệ
1/50.000
86
6
Bản vẽ 3.3 Bản đồ địa chất-khoáng sản vàng vùng Suối
1/50.000
inh tỷ lệ
97
7
Bản vẽ 3.4 Bản đồ địa chất-khoáng sản vàng vùng Gia Bang tỷ lệ
1/50.000
111
8
Bản vẽ 3.5 Bản đồ địa chất-khoáng sản vàng vùng Hóa An-Châu Thới tỷ
lệ 1/50.000
126
8
Bản vẽ 3.6 Bản đồ địa chất-khoáng sản vàng vùng Krông Pha tỷ lệ
1/50.000
136
9
Bản vẽ 4.1 Bản đồ sinh khoáng vàng nội sinh đới Đà ạt tỷ lệ 1/1.000.000
167
10
Bản vẽ 4.2 Bản đồ phân vùng triển vọng vàng nội sinh đới Đà ạt tỷ lệ
1/3.000.000
187
DANH MỤC CÁC ẢNH
TT
Số hiệu
Tên
Trang
1
Ảnh 3.1
TQ2 gồm: Mạch thạch anh-sulphur-vàng và các mạch nhánh
song song phƣơng á KT
77
2
Ảnh 3.2
TQ16 dày 0,77m ổn định theo bề dày, chiều dài và độ sâu
77
3
Ảnh 3.3
Mạch thạch anh-albit xuyên cắt: a- ryolit porphyr hệ tầng Nha
Trang biến đổi sericit hóa; b- granit phức hệ Đ o Cả
77
4
Ảnh 3.4
Ryolit hệ tầng Nha Trang cạnh mạch biến đổi greisen hóa–
quarzit thứ sinh tạo andaluzit, topaz, thạch anh IV; biotit thứ
sinh phát triển chồng lên andaluzit.
77
5
Ảnh 3.5
Vàng tự sinh (auts) cùng pyrit II (pyII) xâm tán trong nền phi
quặng (thạch anh II) xuyên cắt, gậm mòn pyrit I (pyI)
77
6
Ảnh 3.6
Pyrit II (pyII) gậm mòn và bắt tù pyrit I (pyI).
77
7
Ảnh 3.7
Mạch thạch anh-sulphur-vàng kích thƣớc lớn xuyên cắt trong
granodiorit phức hệ Định Quán
89
xi
TT
Số hiệu
Tên
Trang
8
Ảnh 3.8
Mạch thạch anh-sulphur-vàng kích thƣớc nhỏ xuyên cắt trong
đá trầm tích hệ tầng Sông Phan
89
9
Ảnh 3.9
Arsenopyrit tự hình thƣờng bị nứt vỡ do cà nát
89
10
Ảnh 3.10
Chalcopyrit xuyên cắt arsenopyrit
89
11
Ảnh 3.11
Galenobismut chen lấn trong arsenopyrit
89
12
Ảnh 3.12
Tập hợp thƣa các hạt vàng tự sinh tha hình trong thạch anh
của mạch thạch anh-sulphur-vàng
89
13
Ảnh 3.13
a/Mạch thạch anh-sulphur-vàng xuyên diorit ở Lò Than
(KT4125) và b/Mạch thạch anh-sulphur xuyên granodiorit ở
suối Bà Hào (điểm lộ KH8)
101
14
Ảnh 3.14
Vàng tự sinh tập hợp dạng ổ xâm tán không đều trong mạch
thạch anh-sulphur-vàng
101
15
Ảnh 3.15
Vàng tự sinh dạng hạt dài trong chalcopyrit nhũ tƣơng cùng
sphalerit với tàn dƣ pyrit I.
101
16
Ảnh 3.16
Pyrit I bị chen lấn bởi chalcopyrit và electrum xuyên cắt qua
chalcopyrit
101
17
Ảnh 3.17
Mạch nhỏ arsenopyrit II xuyên cắt arsenopyrit I
101
18
Ảnh 3.18
Tổ hợp: Pyrit I-arsenopyrit I-chalcopyrit quan hệ đồng sinh
101
19
Ảnh 3.19
Dike granit porphyr phức hệ Phan Rang xuyên cắt granodiorit
phức hệ Định Quán và mạch thạch anh-molybdenit
116
20
Ảnh 3.20
Mạch thạch anh-sulphur-vàng xuyên cắt trong đá trầm tích hệ
tầng Trà M
116
21
Ảnh 3.21
Vàng tự sinh tập hợp dạng ổ đồng sinh với arsenopyrit I, pyrit
II trong thạch anh II dạng mạch . Mẫu cục
116
22
Ảnh 3.22
Vàng tự sinh đồng sinh với arsenopyrit I, pyrit II trong thạch
anh II.
116
23
Ảnh 3.23
Vàng tự sinh trong thạch anh II bị bao quanh và xuyên cắt
bởi tập hợp cộng sinh: galena-sphalerit có nhũ tƣơng
chalcopyrit.
116
24
Ảnh 3.24
Vàng tự sinh cùng thạch anh II (mạch tàn dƣ bị tia mạch
clorit-epidit-sericit xuyên cắt
116
25
Ảnh 3.25
Andesit porphyrit bị biến đổi: tƣớng albit-clorit-epidot.
133
26
Ảnh 3.26
Epidot-clorit thứ sinh dạng hạnh nhân trong nền thủy tinh bị
biến đổi và ban tinh plagioclas bị sericit hóa
133
27
Ảnh 3.27
Epidot-clorit thứ sinh dạng hạnh nhân trong nền thủy tinh bị
biến đổi và ban tinh plagioclas bị sericit hóa
133
xii
TT
Số hiệu
28
Ảnh 3.28
Andesit porphyrit bị biến đổi: tƣớng propilit
133
29
Ảnh 3.29
Epidot-clorit thứ sinh dạng hạnh nhân và tia mạch trong nền
thủy tinh bị biến đổi mạnh và ban tinh plagioclas tàn dƣ bị
sorsurit hóa
133
30
Ảnh 3.30
Epidot-clorit thứ sinh dạng hạnh nhân và tia mạch trong nền
thủy tinh bị biến đổi mạnh và ban tinh plagioclas tàn dƣ bị
sorsurit hóa
133
31
Ảnh 3.31
Vẩy molybdenit đơn lẻ hoặc tập hợp ổ trong mạch, ổ thạch
anh-felspat ở hồ Đá Bạc
144
32
Ảnh 3.32
Mạch thạch anh-chalcopyrit dày 1,5cm xuyên trong
granodiorit phức hệ Đ o Cả
144
33
Ảnh 3.33
Granit biotit phức hệ Đ o Cả biến đổi cạnh mạch, ổ thạch
anh-sulphur-vàng-clorit-epidot-sericit
144
34
Ảnh 3.34
Mạch, ổ clorit-epidot-sericit có sulphur xuyên cắt tia mạch
thạch anh–felspat trong plagioclas và felspat K tàn dƣ
144
35
Ảnh 3.35
Vàng tự sinh dạng hạt dạng củ gừng đa góc cạnh trong ổ
thạch anh-sulphur-vàng-clorit-epidot-sericit
144
36
Ảnh 3.36
Vàng tự sinh xâm tán độc lập cùng pyrit, chalcopyrit,
sphalerit trong mạch, ổ clorit-epidot-sericit
144
Tên
Trang
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
Số hiệu
Tên
Trang
1
Hình 3.1 Biểu đồ trƣờng sinh khoáng granitoid vùng Trảng Sim
81
2
Hình 3.2 Mô hình phân đới quặng vùng Trảng Sim
84
3
Hình 3.3 Biểu đồ trƣờng sinh khoáng granitoid vùng Đức Bình
92
4
Hình 3.4 Mô hình phân đới quặng vùng Đức Bình
94
5
Hình 3.5 Biểu đồ trƣờng sinh khoáng granitoid vùng Suối inh
106
6
Hình 3.6 Mô hình phân đới quặng vùng Suối inh
109
7
Hình 3.7 Biểu đồ trƣờng sinh khoáng granitoid vùng Gia Bang
121
8
Hình 3.8 Mô hình phân đới quặng vùng Gia Bang
124
9
Hình 3.9 Mô hình phân đới quặng vùng Châu Thới
134
10
Hình 3.10 Biểu đồ trƣờng sinh khoáng granitoid vùng Krông Pha
147
11
Hình 3.11 Mô hình phân đới quặng vùng Krông Pha
12
+
2+
+
150
2+
+
+
Hình 4.1 Biểu đồ tƣơng quan K - Mg , Na - Mg , K - Na (theo
Sattran V. 1979 thể hiện khả năng chuyên khoáng của các
granitoid Mesozoi muộn trong đới Đà ạt
xiii
161
Mở đầu
MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua hoạt động điều tra nghiên cứu địa chất khoáng sản
trong phạm vi đới Đà ạt đã diễn ra liên tục với mức độ ngày càng chi tiết hơn. Kết
quả của các công trình điều tra nghiên cứu đã từng bƣớc làm sáng tỏ cấu trúc địa
chất đới Đà ạt hiện tại tƣơng ứng với đới cấu trúc kiểu rìa lục địa Mesozoi muộn
đồng thời đã phát hiện nhiều loại khoáng sản có giá trị trong đó có vàng. Trong số
những điểm vàng có triển vọng đã đƣợc triển khai tìm kiếm - thăm dò, có mỏ đã
đƣợc khai thác công nghiệp nhƣ Trà Năng
âm Đồng không ít điểm có quy mô
hạn chế đƣợc nhân dân khai thác nhỏ nhƣ: Phi iêng Tây Sơn Đạ Đờn
âm Đồng
Krông Pha Ninh Thuận Gia Bang Núi Bể Bình Thuận Suối inh Đồng Nai ...
Nhìn chung các kiểu quặng hóa vàng nhiệt dịch trong đới Đà ạt đã và đang
đƣợc nhiều nhà địa chất quan tâm nghiên cứu nhiều đơn vị đầu tƣ điều tra tìm kiếmthăm dò và đã thu đƣợc một số kết quả nhất định. Tuy nhiên do có những hạn chế về
mức độ đầu tƣ trong công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản theo
diện tích nên vẫn còn những vấn đề khoa học chƣa đƣợc làm sáng tỏ nhƣ các vấn đề
về nguồn gốc quặng hóa vàng các kiểu cấu trúc địa chất thuận lợi cho quá trình tạo
quặng và thành phần vật chất quặng vàng quy luật phân bố và triển vọng của chúng.
Mặc khác việc tổng hợp nghiên cứu hệ thống hóa các kiểu quặng hóa vàng trong
khu vực chƣa đáp ứng những yêu cầu thực tiễn cho công tác tìm kiếm-thăm dò và
khai thác. Do vậy đề tài: “Đặc điểm quặng hóa vàng nhiệt dịch đới Đà Lạt qua
nghiên cứu các vùng Trảng Sim, Krông Pha, Gia Bang và Suối Linh” đƣợc lựa chọn
để góp phần giải quyết những vấn đề nêu trên nh m đáp ứng một phần những đòi hỏi
trong thực tiễn của công tác tìm kiếm-thăm dò và khai thác khoáng sản vàng trong
đới Đà ạt.
II. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Mục tiêu nghiên cứu
- àm r đặc điểm quặng hóa vàng nhiệt dịch trong đới Đà ạt vào Mesozoi
muộn về các mặt bao gồm: đặc điểm phân bố thành phần vật chất nguồn gốc quặng
1
Mở đầu
hóa và triển vọng theo từng kiểu mỏ kiểu khoáng.
- ác lập quy luật phân bố phân vùng sinh khoáng và đánh giá triển vọng của
vàng nhiệt dịch trong đới Đà ạt vào Mesozoi muộn.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
a. T i các ùng c
hể (T ng Sim K ông Pha Gia Bang Su i inh):
- Nghiên cứu đặc điểm quy mô phân bố hình thái thân quặng các biểu hiện
biến chất trao đổi giữa thân quặng với đá vây quanh thành phần khoáng vật tổ hợp
nguyên tố quặng dạng tồn tại của vàng;
-
ác lập nguồn gốc quặng hóa vàng và hoạt động tạo khoáng tính phân đới
quặng và mức độ bóc mòn quặng, quy mô quặng gốc và khả năng tạo sa khoáng.
b. T ong ph m i đ i Đà
:
- Nghiên cứu để xuất các tiêu chí để phân chia kiểu mỏ kiểu khoáng vàng
nhiệt dịch trên cơ sở kết quả nghiên cứu đặc điểm cấu trúc địa chất sự phân bố của
thân quặng thành phần và đặc điểm vật chất quặng.
- ác lập các nhân tố khống chế quặng vàng nhiệt dịch để rút ra quy luật phân
bố của chúng trong Mesozoi muộn.
- Phân vùng sinh khoáng vàng nhiệt dịch Mesozoi muộn đến cấp vùng quặng
và đánh giá triển vọng của chúng.
III. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN VÀ CÁC LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ
1. Những điểm mới
-
ác lập sự có mặt của các kiểu mỏ kiểu khoáng vàng nhiệt dịch Mesozoi
muộn trong đới Đà ạt và đánh giá mức độ phổ biến và giá trị công nghiệp của chúng.
-
ác lập mối liên quan của các kiểu mỏ kiểu khoáng vàng nhiệt dịch
Mesozoi muộn với các tổ hợp đá magma trong đới Đà ạt.
- Phân chia các đơn vị sinh khoáng vàng nhiệt dịch Mesozoi muộn trong đới
Đà ạt đến cấp phụ đới sinh khoáng vùng quặng và đánh giá triển vọng chúng.
2. Các luận điểm bảo vệ
- Luận điểm 1:
2
Mở đầu
Quặng hóa vàng nhiệt dịch Mesozoi muộn đới Đà ạt gồm 2 kiểu mỏ vàng
thực thụ: vàng-thạch anh-sulphur dạng mạch và vàng-bạc sulphur xâm tán trong đá
phun trào biến đổi. Trong đó kiểu mỏ vàng-thạch anh-sulphur dạng mạch với 2 kiểu
khoáng là vàng-thạch anh-arsenopyrit-pyrit và vàng-thạch anh-sulphur đa kim có
triển vọng về vàng hơn cả.
- Luận điểm 2:
Trong đới sinh khoáng Đà ạt đã phân chia đƣợc 14 vùng quặng vàng nhiệt
dịch khác nhau. Các vùng quặng rất triển vọng là Trà Năng Hiếu iêm và Vĩnh An;
các vùng quặng triển vọng là Thác Mơ Cát Tiên và Tây Sơn; các vùng quặng chƣa
r triển vọng gồm Đak Đrông và Krông Nô; các vùng quặng còn lại ít triển vọng.
IV. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã làm sáng tỏ thêm một bƣớc về đặc điểm cấu
trúc địa chất các kiểu mỏ vàng nhiệt dịch đặc điểm hình thái thân quặng và biến đổi
đá vây quanh đặc điểm và thành phần vật chất các điểm quặng hóa vàng trong đới
Đà ạt, qua đó góp phần nhận thức đầy đủ và có hệ thống về quặng hóa vàng nhiệt
dịch trong đới Đà ạt gồm: làm rõ đặc điểm quặng hóa điều kiện thành tạo, quy luật
phân bố và triển vọng của từng kiểu mỏ kiểu khoáng vàng.
2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài đã làm sáng tỏ thêm các tiền đề và
dấu hiệu tìm kiếm cũng nhƣ quy luật phân bố của các kiểu mỏ vàng nhiệt dịch đặc
trƣng trong đới Đà ạt đánh giá triển vọng quặng hóa vàng nội sinh trong đới Đà
ạt. Việc này có ý nghĩa định hƣớng cho công tác tìm kiếm - thăm dò khoáng sản
vàng trong khu vực ở các bƣớc địa chất tiếp theo.
V. CƠ SỞ TÀI LIỆU ĐỂ HOÀN THÀNH LUẬN ÁN
Tài liệu đƣợc sử dụng để viết luận án do nghiên cứu sinh trực tiếp thu thập
trong quá trình đi thực tế độc lập hay tham gia các đề tài nghiên cứu trong các năm
vừa qua.
1. Mẫu phân tích thí nghiệm:
3
Mở đầu
+ Do nghiên cứu sinh phân tích nghiên cứu hoặc sử dụng kết quả từ các đề
tài có nghiên cứu sinh tham gia đƣợc gửi phân tích tại các đơn vị có chức năng:
- 159 mẫu lát mỏng thạch học: tự phân tích 62 mẫu tại Bộ môn Khoáng
Thạch Khoa Địa chất; gửi phân tích 97 mẫu tại Trung tâm Phân tích – Thí nghiệm
iên đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam.
- 95 mẫu khoáng tƣớng: tự phân tích 53 mẫu tại Bộ môn Khoáng Thạch
Khoa Địa chất; gửi phân tích 42 mẫu tại Trung tâm Phân tích – Thí nghiệm
iên
đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam.
- 38 hóa silicat toàn đá và đơn khoáng biotit felspat kali gửi tại Trung
tâm Phân tích – Thí nghiệm
iên đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam.
- 34 mẫu bao thể gửi tại Viện Nghiên cứu Địa chất - Khoáng sản Hà Nội.
- 136 mẫu hấp thụ nguyên tử 61 mẫu nung luyện 47 mẫu quang phổ bán
định lƣợng ICP và plasma và 68 mẫu trọng sa nhân tạo gửi tại Trung tâm Phân tích
– Thí nghiệm
iên đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam.
- 35 mẫu đơn khoáng gửi tại Trung tâm Phân tích – Thí nghiệm
iên đoàn
Bản đồ Địa chất miền Nam biotit và felspat kali 6, pyrit 4, arsenopyrit 1) Viện Địa
chất và Khoáng vật học Phân viện Siberi - Viện Hàn lâm Khoa học Nga (vàng tự
sinh 22, antimonit 1, galena 1).
- 59 mẫu nguyên tố vi lƣợng gửi tại Viện Nghiên cứu Hạt nhân Đà ạt.
- 5 mẫu tuổi đồng vị b ng phƣơng pháp K-Ar, Ar-Ar gửi phân tích tại Nhật Bản
4 và Trƣờng Đại học Tổng hợp Đài Bắc Đài oan 1 .
Ngoài ra còn sử dụng số liệu của các tác giả khác đã công bố để đối sánh.
2. Tài liệu tham khảo chính:
+ Các báo cáo là đề tài nghiên cứu có nghiên cứu sinh tham gia:
~ Nghiên cứu thành lập bản đồ sinh khoáng và dự báo khoáng sản đới Đà
ạt tỷ lệ 1/200.000 và chi tiết hóa một số vùng Au, Sn, W, Cu-Mo) (1990).
~ Nghiên cứu lập bản đồ sinh khoáng và dự báo khoáng sản khối nhô Kon
Tum tỷ lệ 1/200.000 và chi tiết hóa một số vùng có triển vọng 1995 .
~ Nghiên cứu Kiến tạo và Sinh khoáng Nam Việt Nam 2000 .
4
Mở đầu
~ Nghiên cứu điều kiện thành tạo và quy luật phân bố khoáng sản quý hiếm
liên quan đến hoạt động magma khu vực miền Trung và Tây Nguyên 2005 .
+ Các báo cáo đo vẽ lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ
1/200.000 và 1/50.000 và các báo cáo tìm kiếm - thăm dò khoáng sản vàng trong
phạm vi đới Đà ạt chủ yếu do iên đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam và một số đơn
vị khác thực hiện từ 1986 đến 2005 .
VI. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
uận án gồm 200 trang trong đó có 44 biểu bảng 12 hình 10 bản vẽ khổ từ
A4 đến A1 và 36 ảnh minh họa. Ngoài ra có phụ lục k m theo là bảng thống kê 138
mỏ khoáng biểu hiện khoáng sản và biểu hiện khoáng hóa vàng trong đới Đà ạt.
uận án đã tham khảo 74 tài liệu khoa học về địa chất và khoáng sản vàng.
Bố cục của luận án gồm:
- Mở đầu tính cấp thiết mục tiêu – nội dung nghiên cứu ...
- Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 2. Đặc điểm cấu trúc địa chất đới Đà ạt
- Chƣơng 3. Đặc điểm quặng hóa các kiểu mỏ vàng nhiệt dịch đới Đà ạt
- Chƣơng 4. Đặc điểm sinh khoáng và triển vọng quặng hóa vàng nhiệt dịch
đới Đà ạt
- Kết luận và kiến nghị
- Danh mục công trình của nghiên cứu sinh
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
uận án đƣợc hoàn thành tại Bộ môn Khoáng Thạch Khoa Địa chất Trƣờng
Đại học Khoa học Tự nhiên thuộc Đại học Quốc gia Tp.HCM dƣới sự hƣớng dẫn của
TS. Nguyễn Hữu Tý và TS. Nguyễn Văn Bỉnh.
5
Chương 1. Cơ s
thu t và phương pháp nghiên cứu
CHƢƠNG 1.
CƠ S
THU
T V PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU
1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÓA –
HOÁNG V T CỦA V NG
Vàng có ký hiệu hóa học là Au và nằm ở vị trí thứ 79 trong bảng hệ thống
tuần hoàn Mendeleev. Vàng nằm giữa platin (78) và thủy ngân (80). Vàng thuộc
nhóm IB, theo thứ tự gồm: đồng, bạc và vàng; trong đó, đồng và bạc là nguyên tố
cộng sinh đi kèm vàng. Vàng có nguyên tử lƣợng 79 và tỷ trọng là 19,5. Vàng nóng
chảy ở 10650C và sôi ở 2960 ÷ 29700C. Đến nay, đã biết vàng có 14 đồng vị với khối
lƣợng từ 192 đến 206 nhƣng chỉ có một đồng vị ổn định trong trạng thái tự nhiên đó
là 197Au. Ngƣợc lại, những đồng vị không ổn định của vàng chỉ tồn tại trong khoảng
thời gian ngắn, nhƣ đã biết là 196Au -
198
Au -
199
Au.
Vàng là kim loại rất kém hoạt động, kém hơn cả bạc, phù hợp với vị trí của nó
đƣợc xếp ở cuối cùng trong dãy thứ tự thế điện cực của các kim loại. Vàng hoàn toàn
bền trong không khí, trong nƣớc, trong dầu ở bất kỳ nhiệt độ nào. Ngay cả ở nhiệt độ
cao, vàng cũng không tác dụng với O, C, N, v.v… Vàng chỉ hóa hợp đƣợc với F ở
nhiệt độ từ 300 đến 4000C để tạo fluorur vàng (AuF3), nhƣng fluorur này lại bị phân
hủy ở nhiệt độ cao hơn. Vàng không bị biến chất trong lửa. Vàng không tan trong
môi trƣờng kiềm, axit vô cơ và hữu cơ, không tan trong các axit thƣờng có hòa tan
oxy lẫn axit có tính oxy hóa mạnh, trừ axit H2SeO4 (axit selenic), H2SO5 (axit Caro);
tan mạnh trong cƣờng toan (hỗn hợp của HCl và HNO3).
Vàng thuộc nhóm nguyên tố siderophil và chalcophil; trong đó, vàng ƣa sắt
hơn đồng. Trong sự phân tách giữa 2 pha nóng chảy: pha sắt tự sinh và pha sắt
sulphur, vàng trong pha tự sinh tạo thành các tích tụ lớn hơn.
Vàng có nguồn gốc dƣới sâu liên quan manti, lớp dƣới thạch quyển và vỏ Trái
đất. Trong lịch sử phát triển vỏ Trái đất, vàng là nguyên tố tạo quặng xuyên suốt.
Trong Arkei, các mỏ vàng đƣợc hình thành gắn bó mật thiết với sự phát sinh các đai
đá lục magma bazan (vỏ đại dƣơng). Từ Proterozoi, sự liên quan với magma granit
(vỏ lục địa) bắt đầu có vai trò đáng kể.
So với các nguyên tố tạo quặng, vàng là nguyên tố ít phổ biến, rất phân tán và
6
Chương 1. Cơ s
thu t và phương pháp nghiên cứu
phân tán rất không đồng đều trong vỏ Trái đất với trị số Clark là 4,3x10-7%; cụ thể:
theo Ph. Clark 2.10-7%, theo A.E. Ferxman 5.10-7%, theo A.P. Vinogradov 4,3.107
% và theo C.P. Taylor 4.10-7%. Hàm lƣợng vàng trong nƣớc biển khoảng 5x10-7%,
trong thiên thạch vàng chỉ là nguyên tố vết, trong đá Mặt trăng tƣơng đƣơng trong đá
magma ở Trái đất, trong phần trên thạch quyển khoảng 5x10-7%.
Quặng hóa vàng thƣờng gặp chủ yếu ở những vùng phổ biến granitoid, một ít
thƣờng đi cùng với các đá mafic và siêu mafic. Các mỏ vàng có hàm lƣợng công
nghiệp thƣờng đƣợc thành tạo ở giai đoạn sau magma, chủ yếu là các mỏ nhiệt dịch.
Hàm lƣợng vàng đối với các khu vực khác nhau của vỏ Trái đất, theo hai tác
giả: LI và Y10, 1966 (theo J.J. Bache [3]) đã đƣa ra các số liệu nhƣ sau:
- Vùng đại dƣơng sâu : 4.10-7% ; - Vùng dƣới đại dƣơng :
2,9.10-7%;
- Khiên cổ :
3,4.10-7% ; - Đai uốn nếp :
3,8.10-7%;
- Vỏ đại dƣơng :
3,4.10-7% ; - Vỏ lục địa :
3,5.10-7%;
- Đá kết tinh :
3,6.10-7% ; - Đá trầm tích :
5,1.10-7%.
Hàm lƣợng của vàng trong các đá magma cũng khác nhau (Bảng 1.1).
Bảng 1.1. Hàm lƣợng trung bình của vàng trong các đá magma
Loại đá
magma
Siêu mafic
Mafic
Trung tính
Acid
Hàm lƣợng vàng (%)
A.P. Vinogradov (1962)
Iu.G. Serbakov (1969)
-7
5.10
8,2.10-7
-7
4.10
11.10-7
2 – 4,5.10-7
R.W. Boyle (1979)
4.10-7
7.10-7
5.10-7
3.10-7
Cũng theo R.W. Boyle (1979), hàm lƣợng vàng trung bình (%) trong đất đá
khác: cuội kết và cát kết 30.10-7, đá phiến sét 4.10-7 và đá vôi 3.10-7. Một số đá trầm
tích nhƣ phosphorit và cát kết than có thể đạt 2100.10-7, đất thổ nhƣỡng 5.10-7. Trong
nƣớc cũng khác nhau: nƣớc nhạt 0,03.10-7, nƣớc biển và đại dƣơng 0,012.10-7.
Trong nhóm granitoid, các granodiorit hƣớng về các diorit và monzodiorit là
sản phẩm đại diện pha đầu tiên của sự phân dị magma granitoid nói chung có từ 2
đến 4 lần hàm lƣợng Au cao hơn trong granit biotit là sản phẩm đại diện pha thứ hai
(I.Ya. Nekrasov, 1996) [63]. Tuy nhiên, trong cùng một vùng hoặc khối, đôi khi
cũng thay đổi ngƣợc lại trong các đá khác nhau, đặc biệt trong các đá tự biến chất
7
- Xem thêm -