'QUẢN LÝ BỂN VŨNG
D ự ÁN A M Ỉ / R Ẹ T A 5766
NGUỔN LỌI HẢI SẢN VÙNG G ÂN BỜ C H Â U Á"
ĐẶC DIÊM NGỤÕN LỢI CẢ TẢNG ĐÀY
Ở BIỂN VIÊT NAM
Phạm Thược
Đào Văn Tự
Đinh Thanh Đạt
Viện Nghiên
cítti Hải
sản
( P h á n p h â n tích q u ầ n thể)
Hái Phòng, 8/2000
cân!
Ỳ
10
M Ụ C
L Ụ C
TÓM T Ắ T B Á O C Á O
ì- M Ở Đ Ầ U
l i - TÀI L I Ệ U VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. M ô lít kim vực n g h i ê n cựu
2.2. T à u n g h i ê n cứu, ậliỉUn d ò cá và n g ư cụ
2.3. C á c trạm k é o lưới tầng đ á y
2.4. P h ư ơ n g p h á p n g h i ê n cứu về hải đuôi lỵ học, khí lượng t h ú y v ố n
2.5. P h ư ơ n g p h á p n g h i ê n cứu về nguồn lợi H ả i s á n
Ì
2.5.1. Trinh
tự thịt thập mầu vật trên tàu và phân
tích ngư
trịíờng
2.5.2. Phận tích sinh học cá
2.5.3. Vánh
gió trữ lượng
Ỉ U - K Ế T Q U Ả NGHIÊN c ú u
3.1. Khí tựợng t h ú y vồn, bao g i ó
3.2. Hãi chropg học
3.2.1.
Oộngẹịiạy
3.2.2. Nước
trồi vờ nước
chim
3.3. S ô n g , ngòi
3.4. C â u trúc địa chất
3.5. Chướng ngại Yật và nliỉíng vCi»tí khống két) lựới đirợe
3.6. C h ấ t l ư ợ n g n ư ớ c
3.7. Sức s á n xu lít sinh bục
Đ Ặ C
Đ I Ể M
N G U Ổ N
B I Ể N
L Ợ I C Á
V I Ệ T
T Ầ N G
Đ Á Y
Ở
N A M
I
T Ó M T Ắ T B ÁO
C Á O
B i ể n và thềm lục địa thuộc vụng đặc quyển kinh tế của Viêi N a m ưóc tính
khoảng liêu Ì triệu k m , lớn gấp khoảng 3 l ầ n diện tích vùng lãnh thổ trên đất liên.
2
Biển và Hiểm lục dịu ngày c à n g có vị trí quai) trọng trong lĩnh vực nghề cá nói riêng
và kinh lê biển nói chung.
B ờ b i ể n V i ệ t N a m k é o dài 3260 k m , trải dài liên 15 vĩ đ ộ từ B ắ c tới N a m . V ù n g
thềm tục địa m ở rộng ở hai dầu B ắ c N a m , địa hình lương d ố i phức tạp. T h ề m lục địa
(lải l ộ n g và c ó c h ỏ trúng SÀI! l ớ i 5000 inél ở vùng biển sỉỉu m i ề n Trung V i ệ t N a m .
B i ể n V i ệ t N a m thuộc khu vực nhiệt đ ớ i gió m ù a Đ ô n g N a m c h â u Á , vĩ đ ô thấp,
gần xích đạo, phiu T â y T h á i Bình D ư ơ n g , c ó h^i m ù a gió c h í n h trong n ă m và c ó sự
khác nhau nhất d í n h giữa v ù n g b i ể u phía B ắ c và phía N a m , dặc biệt là k h í hậu và
khu hệ sinh vật biển.
1
H a i m ù a k h í hậu chủ y ế u của vùng biển này phụ thuộc vào m ù a gió: gió m ù a
Đông iìắc (từ t h á n g ị Ì tới tháng 3 n ă m sau) và gió m ù a Tay N a m (từ t h á n g 5-9).
Bâu thường di c h u y ể n l ừ phía Đ ô n g sung T â y vồ Tay H ắc, i h ư ò n g xuííl hiện vào m ù a
Hè và á n h hưởng lán tái c á c diều k i ệ n khí lượng thúy vãn của vùng b i ể n .
Trong n h i ê u n ă m , s ự phát (viển cùn nghề c á V i ệ t N a m gắn l i ề n với nghề khai
(hác cá táng trên (cá nổi) và cặ tầng dày I h u ộ c v ù n g b i ể n gán bờ. H a i loại cá này
chiếm k h o ả n g 80-90% trong tổng sản lượng cá khai thác được. N g o à i cá tầng trên
và cá tầng d à y ra, c ò n c ó nguôi) l ọ i đ á n g quí khác là l ô m H e , t ô m H ù m và M ự c , đ ể u
là n h ũ n g d ố i t ư ợ n g
xuất khẩu
quan
H
ọng.
T h à n h phẩn các loài ịìải sáu ở vùng hiển V i ệ l N a m thể hiện dặc đ i ể m chủ y ế u
của kim hệ cá v ù n g biển nhiệt dơi. Trong ban b á o c á o này d ã c ô n g b ố 1145 loài và
giông, ' l ũ y nhiên n ư ớ c díly m ộ i Hố lác gia tin xác dinh l ớ i 2030 loài.
Các loài hải sán thể hiệu dặc lính của khu hệ cá vùng nhiệt đ ớ i . Sự phồn bố
phân tán. Kích Ui ước của da số c á c loài cá n h ó , d i u kỳ dời ngấn, sinh sán thành
nhiêu dạt và k é o dài suốt n ă m . Sức sinh sản cao. T h à n h p h à n thức ăn phong pliú,
khống c ó sụ lựa chọn cao. Cường dỡ bái mới k h ô n g dao đ ộ n g lớn.
T r ữ lượng cá lồng d à y được tính tù sản lượng lưới k é o đ á y ở v ù n g b i ể n V i ệ t
Nam khoang Ì ,4 triệu tấn và cá tầng liên theo ước tính trước d â y của một số lác g i ả
khoảng Ì ,7
triệu
lấn.
ỉ
T ổ n g hợp ựàc tính trữ Ịựợng cho cả cị tầng liên và cá tầng đ á y à v ù n g biển V i ệ t
Num k h o á n g 3,1-3,5 n i ê u nín, k h ả n ă n g khai lliííc hàng n ồ m khoảng 1,2 - 1,4 triệu
tán.
N h à nước V i ệ t N a m lất quan tam đ ế n n g h é cá b i ể n , đ ã á p dụng c á c p h ư ơ n g
pháp thích hợp d ể quản lý n g u ô i ! l ạ i và khai thác hạp lý nguồn l ợ i , n h ầ m đ á p ứng
nhũng yêu căn của nhíUi cịíUí về nguồn clạiTì dộng VỘI và xuất khẩu.
Ó
vùng
nước
gần
bờ,
nguồn
lợi Ihuỷ
sản
dã
khai
thác
quá
mức,
trỏng
khi
dó
nguồn l ợ i à n g o à i khơi c h ư a íịụợe lchíú thác dán).', mức. D o d ó sự phát triển n g h é cá
ò vung b i ể n xa b ờ c ó ý nghĩa đặc b i ẽ i qiụin trọng d ố i với nghề cá V i ệ t N a m .
Bảo vê nguồn l ợ i l ồ n h i ệ m vụ cấp thiết d ố i với nghề cá V i ệ t N a m . P h á p lệnh
b ả o v ệ n g u ồ n l ợ i I h u ỷ s ả n Yà c ị c q u y
định
Uong nghề cá
đ ã d ó n g vai trò quan
trọng
à vùng biển V i ệ t N a m . Ị-uật n g h ê cá sẽ dược h o à n thiện và c ô n g b ố trong thời gian
lới.
ì. MỞ ĐẦU
Nghé
dung giảm
cá
liêu
sin
thế
và nhu
giới
dang
gặp
CÀU n g à y c à n g
phai
hai
áp
lực
lớn, đó
l A n g v é SÃI) p h ẩ m
là
I h u ỷ sản
njịuổn
cho
lợi Ihuỷ
xã hôi. Ở
sản
môi
s ỏ vùng hiến V i ệ l Num, nhài là v ù n g nước ven h ò , khai. thác hải sản da dạt (ói mức
giới hạn m à nguồn lợi có thể duy l à dược. N h i ê n loài cá c ó giá trị kinh lê' và á
nhiều khu vực đ á n h cá dã khai t h á c tới m ú c h o á c q u á mức. T u y sảo lượng hái sản
khống n g ù n g được lãng lên từ n ă m này lói n ă m k h á c , n h ư n g n ă n g suất đ á n h bắt
( C P U l ì ) d ã g i á m di d á n g kể trong những Hãm quít. D o d ó hiệu quá và quản lý oểiì
vững nguồn l ạ i [lủi sán d ó n g vai trò vô c ù n y quiin trọng.
Vùng
biển
V i ệ t N a m c ó Hãng suấl
sinh
.tưng
lu.
d ố i cao
( N g u y ê n T i ế " '"•*••<••,
1989). Đfty là m ộ i trong những v ù n g c ó n g h ê cá
quan trọng trong khu vực. Tuy
nhiên
thác
trong
I h ậ p Ký
qua
nhiều
khu
vực
dã
bị
khai
quá
mức
so
với liếm
Hãng
sai) có . T ạ i nhũng khu vực d ó , tiêm n â n g nguttit l ạ i đả g i ả m íli tói 25-30%, thậm
chí có lút;, c ó nơi l ớ i 50% so vái mức khui
Iluiu.
N g h ề cá V i ệ t N a m dang gặp những
k h ó k h ă n n h ư nguồn lợi vùng gần b ờ dã bi khui lliác quá mức, trong khi đ ó nguồn
lợi vùng biển khơi xa bờ chưa dược khai (hác đ ú n g mức,
hạ
táng
co sở chưa được
phát ưiổií đ ẩ y ' d ù , lliiếu nguồn vòn, hộ thông tịttản lý nguồn l ợ i thúy sản c ò n y ế u và
chưa đ ổ n g bộ.
C ô n g nghệ khai thác hải sản liên liên cán thiết phải đ ó n g g ó p cho sự phát triển
nêu kính l ố Q u ố c d â n b à n g c á c h l ă n g cường cung c ấ p nguồn dinh dưỡng c ó chai
lượng cao cho nhân dan và ihu dược nguồn ngoại lê t h ô n g qua xuấí khẩu. Vì vậy
càn thiết |)h;W c ổ k ế hoạch phát triển trung hạn và dài hạn.
N h à m giải quyết những vấa d ể liên, c h í n h phủ v i ệ t N a m rất quan l â m đ ế n n g h é
cá b i ế n , á p dụng những biên p h á p thích họp d ể b ả o vệ và khai thác hợp lý nguồn lợi
nhằm đ á p ứng những đòi h ồ i của nhan dan về nguồn dạm dộng vạt, Tuy nhiên V i ệ t
N a m đ a n g gập phái những trỏ ngại khác nhau n h ư nguồn (hổng l i n , trang thiết bị
nghiên cứu, vấn đề kỹ thuật đặc biệt là nguôi! lài c h í n h v.v...
li iu p h á i l ừ n h ũ n g tịuan đ i ể m ( r è n li Á y , vẩn đ ổ p h ố i h ợ p n g h i ê n cứu, ' l ạ p k ế
hoạch quản lý là việc làm cài) thiết ớ nhiêu nước đ a n g phát triển trong khu vục
Chím Á nhằm cải liến và phối hợp .sử dụng c a sả dử liệu vế nguồn l ọ i sâu c ó và I h i ế i
lộp những định hướng, chiến lược và kê hoụch h à n h dộng đ ể quản lý bển vững
nguồn l ợ i I h u ỷ sản vùng nước gán bờ. N ó có ý nghĩa r í i qiiíin trọng cá vế m ặ t khoa
học cũng như thực liên sán xuất. Nói m ộ i c á c h k h á c , vấn d ề xủy dựng tiềm lực cơ
quan và dộng viên nguồn lực trong cúc nước thành viên dang phát triển, nhất là vấn
d ề kỹ l l u i ạ i , nguồn nhẫn lực, tài c h í n h d ể lrỉ[ lời cho n h ữ n g vấn d ề đã nêu liên là r a i
cfỉn thiết.
X
Do
dó,
Việl Nam
nong 8
là m ộ i
nước
Ilmộc
cliíiu
Á
dã
dược
Ngan H à n g Phát
T r i ể n C h â u Á ( A D B ) và Trung ram Q u ố c T ế Q u ả n Lý Nguồn- L ợ i T h ú y Sinh
(ICLAKM)
giúp dỡ dể
Ihực
hiện D ự
án Quốc
gia
"Quán
lý b ề n
vững
nguồn
lợi
hải
sản v ù n g (hển! lúc đìa biển V i ệ t N a m " nhằm q u ă n lý bển vững nguồn l ợ i thúy sản
biểu
V i ệ i N a m và dồng (hời g ó p
phồn vào việc q u á n lý bên vững nguồn l ợ i (huy
sán vùng giúi bờ Chau Á.
Các hoại dộng đ i ể u tra nghiên cựu biếu ờ vùng biển V i ệ t N a m c ó (hể t ó m lái
những nói c h í n h sau đ á y :
•
' l l i ờ i kỳ lù nấm 1959 - 1975: C ô n g lác n g h i ê n cứu b i ể n bao g ô m cả n g h i ê n cứu
n g u ồ n l ạ i s i n h v ậ t biển Y Ù n g g à n b ờ d ã d ư ợ c l i ế n h à n h r i ê n g à h a i m i ề n N a m ,
Hắc V i ệ t Nam. Ở m i ế n B ắc V i ệ t N a m , l ừ nam 1959 - 1962 c ô n g t á c ' n g h i ê n cứu
dã được tiến h à n h , như; n g h i ê n cứu vé nguồn l ợ i c á tầng d à y ở vùng t h è m lục
địa phin Bắc ( V ị n h Bác B ô - 1 9 5 9 - 1962) hợp lác giun c á c cơ quan n g h i ê n cứu
cua V i ệ t N a m v ỉ T r u n g Q u ố c ; và (1960 - 1961) - Liên X ô với V i ệ t N u m .
•
1959 - 1961: Ớ m i ề n Num V i ệ t N a m c ó c h ư ơ n g trình N A G A dược tổ chức do
V i ệ n N g h i ê n cứu H ả i d ư ơ n g học Scrip (C- f o r n i u ) .
- 1971: C h í n h phủ Cộng Hon N a m V i ệ t N a m đã thực hiện c h ư ơ n g trình
phiu triển: nghề cá viên d u y ê n do T A O trợ g i ú p .
1974 - 1977: V i ệ n nghiên cứu H ả i sản tiếp lục n g h i ê n cứu nguồn lợi cá tầng dày
à V ị n h B ắc B ộ .
,:
•
?
9
•
•
1978 - J9íị0: C h ư ơ n g (rình nghiên cứu Thuận H ả i - M i n h H ả i ( V ụ n g biển miền
Trung VÀ D ỏ n g N a m Bộ Ỵiệi Nam). M ụ c liêu n g h i ê n cứu c ù a thời kỳ này là
n g h i ê n cứu nguồn l ợ i c á t á n g trên.
1979 - 1988: C h ư ơ n g trình hợp tác giữa V i ệ t N a m và Liên X ô dã dược tiến hành
trong loàn v ù n g biển V i ệ t N a m . C ũ n g càn phải nhấn mạnh rằng,;mục tiêu của
toàn bộ hoai dộng n g h i ê n cứu trong thời kỳ n à y là đ á n h giá diều kiên tự n h i ê n
cũng nlnr t i ề m nặng nguồn l ạ i sinh víu biển bao g ồ m cả v ù n g biển gắn b ờ và
v ù n g biển n g o à i k h a i .
1990 - 1998; T h ự c hiện d ự án Q u ố c gia vê bảo vệ nguồn l ợ i thúy sản, dã dược
l i ế n hành đ ố i với toàn bộ vùng biểu V i ệ t N a m .
•
l W 7 -1999: D ự á n ven bờ, xu bờ Dauida.
Gỏng lác n g h i ê n cứu và thăm d ò d ố i với (oàn bộ h ệ sinh thái ven bờ dã cung cấp
h à n g loại số l i ệ u c ư bán d ế xíiy dựng cư sở d ữ liệu n g h é cá phục vụ cho b á o CÁU
này
N h ữ n g kết q u ả hoạt d ô n g điểu l i a , nghiên cứu biển của trên 40 [lâm về nguồn lợi
sinh
VỘI
biếu
ớ
vùng
gán
bờ
dà
cung
Cíìp n h ữ n g
hiểu
biết
chung
vẻ các
diu
í'lộn
môi n ư ờ n g , thành phẩn loài, phân bố, (tặc đ i ể m sinh vội học của một số loài c ó giá
Ui kinh l ố , ước lính n ữ lượng và khá nang khui t h á c .
5
M ụ c tiêu c ủ a D ự á n :
Tổng hạp các nguồn thông tin, các lài liệu dã thu tháp được trong mấy thập kỷ
qua à v ù n g biển V i ệ t N a m . N g h i ê n cứu nguồn lợi sinh vạt b i ể n làm c ơ s ò khoa
học dồ khai thác c ó hiệu quả và sìr d ạ n g h ạ p lý nguồn l ợ i sinh vật biển ò v ù n g
biến gàn bờ V i ệ t N a m .
N g h i ê n d í u nguôi) lợi cá lâng đáy ỏ v ù n g biển V i ệ t N a m ; x á c định trữ lượng và k h ả
n ă n g khai t h á c .
1.
2. Phần lích c á c yếu tố môi (rường ở v ù n g biển gần b ò c ó tác đ ộ n g đ ế n nguồn l ợ i
sinh vại biển
3. Đ ề xuííc những biên pháp và định hướng cho việc sử dụng hợp lý nguồn l ợ i sinh
vật biển à vùng biển V i ệ t N a m .
Háo CÁO này, ninh bày chi .liếc những dạc /Sùi mồi 'rường c ó '.'.Ui qui . -'"Vi
nghê cá, p h í m lích cộng dồng và | i ẹ sinh thái, các dặc đ i ể m sinh vạt học, d à n h giá
H ử lượng va khả n â n g khai ihác.
li. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1.
M ỏ ta khu vực nghiên cứu.
Hờ biến V i ệ t Nam M o dài 3260 k m và trải dài tiên 15 vì đ ộ từ B ắ c vào N a m ,
diệu lích vùng H iểm lục địa dược m ở l ộ n g cả ở hai đầu B ắ c và N á m , địa hình tương
dôi phức lạp. M ặ t cốt ngang và thẳng dứng, d ô dốc trung bình của đ á y b i ể n , sự
phau bỏ các g ò nổi ở vùng thềm lục địa V i ệ t N a m cũng đ ã được x á c định, một số gò
nói phan bố chủ yếu ở vùng biển khơi m i ế n Trung (vùng lì).
T r ê u cư sở những đặc đ i ể m dã nêu trên đ â y , ngoài ra do c á c n g u y ê n nhân k h á c
nhím vổ c h ế d ô kin' tượng, (huy van và đa dạng sinh học v.v... b i ể n V i ệ t N a m c ó thể
chia ra 4 vùng chính: V ù n g thêm lục địa Tây N a m V i ệ t N a m ( V ị n h T h á i L a n - V ù n g
D), thềm lục địa Đ ô n g N a m V i ệ t N a m ( V ù n g C ) ; thềm lục địa m i ề n T r u n g V i ệ t
Nam ( V ù n g lì) và thềm lục địa Bắc V i ệ t N a m ( V ị n h Bắc Bô- v ù n g A ) ( X e m hình I).
Ỏ vùng biến miên Trung đ ộ sau thường là 300 in, à mội vài nơi lới 800m (Nguyễn
Tác A n vố Trịnh P h ù n g , 1995).
Bích V i ệ l N u m lluiộc khu vục nhiệt dài gió m ù a , c ó nhiêu đ á o , thuộc Đ ô n g N a m
Chau Á, nam giữa vì đ ộ Bắc 0 6 ° 0 0 ' - 2 1 3 0 ' và kinh d ỏ Đ ô n g 1 0 2 ° I 5 ' m ở rộng tới
vùng biển S A U XỈI bờ của biển Đ ô n g ; n ă m à phía Tay T h á i Bình D ư ơ n g . B ờ biển k é o
dài, vùng dặc quyển kinh tế l ô n g trẽn i n iêu k i n , l ỏ n g gấp 3 làn vùng lãnh thỏ trên
dái Hổn (329.566 k i n ) . Trên 3.000 hòn d á o lán nhỏ, nhiêu d á o c ó ' H ẻ m nãnk ị.liíít
u
2
2
Hiếu
mạnh và c ó
thế h ở
thành những
trung
trùn nghề cá (như: C ô T ô , B ạ c h L o n g V ĩ ,
Cái lỉà, Cù. Lao T h u , C ô n Đảo, Phú Q u ố c y.v...) . Ó v ù n g nước gần bờ h à n g n ă m
thế hiện ít biên đ ổ i về íịhiệi
đ ộ táng mặt, trong khi đ ó d ô m u ố i dao đ ộ n g lớn trong
ru ù à mưa. C à n h quan v ù n g gắn bờ r ấ t đa dạng, với c á c hệ sinh th'ái v ù n g nhiệt đói
diên hình ví như: khu vực ven bờ có nhiều vụng, vịnh, rạn san h ô và cửa s ô n g với
k h o á n g 250. 000 lia rừng ngập mạn, 100.000 lui đ á m phá VÍI vịnh kín và 290.000 hy
bãi
Iriốii
láy. T r u n g bình c ứ 20 kin bờ biển c ó m ộ i cửa sổng và c ó k h o ả n g 1,4 h i ệ u
ha mát nước n ộ i (lịa.
Can nhẩn mạnh l ằng, d â m phá vùng ven hờ c h i ế m khoảng 5% d i ê n lích dải ven
bờ cùa dãi nước, chú y ế u là vùng biếu m i ê n Trung ( V ù n g l i ) , l ừ Thừa T h i ê n H u ê
đèn Hình TluiẠn. T ạ i ịíhu vực này nguồn lợi cái phong phú và mức thúy triển dao
động n h ó (0,5 - 2,5in). T í n h ổn (.lịnh lủm lự nhiên và nguồn lợi 6 v ù n g đ ầ m p h á
dao
(.lộng lới), c h ú n g phụ thuộc vào các y ế u l ố n h ư sự hao d ổ i và x á o {rộn giữa nước
biểu và nước n g ạ i .
V á i điểu k i ệ n l ự nhiên n h ư vạy, vùng biểu gàn b ò V i ệ t N a m c ó tiềm n ă n g phong
phú vổ nguồn lợi sình vật. Tuy nhiên c ũ n g g i ô n g ..iurcííe HƯỚC h ò n g khu vực, / l ọ i .
Num diing phái d ố i đẩu v ộ i h à n g loạt c á c vẩn đ è vồ nguồn lợi và m ô i trường ỏ v ù n g
gán hà,
mái
đi
ánh hưởng đ ế n phát triển kinh tế của đất mrớc. N h ữ n g vấn đ ể chủ y ế u là
lui) dí
H Ú , líu
dạng
sinh
học,
dái))) bai
quá
mức
và
nhiễm
bán
môi
trường,
xay t-lựng các dần khoan, và phá huy vùng đất ngập nước ven bờ. T r o n g những n ă m
giúi liAy tia xu Ai hiện m ộ i số ảnh hường sinh thái liêu cực, nguồn l ợ i d ã
giảm
di một
cách d á n g kể.
2.2.
T à u n g h i ê n cứu, t h ă m d ò cá và n g ư cụ.
Những kết quả hoạt
cá dã sử dụng phục vụ
và 1500 cv. T u y nhiên
dã chuyển d ổ i theo loại
d ô n g nghiên cứu lưới k é o đ á y b à n g làu n g h i ê n cứu t h ă m d ò
cho báo c á o này là loại làu 350, 750, 775, 800, 1000, 1350
trong khi tính Loàn n ữ lượng và c á c thống số sinh học k h á c
tàu chuẩn 1350 cv iheu c ô n g (hức sau dAy của Babaian;
A(i). l i
A Ui lii vổ làn chuẩn) =
Trong dó.
A - C P U H (Kg/lì của l à u cliLiủn)
l i - D i ệ n tích lưới C|uéi n o n g I yiò cỉiii loại tàu chuẩn (1350 cv)
H i - D i ệ n lích lưới quét trong I ịỊiu cùn làu (i)
Trong q u á n i n h n g h i ê n cứu và d à n h cá lliám d ò đ ã sử dụng loại lưới k é o lâng
đáy; diện. lích lưới q u é t qua/h của c á c loại lưới k é o đ á y dược trình bày ơ b ă n g I.
Các t h ô n g sô của các loại ngu cụ k h á c k h ô n g dua vào bản b á o c á o này.
Mảng ì : Diện tích lưới quét Ijụa/li của các loại lưới k é o t'áng đáy
Tốc (lộ kéo
.oại (âu
(CV)
ỊựớịỊh
12
0023
77784.00
0.077784
5926.40
18
0.031
106675.20
' 0.106675
5926^40
ỊS
0.Ọ3I
106675.20
0.106675
5926.40
18
0.031
106675.20
0.106675
6482.00
22
142604.00
0.142604
350
h i
6482:00
750
ị:?.
3.2
mui)
2
Kin
"Ị
//í
800
Diên tích lưới dã í ụiétỉh
Hãi lý
Hải tý
-
Độ mở
ngang
miệng
lướt {mịtỵ
2
--
32
:
_
__...J^_
1350
4.3
7yó3.60
26
0.060
207053.60
0.207054
1500
fk0
7408.00
17
0.037
125936.00
0.125936
Cúc trạm k é o lưới tầng d à y .
2.3.
K h u biển đ á n h luới n g h i ê n cứu và (hăm d ò được chia thành c á c ô ( c ó cạnh là
10') và kim ( c ó cạnh ỉa 30') dược trình bày liên hình 2 - 3 (nhẠp cơ sở d ữ liệu), m ỗ i
liiim đêu n á m giữa ô hoặc Khu.
2.4. P h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u vổ h á i ( l u ô n g hục, k h í l u ô n g t h n ỷ v á n .
2.4.1. N g h i ê n cứu tại diện trường (thời tiết, hướng gió, s ó n g , hướng và vạn lốc
d ò n g chay, may, đ ộ ÍỈI1Ì v.v...)
7.4.2.
N h i ệ l d ỏ IHÍỚC và ílộ mận
Nhiệt itộ và đ ộ mận theo chiểu thẳng dứng
2.43.
Chiu luạng nước
Các k i m loại nạng: D ô n g , Chì, K ẽ m , Cnclnii, T h ú y n g â n , Coban, A s e n , sắt v.v...
H à m lượng đíkt chứa nong IHÍỚC.
Sỉ
2.5.
P h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u vè n g u ồ n l ọ i h ả i s á n .
2.5.1.
Trìnỉi
tự thu thập mẫn
vật trên tàu và phân
tích ngư
trường.
Đ á n h cá liu' n g h i ệ m bằng Urứi k é o l á n g d à y ; m ỗ i m ẻ lưới k é o Ì g i ò ( đ ố i v ớ i tàu
nghiên ciíru) và 2 - 3 g i ò (dối vái các làn l l r ô m d ò ) .
'
Ỏ c á c khu vực d à n h lưới t h ă m dụng d ể phan lích phan h ổ lan xuấl chiều d à i .
Quan hệ giữa chiểu dài và k h ố i lượng dã dược xác định d ố i vái niôt số loài cá
kinh lê [heo c ô n g thúc w = a L \ T r o n g d ó a và b là hệ số .
l
III. KẾT QUẢ NG HIÊN c ứ u
3.1. K h i l u o n y Uniý va l i - b ả o gió.
Với
b à biển k é o dài, vùng VUI) biến V i ẹ i N a m bao g ồ m nhiều hê sinh thái và
các
nhan (ó khí liẠu và (huy học- và các (lộc íliổm (.sinh học, kinh l ố xa h ỏ i v.v...)-
UÍÌÍU li tiu ilịii cliílì. M ô i h ường biển V i ẹ i N a m tuế hiện dạc tính phạm vi l ô n g
Dặc đ i ể m khí hận lliể hiệu rõ nét lù li lúa gió mùa Đ ô n g Bác ( m ù a k h ô ) l ừ t h á n g
i'Ị - i v;i mua g i ỏ m ù a Tay Num ( m ù a mưu) l ừ tháng 5 - 9. T h á n g 4 và Iháng 10 là
thòi kỳ chuyển tiếp. V ù n g biểu Việt N a m có nhiêu hão xuất h i ê n , h u n g bình m ố i
niu VI c ó k h o á n g 8 cưu bao, (lo d ó các tàu đ á n h cá c ở nhỏ và cà LI vạn tải thường bị
10
lliiẹi b ạ i nạng n ồ do c á c uẠu bão làn phá. l ì ò biển V i ệ t N a m thường gồp c á c
trận
hão, h u , chu yêu x â y ni íừ t h á n g 6 - J 0 (Hổng 2). D ỏ n g l ổ thường xui)! hiện bất
thường và c ó khoảng 50% s ó n g dang thường cao liên Im; 2 0 % dạt trên 2,0m; cao
nhái l ớ i 3 m (hường xuất hiện ở vùng biển phía B ÁC. Ớ v ù n g biển m i ế n Trung và
Num V i ệ l N a m s ó n g d â n g íl biến d ổ i hon ( n h ì n chung 0,5m).
I
li ảng 2: S ố lượng trung bình các cưu bao xuất hiện ử biển Đ ỏ n g (1950-1975)
ì'li tam
So
llitj|lỉ;(.'oil
hút Ì
TÚI! A llíũ
..Vi: í
li
.Ui. ẨY.
I
I)
U.K
2
16
Y
<>
4.7
Yi
IX
X
XI
xu
CôllKỈị
24
15
y
i
128
18 6
116
7.ù
2.3
100
Nguồn: Nguyền Cóng Hương, 1997.
T h ê m lục địa m ở l ô n g ồ hai dâu N a m B ắ c , nhung hẹp và dốc dứng ở vùng biển
miên T r u n g (Hình 5). C ó nhiều đảo và q u à n d à o phan b ố dọc v ù n g nước gán b ờ từ
B á c lới N a m .
3.2. ( l a i li trong h ọ c .
.ỉ.2. í. Dónỵ
chảy.
ì
í \íe tliều kiêu vại lý hải d ư ơ n g ở v ù n g biển V i ệ i N a m chịu ảnh lur&ng c ủ a c h ế
đ ộ gió núm. Hệ thống d ò n g chảy b ề m ộ i ờ vùng b i ể u V i ệ l .Nam chịu ánh huờag rủi
lỏn hai c h ế d ô m ù a g i ó m ù a thịnh h à n h . D ò n g chảy b ề inẠt dược hình thành từ g i ó
mím, d ó i;i d ò n g TAy Niirii mạnh cliáy dọc (heo b ờ và ll)ể hiện r õ trong m ù a m ư a và
dong cháy D ỏ n g Bác mạnh h ò n g mùi! k h ỏ .
T i o n y m ù a gió Đ ỏ n g B ắ c ( m ù a khí)) d ò n g chảy bể mặt xuất-phát l ừ Thái Bình
Dương di v à o vịnh B Á C B ộ men d ọ c phía T â y &ầo Hái N a m (Trung Q u ố c ) d i lên
phía B Á C , đ ò n g chảy ngược theo k i m dồng h ổ , sau d ó chảy dọc theo b ờ V i ệ t N a m và
di l í t khói cừu V ị n h lìãc B ộ c h à y vào v ù n g b i ể n miền Trung. Trong khi đ ó n h á n h
lít ít hai cíiảy dọc theo bờ biển m i ề n T r u n g vào v ù n g biển Đ ô n g N a m B ộ . D ò n g cháy
chảy ilọc I h e o bờ Tay N u m B ộ và I h e o c h i ể u lígirợc k i m đ ồ n g h ổ đi g á n b ò T h ổ i
Lan, Ị ổ i chuyển hướng đ ế n bác xích dạo ( H ì n h 6-7).
Trong m ù a gió 'Vấy N a m (nùia mua), (.lòng chay chảy l ừ phía B ắ c xích dạo, di
vào vịnh Thái L a n , men d ọ c lltco b ò Thái l.iiu íli lén phía B ÁC và (huân chiều k i m
(.lổng h ố men d ọ c theo bờ Tây N a m H ộ r ồ i di ra k h ỏ i vịnh. M ộ i n h á n h k h á c chảy
(lọi: I h e » > b ờ h i ể n m i ê n Trung, c h á y (heo h ư ớ n g nắc. Cấc d ò n g c h ả y c h ả y v à o V ị n h
Bác B ộ đi lên phía Bấc sau d ó lluiíui chiêu k i m d ô n g h ổ , chảy dọc theo b ờ phía Tủy
thui H ả i N a m c ù n g với n h á n h k h á c (lì diêu li trái ly Đ ô n g Bắc (Mình 8- 9).
Ìỉ
D ò n g t.liíiy gió m ù a lliiiy d ổ i huống vù lốc d ô rõ l ộ i . T ố c đ ộ trung bình cùa d ò n g
cháy m ù a H è (hay d ổ i lù l ơ - ỉ Sem ớ vùng biển m i ê n ' h u n g ( W y r k i K.,1961).
3.2.2. Nước trái và nước
chìm.
Xufú hiện chủ y ế u lù t h á n g 6 - 9 ả v ù n g gíỉn b ò vịnh B ấ c B ộ và v ù n g b i ế n m i ê n
'ằViiiiy, chú yêu đ ọ c theo lũi!) Hình TliLiíin ( H ì n h 10- l i )
Soiiị*, n g ò i .
V i ộ l N i H í i có nliiểu s ô n g , trung hình cứ 2()kin bờ biến c ó một cửa sống c h í n h .
H ẹ thống sổny H ồ n g ộ phía B ảo và hệ lliông s ô n g M ê K ô n g ở p l ú a N a m , c á c hộ
thống .sóng này c ó ảnh hưởng lớn lởi (làm lích đ á y hiển ở vùng nước gần bờ (I 14
n i ệ u l á n / n a m l ử hệ thống s ô n g H ồ n g và í>8 triệu tấn/năm tờ hê thống s ô n g M ồ
K ỏ n g ) và hình (hành lên hai vùng ch Au (hổ rộng lớn. T ạ i d â y nên n ô n g nghiệp phái
li lếu rai mạnh ( N g u y ê n C h u H ổ i , IW5). H ệ thống s ô n g H ố n g và h ệ i h ổ n g s ô n g M ê
R ò n g c h á y l a hiên và cung c á p cho dại tlưưng nguồn m u ố i dinh d ư ỡ n g l ớ n .
í au trúc (lịa
3.4.
chắt.
N g u ổ h gốc có \ nhỏm H À U ) lích tláy biên (Tí được Aik; định:
•
T i Ám lích nguồn:gốc lục n g u y ê n là phổ biên.
•
•
T r á m lích nguồn gốc sinh học, c h i ê m lý l ệ khoảng l o - 2 0 % .
T r á m lích nguồn gốc núi lửa, c h i ê m k h o á n g dưới 3% (Trịnh P h ù n g và Iink,
l JỊ)S).
l
Dựa n õ n c a s á nguôi! gốc và c á c diêu kiên chất đ á y , hai m ô i trường trám tích
(láy biến k h ú c nhau vê dặc lính và mức d ô dã di rạc xác định.
Các loại li ẩm lích đ á y biển, từ dạng Hỏi đ ế n dạng bìm đất sét đ ế n dạng đái sét
đêu xuất hiện ở d à y b i ể n . C h ú n g phan bố I h c o quy luẠl: c à n g xa bờ thì thấy cồng
nhiều (.lạng hại.
lục dị;) phía Hác V i ệ l Nan) và Tay N a m V i ệ t N a m , (rầm tích đáy
Ki b ì m i l i t l .SÓI, b ì m v à c á i , ở kim VƯC í i b ỳ s a l chu y ế u là d í í t s é i . T i A n i
tích iláy biển dạng hụi ỏ vịnh B ắc B ộ Hù l l i ỏ hon n á m lích đáy .biển dạng hại à vùng
hiểu Túy Num B ộ .
Viiny
luôn
Ihóiit
chi! yên
Nhìn chung, vùng biển gài) b ò vịnh tỉấc Bô và v ù n g b i ể n m i ề n T r u n g , trầm tích
tia y hiến chủ yến là bìm tilúĩo và bùn; tl ó ĩ dìu uốn toàn bộ hè thống d á m phá Thừa
Thiên H u ế . Ditn VÍU) phía N u m , vùng biến ị;íìu h ờ là cái và b ù n - c á i . M ạ i k h á c vùng
biến gán bờ T â y N a m B ộ n á m lích dày hiến d ú i yếu là bùn và vỏ nhuyẻu lliế. V ù n g
biên mùi Cà M a u , dày biến d ù i yêu là bíu
'•ÚI (Mình 4).
12
.í.5. í . ( m ó n g ngại vật và những v ù n g Không ' í c o lưới
được.
Ỏ vịnh B ắc B ộ có nhiều dà nịịiím, ớ trung tam vịnh B ắc Bô c ó tàu đ ấ m . Ớ
vùng biểu m i ề n Trung dày biển c ó tỉa n g â m và vào lới Đ ô n g N a m B ộ và T â y N a m
Bỏ, dãy hiển chủ yếu c ó CÁC rãnh sau, dà và bìm nhao (Mình 12).
.ì.(ì. C h á t l ư ợ n g n ư ớ c .
M ộ i sổ khu vực nước ven b ò da bnt dán n h i ê m bổi) do chất t h ả i ' c ô n g nghiệp,
nông nghiệp và chất thải do sinh hom gia dinh mang đ ế n l ừ c á c YÙíig hạ lưu và vùng
ven bờ. Phần lớn các chất thái chưa dược xứ lý và dôi khi c ò n tổn tại c á c chất hoa
học (lộc hại, kin) loại nặng, c á c chái hữu ca chưa hoa lan và cííc chất h o á h ọ c trong
nong nghiệp. H AU hêl cííc vùng cưa s ô n g (lù n ô n g vi\ biến dộng l ớ n , n h ư n g ở đ ó
phán lán là c á c hai dè, bãi dinh dưỡng vù phổi triển của các loài h ả i sản. Sự n h i ê m
bẩn (.lịa p h ư ơ n g llurờng là lù n h i ê m bẩn ở c á c vùng nước ỈAn c ậ n gAy ra bởi g i ỏ
mùn vít c á c ilòng chảy mang c á c chái bản từ các nước xung quanh T h á i Bình
Dương.
Tuy n h i ê n , cho đ ế n nay c á c v ù n g ru rốc gần bờ V i ệ t N a m c ò n lương đ ố i Scich và
c á c thững Hố vỏ chai luông nước chưa vượt quá giới hạn cho p h é p . H à m lượng k i m
loại nạng trong nuớe c h ư a cao, tuy nhiên ớ m ộ i số địa p h ư ơ n g m ứ c đ ộ n h i ễ m bẩn
đung có xu hướng tâng lêu. Ví d ụ như: ở V ị n h H ạ L o n g ( V ị n h B ấ c B ộ - V ù n g biển
A ) và V ũ n g T à u ( D ô n g Nam Dô- v ù n g biến C), nhiễm bẩn vê dâu và sản p h ẩ m dâu
là d á n g kế và dã vựựi tịiiií giói hạn cho p h é p (0,3 mg/l) (Bảng 3). .
iiánị* 3. C h á t lượng nước ơ một số v ù n g biến g á n bờ ( đ ơ n vị:mg/l)
Khịt VÍUll m.luiyd lạ
kJ.> SuuOl.ii
con
Hãn
Cu
•in
Pb
0.0211
0,2 IU
o.ooy
0,0»
0.iS(Nin )
<>,66(ll)ll:l>
0.21
0.46
0.0295
0.120
0.0152
0.07
0.2-1
non
(Ì,Si
B
1,2'J
ỉiilm ỉ*Jtl
ị
(lliailllllOLl)
lui
Nll.l Tl.lilỊỈ
ỊliuỊ
Vtiii|ỉ lau
ì.'>\
1.25
U,,1S
Nguồn: Đổ Hoài ũ trưng, iV'JI.
13
.ỉ.7.
Súc
s á n Miiit
sinh
h ọ c.
N h ơ c h ú n g lii da bìờl sức sán XIIÍÍI so
mọi
Cíiị>
ỏ vùng biển V i ệ l N;ii)i dã cung c ấ p
n y i i ỏ i i n a n g l ư ợ n g c ơ b ả n m à cóc l o à i đ ộ n g
VÍU p h i u p h ụ l l u i ộ c v à o n ó . Sự
sinh
l i i t ỏ i i g và phát (riếu c ủ a nguồn l ạ i Ị l ả i sán phụ thuộc v à o núc sản xuất s ư c ấ p
(PliyloplankUm) m à c á c d ộ n g vật da sử dụng n ó (vội liêu d ù n g s ơ cấp) m à chính
L.lmiiị> l i a lilícíc: s ứ ( l ụ n g
hởic á cdộng
v ạ i b i ế n l i ế p llìCO l à đ â y c h u y ề n
thức ă n( v í u
liêu díuiị> (hớ c á p và l a m cấp). ' h u n g bình giá li Ị lóng hợp cùa sức íjản xuất s ư c á p
dọng vại day và (lộng vại n ổ i c ó | | ) C thu lái M O ± 200 i n g C / i n / d c ù n g với g i á 114'
mmy binh liíiug n ă m cúi! 56') mg( Vui "AI 1>' V Ti M y nước g á n b ò ' V i ệ l N a m ( N g u y ê n
'l';u: A n , l ^ ) .
2
4
sán X11 ỉ ũ
ti m ó c v à o c á c
y c u lo b i c n d ộ n g m à n ó c u n g c ấ p n g u ồ n l ọ i q u ; m H ọ n g c h o đ ấ t nước. Các y ê u t ố
biên t l ọ i i ị í iiày c ó thổ ảnh h ư ò n g hơi nhiêu hoại (lộng của con n g ư ờ i . M ộ i .số hoại
(.ioiiíỊ, d ó cổ thế là Anh hưởng liên c ự c tiên sức san xuất cua k h u vực. Đ ề bảo đ ả m
.suê sán xu ai li trực bèn vững (.lặc biẹi dổi v ó i cá và nhuyễn thể, s ư c à n thiết là p h i u
ilu-u c h í n h v í t k i ể m H a cát; mỉu ho;.»l đ ộ n g tlỏ n h u là đắp d ê hoặc đ á p ctẠI> s ô n g , u ổ n g
Súc
lại
11111 ịị
sinh
họe cứa c á c
m f i n ó l à m (bay
hộ sinh
d ổ ichãi dinh
Iluu
biển
V
LỘI N a m
dương, quứ ninh
p h ụ
b ổ ilắng và Ihuý học, phá
huy các lạn sau lió và tlánh bãi quá m ú c ( N g u y ê n ' l á c A u , 1995).
S ứ c s;)i) X n á t s o ' ( J í ì | ) (V v ù n g h i ế n V i c C N a m
clưííe h ì n h b à y l ừ b á n g
4-6.
H ạ n g 4: N â n g suất sinh hục àỵ
410 ± 2 2 4
190 ± 112
55« ± 3 5 4
Ui i - 25
97 ± :ì2
VÌH)J> g;in h ò
420.0
48.2
46 +16
(tlọ san <20t)iii )
Vitiiit hiên sâu, Xí! ho
Ì ong diện tích
364,0
41.K
871,0
7M>
%
A o , ilầni
V ũ n g , VỊIlll
R u n g nyitp. man
Uạn san hí)
V ù n g von b ò
(dỏ sim ti nói 20 in )
ÍT
ỉ
2
mgClm !
ngày
570 ± 3 1 6
, 530 ± 3 3 1
670 ± 4 8 ]
326 ± 1 7 7
3
%s
lũ tấn
Clnăm
624
695
490
48
23634
0.35
0.39
0.27
0.03
13.21
776±20
11
66.43
275±216
36536
19.33
838 ±274
180887
100
Nguồn: Nguyễn Tác An, 1999.
H á n g 5: N â n g su á t s i n h h ọ c c h ú y ê u cua m ộ t sò l o à i t h ú y tỉnh có
giá trị khiu lô cao
Têu
• ^1 » 1 l ' 11 • 1 l V*. 1 1 ti l i 1 f
T(iiăm)
nước
Vừríg
loài
Ch M a u
• / Wl
1
ì *. 1 i 1 ti 1 J_>IHC||S|S
r *
1 (MUI J11 tl-S Ciị\ị ị ì Ị Jừ*Jẫl Ị Ị
^•.•llll i^l-t 1 1 1 1 li t 1 > 1 ^ 1 f \0 ít
C^ịtií ' ì Ti i ì lí
' 11UI
V"Hị [VUI
rì lí" í l\_JLI11
ì ( i ìììf
1
iỉi'i-i>'>-iiil l i ! lo n i ' 1 í •
M
in
/' -11 ì I n 1 lo
120 í 1 inh vì
Oi lí m A i ; \
s 1\ í\.1lilí)gay
à vìị
-J
A ỉ 11 *s 1 rì \
í) mi +0 025
ít
-t- n (107
0 í)ữ?-*-0 Í104K
U . l f U ^ J » U ,%#u I U
n ní n Ị
1 Ai 1
ỉ í lũn l i \
[ị (níìiíi)
5 (năm)
1
3 (nínlì)
2 (nam)
4 (năm)
5 (num)
3 (năm)
4 (năm)
ì (năm)
4 (năm)
I (năm!
V ù n g giúi bờ
N a m V i ệ t Num
Vùng
biến
Miêu Tiiuig
năm
K)
í\ ỉ\
(-w
í) 4Í)
/ í ì ì '1 1'1 ì ^
1*. liiycnus
t'lì ị" \J KiìV í
V.
liw>
li
1
V
J
1 Ịs ỵ lLl\.J
£-.\-Jt
Ncĩl 1 ì i t ì l t iL>1
l L1
lltM
O O Ì í ìỉN4.1
ĩN^.w viiịiiUiiỉi
ị ị l i 1 J L w ì Utl 1 1 L »—'ì I ' 1 L § 4->
J
Pin
.í ( l l í M ỉ l )
( ;lt**siíl
N . j;i|>oni(jiis
1'ni iKidỉỉ.sys liiislti
Ai'íịyi'0S()ịims íirgiỉnUitiiy
hunrgyiop.s cclila
apuu Ihenips
Alopcs kiillii
ỉ&Lưuiclcs leploỉtipis
Sarttiiiclla jussieu
1 0Iliu viriđis
C(ỉ/ngày)
(ì A I
Vỉ.V.ỉ~J
0.36
0 00098
0.0048
0.00ẳ2
0.0049
00033
0.0043
0.0Ó23
1.76
0.4.Ỉ
1.73
121
1.58
0.83
0.0084
3.07
2.51
0.0069
0.0047
l .70
042
0.0011
0.005
1.83
tyxuẩn: Nguyền Tác Au, lí>í>5.
ẳỉiiny 6. Q u á trình đồng hoa (lùng lượng của nước biến (ICcal/ii) /nãiĩi)
2
Vĩ độ
K
Dặc
(Hẩm
Bới: \ ạ
lí)
5
Ánh huống cún đ ổ n g
hon l ừ sức san xuất
sơ c á p lói nguồn iợi
bún liíUi
69"N
57°N
41-46°N
1
2
3
""'Ì
i'lít san Xịt lít sư cấp
Súc ỵdn xuất
thú'
cáp:
D ộ n g vài phù »5.
1.5
Chú (tản
K : H ệ số
1. D i s c o h y i . region (I lopner Cì. ei iil.,l*JK{J)
2. B i ế n m i ê n B ác (ilopnor ( j . ưl iil.,l9K0)
3. m ế n Đen (Sorokin,1982; N g u y ê n T á c A n , 1988)
4. V ị n h Phoitgngu- Thailaad ( l l o p n c i ( ì . ei ai., 1980)
5. V e n b ò V i ệ t N a m ( N g u y ễ n T á c A n , 1985)
í). V ị n h lỉãc | i ọ ( N g u y ê n T á c A n , m o . )
7. V ù n g n i (ức gíĩit bờ V i ệ l N a m (Nguyền 'Tác A n và nnk.,
1988)
r
Sỉ li li VỘI l ư ợ n g s i n h vật p h ù tin;
i.H.
ỈA ' *1 i>fi
V ặ
m
D ộ n g vạt p h ù d u .
Theo lài l i ệ u t h ố n g k ê d à l i m Ì hạp tị n ụ c l ự ( l ã m 1959 -1999, s i n h v ạ i l ư ạ n g (rung
bình củi* (lộng ví)! phù du C H O nhíu là ử V ị n h H ác B ộ ( V ù n g biển A - 84,06 m g / m ) ,
(lưng lliứ hai là v ù n g .biển 'lầy N a m B ộ ( V ù n g biến I) - 73,79 m g / n i ) , l i m 3 là vùng
biên m i ê n T r u n g ( V ù n g biến lì - 47,60 mg/nv ) và thấp nhất là v ù n g biển D ồ n g Nam
Bọ ( V ù n g b i ể n , f ' - 36,66 m g / j n ) (lìảiíg 7).
J
3
l
!
3
H a n g 7: S i n h vật l i m n y t r u n g b ì n h 0-OI1ÍỈ n h i ề u n A m ( i n g / i n ) c u a đ ộ n g vật
p h ụ tia ổ' v ù n g h i ể n V l ộ i N a m .
1959 - 1986
1986 - 1999
V ị n h B ác B ộ (Vùníí A )
75,29
92,83
84,06
V ù n g biển m i ề n T n m # ( V ù n g lì)
31,07
64,13
47,60
2114
52,18
36,66
V ù n g hiến ' l ầ y N a m b ộ ( V ừ n g
64,28
83,30
73,79
1»
MAI đ ổ (rung bình của toàn hộ
vùng biển V i ệ i N a m
47,95
73,11
60,53
Thời
VìtHỊỊ
kỳ
Ỉ9ì9
- Ỉ9í>u
biển
Vùng
hiểu
(Vt.ngC)
Đông
Num
Hô
Nỵuthi; Nguyễn Tiến Cành, t'J l ô m , l ồ m H ù m , cua
và cá. Sinh vại lượng li ung bình của (.lộng v;ì( (láy ù c á c vùng hiển k h á c nhau được
h ì n h bày h ò n g l)i\ng 8: Sinh VÍU lượng I r m i i ị b ì n h CHO nhất thuộc về vùng biển Tay
Nam Hộ ( V ù n g biển D - 8,7Hg/m ), thứ hiii là V ị n h B óc B ộ ( V ù n g b i ể n A - 7,99
g/ur), đứng thứ 3 là v ù n g biển Đ ô n g N a m B ộ ( V ù n g biển C - 4,64g/m ) và sau d ó
mại đ ộ tháp nhài thuộc vòng biển m i ê n T r u n g ( V ù n g biển B - 2,83g/ni ) ( H ình 14).
2
2
2
r
B ả n g 8: S i n h vật lượng trung b ì n h (rong n h i ê u n a m c ù a đ ộ n g v á t (láy ở v ù n g
b i ề n V i ệ t N a m {1959 - i!>!>8)
Cá
y í*'AU kiểu
Vịnh B ác Hộ ( V ù n g A~y
yx>
V.Ì!'ìii Ị?iểiì m i ê n TrunK ( V ù n g ị\) _
Vụng, biển D ỏ n g N a m nỏ (VìuiịiC)
4,64
Ị?jé'jj 'ỉ ày N a m Bô ( V ù n g . D)_
Sinh vật l ư ợ n g H u n g bình cho loàn vìniịi,
hiến V i ộ l Nan)
VÌUIM
8.7«
6 06
2
thểIm
ưa
128
Nguổn: Nguyên Tiến Canh, Í'J'J9.
3.10. N ệ sinh íliiịi cò biển.
Các bãi cỏ biển có l ầ m quan h ọ n g lớn d i vé môi trường sinh thái và nguồn l ợ i .
Các bãi c ổ biển là c á c vùng sinh sán và nơi c ư h ú cua nhiều loài dộng VÍU biển.
Các loài c ỏ biểu thích nghi h o à n loàn với m ô i trường à d ư ớ i nước. Cho đ ế n nay
dã xác dinh dược 15 loài c ỏ biển ở v ù n g biển Việt N a m ( N g u y ễ n V ă n T i ế n , 1999)
d ó là Hulophiln beccarii, l i . minor, l i . ovalis, l i . decipieiiii, Tluilassia heinprichii,
ỉìnhnlus iicoroides (l ain. \ lytlrocluu itíiccac), Kuppỉa n u u i l i n i Ễ i , Halodule piniíoliii,
l i . uiiìueivis, S y i i n g o í l i u m i / o e l i l o l i ú m , Cymocloceii rolundata, c . semiiaiii,
ThalassodeiKÌion cilialL111Ì, (lùim. Cyiiuxloeeueeue), Zosiera maiina, z . j a p ơ n i c a
(Tam, Zosteraceae). S ố lượng c á c loài c ỏ biểu ở vùng biên gần bờ V i ệ t N a m dã chí
la xu hướng lăng d â n l ừ Bắc (9 loài) vát) N a m - V i ệ t NaiviCữlbài).
v
Các lài l i ệ u (.lã lim dược chứng minh rang, sò lượng Ciitc loài (.lộng vạt I r o i i í ị bãi c ó
l u ồ n l u r t n c a o h o n những v ì n i t i k h ô n g c ó bíu c ỏ b i ể u t ù 1,5 - 2,0 lán v à sinh V Ạ I
lượng l ừ 2,8 - 6,1 láu. N h i ề u loài c ó giá irị kinih l ố dã dược xác định ở c á c bãi có
biếu là Ngai) (Meretrix m c r c i r i x ) , Dom {Cìliiucomya chinensis), C u a (Scylỉa s e i T u i a ) ,
Hai Sim) (Ì loloiluu iu spp), t ô m và c á c loài c á (Nguyền Văn T i ế n , 1999).
biến
3.11. R ạ n san (tô.
Run san hô ở biển V i ệ l N a m phái triển manh ớ vùng nước ấ m , gàu bờ, nhiệt d ọ
VÍU) k h u ô n g I 6 ° c à phía Bão \ì\ hồn 20"(.' ó phía N u m , ử d ô íiAu giữa 4 - 4 0 li). San
hố phát triển (heo 3 k i ể u rạn ca bản: ran viên hờ (1'Viiiíịiiig reef), rạn cháu bờ (Buiici
ICCĨ) v à r a n v ò n g (A loll) ở v ù n g
dáo, ilặc bi ti là c á c d á o tia.
vịnh,
míấc
h ò n g
vùng g à n b ờ
hoặc
xung quanh
các
Ờ vừiìịị b i ế n gííii b ờ V i ệ t N a m da xác (.lịnh dược 309 loài ihuộc 77 giồng và l y
dọ, lập trung c h ủ y ế u trong 3 h ọ là A c r o p o đ u l a e (85 loài), Paviidae (60 loài) và
púriiỉùuiỉ (37 loài) ( N g u y ê n H u y Y ế t , 1993).
3.12.
Nịịuồii lọi hai s á n .
*
.ĩ. 12.1. T h à n h phần loài.
Ổ vùng biển V i ệ r N a m cho đ ế n nay d ã xác (lịnh dược k h o ả n g 2030 loài cá, trong
đó khoảng 100 loài c ó g i á trị kinh ( ế (Phạm Thược và nnk, 1997). Trong biio c á o
này da xác định dược ị 145 loài cá và hủi sản k h á c (phụ l ụ c l ) , trong d ó c á c loài cá
dày chiếm 8 0 % và c á c loài cá láng h ô n (cá nổi) chiến) 2 0 % ; c á sống ỏ vừng biển
gàn bờ c h i ế m 80% và 2 0 % sống ớ vùng biển sim xa b ò .
ì
Theo quy luật, thành phẩn loài lãng lêu l ừ phía B ắ c vào phía N a m . Ớ v ù n g Ihéni
lục địa phía Bắc (khu vực A ) d ã xác dinh dược 2 6 0 loài'. Ở vụng thềm lục địa m i ê n
' h u n g , d ã x á c đ ị n h d ư ợ c 301 l o à i . Ở v ù n g I h ể m l ụ c đ ị a Đ ô n g N a m I3ộ d ã x á c d i n h
ilirợc 845 loài và à v ù n g l l ì ề i T i lục dịu Tủy Num B ộ (kim vực D ) d ã x ấ c định dược
iHÌ
loài ( p h ụ l ụ c 2 -
5).
ì
Biến dỏng lý l ệ % của thành phần cá chính được dược trình bầy l ừ bảng 9 - 1 3 .
n à n g 9 : T ý lệ phau t r á m cua 50 loài c ó sản lượng cao lìliíú ổ Vịnh Hác Itộ
(Khu vực A) trong các nam 1977,1978,1979,1980,1984 va 1985
. r ị '
l.
SÍT
'
*
, í, '
!
ì Decaptems lĩiaruadsi
2 Decaptecus laịang
IV
ré*
1ệ77
i
%
1
Upeneus sulphuíeus
Trachurus ịaponicus
r.wj.:i5
31.62
10 a7
4.37
" I36D.H2
6 40
Sauíida lumbil
ũ Lulianus erylhroplerus
1334.0K
VK7.M
5 05
Ì"
ti
9
10
7.1B.SV
'\Xti.9\
4,ti/
í :>!
0 19
0 (iu
ì
Sai dinella aLU lia
ij.KK
.14(1.
1 19
0.00
0.6I
I.53
20 36
4 8S
ịppp
ỉ
tít KHHP
'li "n i n ỉ
WMi
•
0 19
0.00
20.93
20.11
a.rin
0.00
0.00
•MO
1.67
000
3 17
0 00
27 B6
0 00
8.67
1.55
0.00
0 00
0 00
0 30
0.00
"ỎM
0.00
12 72
000
0.00
0.00
2.14
7 oa
4 67
0.00
5.69
001
0 13
7 63
2 AO
ì 79
0.07
1.U4
0 00
0.00
0.00
1.33
0 16
0.07
" 0.00
0 GO
000
7.78
7.39
7.01
0 00
5.07
Õ.62
3.\ũ
ị 3íj
0 7«
I Ij(J
2 (32
2.80
ũ 00
609
0 30
IU
14 1 1 lacai Ilhuti (1 taci acai IU Kia
15 Nemipleuts japonicus
Tẽ" Síiuiida undosquamis
J
ít 1 Xi)
U i . 17
:n 1.71
0.86
0.53
17 Scomberomorus gullatus
lon.KI
3 60
am
ì 71
2.24
0.03
i.eioQiialhus áp.
19 Raslrelligei kanagurta
.107.38
»61 V? "
2 11
1.83
1.18
063
~2cT Penlapiion longimanus
21 Trachinocephalus myops
3 SI 3 ỉ
235.55
0 07
0.81
1.59
0 20
0.00"
0 56
000
0,00
~22
23
21
25
26"
Tì
225-50
(>•>
0.00
0.05
ì ị "Ì S ì
2 \ ì. Lì
i Ai.'X>
174.70
0.00
0 12
0.14
2.01
1 89
Ù 72
113
1.05
1.51
0.18
0 00
13.04
11.07
1.61
0.00
0.00
1 S'J«ìiO
0 38
0 12
0 00
15y.su
0.08
1.29
0.00
ỉ 56. KI)
2 oe
0 00
000
154.25
0 40
0
153.46
1 tl>.2.22
000
0.Ĩ6
T72
0 47
2 15
0-00
4 24
0.00
0.23
om
1.79
Lia
ũ 00
0.11
0.02
0 BÔ
ũ
0 00
0.31
0 31
0.00
0.00
------ ~ õ.òo
0.74
3.62
"000
0.04
0 73"
0.50
0 00
7 0.00
----0 00"
" ~Õ'ÕÕ"" 0 0 0
0. 0 0 '
õòo
"Õ.ÕÕ
3.98
0 00
000
005 "~ 0.Ò8
0 89
11 51
0.13
0 03
00
89.46
HK XK
Hii.07
0 00 .
000
0.25
000
'0.00
0.52
2 00
KI.HO
ì.em
0.00
ũ.00
0.00
O~Ò0
n ôn
7J.5K
0.00
0 54
0 00
000
0.69
Ì .29(15KK
0.62
1 72
4 45
0.00
" Ò.00
0 00
1.65
l
/
- Xem thêm -