LỜI CẢM ƠN
Sau gần 4 tháng học tập và nghiên cứu đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng Điện VNECO9”
đến hôm nay đề tài của em đã hoàn thành.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Ban giám hiệu cùng quý thầy cô trƣờng Đại học Nha Trang nói chung và các thầy
cô trong khoa Kế toán – Tài chính nói riêng đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho em
những kiến thức trong suốt 4 năm học qua đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Ban Giám đốc, các phòng ban chức năng, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị trong
phòng Kế toán của Công ty Cổ phần đầu tƣ và Xây dựng Điện VNECO9 đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin và giải đáp những thắc mắc để em có thể hoàn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Bùi Mạnh Cƣờng đã tận tình
hƣớng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên bài khóa
luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc ý
kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Kim Linh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bài khóa luận tốt nghiệp này là công trình nguyên cứu thực
sự của cá nhân, đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên
ngành, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của
Ths.Bùi Mạnh Cƣờng.
Các số liệu, bảng biểu và những kết quả trong khóa luận là trung thực, đúng
thực tế tại công ty Cổ phần Đầu tƣ và xây dựng Điện VNECO9. Các nhận xét,
phƣơng hƣớng đƣa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện có.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Nha Trang, tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Kim Linh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Nha Trang, ngày tháng
năm 2013
Giáo viên hƣớng dẫn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ....................................................................... 4
1.1. Những vấn đề chung .......................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................... 5
1.1.2. Phân loại chi phí ............................................................................................... 5
1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí .................... 5
1.1.2.2 .Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng ................................................. 6
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu
chi phí ......................................................................................................................... 6
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng
hoạt động .................................................................................................................... 7
1.1.3. Khái niệm, chức năng, ý nghĩa, phân loại giá thành ........................................ 7
1.1.3.1. Khái niệm ...................................................................................................... 7
1.1.3.2. Ý nghĩa ......................................................................................................... 7
1.1.3.3. Phân loại ...................................................................................................... 8
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán ....................................................................................... 9
1.2. Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......................... 10
1.2.1. Yêu cầu cơ bản trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .. 10
1.2.2. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp và đối tƣợng tính giá thành ....... 10
1.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp ................................................ 10
1.2.2.2. Đối tượng tính giá thành ............................................................................ 11
1.2.3. Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh ..................... 11
1.2.3.1. Phương pháp trực tiếp .................................................................................. 11
1.2.3.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp ..................................................................... 11
1.2.4. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................ 11
1.2.5. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm........................................... 12
1.3. Kế toán các khoản mục chi phí ......................................................................... 12
1.3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp........................................................................ 12
1.3.1.1 Nội dung và nguyên tắc ................................................................................ 12
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 13
1.3.1.3. Sơ đồ hạch toán ........................................................................................... 15
1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 15
1.3.2.1. Nội dung và nguyên tắc ............................................................................... 15
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 15
1.3.2.3. Sơ đồ hạch toán ........................................................................................... 16
1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................... 16
1.3.4.1. Nội dung và nguyên tắc .............................................................................. 16
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 17
1.3.4.3. Sơ đồ hạch toán .......................................................................................... 18
1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) ..... 18
1.3.5.1. Nội dung và nguyên tắc ............................................................................... 18
1.3.5.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 19
1.3.5.3 Sơ đồ hạch toán ......................................................................................... 20
1.3.6. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................... 20
1.3.6.1. Khái niệm ................................................................................................... 20
1.3.6.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .......................................... 20
1.3.7. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ........................................................... 21
1.3.7.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm ........................................................................ 21
1.3.7.2. Phương pháp tính giá thành ...................................................................... 21
1.3.8. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất .................................................... 23
1.3.8.1. Thiệt hại do phá đi làm lại .......................................................................... 23
1.3.8.2. Thiệt hại do ngừng sản xuất ........................................................................ 24
1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong trƣờng hợp doanh nghiệp xây
lắp có giao khoán xây lắp nội bộ .............................................................................. 24
1.4.1 Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán xây lắp nội bộ không tổ chức kế toán riêng . 24
1.4.2. Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán xây lắp nội bộ có tổ chức kế toán riêng ...... 25
1.4.2.1. Trường hợp đơn vị nhận khoán xây lắp nội bộ có tổ chức kế toán riêng
nhưng không xác định kết quả kinh doanh riêng ..................................................... 26
1.4.2.2. Trường hợp đơn vị nhận khoán xây lắp nội bộ có tổ chức kế toán riêng
nhưng không xác định kết quả kinh doanh riêng ..................................................... 26
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY
DỰNG ĐIỆN VNECO9 ........................................................................................... 28
2.1. Khái quát chung về công ty.............................................................................. 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................. 29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Cổ phần Xây dựng Điện Vneco9 ............ 30
2.1.2.1. Chức năng ................................................................................................... 30
2.1.2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................... 30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại công ty ................................. 31
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 31
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất ở công ty. ................................................ 35
2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...... 37
2.1.4.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 37
2.1.4.2. Trình độ lao động ........................................................................................ 37
2.1.4.3. Cơ chế chính sách của công ty .................................................................... 37
2.1.4.4. Nhu cầu thị trường ...................................................................................... 38
2.1.4.5. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán ...................................... 38
2.1.4.6. Nhu cầu vốn................................................................................................. 39
2.1.5. Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh trong thời gian qua ........................... 39
2.1.6. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty ............................................................ 42
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công
ty cổ phần Đầu tƣ và xây dựng Điện VNECO9 ....................................................... 42
2.2.1. Nội dung tổ chức hệ thống kế toán tại công ty .............................................. 42
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 42
2.2.1.2. Tổ chức sổ kế toán....................................................................................... 44
2.2.1.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ............................................................ 47
2.2.1.4. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ............................................................. 52
2.2.2 . Các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty ....................................................................................................... 55
2.2.2.1. Đặc điểm ngành xây lắp .............................................................................. 55
2.2.2.2. Máy móc thiết bị công nghệ ........................................................................ 55
2.2.2.3. Trình độ nhân viên kế toán.......................................................................... 55
2.2.3. Khái quát chung về kế toán CPSX và tính giá thành ..................................... 56
2.2.3.1. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................... 56
2.2.3.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành .............................. 56
2.2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí ...................................................................... 56
2.2.4. Kế toán các khoản mục trong tính giá thành .................................................. 57
2.2.4.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................. 57
2.2.4.3. Chi phí sử dụng máy thi công ..................................................................... 75
2.2.4.4. Chi phí sản xuất chung ................................................................................ 83
2.2.4.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................................................................ 96
2.3. Đánh giá chung về công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần đầu tƣ và xây dựng Điện VNECO9 ............ 99
2.3.1. Đánh giá chung công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty .................... 99
2.3.1.1. Những mặt đạt được: .................................................................................. 99
2.3.1.2. Những mặt tồn tại: .................................................................................... 100
2.3.2. Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp .......................................................................................................... 101
2.3.2.1. Những mặt đạt được: ................................................................................ 101
2.3.2.2. Những mặt tồn tại...................................................................................... 102
CHƢƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG ĐIỆN VNECO9 ........... 104
3.1. Đề xuất 1: Hoàn thiện bộ máy kế toán ............................................................ 105
3.2. Đề xuất 2: Hoàn thiện luân chuyển chứng từ .................................................. 105
3.3. Đề xuất 3: Hoàn thiện hệ thống sổ sách .......................................................... 106
3.4. Đề xuất 4: Hoàn thiện áp dụng công nghệ thông tin vào kế toán và báo cáo
quản trị.................................................................................................................... 106
3.5. Đề xuất 5: Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............... 107
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC:
Báo cáo tài chính
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT:
Bảo hiểm y tế
CPBH:
Chi phí bán hàng
CPQLDN:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CCDC:
Công cụ dụng cụ
CPNVLTT:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT:
Chi phí nhân công trực tiếp
CPSDMTC:
Chi phí sử dụng máy thi công
CPSXC:
Chi phí sản xuất chung
CPSX:
Chi phí sản xuất
Ddk,Dck:
Dở dang đầu kỳ, Dở dang cuối kỳ
GTGT:
Giá trị gia tăng
HĐTC:
Hoạt động tài chính
HMCT:
Hạng mục công trình
KH TSCĐ:
Khấu hao tài sản cố định
KLXL:
Khối lƣợng xây lắp
KPCĐ:
Kinh phí công đoàn
MTC:
Máy thi công
NVL:
Nguyên vật liệu
QLSX:
Quản lý sản xuất
SPDD:
Sản phẩm dở dang
TSCĐ:
Tài sản cố định
Z:
Giá thành
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong thời gian qua (2010, 2011, 2012) .....................41
Bảng 2.2: Hệ thống tài khoản tại công ty ..................................................................47
Bảng 2.3: Danh mục chứng từ kế toán sử dụng tại công ty ......................................53
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí sản xuất chung ......................................18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................20
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán thiệt hại trong xây lắp .......................................24
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất xây lắp trƣờng hợp đơn vị nhận ..........25
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất xây lắp ở đơn vị cấp trên ....................26
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất xây lắp ở đơn vị cấp dƣới ...................26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty...........................................................32
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất của công ty ............................................35
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty.....................................................43
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính .....................45
DANH MỤC CÁC LƢU ĐỒ
Lƣu đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán CP NVL trực tiếp xuất tại kho
công trình ............................................................................................59
Lƣu đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ mua nguyên vật liệu đƣa thẳng vào
công trình ............................................................................................60
Lƣu đồ 2.3: Lƣu đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......68
Lƣu đồ 2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí nhân công lái máy ......76
Lƣu đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí nhiên liệu máy thi công .... 77
Lƣu đồ 2.6 : Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí khấu hao máy thi công .........78
Lƣu đồ 2.7: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí nhân viên quản lý công trình .86
Lƣu đồ 2.8: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán các khoản trích theo lƣơng ...87
Lƣu đồ 2.9: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí công cụ dụng cụ cho
công trình ............................................................................................88
Lƣu đồ 2.10: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí khấu hao TSCĐ ......89
Lƣu đồ 2.11: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
khác bằng tiền .....................................................................................90
-1-
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết, ý nghĩa của đề tài
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi lĩnh vực kinh
tế, với mục tiêu đến năm 2020 nƣớc ta trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện
đại, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Để đạt đƣợc mục tiêu đó Đảng và Nhà
nƣớc ta luôn quan tâm và chú trọng đến sự phát triển kinh tế xã hội, luôn quan tâm
đến tất cả các ngành nghề sản xuất kinh doanh, làm sao cho hoạt động có hiệu quả,
tạo ra mũi nhọn trong từng bƣớc phát triển. Bởi vậy, xây dựng là một trong những
ngành công nghiệp quan trọng, góp phần tạo ra sự đổi mới, phát triển và hoàn thành
mục tiêu, nhất là ngành công nghiệp xây dựng điện. Trong xu thế hội nhập quốc tế
hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải biết tự chủ
về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tƣ, sử dụng vốn, tổ chức
sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn
cho mình một hƣớng đi đúng đắn. Đối với một doanh nghiệp sản xuất thì việc hạ giá
thành và nâng cao chất lƣợng sản phẩm là một yêu cầu hết sức cần thiết.
Là một trong những phần hành quan trọng của kế toán, kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm với yêu cầu tính đúng, tính đủ các khoản mục chi phí sẽ
giúp cho các nhà quản trị đƣa ra đƣợc các phƣơng án thích hợp giữa sản xuất kinh
doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Vì vậy,
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đƣợc xác định là khâu trọng
tâm của hạch toán kế toán trong doanh nghiệp sản xuất. Việc hoàn thiện công tác chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm thực sự cần thiết và có ý nghĩa.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong sản xuất hiện nay, đƣợc sự đồng ý của thầy Bùi Mạnh Cƣờng, các
thầy cô giáo trong khoa KT-TC trƣờng Đại học Nha Trang và ban lãnh đạo Công ty
cổ phần xây dựng Điện VNECO9, em đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng Điện
VNECO9” để làm khóa luận tốt nghiệp.
-2-
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực tế công tác hạch toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế để biết đƣợc những mặt đạt đƣợc và hạn chế.
Từ đó đƣa ra các phƣơng hƣớng góp phần hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu quá trình hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công
ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng điện VNECO9.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại văn phòng kế toán công ty từ ngày 25/2/2013 đến năm 31/5/2013
dựa trên số liệu của công trình 110 kV Phan Thiết-Thuận Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu: thống kê, so sánh, phân tích, đánh giá số
liệu và thông tin thu thập đƣợc, quan sát thực tế, phỏng vấn nhân viên tại phòng kế
toán.
5. Nội dung đề tài
Ngoài phần mở đầu, các mục lục, tài liệu tham khảo, đề tài gồm 3 nội dung chính:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
- Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO9.
- Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Điện VNECO9.
6. Những đóng góp của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.
-3-
- Thực trạng công tác sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Đầu
tƣ và Xây dựng Điện VNECO9.
- Chỉ ra những mặt đạt đƣợc và những mặt còn tồn tại tại Công ty cổ phần Đầu tƣ
và Xây dựng Điện VNECO9.
- Đƣa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Điện VNECO9.
Em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của thầy Bùi Mạnh Cƣờng, các
anh chị phòng kế toán tại công ty đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình.
Do thời gian thực tập có hạn và hiểu biết còn hạn chế nên đề tài sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cô và các anh chị
trong công ty.
Nha Trang, ngày 28 tháng 06 năm 2013
Sinh viên
Đặng Thị Kim Linh
-4-
CHƢƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
-5-
1.1. Những vấn đề chung
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã tiêu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định.
1.1.2. Phân loại chi phí
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại với những nội dung, tính
chất và công dụng cụ thể không giống nhau, yêu cầu quản lý khác nhau. Vì vậy, để
thuận tiện trong công tác quản lý chi phí sản xuất và tổ chức kế toán tập hợp chi phí tính
giá thành sản phẩm thì phân loại chi phí theo các tiêu thức thích hợp là rất cần thiết.
1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
- Chi phí NVL trực tiếp
Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhiên liệu, phụ tùng
thay thế…mà doanh nghiệp đã xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ để thi
công xây lắp công trình, hạng mục công trình nhƣ: sắt, thép, cát, sỏi, đinh, than,
củi…
- Chi phí nhân công trực tiếp
Là toàn bộ các khoản phải trả công nhân trực tiếp xây lắp (lƣơng chính, lƣơng
phụ, phụ cấp lƣơng), các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt
động xây lắp và hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ
Giá trị hao mòn của tất cả các loại TSCĐ sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.
. - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải chi trả cho các loại dịch vụ
mua từ bên ngoài để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ điện, nƣớc,
điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí bằng tiền khác
Bao gồm các loại chi phí sản xuất kinh doanh khác chƣa đƣợc phản ánh trong các
chỉ tiêu trên, đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo nhƣ: tiếp khách, hội nghị, lệ phí
cầu phà...
-6-
1.1.2.2 .Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí về nguyên liêu, vật liệu chính,
vật liệu phụ… tham gia trực tiếp vào sản xuất để chế tạo nên sản phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền lƣơng, các khoản phụ cấp có tính
chất thƣờng xuyên nhƣ phụ cấp lao động, phụ cấp trách nhiệm của công nhân trực
tiếp sản xuất, các khoản phải trả cho công nhân thuê ngoài.
- Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu, nhân công, các
chi phí khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy phục vụ cho các công trình
xây lắp.
+ Chi phÝ th-êng xuyªn sö dông m¸y thi c«ng gåm:
L-¬ng chÝnh, l-¬ng phô cña c«ng nh©n ®iÒu khiÓn m¸y, phôc
vô m¸y,…; chi phÝ vËt liÖu; chi phÝ c«ng cô, dông cô;
chi phÝ khÊu hao TSC§; chi phÝ dÞch vô mua ngoµi (chi phÝ
dÞch vô nhá, ®iÖn, n-íc, b¶o hiÓm xe, m¸y,…); chi phÝ
kh¸c b»ng tiÒn.
+ Chi phÝ t¹m thêi sö dông m¸y thi c«ng gåm: Chi phÝ
söa ch÷a lín m¸y thi c«ng (®¹i tu, trung tu,…); chi phÝ
c«ng tr×nh t¹m thêi cho m¸y thi c«ng (lÒu, l¸n, bÖ, ®-êng
ray ch¹y m¸y,…).
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm chi phí sản xuất của đội, của công trình xây
dựng nhƣ: tiền lƣơng của nhân viên quản lý đội xây dựng; tiền ăn giữa ca của nhân
viên quản quý đội xây dựng, của công nhân xây lắp; các khoản trích theo lƣơng của
công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công, nhân viên quản lý đội
xây lắp; chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí KH TSCĐ dùng chung cho
hoạt động của đội; các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền liên
quan đến hoạt động của đội xây lắp.
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng
chịu chi phí
-7-
-Chi phí trực tiếp: là những chi phí có quan hệ trực tiếp với việc sản xuất một loại
sản phẩm nhất định. Những chi phí này đƣợc tính trực tiếp vào chỉ tiêu giá thành của
từng loại sản phẩm.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm khác
nhau và đƣợc tính vào chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm thông qua phƣơng
pháp gián tiếp thích hợp.
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng
hoạt động
- Chi phí sản xuất cố định (định phí): là những chi phí về nguyên tắc không thay
đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lƣợng công việc, sản phẩm hoàn thành.
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có thể thay đổi theo tỷ lệ thuận với
sự thay đổi của khối lƣợng công việc, sản phẩm hoàn thành.
Cách phân loại này có tác dụng trong quản trị doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích
mối quan hệ giữa chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận, phân tích điểm hòa vốn phục vụ
cho việc ra quyết định kinh doanh hợp lý nhằm tăng lợi nhuận.
Ngoài ra, để phục vụ cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp nói chung và yêu cầu
quản trị chi phí nói riêng, doanh nghịêp có thể phân loại chi phí sản xuất theo các
tiêu thức phân loại khác tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng thông tin về chi phí.
1.1.3. Khái niệm, chức năng, ý nghĩa, phân loại giá thành
1.1.3.1. Khái niệm
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lƣợng sản phẩm dịch vụ, lao vụ
hoàn thành.
- Giá thành sản phẩm xây lắp là những tiêu hao thực tế gắn liền với việc sản xuất
ra một đơn vị sản phẩm hoàn thành nhất định.
1.1.3.2. Ý nghĩa
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang
tính chất khách quan, vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản
lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết
quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh.
-8-
1.1.3.3. Phân loại
- Phân loại theo thời điểm xác định
+ Giá thành dự toán: là toàn bộ chi phí dự toán để hoàn thành khối lƣợng xây lắp
thuộc từng công trình, hạng mục công trình hoặc để hoàn thành từng công trình, hạng
mục công trình. Nó bao gồm dự toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp, dự toán chi
phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sử dụng máy thi công và một phần dự toán
chi phí chung. Giá thành dự toán đƣợc lập trên cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật
của ngành và đơn vị dự toán xây lắp do nhà nƣớc quy định. Trong đơn vị xây lắp, dự
toán chi phí chung bao gồm dự toán chi phí sản xuất chung và dự toán chi phí quản
lý của doanh nghiệp.
+ Giá thành định mức: là toàn bộ chi phí để hoàn thành một công trình, hạng mục
công trình cụ thể. Giá thành định mức đƣợc xác định trên cơ sở đặc điểm kết cấu của
công trình, phƣơng thức tổ chức thi công theo các định mức chi phí đã đạt đƣợc
trong doanh nghiệp đó ở thời điểm bắt đầu thi công công trình. Giá thành định mức
phản ánh mức độ chi phí đã đạt đƣợc, nên khi các định mức thay đổi thì giá thành
định mức sẽ thay đổi và đƣợc tính toán lại cho phù hợp với định mức chi phí đạt
đƣợc trong thời gian qua.
+ Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra để hoàn thành công tác
xây lắp. Nó đƣợc tính toán trên cơ sở chi phí sản xuất thực tế phát sinh do kế toán tập
hợp đƣợc trên các sổ chi tiết chi phí sản xuất trong kỳ và kết quả đánh giá sản phẩm
dở dang cuối kỳ trƣớc và cuối kỳ này. Giá thành thực tế đƣợc tính sau khi thực hiện
thi công có khối lƣợng xây lắp hoàn thành hoặc công trình, hạng mục công trình
hoàn thành cần tính giá thành.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
đƣợc các nguyên nhân vƣợt hay dƣới định mức trong kỳ hạch toán Từ đó, điều chỉnh.
kế hoạch chi phí cho hợp lý.
- Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành :
+ Giá thành sản xuất: là loại giá thành trong đó bao gồm toàn bộ chi phí sản
xuất (chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
-9-
công, chi phí sản xuất chung) tính cho khối lƣợng, giai đoạn xây lắp hoàn thành hoặc
công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
+ Giá thành toàn bộ: của công trình hoàn thành và hạng mục công trình hoàn
thành là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
Chi phí ngoài sản xuất
Giá thành toàn
bộ sản phẩm
=
xây lắp
Giá thành sản
xuất
+
(CPBH, CPQLDN)
phân bổ cho các sản
phẩm xây lắp.
Cách phân loại này giúp các doanh nghiệp biết đƣợc kết quả sản xuất kinh doanh
thực (lãi, lỗ) của từng công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp đã thực hiện
vì căn cứ vào giá thành toàn bộ sẽ xác định đƣợc mức lợi nhuận trƣớc thuế của
doanh nghiệp.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán
- Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành phù hợp với đặc
điểm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp để hạch toán chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm phù hợp với phƣơng pháp kế toán mà doanh nghiệp đã lựa
chọn.
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí theo đúng đối tƣợng kế toán
tập hợp chi phí sản xuất đã xác định, theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và dự toán chi phí
nhằm phát hiện kịp thời hiện tƣợng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế hoạch,
sai mục đích.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố (trên thuyết minh BCTC), định kỳ tổ
chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp.
- Tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lƣợng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý,
xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách
- Xem thêm -