Bộ Công Thương
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
Khoa Công Nghệ Thực Phẩm
----------
TIỂU LUẬN
Môn: Công nghệ chế biến Thủy sản
Đề tài:Tìm hiểu quy trình sản xuất Tôm
PTO xẻ bướm đông lạnh
GVHD: Nguyễn Công Bỉnh
Nhóm:
Lớp:
Sáng Thứ 6, Tiết 9-12
DANH SÁCH NHÓM:
Trần Ngọc Minh Khoa
Nguyễn Hửu Tài
Nguyễn Thanh Triết
2005120002
2005120361
2005120285
MỤC LỤC
I.
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU ........................................................... 3
1.1. Các loại nguyên liệu chính .................................................................... 3
1.1.1.
Tôm sú ......................................................................................... 3
1.1.2.
Tôm thẻ ....................................................................................... 9
1.1.3.
Tôm sắt .................................................................................... 10
1.2. Tiêu chuẩn đánh giá nguyên liệu ....................................................... 10
II.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ..................................................................... 11
2.1. Sơ đồ quy trình ...................................................................................... 11
2.2. Thuyết minh quy trình ........................................................................... 12
Nguyên liệu ............................................................................................... 12
Rửa 1.......................................................................................................... 12
Xử lý PTO ................................................................................................ 13
Rửa 2.......................................................................................................... 14
Phân cỡ/loại ............................................................................................... 15
Xử lý NOBASHI ....................................................................................... 15
Xẻ bướm .................................................................................................... 16
Rửa 3.......................................................................................................... 17
Cân ............................................................................................................. 18
Xếp vĩ ........................................................................................................ 18
Cấp đông .................................................................................................... 19
Mạ băng ..................................................................................................... 22
Rà kim loại ................................................................................................ 22
Bao gói –Bảo quản .................................................................................... 22
III.
THIẾT BỊ............................................................................................... 23
3.1. Máy rửa nguyên liệu ........................................................................... 23
3.2. Máy phân cở ......................................................................................... 24
3.3. Máy hút chân không, băng chuyền .................................................... 25
3.4. Tủ đông siêu tốc IQF ........................................................................... 26
3.5. Thiết bị mạ băng .................................................................................. 28
3.6. Máy rà kim loại .................................................................................... 29
IV.
CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG, NGUYÊN NHÂN GÂY ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÔM VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHUC .......... 30
Trang 1
4.1. Các chỉ tiêu chất lượng ........................................................................ 30
4.2. Các yếu tố gây ảnh hưởng đến chất lượng tôm và biện pháp khắc
phục ............................................................................................................... 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 36
Trang 2
I. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU
1.1. Các loại nguyên liệu chính
Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất tôm PTO gồm các loại tôm như:
tôm sú, tôm thẻ, tôm sắt, tôm chì…Tôm có giá trị dinh dưỡng cao, mùi vị thơm
ngon, màu sắc hấp dẫn, do dễ chế biến thích hợp với nhiều người tiêu dùng nên
tôm có giá trị xuất khẩu lớn thị trường tiêu thụ mạnh, mặt hàng đa dạng phong
phú. Cho nên nước ta tạo điều kiện và khuyến khích nghề nuôi tôm phát triển
rộng quanh năm. Tôm có nhiều loại và có giá trị khác nhau, sau đây sẽ giới
thiệu các loại tôm cho sản xuất PTO xẻ bướm.
1.1.1. Tôm sú (tiger). Tên khoa học: Penacus monodon fabricius
Do nghề nuôi tôm phát triển rộng khắp quanh năm phần lớn là nuổi công
nghiệp và bán công nghiệp nhưng tập trung nhiều nhất vào tháng 2-4 và tháng
7-10 vùng nước lợ và nước mặn nhưng ở Sóc Trăng thì tập chung ở các vùng
ven biển, do đó chỉ nuôi tôm sú nước lợ, mặn đến khi mưa xuống và ít đối với
tôm sú.
Đặc điểm hình thái: Là loài tôm có kích thước lớn, khi còn tươi ở vỏ đầu
ngực tôm có vằn ngang (tôm ở biển có vằn trắng nâu hoặc trắng xanh xen kẽ, ở
đầm nước lợ tôm có vằn màu xanh đen).
Phân bố: Tôm sú phân bố rộng từ đầm nước lợ ra vùng biển sâu khoảng
40m, tập trung nhiều ở độ sâu 10 - 25m.
Mùa vụ khai thác: Tôm có quanh năm nhưng mùa vụ chính từ tháng 2 - 4
và tháng 7 - 10 hàng năm. Tôm có chiều dài khai thác 150 - 250 mm với khối
lượng từ 30 - 50 gram/con.
Dạng sản phẩm: Tôm sú là loài tôm ngon, thịt chắc, thơm có giá trị kinh
tế cao (chỉ sau tôm he). Nên tôm sú thường được dùng để sản xuất các sản
phẩm: Tôm nguyên con lạnh đông, tôm PTO
Trang 3
Thành phần hoá học cùa tôm sứ
Thành phần hoá học của tôm có ý nghĩa lớn về mặt dinh dưỡng, quyết
định giá trị thực phẩm của tôm. Thành phần hoá học của tôm nguyên liệu quan
hệ mật thiết với thành phần thức ăn và những biến đổi sinh lý của tôm. Sự khác
nhau về thành phần hoá học của tôm sú và sự biến đổi của chúng ảnh hưởng
đến mùi vị và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm, đến việc bảo quản nguyên liệu
tươi và quá trình chế biến.
Bảng 1: Thành phần hoá học cơ bản của tôm sú nguyên liệu
Thành phần
Tỷ lệ (%)
Nước
72,3 -77,3
Protein thô
19,3-23,5
Lipid
1,6 -2,1
Tro
1,9-2,2
Ngoài ra tôm còn có các thành phần khác như: khoáng, vitamin...thành
phần hoá học của tôm còn thay đổi theo nhiều yếu tố: loài, độ tuổi, giới tính,
điều kiện môi trường sống...
a) Protein
Protein là thành phần không thể thiếu của mọi cơ thể sinh vật, là thành
phần dinh dưỡng chủ yếu trong khấu phần ăn của sinh vật, là thành phần quyết
định giá trị dinh dưỡng và giá trị năng lượng, mùi, vị. Protein có khoảng 7080% lượng chất khô. Đặc biệt protein của tôm có chứa 8 loại acid amin không
thể thay thế như: Treonin, Methyonin, Phenilalanin, Valin, Tryptophan, Lyzin,
Leuxin và Izoleuxin. Đây là một trong những protein hảo hạng nhất.
Protein của thịt tôm được chia làm hai nhóm lớn:
Sợi cơ: (Fibrillar protein): gồm các sợi myosin, actin, actomyosin
tropomyosin, chiếm 70-80% hàm lượng protein. Các protein này hoà tan trong
dung dich muối trung tính loãng có độ phân cực lớn (>0,5M). Myosin là loại
protid thuộc loại globulin chiếm khoảng 40-50% albumin của thịt tôm, đông
đặc ở nhiệt độ 45-50°C. Hoà tan trong dung dịch trung tính loãng, kết tủa ở
môi trường acid pH=5-6.
Trang 4
Chất cơ (sarcoplasmic protein) gồm myoalbumin, globulin và các
enzyme chiếm khoảng 25-30% hàm lượng protein. Các protein này hoà tan
trong dung dịch muối trung tính loãng có độ phân cực nhỏ (<0,5M).
Mô liên kết (stroma protein) gồm các vật chất chính là collagen, stroma
protein có thể hoà tan trong dung dịch HCL và NaOH được pha loãng và chiếm
hơn 10% hàm lượng protein.
Ngoài ra, trong thịt tôm còn có thành phần phi protid (non protein
nitrogen): chat phi protein là thành phần hoà tan trong nước, có trọng lượng
phân tử thấp. Thành phần chính của hợp chất này bao gồm các chất bay hơi
(amoniac,
amine,
trimetylamin
(TMA),
dimetylamin
(DMA),
trimetylamineoxide (TMAO), dimetylamineoxid (DMAO), creatine, các acid
amine tự do, nucleotid, ure,...
Chất ngấm ra là chất có tính hoà tan trong nước ấm hoặc nước sôi khi
ngâm, gồm có 3 loại (chất hữu cơ có đạm, chất hữu cơ không có đạm và chất
vô cơ như lân, kali, natri, canxi...
b) Acid amin
Bảng 2. Hàm lượng acid amin
Acid ami
Acid amin tự do ( mg%)
Acid amin liên kết(
mg%)
Cystein
23,5
5,5
Lysine
43,9
869,2`
Histidine
18,3
316,7
Arginine
98,5
357,8
Asparagine
10,1
992,2
Acid Aspartic
2,7
-
Glycine
14,2
673,3
Acid Glutamic
56,2
1033,6
Threonine
21,5
382
Protine
174,5
522
Trang 5
Alanin
127,2
632,4
Tyrozin
6,2
-
Methionine
4,2
-
Valin
17,2
-
Phenylalanine
3,9
-
Leuxin
2,5
-
c) Lipid
Chất béo trong tôm chiếm khoảng 0.3-1.4% với một tỷ lệ rất thấp so với
các động vật khác. Chất béo được sử dụng như nguồn năng lượng dự trữ để duy
trì sự sống trong những tháng ngày mùa đông, khi nguồn thức ăn khan hiếm.
Thành phần chính của chất béo là glyceride, gồm có acid béo no và acid béo
không no.
Bảng 3: Thành phần lipid trong tôm sú
Lipid
g/100g ăn được
Acid béo no
0,332
10 cacbon
0,009
12 cacbon
0,005
14 cacbon
0,021
16 cacbon
0,184
18 cacbon
0,103
Acid béo không no một nối đôi
0,252
16 cacbon
0,083
18 cacbon
0,147
20 cacbon
0,017
22 cacbon
0,005
Trang 6
Acid béo không no nhiều nối đôi
0,661
18 cacbon
0.048
20 cacbon
0.304
22 cacbon
0.268
Cholesterol
152
d) Nước
Hàm lượng nước trong tôm chiếm khoảng 76-79% tồn tại ở hai trạng
thái nước tự do và nước liên kết.
Nước tự do (71,1%) là dung môi tốt cho nhiều chất hoà tan, đông kết ở
0°c, có khả năng dẫn điện lớn, có thể thoát ra khỏi khỏi cơ thể ở áp suất
thường.
Nước bất động (65,6%) là nước chứa rất nghiêm ngặt trong cấu trúc
hình lưới, nó là một dạng keo đặc, nước này rất khó ép ra.
Nước tự do - cấu trúc (6,1 %) tồn tại ở những lỗ nhỏ và khe hở của cấu
trúc hình lưới của màng sợi cơ hoặc ở những tổ chức xốp nhiều lỗ rỗng của mô
liên kết, nước này dễ ép ra.
Nước liên kết (7,5%) không là dung môi cho chất hoà tan, không đông
kết, khả năng dẫn điện nhỏ, không bay hơi ở áp suất thường.
e) Chất khoáng
Tổng hàm lượng khoáng khác nhau tuỳ theo giai đoạn phát triển như: ở
tôm không trứng là 16.8%, tôm có trứng là 15,5% (trọng lượng khô).Như vậy,
hàm lượng khoáng ở trong cơ thể động vật thuỷ sinh không chỉ khác nhau theo
ngành, lóp động vật khác nhau mà còn biến động theo môi trường sống của
chúng.
Sự tích luỹ khoáng vào cơ thế con vật bằng những con đường khác nhau
như từ thức ăn, thẩm thấu. Vì vậy, môi trường giàu khoáng sẽ tạo điều kiện
thích hợp hơn cho sự tích luỹ các chất khoáng trong động vật thuỷ sinh.
Bảng 4: Thành phần chất khoáng trong tôm
Trang 7
Chất khoáng
Đơn vị
Tỷ lệ mg/100g
Calcium (Ca)
mg
52
Iron (Fe)
mg
2,41
Magnesium (Mg)
mg
37
Phosphorus (P)
mg
205
Potassium (K)
mg
185
Sodium (Na)
mg
148
Zine (Zn)
mg
1,11
Copper (Cu)
mg
0,264
Manganese (Mn)
mg
0,05
Selenium (Se)
mg
38
Trong cơ thể các loài giáp xác như tôm, các nguyên tố vi lượng lớn gấp
10 lần ở cá và lớn gấp 50-100 lần ở các động vật lục địa. Nhu cầu của con
người về khoáng không lớn lắm (trừ Ca và P) nhưng không thể thiếu để duy trì
hoạt động bình thường và sự phát triển của cơ.
f) Vitamin
Trong tôm có chứa nhiều vitamin quan trọng cần thiết cho cơ thể con
người
Bảng 5: Thành phần vitamin trong tôm
Vitamin
Đon vị
Giá trị trên 100g ăn
được
Vitamin C
mg
2,000
Thiamin
mg
0,028
Riboflavin
mg
0,340
Niacin
mg
2,552
Trang 8
Pantothenic acid
mg
0,276
Vitamin Br,
mg
0,104
Polate
mcg
3,000
Vitamin B12
mcg
1,161
Vitamin A
mcg
54
Vitamin D
IU
152
Vitamin E
mcg
0,820
1.1.2. Tôm thẻ (White Shrimp). Tên khoa học: Penacus semisuleatus
Chủ yếu tập chung ở vùng nước lợi vào tháng 10-12 đến tháng 2, sống
tự nhiên ít nuôi công nghiệp, bán công nghiệp chủ yếu là tôm biển.
Đặc điểm hình thái: Tôm có màu đặc trưng xanh thẫm, vằn ngang ở
bụng, râu có khoang vàng đỏ nhạt.
Phân bố: Tôm phân bố từ nông ra sâu đến 60 m nhưng tập trung nhiều ở
độ sâu 20 - 40 m. Tôm có nhiều nơi ở Trung Bộ, tập trung nhiều ở Phú Yên và
Nghĩa Bình.
Mùa vụ khai thác: Từ tháng 2 - 4 và tháng 7 - 9 hàng năm. Chiều dài
khai thác khoảng 120 - 250 mm/con với khối luợng 20 - 40 gram/con.
Dạng sản phẩm: Tôm thẻ là loài tôm ngon, thịt chắc, thơm và có giá trị
kinh tế cao (chỉ sau tôm he). Nên tôm thẻ dùng để sản xuất các sản phẩm: Tôm
Trang 9
nguyên con lạnh đông, tôm PTO, tôm tẩm bột chiên, tôm thịt, tôm khô, tôm
đóng hộp,…
1.1.3. Tôm sắt (Cattiger). Tên khoa học: Parapenaeopsis hardwwickii
Tôm chì (Pink). Tên khoa học: Metpenacus affinis
Tập chung vào mùa đông tháng 7-10 có thể đánh bắt hoặc nuôi tự nhiên
hoặc từ biển, không nuôi dạng công nghiệp và bán công nghiệp thích hợp ở
vùng nước lợ và nước ngọt do đó thường có nghịch mùa với tôm sú.
1.2. Tiêu chuẩn đánh giá nguyên liệu
Để đánh giá chất lượng của nguyên liệu công ty thường áp dụng các chỉ
tiếu sau: cảm quan, hoá học, vi sinh. Trong quá trình sản xuất hiện nay người ta
thường dùng các chỉ tiêu cảm quan để đánh giá chất lượng sản phẩm. Phương
pháp hoá học và phương pháp vi sinh áp dụng khi làm mẫu hoặc nghi ngờ về
chất lượng tômệ Cách tiến hành đánh giá các chỉ tiêu như sau:
Đánh giá về trạng thái:
-
Đầu dính chặt vào thân
-
Tôm có thịt săn chắc
-
Vỏ tôm sáng bóng, không bám nhiều rong rêu, bùn đất
Đánh giá về mùi vị:
-
Không có mùi ươn thối
-
Có mùi tanh tự nhiên
-
Không có mùi NH3
Trang 10
II.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1. Sơ đồ quy trình
Nguyên liệu
Thành phẩm
Rửa 1
Xử lý PTO
Bao gói - Bảo quản
Rửa 2
Rà kim loại
Phân cỡ/loại
Cấp đông, mạ băng
Xử lý Nobashi
Cân – Xếp vĩ
Xẻ bướm
Rửa 3
Trang 11
2.2. Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu
Nguyên liệu là tôm thẻ chân trắng.
Tôm thẻ chân trắng.
Chất lượng tôm: tôm tươi, mùi tanh tự nhiên, vỏ cứng, sáng bóng dính
chặt vào thân, đầu, râu, thân còn dính vào nguyên liệu, tôm không bệnh, không
ôm trứng.
Sau khi đánh giá độ tươi, tạp chất, kích cỡ nguyên liệu thì thấy tôm đạt
yêu cầu, tiến hành đi rửa sạch và chuyển sang công đoạn tiếp theo.
Rửa 1
- Mục đích:
Rửa nguyên liệu nhằm làm sạch nguyên liệu, loại bỏ các tạp chất, vi
sinh vật và hạn chế tối đa sự lây nhiễm của vi sinh vật.
-
Cách tiến hành
Chuẩn bị :Thau nước : Lấy một thau nhựa dung tích 5lít, cho vào nước
vào 2/3 thau, cho đá vào để nhiệt độ nước rửa 100C.
-
Thao tác:
Cho nguyên liệu tôm rổ và cho vào các thau nước đã đã chuẩn bị sẵn.
Nhúng ngập rổ trong thau nước thứ nhất, dùng tay khuấy đảo nhẹ nhàng và
nhanh chóng để gạt bỏ đá, tạp chất bẩn, tránh làm tôm dập nát. Sau đó chuyển
sang rửa trong thau thứ 2, thao tác tương tự và rửa đến thao thứ 3. Rửa xong
Trang 12
cho nguyên liệu vào rổ. Sau 20 lần rửa thay nước 1 lần, duy trì nhiệt độ nước
rửa bằng cách cho thêm đá xay.
+ Yêu cầu:
Phải sạch rác bẩn, vật liệu, tôm không dập nát .
Xử lý PTO
- Bóc đầu :
-
Mục đích:
Loại bỏ đầu và nội tạng trên đầu, đáp ứng yêu cầu công nghệ, loại bỏ tác
nhân gây hư hỏng (nội tạng trên đầu)
-
Cách tiến hành
Xử lý tôm PTO.
-
Chuẩn bị :Thau nước xử lý, thau nước đá bảo quản bán thành phẩm có
nhiệt độ ≤ 5 0C, dao Thái Lan nhỏ.
-
Thao tác:
Tay nghịch cầm dao, sao cho con tôm nằm ngửa trong lòng bàn tay. Tay
thuận cầm dao, đưa mũi dao vào phần ức tôm và đẩy nhẹ thì phần đầu tôm tróc
ra, nội tạng và gạch dính ở mép. Cho đầu tôm vào thao nước, cạo sạch gạch và
chất bẩn ở mép thịt đầu, loại bỏ chỉ tôm nếu có. Tay nghịch xoay tôm, dùng
dao tách bỏ phần chân bò, không làm đứt phần thịt hàm. Sau đó cho tôm vào
thau nước đá bảo quản.
-
Yêu cầu kỹ thuật:
Tôm sau khi lột đầu, vẫn còn giữ được thịt hàm. Việc giữ lại miếng thịt
này rất quan trọng vì nó giúp cho tôm có hình dáng đẹp và làm tăng khối lượng
tôm (thịt hàm chiếm 2-5% khối lượng tôm). Sau khi lột, tại vị trí thịt hàm phải
đảm bảo: sạch, đẹp, không bị tua, xơ xác.
Trang 13
- Bóc vỏ : Tôm sau khi bóc đầu thì tiến hành bóc vỏ PTO ngay
Tay nghịch cầm thân tôm, phần đầu thân hướng về phía trước, thân tôm
nghiêng 1 góc 450, tay thuận cầm dao.
Đưa mũi dao vàophần vỏ tiếp xúc giữa bụng và thân tôm. Tay nghịch cố
định thân tôm, tay thuận tách vỏ xoay quan thân tôm để lột 2-3 đốt đầu tiên, rồi
sau đó lột 2-3 đốt tiếp theo ( lột 5 đốt tôm, chừa lại đốt thứ 6 và đuôi tôm).
Xử lý đuôi: gai đuôi cắt theo hình chữ V (cắt bỏ 1/3 so với chiều dài
đuôi).
Tỉa mái đuôi bằng vết cắt ngang
Rút tim
Bẻ gai đuôi
Bán thành phẩm được cho vào thau nước đá bảo quản.
Đầu, vỏ tôm và nội tạng cho vào thau nước xử lý.
Tôm sau khi xử lý PTO thì tiến hành cân lại khối lượng
Rửa 2
Tôm sau khi lột đầu, rút chỉ, tôm được rửa trong nước có pha chlorine
20 ppm.
-
Mục đích:
Loại bỏ vi sinh vật trên bề mặt nguyên liệu, loại bỏ tạp chất, phân và
gạch thoát ra từ đầu tôm.
-
Cách tiến hành
Chuẩn bị:Thau nước : Lấy một thau nhựa dung tích 5lít, cho nước vào
2/3 thau có pha chlorine 20 ppm, cho đá vào để nhiệt độ nước rửa 100C.
-
Thao tác:
Cho tôm vào rổ, ngâm rổ trong hồ thứ nhất có pha chlorine 10 ppm và
nước đá, nhiệt độ nước rửa < 50C, dùng tay trộn đều rổ tôm nhiều lần, làm nhẹ
nhàng, tránh làm tôm dập nát, thời gian tối đa là 20 giây.
-
Yêu cầu:
Tôm phải rửa sạch, lấy rác bẩn ra và thực hiện đúng thao tác tách đá và
tạp chất.
Trang 14
Phân cỡ/loại
Cỡ tôm PTO được tính bằng số thân/pound = 453,6g. Phân thành các cỡ
từ 1/2 đến 51/60
Cân 453,6g thân tôm PTO, tiến hành điếm số thân để xác định cỡ tôm.
VD : Số thân/pound = 41 con/pound cỡ tôm: 41/50
Bảng6: Các cỡ tôm theo số thân/pound
Cỡ
Số con trung
bình
1-2
Cỡ
Số con trung
bình
41-50
45-48
2-4
3
51-60
55-58
4-6
5
61-70
65-68
6-8
7
71-90
77-83
8-12
10
91-100
94-98
13-15
14
100-200
140-170
16-20
17-18
200-300
240-270
21-25
23-24
300-500
340-420
26-30
27-28
>500
450-550
31-40
35-38
Xử lý NOBASHI
- Mục đích:
Tôm được căt, bóp, kéo dãn ra theo từng cỡ mà khách hàng yêu cầu.
-
Cách tiến hành
Xử lý Tôm PTO Nobashi.
-
Chuẩn bị:
Trang 15
Thau nước sạch, dao, thớt nhựa
Thau nước đá nhiệt độ < 50C
Bán thành phẩm được ướp đá bảo quản nhiệt độ < 50C
-
Thao tác:
Đặt nghiêng thân tôm trên thớt, phần đầu hướng về phía tay nghịch,
phần đuôi hướng về phía tay thuận, lưng tôm hướng về phía người thao tác.
Tay thuận cầm dao cắt bỏ 1/3 đuôi tôm theo hình chữ V
Tiến hành vết cắt : lật ngửa thân tôm lên, bụng hướng lên phía trên. Ta
dùng dao cắt 4 đường xéo và 1 đường ngang :
4 xéo : độ sâu không quá 1/3 thân tôm ( từ đốt 1 đốt 4 )
1 ngang : độ sâu không quá ½ thân tôm ( 1 vết cắt ngang ở
đốt thứ 5 )
Độ dãn : tùy theo cỡ tôm có độ dãn khác nhau như :
Cỡ 26 – 30 : 13 – 14 cm
Cỡ 31 – 40 : 12 – 13 cm
Các thao tác thực hiện xong phải rửa tôm lại trong thau nước lạnh có
pha 5 ppm chlorine .
Bán thành phẩm được ướp đá bảo quản.
Xẻ bướm
- Mục đích :
Xẻ bướm để đáp ứng yêu cầu công nghệ của quy trình sản xuất.
-
Cách tiến hành
Tôm PTO xẻ bướm.
Trang 16
-
Chuẩn bị :
Lấy 2 thau nước đá bảo quản bán thành phẩm trước và sau khi xử lý
Nobashi có nhiệt độ ≤ 5 0C, dao Thái Lan nhỏ, thớt nhựa.
-
Thao tác:
Đặt thân tôm nghiêng trên thớt, đuôi tôm hướng về tay cầm dao, thân
tôm quay về phía người thao tác, cắt bỏ 1/3 đuôi tôm hình chữ V.
Đặt tôm úp cố định trên thớt, phần đầu thân hướng về phía tay cầm dao ,
tay thuận cầm dao xẻ bướm.
Xẻ từ đầu đốt 1 đến cuối đốt 5, độ sâu vết xẻ không quá 2/3 chu vi thân
tôm, không được rách thân tôm, tạo hình bướm cho thân tôm. Dùng mũi dao
lấy bỏ chỉ tôm.
Bán thành phẩm cho vào thau nước đá bảo quản.
Rửa 3
Tôm sau khi phân cỡ xong lần lượt được rửa qua 2 lần nước có pha
chlorine 10 ppm, nhiệt độ nước rửa < 5oC.
-
Mục đích:
Tôm được rửa lại bằng nước sạch để chờ xếp vĩ.
Cách tiến hành
-
Chuẩn bị:
Thau nước : Lấy một thau nhựa dung tích 5lít, cho nước vào 2/3 thau có
pha chlorine 10 ppm, cho đá vào để nhiệt độ nước rửa 100C.
-
Thao tác:
Tôm được để trong các rỗ từ 2-3kg, lần lượt nhúng qua 2 thau nước có
pha chlorine 10 ppm. Dùng tay khuấy đảo nhẹ tôm để tách lớp bọt và nước đá
ra khỏi rổ tôm. Luôn duy trì nhiệt độ nước rửa <5oC, thay nước sau khi rửa
50kg tôm hoặc khi thấy nước đục. Các rổ tôm sau khi rửa xong dàn đều trong
rổ, để nghiêng 300 trong các rổ cho ráo. (thời gian để ráo khoảng 5-10 phút)
Trang 17
Cân
- Mục đích:
Cân để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, chia các sản phẩm thành các
đơn vị bằng nhau.
-
Cách tiến hành
Chuẩn bị:
Cân đồng hồ đã hiệu chỉnh, rổ.
-
Thao tác:
Trước khi cân thì phải kiểm tra cân lại để đạt độ chính xác về kích thước, kỹ
thuật các công đoạn trước.
Cân trọng lượng tịnh tùy theo qui trình, yêu cầu của từng khách hàng .
Cân trọng lượng tịnh tùy theo qui trình, yêu cầu của từng khách hàng.
=
+
=
tỷ lệ hao hụt
Kiểm tra trọng lượng từng con tôm theo từng cỡ tôm .
Kiểm tra trọng lượng từng vĩ .
Kiểm tra lượng phụ trội khi cân .
Độ chính xác khi cân : 1 gram / con .
Xếp vĩ
- Mục đích:
Xếp vĩ giúp dễ phân loại , tạo hình cho bán thành thẩm , thuận lợi cho
quá trình cấp đông.
-
Cách tiến hành
Sau khi cân tôm được xếp vào vĩ xốp theo từng cỡ. Xếp tôm theo qui
cách xếp 2 biên hoặc 2 giữa:
- Xếp 2 biên: dùng để xếp tôm ở 2 hàng bên. Tôm được xếp theo thứ
tự con này gối lên con kia để dấu các chân bụng vào trong. Xếp vĩ đầu hướng
ra ngoài thành vĩ, đuôi quay vào trong. Lớp dưới xếp bụng hướng lên, lớp trên
xếp bụng hướng xuống đưa lưng lên cho cảm quan.
Trang 18
- Xếp 2 giữa: dùng để xếp tôm hai hàng giữa hay xếp xen kẽ vào 2
biên. Cách xếp tương tự như xếp hai viên nhưng đầu quay vào giữa khuôn,
đuôi quay ra ngoài và chiều cong của tôm ngược với cách xếp 2 biên
Xếp tôm theo qui định :
-
Xếp đủ số tôm trong một vĩ.
-
Kiểm tra chiều dài tôm.
-
Kiểm tra độ tươi của tôm.
-
Kiểm tra màu sắc tôm khi xếp vĩ phải đồng nhất nhau.
Hút chân không: Sau khi xếp vĩ xong, các vĩ tâm được tiến hành hút
chân không và hàn kín miệng bằng thiết bị hút chân không chuyên dùng trong
chế biến thủy sản đông lạnh.
Cấp đông
- Mục đích:
Chuyển sản phẩm ở trạng thái tự nhiên sang trạng thái đông đặc ở nhiệt
độ âm sâu nhằm ức chế hoạt động của vi sinh vật, kéo dài thời gian bảo quản.
-
Cách tiến hành
Chuẩn bị:
Cho máy nén của hệ thống lạnh tủ cấp đông chạy trước 30 phút để làm
ráo bề mặt các dang lạnh
-
Thao tác:
Xếp các vĩ tôm đều trên mâm. Cấp đông bằng tủ đông gió. Nhiệt độ tủ
-400C, thời gian 1h30 /1 mẽ, nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt - 180C.
-
Yêu cầu:
Sau thời gian cấp động thì nhiệt độ tâm sản phẩm phải đạt -180C
Tất cả các khay trong tủ phải đạt yêu cầu.
Tủ đông phải làm vệ sinh sạch sẽ.
Trang 19
- Xem thêm -