Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản:
A. Thành phẩm:
Là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn trong chế biến cuối cùng trong quy
trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó nủa doanh nghiệp. Ngoài ra còn bao gồm cả
những sản phẩm thuê ngoài gia công đã hoàn thành đã qua kiểm tra kĩ thuật và được
xác nhận là phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật quy định, đã được nhập kho hoặc giao trực
tiếp cho khách hàng
B.Bán thành phẩm
Là những sản phẩm mới hoàn thành một công đoạn chế biến nhất định nào đó (trừ công
đoạn chế biến cuối cùng) trong quy trình sản xuất sản phẩm của DN đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định được nhập kho để chờ tiếp tục chế biến hoặc được chuyển giao để tiếp
tục chế biến hoặc một bộ phận nhỏ có thể bán ra bên ngoài.
C.Tiêu thụ:
-Là quá trình đem sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra để bán hoặc bán hàng
hóa để mua về, bán bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã thu được
tiền hoặc sẽ thu được tiền theo giá cả đã quy định trong hóa đơn hay hợp đồng bán
hàng.
D.Doanh thu bán hàng:
-Là giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được
trong kì kế toán phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán thành phẩm:
- Phản ánh và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về các mặt
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 1
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm qua đó cung cấp thông tin kịp
thời cho việc chỉ đạo,kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu,từng bộ phận sản xuất.
- Phản ánh và giám sát tình hình nhập- xuất- tồn kho thành phẩm về mặt số lượng và
giá trị,tình hình chấp hành định mức dự trữ và tình hình bảo quản thành phẩm trong
kho.
1.1.3 Kế toán chi tiết nhập - xuất kho thành phẩm:
A. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế:
A1.Đối với thành phẩm nhập kho:
- Thành phẩm do các phân xưởng sản xuất chính, phụ của doanh nghiệp sản xuất
ra nhập kho:
Giá thành sản =
CPSX dở
xuất thực tế
tổng CPSX
+
dang đầu kì
-
phát sinh trong kì
CPSX dở
dang cuối kì
- Thành phẩm gia công xong nhập kho:
Giá thành sản
xuất thực tế
=
giá thực tế thành phẩm
+
xuất giao gia công
chi phí gia công
phải trả
A2. Đối vối thành phẩm xuất kho
Giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể xác định theo 1 trong các phương pháp
sau:
-
Phương pháp bình quân gia quyền
-
Phương pháp nhập trước- xuất trước
-
Phương pháp nhập sau -xuất trước
-
Tính theo giá thực tế đích danh
B.Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán:
- Giá hạch toán do phòng kế toán xác định thường ổn định trong quí hoặc năm và giá
hạch toán hay giá kế hoạch chỉ sử dụng trong kế toán chi tiết ghi trên chứng từ nhập
xuất kho và sổ kế toán chi tiết.
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 2
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
- Cuối tháng, khi tính được giá thực tế thành phẩm nhập kho, kế toán phải xác định hệ
số chênh lệch giá để tính ra giá thực tế thành phẩm xuất kho
giá thực tế thành phẩm
Hệ số chênh
lệch giá
giá thực tế thành phẩm
+
tồn đầu kì
nhập trong kì
=
giá hạch toán thành +
phẩm tồn đầu kì
giá hạch toán thành
phẩm nhập trong kì
Giá thực tế thành phẩm xuất kho = Giá hạch toán * hệ số chênh lệch giá
1.1.4 Kế toán tổng hợp thành phẩm:
A.Tài khoản sử dụng:
TK 155 "Thành phẩm": dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
của thành phẩm theo giá thành thực tế.
B.Kết cấu:
B1.Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Nợ
TK 155
Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho.
Có
Trị giá thực tế thành phẩm xuấtkho.
Trị giá thành phẩm phát hiện thừa trong kiểm kê.
thiếu
Trị giá thành phẩm phát phát hiện
trong kiểm kê
Số dư nợ : giá trị thực tế thành phẩm tồn kho cuối kì
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 3
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
B.Theo phương pháp kiểm kê định kì:
Nợ
TK155
Có
- Cuối kì kiểm kê kho thành phẩmvàkết - Định kì kết chuyển giá thực tế của thành
chuyển giá thực tế của thành phẩm từ
phẩm tồn kho sang TK632
TK 632 ở cuối kì
Số dư nợ: Phản ánh giá trị thành phẩm
tồn kho cuối kì.
* Sơ đồ kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
TK154
Nhập kho thành phẩm
TK155
TK632
Xuất kho thành phẩm tiêu thụ
TK157
Xuất thành
TK3381
Hàng gửi bán được
phẩm gửi bán
xác định tiêu thụ
TK1381
Phát hiện thừa trong kiểm kê Phát hiện thiếu trong kiểmkê
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
A.Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận trong các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được tiền từ lợi ích giao dịch bán hàng.
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 4
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
+ Phải xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
B.Tài khoản sử dụng: TK 511: “Doanh thu bán hàng” Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kì.
C.Kết cấu:
Nợ
TK 511
- Cuối kì kết chuyển các khoản giảm trừ DT
Có
-Tổng doanh thu bán hàng phát
- Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần.
sinh trong kì.
- Cuối kì tính thuế VAT.
- Doanh thu trợ cấp trợ giá.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
* TK 512 " Doanh thu nội bộ": phản ánh số sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong
nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc của cùng 1 công ty, tổng công ty hạch toán toàn
ngành.
TK này có kết cấu tương tự TK 511.
D.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
D1.Bán hàng thông thường:
Đối với phương thức tiêu thụ trực tiếp,sản phẩm được xác định tiêu thụ khi
hàng đã giao nhận xong tại kho của doanh nghiệp.
Đối với phương thức chuyển hàng theo hơp đồng,hàng được xác định tiêu thụ
khi khách hàng nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.Doanh thu bán hàng ghi theo
giá chưa thuế nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ và ghi theo giá thanh toán
nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT trực tiếp.
Khi sản phẩm được xác định tiêu thụ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111 : tiền mặt
Nợ TK 112 : tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : phải thu khách hàng
Có TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 5
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
D2.Bán hàng qua đại lý:
Khi giao hàng cho đại lý, nếu doanh nghiệp lập hóa đơn lúc này hàng đã xác
định tiêu thụ . Nếu doanh nghiệp lập phiếu xuất kho hàng bán đại lý kế toán phản ánh
hàng gửi đi bán,hàng được xác định tiêu thụ khi đại lý gửi báo cáo bán hàng định kỳ
theo hợp đồng. Căn cứ bảng kê hàng bán, kế toán lập hóa đơn cho số hàng bán và phản
ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112 : nếu đại lý đã thanh toán tiền
Nợ TK 131(chi tiết đại lý) : nếu đại lý chưa thanh toán tiền
Có TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời kế toán phản ánh hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý được tính
vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 : chi phí bán hàng
Nợ TK133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,131 (chi tiết đại lý)
D3.Bán hàng trả góp:
Khi xác định tiêu thụ, ngoài việc phản ánh doanh thu tính theo giá bán trả một
lần kế toán còn phản ánh lãi trả góp, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 : số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131
: số tiền còn phải thu (bao gồm lái trả chậm)
Có TK 511 : giá bán trả một lần
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 3387 : lãi trả góp
Định kỳ kế toán kết chuyển lãi trả góp từng kỳ:
Nợ TK 3387 : doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
Định kỳ khi thu được tiền của khách hàng, kế toán ghi:
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 6
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
Nợ TK 111 : tiền mặt
Nợ TK 112 : tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 : phải thu của khách hàng
Doanh thu bán =
hàng thuần
Tổng doanh thu-
Các khoản giảm trừ
bán hàng
doanh thu
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán:
A.Tài khoản sử dụng: TK 632 " Giá vốn hàng bán"
B.Kết cấu:
B1.Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
TK này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa, thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ.
Bên Nợ : - Tập hợp giá vốn, giá trị mua và chi phí thu mua phân bổ cho lượng hàng
hóa tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho
mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên định mức bình thường
không được tính vào nguyên giá.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản lập dự phàng năm trước.
Bên Có : - Hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính nếu số dự phòng cuối năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng cuối năm trước.
- Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kì.
- Trị giá mua của hàng hóa đã tiêu thụ bị trả lại trong kì.
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 7
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
B2.Theo phương pháp kiểm kê định kì: TK này dùng để phản ánh giá thành thực
tế của thành phẩm nhập xuất trong kì.
Bên Nợ: - Kết chuyển giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kì kể cả hàng gửi bán.
- Phản ánh số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (số trích lập năm
nay > năm trước)
- Cuối kì kết chuyển giá thực tế của thành phẩm nhập kho.
Bên Có: - Kết chuyển giá thực tế của thành phẩm cuối kì kể cả hàng gửi bán.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (số trích lập
năm nay số tiền trên hóa đơn lần cuối thì doanh
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 10
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
nghiệp phải trả lại tiền chiết khấu cho người mua và được hạch toán vào 521.Căn cứ
vào biên bản điều chỉnh và hóa đơn diều chỉnh, kế toán ghi:
Nợ TK 521 : chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111,112,131
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại sang TK 511
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
B.Giảm giá hàng bán: TK 532 : “Giảm giá hàng bán”
C. Hàng bán bị trả lại: TK 531 " Hàng bán bị trả lại"
Kết cấu và trình tự hạch toán tương tự TK 521
1.2.4 Kế toán doanh thu tài chính - chi phí tài chính:
A.Doanh thu tài chính:
A1.Tài khoản sử dụng: TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính"
A2.Kết cấu:
Bên Nợ : Thuế VAT phải nộp cho hoạt động đầu tư tài chính.
Cuối kì kết chuyển doanh thu tài chính vào TK 911.
Bên Có : Doanh thu tài chính phát sinh trong kì.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 11
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
B3. Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911
TK 515
Cuối kỳ, k/c DT
TK 111,112,131
cổ tức lợi nhuận được chia
hoạt đông TC
TK 221,222
Nếu bổ sung dầu
Tư vào cty con, cty liên kết
Định kì chia lãi đầu tư
TK 121,228
Bổ sung mua
chứng khoán
Định kì thu tiền lãi cho vay vốn
TK 3387
Lãi bán hàng
TK 121,228
trả chậm
Giá vốn
Lãi khi bán, thu hồi CK
Giá thanh toán
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 12
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
B.Chi phí tài chính:
B1.Tài khoản sử dụng: TK 635 " Chi phí tài chính"
B2.Kết cấu:
Bên Nợ : Tập hợp chi phí tài chính.
Bên Có : Đầu tư tài chính , hoàn nhập dự phòng.
Cuối kì kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
111,112
Tk 635
Chi phí đi vay phát sinh
TK 242
TK 911
Cuối kì, k/c chi phí
tài chính
Phân bổ lãi
111,141
mua hàng
CP liên quan chứng khoán
11,131
Chiết khấu thanh toán
Cho khách hàng
221,222
111,112
CP thanh lí
khoản đầu tư
Thu hồi, thanh lí vốn
đầu tư (nếu lỗ)
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 13
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
1.2.5 Kế toán thu nhập khác- chi phí khác:
A.Thu nhập khác
A1.Tài khoản sử dụng:TK 711 "Thu nhập khác"
A2.Kết cấu:
Bên Nợ : Thuế VAT phải nộp cho hoạt động khác
Cuối kì kết chuyển thu nhập khác vào TK 911.
Bên Có : Thu nhập khác phát sinh trong kì.
Tài khoản này không có số dư cuối kì
B. Chi phí khác
B1.Tài khoản sử dụng: TK 811 "Chi phí khác"
B2.Kết cấu :
Bên Nợ : Tập hợp chi phí bất thường phát sinh trong kì.
Bên Có : Cuối kì kết chuyển chi phí khác vào TK 911.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng :
A.Nội dung chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh do có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa,lao vụ,dịch vụ trong kì.
Chi phí bán hàng bao gồm : chi phí nhân viên ; chi phí vật liệu,bao bì ;
chi phí dụng cụ,đồ dùng ; chi phí khấu hao TSCĐ ; chi phí bảo hành ; chi phí dịch vụ
mua ngoài ; chi phí bằng tiền khác.
B.Tài khoản sử dụng: TK 641 "Chi phí bán hàng" : TK này dùng để phản ánh chi phí
phát sinhtrong quá trình tiêu thụ thành phẩm,hàng hóa,dịch vụ.
C. Kết cấu:
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 14
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
Nợ
TK 641
- Các khoản chi phí phát sinh
trong kì
Có
-Các khoản giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng và xác định kết quả.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
D.Sơ đồ kế toán:
TK214
TK 641
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 911
Kết chuyển chi phí bán hàng
ở bộ phận bán hàng
TK334,338
TK142(242)
TL,các khoản trích theo
Kết chuyển một Sang kỳ sau kết
lương của nhân viên bán hàng phần chi phíBH
cho kì sau
chuyển để xác
định kết quả
TK 152,153
Xuất vật liệu , CCDC cho bộ
phận bán hàng
TK111,112,331
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK133
Thuế VAT đầu vào
(phương pháp
khấu trừ)
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 15
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
1.3.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp:
A.Nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp:
Chi phí QLDN là những chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí
khác có tính chất chung. Chi phí QLDN bao gồm : chi phí nhân viên quản lý ; chi phí
vật liệu quản lý ; chi phí dụng cụ,đồ dùng ; chi phí khấu hao TSCĐ ; thuế,phí,lệ phí ;
chi phí dự phòng ; chi phí dịch vụ mua ngoài ; chi phí bằng tiền khác.
B.Tài khoản sử dụng: TK 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp" : TK này dùng để
phản ánh chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung
toàn doanh nghiệp.
C.Kết cấu:
Nợ
TK 642
- Chi phí quản lí phát sinh
trong kì.
Có
- Các khoản giảm chi phí quản lí
- Kết chuyển chi phí QLDN để
xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 16
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
1.3.2.4 Sơ đồ kế toán:
TK334,338
TK642
Tiền lương,BHXH,BHYT,KPCĐ
TK911
Kết chuyển chi phí QLDN để
của nhân viên QLDN
xác định kết quả kinh doanh
TK152,153
Xuất vật liệu,công cụ dụng cụ
đùng cho bộ phận QLDN
TK214
TK142(2)
ChiphíkhấuhaoTSCĐ
ChiphíQLDN
ở bộ phận QLDN
phân bổ cho kì sau
Kếtchuyểnđể
xác định kết quả
kì sau
TK111,112,331
Chi phí khác bằng tiền
Chí phí dịch vụ mua ngoài
TK111,112,331
TK 133
Thuế VAT đầu vào
(phương pháp khấu trừ)
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
1.3.3
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 17
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
A.Tài khoản sử dụng:
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
B. Kết cấu:
Nợ
TK911
Có
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa - Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa
đã tiêu thụ.
- Chi phí hoạt đông tài chính và
chi phí bất thường .
đã tiêu thụ trong kì.
- Thu nhập hoạt động tài chính và các
khoản thu bất thường.
- Số lãi trước thuế và hoạt động sản - Số thực lỗ về hoạt động sản xuất
xuất kinh doanh trong kì.
kinh doanh trong kì.
TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động và từng loại sản phẩm.
C.Sơ dồ kế toán:
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 18
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
TK632
TK911
Kết chuyển giá vốn thành phẩm
tiêu thụ
TK511
Kết chuyển doanh thu
thuần về tiêu thụ sản phẩm
TK 635
TK 515
k/c chi phí tài chính
k/c doanh thu hoạt
động tài chính
TK 811
TK 711
k/c chi phí khác
k/c thu nhập khác
TK641
Kết chuyển hết để xác
K/c CPBH định kết quả kinh doanh
kỳ này
TK142(2)
Phân bổ cho kì
sau(ít doanh thu)
TK642
TK421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển chi phíQLDN
TK142(2)
Kết chuyển chi phí BH
và chi phí QLDN còn lại kì trước
TK421
Kết chuyển lãi
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 19
SVTH : Đàm Thị Huệ
Chuyeâ n ñeà thöï c taä p
Keá toaùn thaønh phaåm,tieâu thuï vaø xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SONG HUY
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI SONG HUY:
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của DN TN SX-TM Song Huy:
Là một doanh nghiệp đi lên khi là một phân xưởng nhỏ được thành lập năm1995.
Vốn được hình thành ban đầu là 500.000.000 … phần lớn là của chủ doanh nghiệp và
vốn vay là chủ yếu. Lúc này do nhu cầu xây dựng ngày càng cao nên đơn dặt hàng về
sắt la, sắt phi và cẩu, vận chuyển hàng ở những công trình cao nên phân xưởng đã làm
ăn rất phát đạt số lượng không đủ để đáp ứng thị trường. Vì thế trong năm 2003 từ
phân xưởng nhỏ đã mở rộng quy mô sản xuất và hình thành nên doanh nghiệp tư
nhân sản xuất và thương mại Song huy:
Địa chỉ doanh nghiệp hiện nay : Số 120 –Quốc Lộ 1 - Phường 2 – TP Tuy Hoà - Tỉnh
Phú Yên.
Địa chỉ của phân xưởng :
Là một doanh nghiệp tư nhân nên bộ máy quản lí đơn giản. Ở đây chủ doanh
nghiệp là giám đốc của DN: Nguyễn Đức Huệ
Bộ máy của hệ thống kế toán đơn giản bao gồm :
+Kế toán trưởng:
+Kế toán viên:
+Thủ quỹ:
Số lượng lao động không nhiều tại phân xưởng bao gồm
+Kế tóan vật tư, công cụ dụng cụ:
+Số lượng lao động : gồm 100 người
GVHD : Đào Thị Bích Hồng
Trang 20
SVTH : Đàm Thị Huệ
- Xem thêm -