BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
LÊ MẠNH KIÊN
CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH THỦY ĐIỆN LAI CHÂU
VÀ CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
LÊ MẠNH KIÊN
CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH THỦY ĐIỆN LAI CHÂU
VÀ CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60-58-03-02
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS LÊ XUÂN ROANH
Hà Nội, 2018
BẢN CAM KẾT
Tôi là Lê Mạnh Kiên, tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
khoa học nào trước đây.
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn
Lê Mạnh Kiên
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Công tác khảo sát địa hình thủy điện Lai Châu và các bài học kinh
nghiệm” được hoàn thành tại trường Đại học Thủy Lợi. Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn
sâu sắc đến PGS.TS Lê Xuân Roanh đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn
này. Xin chân thành cảm ơn các giảng viên Khoa công trình - Trường đại học Thủy
Lợi, các đồng nghiệp trong và ngoài ngành đã cung cấp các tài liệu phục vụ cho luận
văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến lãnh đạo Ban QLDA NMTĐ Sơn La,
các đồng nghiệp, bạn bè và đặc biệt là gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ và cổ vũ động
viên tác giả trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Do hạn chế về mặt thời gian, kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tế nên trong quá
trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn, chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả rất mong nhận được những nhận xét và đóng góp của các nhà chuyên môn.
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
BẢN CAM KẾT ............................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục đích của đề tài ..................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................2
4. Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu .....................................................2
5. Kết quả đạt được ......................................................................................................3
6. Kết cấu luận văn.......................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH TRONG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN .............................................................................4
1.1 Đánh giá chung về công tác lập đề cương phục vụ khảo sát địa hình ...................4
1.1.1 Thu thập và đánh giá chất lượng tài liệu .........................................................5
1.1.2 Dự tính khối lượng khảo sát ............................................................................6
1.1.3 Dự trù nhân lực và thiết bị, vật tư ...................................................................9
1.2 Đánh giá về các thiết bị và công nghệ phục vụ khảo sát địa hình .......................13
1.2.1 Thiết bị định vị ..............................................................................................13
1.2.2 Thiết bị thủy chuẩn .......................................................................................15
1.2.3 Thiết bị đo góc ..............................................................................................17
1.3 Tổng kết công tác đánh giá kết quả và lập báo cáo khảo sát địa hình .................19
Kết luận chương 1 ......................................................................................................20
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH PHỤC
VỤ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN ........................................................................22
2.1 Quy định về công tác khảo sát địa hình ...............................................................22
2.1.1 Lập đề cương khảo sát địa hình ....................................................................22
2.1.2 Thiết bị và công nghệ khảo sát địa hình .......................................................27
iii
2.1.3 Lập báo cáo kết quả khảo sát địa hình .......................................................... 31
2.2 Kỹ thuật và phương pháp khảo sát địa hình ........................................................ 33
2.2.1 Xây dựng lưới khống chế tọa độ ................................................................... 33
2.2.2 Xây dựng lưới khống chế độ cao .................................................................. 41
2.2.3 Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn, đo vẽ mặt cắt địa hình, đo hoàn công các
hạng mục công trình .............................................................................................. 42
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng các
công trình thủy điện ................................................................................................... 44
Kết luận chương 2...................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH CỦA CÔNG TRÌNH
THỦY ĐIỆN LAI CHÂU VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT
ĐỊA HÌNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN .............................................. 49
3.1 Giới thiệu về dự án Công trình thủy điện Lai Châu ............................................ 49
3.2 Tổng kết công tác khảo sát địa hình khi xây dựng công trình thủy điện Lai Châu
................................................................................................................................... 53
3.2.1 Công tác lập và phê duyệt đề cương ............................................................. 53
3.2.2 Công nghệ và tổ chức khảo sát địa hình ....................................................... 61
3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác khảo sát địa hình trong xây
dựng công trình thủy điện .......................................................................................... 73
3.3.1 Hoàn thiện công tác lập đề cương khảo sát .................................................. 73
3.3.2 Nâng cao chất lượng về công nghệ và tổ chức khảo sát ............................... 77
3.3.3 Nâng cao chất lượng về công tác lập báo cáo khảo sát ................................ 79
Kết luận chương 3...................................................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ........................ 83
1. Kết luận .................................................................................................................. 83
2. Kiến nghị và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 86
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Máy đo GPS Trimble R3 của Mỹ sản xuất ...................................................14
Hình 1. 2 Máy thủy bình tự động Leica NA 324...........................................................16
Hình 1. 3 Máy toàn đạc điện tử Topcon GTS 225 ........................................................18
Hình 3. 1 Thể hiện vị trí của công trình thủy điện Lai Châu trên lưu vực Sông Đà. Hồ
chứa của thủy điện Lai Châu có diện tích lưu vực lớn (26.000km2) nên công tác khảo
sát rất phức tạp ...............................................................................................................49
Hình 3. 2 Các mốc thi công công trình thủy điện Lai Châu ..........................................52
Hình 3. 3 Công trình thủy điện Lai Châu sau khi hoàn hành ........................................52
Hình 3. 4 Máy thu vệ tinh hai tần của hãng TRIMBLE NAVIGATION .....................62
Hình 3. 5 Sơ đồ tổ chức thực hiện Giai đoạn khảo sát lập báo cáo tiền khả thi ...........63
Hình 3. 6 Sơ đồ tổ chức thực hiện Giai đoạn khảo sát lập báo cáo nghiên cứu khả thi
.......................................................................................................................................65
Hình 3. 7 Máy định vị vệ tinh 4600LS do hãng Trimble của Mỹ sản xuất ..................67
Hình 3. 8 Máy thủy chuẩn NiKon AX-2S .....................................................................68
Hình 3. 9 Sơ đồ tổ chức thực hiện Giai đoạn khảo sát lập TKKT và BVTC ................68
Hình 3. 10 Đề xuất quy trình công tác lập đề cương khảo sát địa hình trong xây dựng
công trình thủy điện .......................................................................................................75
Hình 3. 11 Đề xuất quy trình công tác tổ chức khảo sát địa hình trong xây dựng công
trình thủy điện ................................................................................................................78
Hình 3. 12 Đề xuất quy trình công tác lập báo cáo khảo sát địa hình trong xây dựng
công trình thủy điện .......................................................................................................81
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
tiền khả thi ....................................................................................................................... 6
Bảng 1. 2 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
nghiên cứu khả thi ........................................................................................................... 7
Bảng 1. 3 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
lập thiết kế kỹ thuật ......................................................................................................... 8
Bảng 1. 4 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
lập thiết kế bản vẽ thi công.............................................................................................. 8
Bảng 2. 1 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế ............ 34
Bảng 2. 2 Lựa chọn máy thu GPS ................................................................................. 38
Bảng 2. 3 Thời gian tối thiểu ca đo ............................................................................... 38
Bảng 2. 4 Sai số khép tương đối giới hạn ..................................................................... 40
Bảng 3. 1 Các thông số chính của công trình ................................................................ 50
vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Báo cáo đầu tư:
BCĐT
Dự án đầu tư:
DAĐT
Thiết kế kỹ thuật:
TKKT
Thiết kế bản vẽ thi công:
TKBVTC
Tư vấn xây dựng Thủy lợi Việt Nam - CTCP:
TVXDTLVN - CTCP
Tư vấn địa kỹ thuật:
TVĐKT
Khảo sát địa hình:
KSĐH
Tổng giám đốc:
TGĐ
Phó tổng giám đốc:
P.TGĐ
Giám đốc:
GĐ
Phó giám đốc:
P.GĐ
Thuyết minh địa hình:
TMĐH
Chủ nhiệm điạ hình:
CNĐH
Chủ nhiệm khảo sát điạ hình:
CNKSĐH
Chủ nhiệm dự án:
CNDA
Khảo sát thiết kế:
KSTK
Người lao động:
NLĐ
Khảo sát và xây dựng:
KS&XD
vii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển nền kinh tế đất nước ngày
càng có nhiều dự án xây dựng được đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài trên rất
nhiều lĩnh vực như: Giao thông, thủy lợi, viễn thông, cơ sở hạ tầng … Các công trình
yêu cầu ngày càng cao về chất lượng, tiến độ thi công nhưng vẫn phải đảm bảo hiệu
quả kinh tế. Một trong những yếu tố có ảnh hưởng tích cực tới những yêu cầu đó là
chất lượng công tác khảo sát đặc biệt là khảo sát địa hình.
Đặc trưng riêng của công trình thủy lợi thường là các công trình dạng tuyến trải dài
như: Hệ thống kênh, đê sông, đê biển … hoặc phân bố trên diện rộng như: Hồ chứa và
thường được xây dựng trên những khu vực có đặc điểm địa hình phức tạp nên công tác
khảo sát địa hình có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác thiết kế. Trong những
năm gần đây nhờ việc ứng dụng rộng rãi nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại
trong công tác khảo sát nên các thiết bị đo vẽ thô sơ, cổ truyền, tính toán thủ công đã
dần được thay thế bằng những thiết bị hiện đại với công nghệ tiên tiến có độ chính xác
cao, các phần mềm tính toán tiện ích giúp cho việc đo vẽ địa hình, địa vật được nhanh
chóng và chính xác, nâng cao năng suất lao động. Tuy nhiên, trong thực tế những năm
vừa qua những sự cố gây ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng, tiến độ và hiệu quả xây
dựng công trình như: Sai quy trình, quy phạm dẫn đến đo sai cao độ, sai mốc khống
chế, xác định không đầy đủ các điểm yên ngựa (đối với công trình hồ chứa) … dẫn
đến việc lựa chọn sai tuyến, sai phạm vi giải phóng mặt bằng, vùng ảnh hưởng phải
thực hiện di dân tái định cư, xác định không đầy đủ được quy mô công trình, gây ra sự
chậm trễ phải chỉnh sửa, bổ sung trong thiết kế, chậm tiến độ thi công, tăng chi phí xây
dựng công trình ảnh hưởng lớn tới đời sống, an ninh, kinh tế của người dân. Trong đó
nguyên nhân chủ quan do yếu tố con người và nguyên nhân khách quan do máy móc,
thiết bị, đặc biệt là công tác tổ chức, quản lý khảo sát thiếu khoa học, không đáp ứng
được yêu cầu chất lượng công trình.
Vì vậy, đề tài “Công tác khảo sát địa hình thủy điện Lai Châu và các bài học kinh
nghiệm” được tác giả lựa chọn cho nội dung luận văn tốt nghiệp khóa học của mình.
1
2. Mục đích của đề tài
Mục đích của đề tài là đánh giá công tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng công
trình thủy điện Lai Châu để đề xuất các giải pháp kỹ thuật và tổ chức thực hiện nhằm
nâng cao chất lượng công tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng các công trình thủy
điện.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác khảo sát địa hình phục vụ
xây dựng công trình thủy điện.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu công tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng công trình thủy điện
Lai Châu, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng công tác
khảo sát địa hình phục vụ xây dựng các công trình thủy điện.
4. Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu khảo sát địa hình phục vụ xây
dựng công trình thủy điện Lai Châu do Ban quản lý dự án nhà máy thủy điện Sơn La
quản lý.
- Phạm vi về thời gian: Từ lúc khởi công đến lúc khánh thành nhà máy.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng công
trình thủy điện Lai Châu.
4.3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến công tác khảo sát địa hình trên công trình
thủy điện Lai Châu;
2
Phương pháp chuyên gia: trao đổi với thầy hướng dẫn; các chuyên gia và các kỹ sư địa
hình Ban quản lý Dự án Nhà máy thủy điện Sơn La là những người có kinh nghiệm
thực tiễn nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất.
5. Kết quả đạt được
Đánh giá thực trạng công tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng công trình thủy điện
Lai Châu;
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng
các công trình Thủy điện.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm có 3 chương, nội dung chính:
Chương 1: Tổng quan về công tác khảo sát địa hình trong xây dựng công trình thủy
điện.
Chương 2: Cơ sở khoa học về công tác khảo sát địa hình phục vụ xây dựng các công
trình thủy điện.
Chương 3: Tổng kết công tác khảo sát địa hình của công trình thủy điện Lai Châu và
giải pháp nâng cao chất lượng khảo sát địa hình xây dựng công trình thủy điện.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
1.1 Đánh giá chung về công tác lập đề cương phục vụ khảo sát địa hình
Công tác trắc địa là một khâu công việc quan trọng trong toàn bộ các công tác khảo
sát, thiết kế, thi công xây lắp công trình trên mặt bằng xây dựng. Chúng phải được
thực hiện theo một đề cương hoặc phương án kỹ thuật đã được phê duyệt và phù hợp
với tiến độ chung của các giai đoạn khảo sát, thiết kế, xây lắp, đánh giá độ ổn định và
bảo trì công trình.
Những kết quả của ngành khảo sát địa hình đã góp phần đáng kể cho việc xây dựng
thành công những công trình thủy lớn và hiện đại đem lại những lợi ích to lớn có tính
kinh tế, chính trị cho Việt Nam như: Thủy điện Sơn La (Sơn La), Hồ chứa nước Cửa
Đạt (Thanh Hóa), Thủy điện Chiêm Hóa (Tuyên Quang) … Công trình thủy điện Sơn
La đã được khởi công xây dựng ở Mường La, cách đập Hòa Bình khoảng 220km với
diện tích hồ chứa 224km2, dung tích 9,26 tỉ m3, công suất lắp máy 2400 MW (Tổng
điện năng 10,2 tỉ kWh hàng năm) với vốn đầu tư là 36.993 tỷ đồng, di dời 17.996 hộ
dân. Thủy điện Sơn La được đánh giá là công trình thủy điện lớn nhất Đông Nam Á
hiện nay.
Công trình được coi là đồ sộ và hiện đại nhất của ngành Thủy lợi Việt Nam hiện nay
là Hồ chứa nước Cửa Đạt của tỉnh Thanh Hóa. Đập chính đầu mối có chiều cao
115.3m, chiều dài xấp xỉ 1.0km với chiều rộng đỉnh đập 10.m được thiết kế và thi
công theo công nghệ đập đá đổ đầm nện, chống thấm bằng bê tông bản mặt. Đây là
công nghệ mới được áp dụng ở nước ta và là công trình đầu tiên trong ngành Thủy lợi
áp dụng công nghệ này và cũng là đập có quy mô lớn nhất trong các đập đã được xây
dựng tại Việt Nam.
Công trình thủy điện xanh đầu tiên tại Việt Nam là công trình thủy điện Chiêm Hóa
được xây dựng tại huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, khởi công năm 2009 và
khánh thành vào tháng 3 năm 2013. Đây là công trình thủy điện cột nước thấp đầu
tiên tại Việt Nam sử dụng công nghệ Tuabin chảy kiểu bóng đèn (một công nghệ
được nhiều nước tiến tiến trên thế giới áp dụng). Do có cột nước thấp nên gần như
vẫn giữ nguyên được dòng chảy tự nhiên ít ảnh hưởng tới môi trường và đời sống
4
người dân. Nhà máy với 3 tổ máy với tổng công suất 48MW. Hàng năm nhà máy sẽ
cung cấp cho lưới điện quốc gia khoảng 198.6 triệu KWh.
Đối với các dự án thủy điện, công tác khảo sát địa hình phải được thực hiện đầy đủ và
chặt chẽ hơn, nhằm nâng cao độ chính xác các hạng mục công trình, đảm bảo công
xuất phát điện của dự án. Dự án thủy điện với đặc thù là các khu vực sông suối với độ
dốc và chênh cao lớn, địa hình hiểm trở, đồi núi cao, vì vậy đề cương công tác khảo
sát địa hình phải được nghiên cứu kỹ lưỡng để vừa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật,
vừa phải thuận lợi cho thi công. Để công tác lập đề cương khảo sát địa hình đạt chất
lượng tốt và độ chính xác cao, thu thập và đánh giá chất lượng tài liệu, dự tính khối
lượng và việc dự trù về nhân lực và thiết bị, vật tư đóng vai trò rất quan trọng.
1.1.1 Thu thập và đánh giá chất lượng tài liệu
Đối với giai đoạn tiền khả thi:Tiến hành khảo sát để cung cấp những số liệu khái quát
cho chủ đầu tư. Trong giai đoạn này cần phân tích đánh giá tương quan điều kiện địa
hình của khu dự án và khu vực lân cận đảm bảo đạt được mục tiêu và sơ bộ xác định
quy mô dự án tạo tiền đề chính xác cho giai đoạn sau.
Đối với giai đoạn nghiên cứu khả thi: Điều tra khảo sát điều kiện thiên nhiên và tìm
hiểu quy luật thiên nhiên có liên quan trong vùng dự án và các vùng có liên quan phục
vụ cho việc đề xuất các giải pháp quan trọng nhất về công nghệ - kỹ thuật về thiết kế
và xây dựng thủy lợi nhằm thực hiện biện pháp thủy lợi đã đề ra ở giai đoạn trước.
Khai thác và bảo vệ nguồn nước phục vụ nhu cầu dùng nước của xã hội, phòng chống
tác hại của nước trong vùng dự án đồng thời xem xét các luận cứ về tài chính - kinh tế
- xã hội và môi trường để đánh giá tính khả thi của dự án, làm cơ sở cho việc lựa chọn
và quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với giai đoạn lập thiết kế kỹ thuật: Điều tra khảo sát cụ thể điều kiện địa hình để
thiết kế kỹ thuật công trình. Cần chú ý nhiều đến các đặc điểm quan trọng của điều
kiện tự nhiên có tính chất quyết định việc lựa chọn vị trí công trình. Tài liệu khảo sát
giai đoạn này phải thuyết minh đầy đủ và chi tiết các yếu tố địa hình, địa vật cung cấp
những dữ liệu gốc cho thiết kế. Theo đó có thể chính xác hóa được các hạng mục công
5
trình cũng như quy mô công trình theo các phương án so chọn để lựa chọn phương án,
xác định kết cấu và giải pháp công trình.
Đối với giai đoạn lập thiết kế bản vẽ thi công: Được thực hiện sau khi xét duyệt thiết
kế kỹ thuật. Giai đoạn này bổ sung và hiệu chỉnh mọi vấn đề có liên quan đến khảo sát
địa hình để phục vụ cho yêu cầu cụ thể hóa, chi tiết hóa và chính xác hóa các bộ phận,
các hạng mục và công trình của dự án. Đồng thời cùng lúc tiến hành với quá trình thi
công để bàn giao tim mốc và các tài liệu khảo sát địa hình cho các công ty xây dựng;
Kiểm tra sự chính xác của tài liệu khảo sát đã thực hiện và bàn giao; Khảo sát bổ sung
hoặc điều chỉnh khi cần thiết.
1.1.2 Dự tính khối lượng khảo sát
Đối với giai đoạn tiền khả thi: Nội dung công việc khảo sát dự tính trong giai đoạn tiền
khả thi theo Bảng 1.1
Bảng 1. 1 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
tiền khả thi
STT
Nội dung công việc
ĐV
K.Lượng
Cấp ĐH
1
Đo nối với điểm khống chế cũ
Điểm
2
Tam giác hạng IV
Điểm
3
Đường chuyền hạng IV
Điểm
4
Đường chuyền cấp 1
Điểm
5
Đường chuyền cấp 2
Điểm
6
Thủy chuẩn hạng IV
Km
7
Thủy chuẩn kỹ thuật
Km
8
Bản đồ tỷ lệ 1:2000
Ha
9
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 vùng tuyến
Km2
10
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 vùng hồ
Km2
11
Đo vẽ mặt cắt ngang sông
Km
12
Đo vẽ mặt cắt địa vật lý
Km
13
Đo vẽ mặt cắt dọc sông
Km
Đối với giai đoạn nghiên cứu khả thi: Nội dung công việc khảo sát dự tính trong giai
đoạn nghiên cứu khả thi theo Bảng 1.2
6
Bảng 1. 2 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
nghiên cứu khả thi
STT
Hạng mục công việc
ĐV tính
K.Lượng
Cấp KK
Khu vực vùng tuyến
A
1
Tam giác hạng IV
Điểm
2
Đo nối với điểm cũ
Điểm
3
Đường chuyền cấp 1
Điểm
4
Đường chuyền cấp 2
Điểm
5
Thủy chuẩn kỹ thuật
Km
6
Đo vẽ BĐ tỷ lệ 1:500 ĐM 0.5m
bằng phương pháp toàn đạc
- Trên cạn
- Dưới nước
Ha
Ha
Khu phụ trợ
B
1
Đường chuyền hạng IV
Điểm
2
Đo nối với điểm cũ
Điểm
3
Đường chuyền cấp 1
Điểm
4
Đường chuyền cấp 2
Điểm
5
Thủy chuẩn kỹ thuật
Km
6
Đo vẽ BĐ tỷ lệ 1:500 ĐM 0.5m
bằng phương pháp toàn đạc
Ha
Khu vực mỏ đá
C
1
Đường chuyền hạng IV
Điểm
2
Đo nối với điểm cũ
Điểm
3
Đường chuyền cấp 1
Điểm
4
Đường chuyền cấp 2
Điểm
5
Thủy chuẩn kỹ thuật
Km
6
Đo vẽ BĐ tỷ lệ 1:2000 ĐM 2m
bằng phương pháp toàn đạc
Ha
Đối với giai đoạn lập thiết kế kỹ thuật: Nội dung công việc khảo sát dự tính trong giai
đoạn lập thiết kế kỹ thuật theo Bảng 1.3
7
Bảng 1. 3 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
lập thiết kế kỹ thuật
STT
Hạng mục công việc
ĐV tính
K.Lượng
Cấp KK
Khu vực phụ trợ và bãi thãi
A
1
Đường chuyền hạng IV
Điểm
2
Đo nối với điểm cũ
Điểm
3
Đường chuyền cấp 1
Điểm
4
Đường chuyền cấp 2
Điểm
5
Thủy chuẩn hạng IV
Km
6
Thủy chuẩn kỹ thuật
Km
7
Đo vẽ BĐ tỷ lệ 1:2000 ĐM 2m bằng
phương pháp toàn đạc
Ha
Mốc viền hồ và mốc tạm khu vực đông dân cư
B
1
Đường chuyền hạng IV
Điểm
2
Đo nối với điểm cũ
Điểm
3
Đường chuyền cấp 1
Điểm
4
Đường chuyền cấp 2
Điểm
5
Thủy chuẩn hạng IV
Km
6
Thủy chuẩn kỹ thuật
Km
7
Đúc mốc viền hồ
Mốc
8
Đúc mốc tạm
Mốc
9
Đo nối mốc ranh giới hồ, mốc tạm
(Tương đương định vị điểm khảo sát)
Điểm
10
Chụp ảnh mốc
Kiểu
Đối với giai đoạn lập thiết kế bản vẽ thi công: Nội dung công việc khảo sát dự tính
trong giai đoạn lập BVTC theo Bảng 1.4
Bảng 1. 4 Diện tích khu vực đo vẽ và các cấp hạng của mạng lưới khống chế giai đoạn
lập thiết kế bản vẽ thi công
STT
Hạng mục công việc
ĐV tính
K.Lượng
Cấp KK
Khu vực công trình chính
A
1
Đường chuyền hạng IV
Điểm
2
Đo nối với điểm cũ
Điểm
3
Đường chuyền cấp 1
Điểm
8
- Xem thêm -