Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đặc điểm hình thái phát triển, sự phân bố và vận chuyển của trứng cá và cá bột l...

Tài liệu đặc điểm hình thái phát triển, sự phân bố và vận chuyển của trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh (encrasicholina punctifer fowler, 1938) vùng biển khánh hòa bình thuận

.PDF
60
219
133

Mô tả:

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC -----oo----- VÕ VĂN QUANG ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI PHÁT TRIỂN, SỰ PHÂN BỐ VÀ VẬN CHUYỂN CỦA TRỨNG CÁ VÀ CÁ BỘT LOÀI CÁ CƠM SỌC XANH (ENCRASICHOLINA PUNCTIFER FOWLER, 1938) VÙNG BIỂN KHÁNH HÒA - BÌNH THUẬN LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC NHA TRANG, 2012 VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC VÕ VĂN QUANG ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI PHÁT TRIỂN, SỰ PHÂN BỐ VÀ VẬN CHUYỂN CỦA TRỨNG CÁ VÀ CÁ BỘT LOÀI CÁ CƠM SỌC XANH (ENCRASICHOLINA PUNCTIFER FOWLER, 1938) VÙNG BIỂN KHÁNH HÒA - BÌNH THUẬN Chuyên ngành: Thủy sinh vật học Mã số: 62 42 50 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Hướng dẫn khoa học: 1. TS. Đoàn Như Hải 2. PGS.TS. Nguyễn Hữu Phụng NHA TRANG, 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận án là hoàn toàn trung thực, công trình này là kết quả nghiên cứu của tác giả đã trực tiếp tham gia thực hiện với sự cộng tác của các đồng nghiệp. Tác giả Võ Văn Quang LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của hai thầy hướng dẫn TS. Đoàn Như Hải và PGS. TS. Nguyễn Hữu Phụng đã có nhiều góp ý sâu sắc trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Cơ sở Đào tạo, Lãnh đạo Viện Hải dương học đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành chương trình nghiên cứu sinh, được tham gia vào các đề tài và dự án nhằm hỗ trợ cho quá trình thực hiện luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Ngọc Lâm, chủ nhiệm đề tài cấp Nhà Nước KC.09.03/06-10 đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia thực hiện nội dung trứng cá và cá bột, sử dụng mẫu vật và số liệu cho luận án. Nghiên cứu sinh cũng được sự tài trợ kinh phí của dự án CLIMEEViet. Tôi cũng xin cảm ơn Chủ nhiệm các đề tài, dự án đã cho phép sử dụng nguồn mẫu vật và số liệu để hoàn thành Luận án: Dự án CLIMEEViet: Biến đổi khí hậu và các hệ sinh thái vùng cửa sông ở Việt Nam. Đề tài KC.09.03/06-10: Nghiên cứu quá trình phát sinh thủy triều đỏ, sinh thái các loài tảo độc hại và ảnh hưởng của chúng tới nguồn lợi thủy sản. Đề tài KC.09.24/06-10: Luận Chứng khoa học kỹ thuật phục vụ cho quản lý tổng hợp và phát triển bền vững dải ven bờ biển Nam Trung Bộ đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế biển. Dự án hợp tác theo nghị định thư Việt Nam - Đức: Nghiên cứu hiện tượng nước trổi và các quá trình có liên quan trong khu vực thềm lục địa Nam Việt Nam. Hoàn thành công trình này tôi xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Trần Văn Chung đã hỗ trợ xây dựng chương trình vận chuyển trứng cá và cá bột. Tôi cũng xin cảm ơn TS. Thomas Pohlman tại Trung tâm sinh quyển và biển, Đại học Hamburg (Đức) đã có góp ý rất xác đáng cho mô hình. Tôi cũng xin cảm ơn GS.TS. Myron A. Peck, Philipp Kanstinger và Stefan Meyer tại Viện Thủy sinh học và Nghề cá, Đại học Hamburg (Đức) đã giúp đỡ trong việc phân tích tuổi cá con. Tôi xin cảm ơn các đồng nghiệp trong phòng Động vật có Xương sống, phòng Sinh vật phù du và Viện Hải dương học đã giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn gia đình đã động viên trong suốt thời gian thực hiện luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến sự giúp đỡ và động viên để tôi hoàn thành công trình này. Nha Trang, tháng 4 năm 2012 Võ Văn Quang i MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 6 1.1.Tình hình nghiên cứu về hình thái, phát triển, phân bố và vận chuyển của trứng cá và cá bột .................................................................................... 6 1.1.1.Tình hình nghiên cứu trên thế giới ....................................................... 6 1.1.1.1. Đặc điểm hình thái ở giai đoạn đầu của cá biển ........................... 6 1.1.1.2. Đặc điểm hình thái của trứng cá và cá bột họ cá trỏng (Engraulidae) ...................................................................................... 9 1.1.1.3. Tuổi, phát triển và ảnh hưởng của nhiệt độ lên trứng cá, cá bột và cá con........................................................................................... 11 1.1.1.4. Phân bố của trứng cá và cá bột ................................................... 15 1.1.1.5. Quá trình vận chuyển và phát tán trứng cá và cá bột .................. 17 1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................... 22 1.1.2.1. Tình hình nghiên cứu về trứng cá và cá bột ở vùng biển Việt Nam.................................................................................................. 22 1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu trứng cá và cá bột, sinh học và nguồn lợi của cá cơm ở vùng biển Việt Nam .................................................... 24 1.1.2.3. Tình hình nghiên cứu vận chuyển sinh vật phù du ở vùng biển Việt Nam .......................................................................................... 26 1.2. Đặc điểm khí tượng thủy văn .................................................................... 27 1.2.1. Chế độ gió............................................................................................ 27 1.2.2. Nhiệt độ không khí ............................................................................. 28 1.2.3. Chế độ mưa - ẩm................................................................................. 29 1.2.4. Dòng chảy ............................................................................................ 30 1.2.5. Nhiệt độ và độ mặn nước biển ........................................................... 34 ii CHƯƠNG 2: TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 38 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 38 2.2. Phạm vi và tài liệu nghiên cứu .................................................................. 39 2.3. Thu thập mẫu vật ...................................................................................... 41 2.3.1. Thu và bảo quản mẫu trứng cá, cá bột .............................................. 41 2.3.2. Thu mẫu, ấp trứng và nuôi cá bột trong phòng thí nghiệm ............. 42 2.3.3. Thu mẫu cá cho phân tích tuổi........................................................... 43 2.3.4. Thu mẫu cá bố mẹ cho mô tả hình thái và phân tích sinh sản ......... 43 2.4. Phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm .................................................... 43 2.4.1. Định loại trứng cá và cá con ............................................................... 43 2.4.2. Mô tả hình thái phát triển của trứng, cá bột và cá trưởng thành .... 44 2.4.3. Phân tích đá tai xác định tuổi ngày của cá con ................................. 46 2.4.4. Nghiên cứu mùa vụ sinh sản .............................................................. 47 2.5. Tính toán và thống kê ................................................................................ 49 2.5.1. Xác định mật độ trứng cá và cá con .................................................. 49 2.5.2. Các giai đoạn phát triển và hệ số thành thục sinh dục ..................... 49 2.5.3. Xác định tuổi và sinh trưởng cá bột, cá con ...................................... 49 2.5.4. Phân tích phân bố và mô phỏng quá trình vận chuyển của trứng cá ........................................................................................................... 50 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 53 3.1. Đặc điểm hình thái phát triển của trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ............................................................................................................... 53 3.1.1. Đặc điểm hình thái trứng, cá bột và cá trưởng thành ...................... 53 3.1.1.1. Đặc điểm hình thái trứng cá ....................................................... 53 3.1.1.2. Đặc điểm hình thái cá bột .......................................................... 56 3.1.1.3. Đặc điểm hình thái cá trưởng thành ........................................... 59 3.1.2. Phát triển trứng cá và cá bột.............................................................. 60 iii 3.1.2.1. Phát triển phôi trứng cá trong phòng thí nghiệm ........................ 60 3.1.2.2. Phát triển cá bột nuôi trong phòng thí nghiệm ........................... 63 3.1.2.3. Tuổi và sinh trưởng của cá con .................................................. 65 3.2. Phân bố trứng cá và cá bột của loài cá cơm sọc xanh.............................. 73 3.2.1. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá loài cơm sọc xanh trên toàn vùng biển Khánh Hòa đến Bình Thuận............................................... 73 3.2.1.1. Phân bố trứng cá và cá bột vào thời kỳ gió mùa tây nam............ 73 3.2.1.2. Phân bố trứng cá và cá bột vào thời kỳ chuyển mùa từ gió đông bắc sang tây nam .............................................................................. 78 3.2.2. Phân bố trứng cá và cá bột vùng biển ven bờ Khánh Hòa đến Bình Thuận ........................................................................................... 82 3.2.2.1. Phân bố trứng cá và cá bột vùng biển ven bờ Khánh Hòa .......... 82 3.2.2.2. Phân bố trứng cá và cá bột vùng biển ven bờ Bình Thuận .......... 85 3.2.3. Mối quan hệ phân bố trứng cá với nhiệt độ và độ mặn .................... 91 3.3. Mùa vụ sinh sản của loài cá cơm sọc xanh ............................................... 95 3.3.1. Sự phát triển tuyến sinh dục hàng tháng .......................................... 95 3.3.2. Sự phát triển tuyến sinh dục vào thời kỳ đỉnh cao mùa đẻ .............. 96 3.3.3. Sự xuất hiện, mật độ trứng cá và cá bột theo tháng ......................... 98 3.4. Sự vận chuyển, phát tán của trứng cá và cá bột .................................... 101 3.4.1. Phân bố trứng cá theo độ sâu ........................................................... 101 3.4.2. Sự vận chuyển, phát tán của trứng cá ............................................. 103 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 110 4.1. Kết luận .................................................................................................... 110 4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 112 PHỤ LỤC iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ANOVA: Thuật toán thống kế sai khác 1 nhân tố (analysis of variance) Calcofi: chương trình hợp tác khảo sát nghề cá biển California (California Cooperative Oceanic Fisheries Investigations) ClimeeViet: Dự án nghiên cứu biến đổi khí hậu và hệ sinh thái cửa sông Việt Nam Habviet III: Dự án Tảo gây hại Việt Nam pha III HAMSOM: Mô hình động lực thềm lục địa biển của Viện Hải dương học Hamburg (HAMburg Shelf Ocean Model) IBM: Mô hình dựa trên cá thể (Individual - base model) Kriging: phương pháp ước tính giá trị tại một điểm bằng thuật toán bình phương tối thiểu tuyến tính. NAGA: Chương trình khảo sát Biển Đông và vịnh Thái Lan (Marine Investigations of the South China Sea and the Gulf of Thailand) NCOM: Mô hình biển ven bờ của Hải quân Mỹ (U.S. Navy coastal ocean model) S: Độ mặn, đơn vị ‰ (Salinity) SONNE –187- 2: Chuyến khảo sát tháng 4/2006 ở vùng nước trồi phía nam Việt Nam của tàu SONNE (Đức) SWFC: Trung tâm nghề cá tây nam Hoa Kỳ (Southwest Fisheries Center) T: Nhiệt độ, đơn vị 0C (Temperate) v DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Biến đổi nhiệt độ không khí trung bình tháng ở trạm Nha Trang...... 28 Hình 1.2. Biến đổi nhiệt độ không khí trung bình tháng ở trạm Phan Thiết ...... 29 Hình 1.3. Dòng chảy tầng mặt vào tháng 1 (vận tốc cm/s) ................................ 31 Hình 1.4. Dòng chảy tầng mặt vào tháng 6 (vận tốc cm/s) ................................ 32 Hình 1.5. Dòng chảy tầng mặt, (a) vào mùa gió tây nam yếu và (b) vào mùa gió tây nam mạnh ............................................................................. 33 Hình 1.6. Dòng chảy tầng mặt ngày 12/7 và 12/12/2004 từ mô hình NCOM .... 34 Hình 1.7. Nhiệt độ tầng mặt vào ngày 12/7 và 12/12/2004 từ mô hình NCOM 36 Hình 2.1. Cá cơm sọc xanh (Encrasicholina punctifer Fowler,1938)................ 38 Hình 2.2. Phạm vi và vị trí các trạm thu mẫu trứng cá và cá bột của loài cá cơm sọc xanh ở vùng biển Khánh Hòa – Bình Thuận ....................... 39 Hình 2.3. Hình dạng, đặc điểm và kích thước đo trứng của loài cá cơm sọc xanh .................................................................................................. 45 Hình 2.4. Hình dạng, đặc điểm và kích thước đo cá bột của loài cá cơm sọc xanh .................................................................................................. 45 Hình 2.5. Hình dạng, đặc điểm và kích thước đo cá trưởng thành loài cá cơm sọc xanh ........................................................................................... 46 Hình 2.6. Hình dạng đá tai của cá bột và cá con loài cá cơm sọc xanh ............. 47 Hình 2.7. Mạng lưới tam giác thiết lập cho mô hình vận chuyển trứng cá ở vùng nghiên cứu ............................................................................... 51 Hình 2.8. Dòng chảy tầng mặt trong mùa gió tây nam sử dụng cho mô hình vận chuyển trứng cá ở vùng nghiên cứu............................................ 52 Hình 3.1. Tỉ lệ nhóm chiều dài trứng của loài cá cơm sọc xanh ........................ 53 Hình 3.2. Chiều dài trứng cá loài cơm sọc xanh hàng tháng trong năm 2003 ở vịnh Nha Trang................................................................................. 54 vi Hình 3.3. Các giai đoạn phát triển trứng của loài cá cơm sọc xanh ................... 55 Hình 3.4. Các giai đoạn phát triển của cá bột và cá con của loài cá cơm sọc xanh .................................................................................................. 58 Hình 3.5. Xương sống và đuôi cá con (SL = 35,7mm)...................................... 59 Hình 3.6. Tỉ lệ kích thước các phần trên chiều dài thân chuẩn của cá bột ......... 60 Hình 3.7. Hình dạng cá cơm sọc xanh trưởng thành ......................................... 60 Hình 3.8. Tỉ lệ trứng nở (%) của loài cá cơm sọc xanh sau thời gian ấp (giờ) ở hai lô thí nghiệm .............................................................................. 61 Hình 3.9. Trứng của loài cá cơm sọc xanh không nở, phôi vẫn phát triển và hấp thu noãn hoàng ........................................................................... 62 Hình 3.10. Tỉ lệ chết của trứng loài cá cơm sọc xanh từ khi ấp đến lúc nở của 2 lô thí nghiệm.................................................................................. 63 Hình 3.11. Thời gian cá bột hấp thu hết noãn hoàng ở 2 lô thí nghiệm ............. 64 Hình 3.12. Tỉ lệ chiều dài cá bột mới nở của loài cá cơm sọc xanh................... 65 Hình 3.13. Tỉ lệ sống cá bột loài cá cơm sọc xanh sau 3 ngày nuôi .................. 65 Hình 3.14. Tỉ lệ nhóm chiều dài của cá bột và cá con loài cá cơm sọc xanh sử dụng nghiên cứu tuổi ........................................................................ 66 Hình 3.15. Tương quan chiều dài thân chuẩn (SL) và bán kính đá tai (Ra) của loài cá cơm sọc xanh ........................................................................ 67 Hình 3.16. Độ rộng vân đá tai trung bình và số vân trên đá tai đếm được ......... 67 Hình 3.17. Vòng tuổi ngày (chấm màu trắng) và vòng phụ (chấm màu xám) của loài cá cơm sọc xanh .................................................................. 68 Hình 3.18. Tương quan chiều dài thân chuẩn (SL) và tuổi ngày (T) của loài cá cơm sọc xanh .................................................................................... 69 Hình 3.19. Tuổi ngày trung bình theo nhóm chiều dài cá con loài cá cơm sọc xanh .................................................................................................. 70 vii Hình 3.20. Tăng trưởng chiều dài trung bình theo ngày tuổi của cá con loài cá cơm sọc xanh .................................................................................... 71 Hình 3.21. Tương quan tốc độ tăng trưởng (G) và tuổi ngày (T) của cá con ..... 71 Hình 3.22. Phân bố trứng cá loài cá cơm sọc xanh thời kỳ gió mùa tây nam ở tầng mặt (tháng 6 - 8) ....................................................................... 74 Hình 3.23. Phân bố cá bột loài cá cơm sọc xanh thời kỳ gió mùa tây nam ở tầng mặt (tháng 6 - 8) ....................................................................... 75 Hình 3.24. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 7/2003 ..................................................................................... 76 Hình 3.25. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh trong cột nước vào tháng 7/2003 .............................................................................. 76 Hình 3.26. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 7/2004 ..................................................................................... 77 Hình 3.27. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh trong cột nước vào tháng 7/2004 .............................................................................. 78 Hình 3.28. Phân bố trứng cá loài cá cơm sọc xanh thời kỳ chuyển mùa ở tầng mặt (tháng 3 - 5) ............................................................................... 79 Hình 3.29. Phân bố cá bột loài cá cơm sọc xanh thời kỳ chuyển mùa ở tầng mặt (tháng 3 - 5) ............................................................................... 79 Hình 3.30. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 4/2004 .................................................................................... 80 Hình 3.31. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh trong cột nước vào tháng 4/2004 ............................................................................. 81 Hình 3.32. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 3/2005 ..................................................................................... 81 Hình 3.33. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh trong cột nước vào tháng 3/2005 .............................................................................. 82 viii Hình 3.34. Phân bố trứng cá và cá bột loài cơm sọc xanh ở tầng mặt vùng ven bờ Khánh Hòa vào tháng 5 ............................................................... 83 Hình 3.35. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vùng ven bờ Khánh Hòa vào tháng 7 ......................................................... 84 Hình 3.36. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh trong cột nước ở vùng ven bờ Khánh Hòa vào tháng 7 ................................................ 85 Hình 3.37. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 5/2007 ..................................................................................... 86 Hình 3.38. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 6/2007 ..................................................................................... 86 Hình 3.39. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 7/2007 ..................................................................................... 87 Hình 3.40. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 8/2007 ..................................................................................... 87 Hình 3.41. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 9/2007 ..................................................................................... 88 Hình 3.42. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 10/2007 ................................................................................... 88 Hình 3.43. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 04/2008 ................................................................................... 89 Hình 3.44. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 05/2008 ................................................................................... 89 Hình 3.45. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 06/2008 ................................................................................... 90 Hình 3.46. Phân bố trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt vào tháng 07/2008 ................................................................................... 90 Hình 3.47. Phân bố nhiệt độ và trứng cá ở tầng mặt vào tháng 4/2004 ............ 91 Hình 3.48. Phân bố độ mặn và trứng cá ở tầng mặt vào tháng 4/2004 ............. 92 ix Hình 3.49. Phân bố nhiệt độ và trứng cá ở tầng mặt vào tháng 7/2004 ............. 92 Hình 3.50. Phân bố độ mặn và trứng cá ở tầng mặt vào tháng 7/2004 .............. 93 Hình 3.51. Tần suất xuất hiện mật độ trứng cá trong các khoảng nhiệt độ nước biển ở tầng mặt ................................................................................. 94 Hình 3.52. Tần suất xuất hiện mật độ trứng cá trong các khoảng độ mặn nước biển ở tầng mặt ................................................................................. 94 Hình 3.53. Tỉ lệ các giai đoạn thành thục sinh dục cá cái loài cá cơm sọc xanh 95 Hình 3.54. Biến đổi hệ số thành thục sinh dục theo tháng loài cá cơm sọc xanh .................................................................................................. 96 Hình 3.55. Biến đổ hệ số thành thục sinh dục loài cá cơm sọc xanh ................. 97 Hình 3.56. Biến đổi tỉ lệ các giai đoạn sinh dục của cá cái theo thời gian trong mùa sinh sản chính năm 2008 ở vịnh Nha Trang .............................. 98 Hình 3.57. Mật độ trung bình của trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở vịnh Nha Trang, năm 2003 ............................................................... 99 Hình 3.58. Mật độ trung bình của trứng cá và cá bột cá loài cơm sọc xanh ở ven bờ Bình Thuận năm 2007 - 2008 ................................................ 99 Hình 3.59. Mật độ trung bình của trứng cá loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt theo tháng ở 3 tỉnh .......................................................................... 100 Hình 3.60. Mật độ trung bình của cá bột loài cá cơm sọc xanh ở tầng mặt theo tháng ở 3 tỉnh.................................................................................. 101 Hình 3.61. Phân bố theo độ sâu của trứng cá tháng 7/2003 ở vùng nước trồi .. 102 Hình 3.62. Phân bố theo độ sâu của trứng cá tháng 4/2004 ở vùng nước trồi .. 102 Hình 3.63. Phân bố theo độ sâu của trứng cá tháng 7/2004 ở vùng nước trồi .. 103 Hình 3.64. Kết quả mô phỏng vận chuyển trứng loài cá cơm sọc xanh vào mùa gió tây nam sau 6 giờ .............................................................. 104 Hình 3.65: Kết quả mô phỏng vận chuyển trứng loài cá cơm sọc xanh vào mùa gió tây nam sau 48 giờ ............................................................ 104 x Hình 3.66. Kết quả mô phỏng vận chuyển trứng loài cá cơm sọc xanh vào mùa gió tây nam sau 96 giờ ............................................................ 105 Hình 3.67. Kết quả mô phỏng vận chuyển trứng loài cá cơm sọc xanh vào mùa gió tây nam sau 144 giờ ......................................................... 105 Hình 3.68. Kết quả mô phỏng vận chuyển trứng loài cá cơm sọc xanh vào mùa gió tây nam sau 192 giờ .......................................................... 106 Hình 3.69. Kết quả mô phỏng vận chuyển trứng loài cá cơm sọc xanh vào mùa gió tây nam sau 240 giờ .......................................................... 106 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Biên độ ngày và nhiệt độ không khí (0C) trung bình ở Nha Trang .. 29 Bảng 2.1. Số trạm và số lượng mẫu trứng cá và cá bột trong khu vực nghiên cứu ................................................................................................. 40 1 MỞ ĐẦU Nghiên cứu trứng cá và cá bột là nội dung rất quan trọng, nó giải quyết được nhiều vấn đề trong thực tiễn như: mùa vụ sinh sản, bãi đẻ, sức bổ sung của đàn cá, dự báo trữ lượng đàn cá bố mẹ tham gia sinh sản, chất lượng môi trường các bãi đẻ và ương ấu thể... Những vấn đề này có ý nghĩa rất lớn trong quản lý, bảo vệ và khai thác bền vững nghề cá, đặc biệt là vùng biển ven bờ, nơi bị tác động mạnh từ các hoạt động đánh bắt. Trứng cá và cá bột là giai đoạn đầu của phát triển cá thể, chính là giai đoạn cung cấp nhiều thông tin có giá trị trong đánh giá đàn cá bố mẹ hiện tại và khả năng bổ sung đàn. Nghiên cứu trứng cá và cá bột thực sự trở thành một lĩnh vực được nhiều nhà khoa học quan tâm bởi tính chất đan xen và ứng dụng rộng rãi của nó [49]. Trứng cá và cá bột được xem là bộ phận nghiên cứu về các giai đoạn đầu, hệ thống học, phát sinh, phát triển, đặc điểm hình thái ngoài của cá và ứng dụng trong quản lý nghề cá [62]. Giai đoạn này có quan hệ chặt chẽ với thực vật phù du và động vật phù du [65]. Những vấn đề lớn được đặt ra cho nghiên cứu trứng cá và cá bột trước mắt và tương lai là hiểu biết sâu về các giai đoạn đầu của cá; không chỉ định loại mà còn nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến biến động số lượng như tỉ lệ chết, kích thước bắt đầu tham gia vào chủng quần cá, mối quan hệ giữa tỉ lệ sống và các điều kiện môi trường cũng như quan hệ dinh dưỡng của chúng [103]. Trên thế giới, họ cá trỏng (Engraulidae) có 139 loài, trong đó phân họ cá trỏng Engraulinae có 11 giống và 92 loài [128]. Ở vùng biển Việt Nam, phân họ cá trỏng có 21 loài, 5 giống, trong đó hai giống cá cơm Stolephorus và cá cơm trỏng Encrasicholina có 11 loài [24]. Họ cá trỏng là nhóm cá nổi sống ven bờ, có giá trị kinh tế cao nên đã được nghiên cứu nhiều về phân loại ở cá trưởng thành [5], [6], [24], [165], 2 [166], [167]. Trứng và cá bột họ cá trỏng cũng đã được mô tả về hình thái, phân loại... [20], [47], [53], [67], [68],[97]. Càng về sau các nghiên cứu về trứng cá và cá bột đã hoàn thiện về mô tả hình thái các giai đoạn phát triển cá thể ở giai đoạn đầu của nhiều loài thuộc họ cá này [84], [105], [127], [132], [170]. Bên cạnh đó, đã có nhiều công trình nghiên cứu về bãi đẻ, mùa vụ sinh sản của cá bố mẹ và phân bố, sinh trưởng, dinh dưỡng của cá con, hay sự tác động các yếu tố môi trường đến giai đoạn đầu của cá [113], [118]. Việc tìm hiểu quá trình bổ sung đàn có vai trò quan trọng đối với nghề cá [52], [89]. Trong đó các yếu tố tăng trưởng, tỉ lệ chết của cá bột và các quá trình thủy động học đóng vai trò chính, tác động lên quá trình bổ sung [43], [101], [131]. Những đặc trưng thủy văn khác nhau, nơi giao nhau của các khối nước ven bờ có vai trò như là vật cản sự phát tán của cá bột và góp phần vào việc đưa nguồn giống đến các bãi ương dưỡng [124], [125]. Ở giai đoạn phù du của cá, quá trình phân bố và phát tán của chúng là kết quả sự tương tác của nhiều yếu tố: thủy văn, nguồn thức ăn và môi trường. Do đó xây dựng mô hình dự báo sự vận chuyển cá bột có ý nghĩa trong xác định kích thước đàn cá được bổ sung [85]. Cơ sở lý thuyết của quá trình vận chuyển là sự thay đổi phân bố địa lý của trứng cá, cá bột; từ bãi đẻ đến bãi ương dưỡng, biến động số lượng của cá con khi tham gia vào quần đàn và bắt đầu bị khai thác [148]. Cá cơm thuộc hai giống Stolephorus và Encrasicholina là một trong mười nhóm cá có sản lượng lớn trong vùng biển Đông Nam Á, sản lượng khai thác năm 2006 đạt 259,9 ngàn tấn [109]. Riêng loài cá cơm sọc xanh (Encrasicholina punctifer) là đối tượng kinh tế của nghề cá ven bờ ở các quốc gia như Indonesia, Thái Lan,...[110], [154]. 3 Cá cơm là nguồn thủy sản quan trọng đối với các tỉnh ven biển nước ta, có giá trị kinh tế cao và phổ biến, là đối tượng khai thác của nghề cá ven bờ. Chúng được phơi khô, sử dụng ăn tươi hoặc làm nước mắm (là một loại gia vị được sử dụng hàng ngày của người Việt Nam và có nhiều địa phương sản xuất nước mắm nổi tiếng như Cát Bà, Nha Trang, Cà Ná, Phan Thiết, Phú Quốc...). Bên cạnh đó cá cơm còn là đối tượng xuất khẩu mang lại giá trị cao. Vùng biển từ Khánh Hòa đến Bình Thuận là nơi có nhiều vũng vịnh, đảo và hoạt động nước trồi vào mùa gió tây nam, đã tạo nên nơi sống và môi trường thuận lợi đối với cá cơm. Cá cơm được đánh bắt chủ yếu bằng nghề mành đèn, lưới trủ [16]. Vùng biển từ Khánh Hòa đến Bình Thuận có nhiều nơi khai thác được sản lượng cá cơm tương đối cao, như vùng biển Nha Trang khai thác đạt khoảng 9 - 12 nghìn tấn/năm và vùng biển từ Ninh Thuận - Bình Thuận từ 2,5 - 5 nghìn tấn/năm [15], [18]. Các kết quả khảo sát trước đây đã cho thấy trứng và cá bột loài cơm sọc xanh xuất hiện ở vùng biển từ Khánh Hòa đến Bình Thuận với mật độ rất cao, chiếm từ 10 - 20% trong tổng số mẫu thu được [21], [23], [26]. Vấn đề đặt ra là nghiên cứu có hệ thống quá trình phát triển cá thể của loài cá cơm sọc xanh ở vùng biển Khánh Hòa đến Bình Thuận. Tập trung nghiên cứu mô tả về đặc trưng hình thái ở giai đoạn đầu, để có thể xây dựng thành sơ đồ về hình thái cá thể trong suốt đời sống của chúng. Phân tích phân bố và mô phỏng quá trình phát tán trứng cá và cá bột dưới tác động của các yếu tố thủy động lực, nhằm có những cơ sở khoa học về bãi đẻ, bãi ương dưỡng ấu thể. Đó là những nội dung cần thiết và có ý nghĩa đối với việc dự báo trữ lượng cá cơm sọc xanh trong thủy vực, phục vụ khai thác hợp lý và bền vững. 4 Mục tiêu của luận án  Hiểu biết có hệ thống về đặc điểm hình thái của trứng cá và cá bột ở các giai đoạn phát triển và mùa vụ sinh sản của loài cá cơm sọc xanh ở vùng biển Khánh Hòa đến Bình Thuận.  Cung cấp cơ sở khoa học về bãi đẻ, khu vực phân bố trứng cá và cá bột theo mùa của loài cá cơm sọc xanh ở vùng biển biển Khánh Hòa đến Bình Thuận. Nội dung nghiên cứu  Nghiên cứu về đặc điểm hình thái ở giai đoạn đầu của cá (trứng cá, cá bột) và cá trưởng thành ở vùng biển Khánh Hòa đến Bình Thuận.  Nghiên cứu về phân bố và bãi đẻ thông qua sự xuất hiện và mật độ của trứng cá và cá bột loài cá cơm sọc xanh ở vùng biển Khánh Hòa đến Bình Thuận.  Nghiên cứu về mùa vụ sinh sản của loài cá cơm sọc xanh thông qua sự xuất hiện trứng cá và cá bột và phát triển tuyến sinh dục cá bố mẹ ở vùng biển Khánh Hòa đến Bình Thuận.  Nghiên cứu sự vận chuyển, phát tán trứng cá loài cá cơm sọc xanh ở vùng biển Khánh Hòa đến Bình Thuận. Ý nghĩa của luận án  Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận án cung cấp cơ sở khoa học về đặc điểm hình thái phát triển ở giai đoạn đầu của loài cá cơm sọc xanh, góp phần vào sự hiểu biết về đặc trưng hình thái trong đời sống cá thể của loài. Việc kết hợp các kết quả nghiên cứu vật lý hải dương nhằm nâng cao hiểu biết quá trình vận chuyển của trứng cá và cá bột từ bãi đẻ đến bãi ương dưỡng. 5  Ý nghĩa thực tiễn: Là cơ sở khoa học để triển khai đánh bắt hiệu quả và hợp lý; đồng thời giúp các nhà quản lý xây dựng kết hoạch quản lý nguồn lợi bền vững; bao gồm bảo vệ các bãi đẻ và bãi ương dưỡng cá con. Điểm mới của luận án  Luận án là công trình đầu tiên ở Việt Nam nghiên cứu tuổi và sinh trưởng cá con. Hoàn thiện về mô tả hình thái toàn bộ giai đoạn đầu của trứng cá, cá bột và cá con của loài cá cơm sọc xanh ở vùng biển Khánh Hòa đến Bình Thuận.  Luận án lần đầu tiên phân tích chi tiết về phân bố trứng cá và cá bột và mô phỏng quá trình phát tán trứng cá của loài cá cơm sọc xanh vùng biển Khánh Hòa đến Bình Thuận.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất