BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN SỸ TÁ
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
HỆ THỐNG NHÀ KHÁCH THUỘC CƠ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CÔNG
Hà Nội - Năm 2018
Formatted: Font: 12 pt
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN SỸ TÁ
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
HỆ THỐNG NHÀ KHÁCH THUỘC CƠ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý hành chính công
Mã số: 62 34 82 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ CHI MAI
GS.TS. ĐINH VĂN TIẾN
Hà Nội - Năm 2018
VỤ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
Formatted: Font: 14 pt
Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt,
Line spacing: Multiple 1.2 li
Formatted: Not Different first page header
Formatted: Line spacing: Multiple 1.2 li
Formatted: Font: 14 pt
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt,
Line spacing: Multiple 1.2 li
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Line spacing: Multiple 1.2 li
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
HỆ THỐNG NHÀ KHÁCH THUỘC CƠ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM
Formatted: Font: 18 pt
Formatted: Font: 17 pt
Formatted: Font: 14 pt
Hà Nội - Năm 2018
3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
Formatted: Centered, Space Before: 0 pt, After: 0 pt,
Line spacing: Multiple 1.2 li
Formatted: Font: 14 pt
Formatted: Line spacing: Multiple 1.2 li
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Line spacing:
Multiple 1.2 li
Formatted: Font: 16 pt
Formatted: Line spacing: Multiple 1.2 li
Formatted: Font: 14 pt
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
HỆ THỐNG NHÀ KHÁCH THUỘC CƠ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM
Formatted: Font: 14 pt
Chuyên ngành
Mã số
Người hướng dẫn khoa học
: Quản lý hành chính công
: 62 34 82 01
:
Formatted: Font: 14 pt, Bold
Formatted: Font: 14 pt
Formatted: Font: 14 pt, Bold
Formatted: Font: 14 pt
Hà Nội - Năm 2018
4
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án "Cơ chế quản lý tài chính đối với hệ thống
nhà khách thuộc cơ quan quản lý nhà nước ở Việt Nam" là công trình nghiên
cứu của tôi, các nội dung nghiên cứu và kết quả được trình bày trong luận án
là trung thực và chưa từng được công bố.
Hà nội, ngày 08 tháng 02 năm 2018
Tác giả của luận án
1
Formatted: Not Different first page header
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Cô hướng dẫn
khoa học em, Giáo sư, Tiến sĩ đã tận tình hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến
khoa học trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính
Quốc gia, Khoa sau Đại học cùng toàn thể các Thầy Cô đã nhiệt tình giảng
dạy, hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ, các Bộ các
Tỉnh, các Lãnh đạo nhà khách đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc
nghiên cứu và tìm kiếm tài liệu, số liệu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tất cả các Thầy
Cô giáo, cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, sự động viên giúp đỡ của
các Thầy Cô giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp là nguồn động viên quý
báo cho tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2018
Học viên
1
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC,MỤC LỤC, MỞ ĐẦU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 9
1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước:............................................................ 9
1.1.1. Các nghiên cứu về quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp nói
chung ............................................................................................................. 9
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về tự chủ tự chịu trách nhiệm của các đơn vị
sự nghiệp công lập.................................................................................... 1410
1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ..... Error! Bookmark not defined.19
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NHÀ KHÁCH THUỘC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC Ở VIỆT NAM .............................................................................. 2023
2.1. Tổng quan về cơ chế quản lý tài chính đối với hệ thống nhà khách thuộc
cơ quan quản lý nhà nước ở Việt Nam ..................................................... 2023
2.1.1. Những vấn đề chung về đơn vị sự nghiệp công lập ......................... 2023
2.1.2. Nhà khách các cơ quan nhà nước – một loại đơn vị sự nghiệp công đặc
thù ................................................................................................................ 34
2.2. Cơ chế quản lý tài chính đối với hệ thống nhà khách thuộc cơ quan quản
lý nhà nước: ............................................................................................. 3537
2.2.1. Cơ chế quản lý tài chính trong nhà khách các cơ quan nhà nước .... 3537
2.2.2. Phạm vi , đối tượng, mục tiêu và nguyên tắc thực hiện cơ chế tự chủ:
................................................................................................................. 3841
2.2.3. Nội dung quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ và
tổ chức bộ máy của các đơn vị sự nghiệp công lậpError! Bookmark not
defined.42
1
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
2.2.4. Nội dung cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công lập...................................... Error! Bookmark not defined.45
2.2.5. Tổ chức thực hiện cơ chế quản lý tự chủ tài chính trong các đơn vị sự
nghiệp công lập ........................................................................................ 4956
2.2.6. Chế độ quản lý chi tiêu nội bộ .......... Error! Bookmark not defined.59
2.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế quản lý tài chính của các đơn vị sự
nghiệp công lập: ....................................................................................... 5265
2.3. Kinh nghiệm một số nước về cơ chế quản lý tài chính đối với hệ thống
các nhà khách thuộc cơ quan quản lý nhà nước ........................................ 5982
2.4. Cơ chế quản lý tài chính đặc thù mới trong các nhà khách thuộc cơ quan
quản lý nhà nước cần đặt ra: ....................... Error! Bookmark not defined.83
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ........................................................................... 6685
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI
VỚI HỆ THỐNG NHÀ KHÁCH THUỘC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC Ở VIỆT NAM .............................................................................. 6886
3.1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của hệ thống nhà khách
thuộc cơ quan quản lý nhà nước ở Việt Nam ............................................ 6886
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển hệ thống nhà khách thuộc cơ quan
quản lý nhà nước ở Việt Nam ................................................................... 6886
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống nhà khách ................... 7088
3.1.3. Mô hình tổ chức hệ thống nhà khách các cơ quan nhà nước ở Việt Nam
................................................................................................................. 7189
3.1.4. Khái quát về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất- kinh doanh của
hệ thống nhà khách thuộc cơ quan nhà nước ở Việt Nam ......................... 7291
3.1.5. Đánh giá hoạt động của các nhà khách ........................................... 7692
3.2. Thực trạng cơ chế quản lý tài chính của hệ thống nhà khách thuộc cơ
quan quản lý nhà nước ở Việt Nam giai đoạn 2004 – 2015: ..................... 7794
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
1
3.2.1. Tình hình lập dự toán, chấp hành dự toán, kế toán và quyết toán thu, chi
tài chính của hệ thống nhà khách thuộc cơ quan quản lý nhà nước: .......... 7794
3.2.2. Thực trạng về cơ chế quản lý tài chính ........................................ 86102
3.3. Đánh giá chung về cơ chế quản lý tài chính đối với hệ thống nhà khách
thuộc cơ quan quản lý nhà nước ở Việt Nam những năm qua ................. 95112
3.3.1. Những nội dung đã đạt được về cơ chế quản lý tài chính đối hệ thống
nhà khác thuộc cơ quan quản lý nhà nước. ............................................. 95112
3.3.2. Ưu điểm về tình hình thực hiện cơ chế quản lý tài chính của hệ thống
các nhà khách thuộc chính quyền các cấp hiện nay ở Việt Nam ............ Error!
Bookmark not defined.112
3.3.3. Ưu điểm về mô hình tổ chức quản lý tài chính của hệ thống nhà khách
thuộc chính quyền các cấp của bộ máy ở Việt NamError! Bookmark not
defined.113
3.3.4. Ưu điểm về tình hình nhân sự của hệ thống nhà khách thuộc cơ quản
quản lý nhà nước các cấp hiện nay ở Việt NamError!
Bookmark
not
defined.114
3.3.5. Ưu điểm về các vấn đề liên quan đến tổ chức hoạt động của hệ thống
nhà khách thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiện nay ở Việt Nam .......... Error!
Bookmark not defined.115
3.3.6. Những hạn chế về cơ chế quản lý tài chính đối với hệ thống nhà khách
thuộc cơ quan quản lý nhà nước: ................................................................ 116
3.3.7. Nguyên nhân những hạn chế về cơ chế quản lý tài chính đối với hệ
thống nhà khách thuộc cơ quan quản lý nhà nước ................................ 105123
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ....................................................................... 108126
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CHẾ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NHÀ KHÁCH THUỘC CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM .................................. 110128
4.1. Phương hướng đổi mới hoạt động cơ chế quản lý tài chính đối với hệ
thống nhà khách thuộc cơ quan quản lý nhà nước ở Việt Nam ............. 110128
4.1.1. Phương hướng đổi mới hoạt động:.. Error! Bookmark not defined.128
4.1.2. Phương hướng, mục tiêu đổi mới cơ chế quản lý tài chính: ............. 131
1
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
4.2. Hệ thống giải pháp đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với hệ thống nhà
khách thuộc cơ quan quản lý nhà nước ở Việt Nam.............................. 117138
4.2.1. Nhóm giải pháp đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với hệ thống nhà
khách thuộc cơ quan quản lý nhà nước ................................................. 117138
4.2.2. Nhóm giải pháp đổi mới về tổ chức thực hiện cơ chế quản lý tài chính
đối với hệ thống nhà khách thuộc cơ quan quản lý nhà nước ................ Error!
Bookmark not defined.141
4.2.3. Nhóm giải pháp đổi mới về cơ chế tổ chức bộ máy quản lý tài chính đối
với hệ thống nhà khách thuộc cơ quan quản lý nhà nước ...................... 136153
4.2.4. Nhóm giải pháp về nhân sự quản lý tài chínhError! Bookmark not
defined.156
4.2.5. Những giải pháp về các tổ chức hoạt động có liên quan khác tại nhà
khách:....................................................... Error! Bookmark not defined.159
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ....................................................................... 142167
KẾT LUẬN.......................................................................................... 143168
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................. 145171
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
Field Code Changed
1
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH-HĐH
GATS
GD&ĐT
GDĐH
NK
KTTT
KT-XH
NXB
QLNN
TĐH
TW
HĐND
UBND
ĐVSN
QLNN
NXB
SNCL
HCSN
UNESCO
XHCN
WB
WTO
Formatted: Left: 1.18", Top: 0.98", Bottom:
0.98", Not Different first page header
Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá
General Agreement on Trade in Services
(Hiệp định chung về thương mại trong dịch vụ)
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục đại học
Nhà khách
Kinh tế thị trường
Kinh tế-Xã hội
Nhà xuất bản
Quản lý Nhà nước
Trường đại học
Trung ương
Hội đồng Nhân dân
Ủy ban Nhân dân
Đơn vị sự nghiệp
Quản lý nhà nước
Nhà xuất bản
Sự nghiệp công lập
Hành chính sự nghiệp
United Nation Education Science Culture Organization
(Tổ chức văn hoá-khoa học-giáo dục Liên hợp quốc)
Xã hội chủ nghĩa
The World Bank (Ngân hàng Thế giới)
World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
Formatted: Font: 14 pt
Formatted: Indent: First line: 0.25", Right:
0.25"
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới tiến vào thế kỷ XXI với thành tựu của công nghệ thông tin và xu
thế toàn cầu hoá, toàn cầu hoá là một quá trình không thể đảo ngược, nó tác
động đến tất cả các lĩnh vực quản lý của các quốc gia trên thế giới, buộc tất cả
các quốc gia phải cải cách để hội nhập và phát triển. Việt Nam đã có những nội
dung và chương trình lớn để chuẩn bị cho hội nhập thành công, trong đó có
chương trình tổng thể cải cách nền hành chính quốc gia, Quyết định
136/2001/QĐ-TTg ngày 17/09/2001;, Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011;, trong đó có chương trình tổng thể cải cách nền hành chính quốc
gia, được phê duyệt tại Quyết định số: 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm
2001 của Thủ tướng chính phủ, đặc biệt Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của chính phủ về việc ban hành chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 với 6 nội dung cơ bản là: cải cách thể
chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách
tài chính công; hiện đại hóa hành chính. Thực hiện Quyết định số 192/2001/QĐTTg ngày 17/12/2001; khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính nhà nước
Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 khoán biên chế và kính phí quản lý
hành chinh nhà nước; chế độ tài chính Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/04/2006; Quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; .
Một trong sáu nội dung quan trọng của chương trình tổng thể cải cách nền
hành chính quốc gia là cải cách nền tài chính công, để thực hiện nội dung trên,
chính phủ đã ban hành Quyết định số: 192/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm
2001 về mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với các cơ quan hành chính nhà nước; Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng
1 năm 2002[16] về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006[1] quy định quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm và thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Nghị định 10 và Nghị định 43 của chính phủ
đã tạo nên những chuyển biến đáng kể trong quản lý tài chính ở các đơn vị sự
nghiệp công lập. Gần đây chính phủ đã ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015[5] Về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập, nghị định 16 là một bước tiếp tục đổi mới tài chính công theo
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Indent: First line: 0.25", Right: 0.25"
2
hướng nâng cao hơn nữa quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tự chủ về tài chính.
Quá trình cải cách tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập từ nghị định
10 năm 2001 đến nghị định 16/2015/NĐ_CP, đang tạo nên luồng sinh khí mới
cho các đơn vị sự nghiệp công, với cơ chế mới này phần lớn các đơn vị SNC sẽ
dần dần thoát khỏi bao cấp của nhà nước, từng bước tự chủ, tự chịu trách nhiệm
một cách toàn diện về hoạt động của mình, từng bước nâng cao chất lượng dịch
vụ, vươn lên đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội và hệ thống nhà khách
các cơ quan nhà nước ở nước ta cũng không là ngoại lệ.
Vai trò của các Nnhà khách thuộc cơ quan nhà nước đặc biệt quan trọng,
đây là hệ thống cơ sở phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đảng, nhà nước và chính
phủ, phục vụ việc ăn, nghỉ, đi lại của các đại biểu về dự các kỳ họp quốc hội, đại
biểu về dự các hHội nghị của Đảng, nhà nước, quốc hội và chính phủ, HĐND
và UBND các tỉnh, thành phố phố hàng năm hoặc bất thường, phục vụ khách
vãng lai của Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân các tỉnh, huyện, xã về làm
việc với chính phủ, văn phòng chính phủ, nhà nước, và quốc hội và các tỉnh
thành, ngoài ra các nhà khách còn tận dụng cơ sở vật chất, nhận làm dịch vụ cho
các hội nghị của các tổ chức trong và ngoài nước, tổ chức việc ăn, nghỉ cho
khách quốc tế và các tỉnh thành cũng như các huyện xã khi có nhu cầu về tỉnh
hoặc trung ương làm việc.
Có nhiều đặc thù cụ thể, song tất cả các nhà khách thuộc cơ quan hành
chính nhà nước trước đây đều hoạt động theo “Cơ chế kế hoạch hóa tập trung
bao cấp là chính”. đặc thù hoạt động của các nhà khách theo chỉ tiêu kế hoạch
cấp trên giao trực tiếp, về vốn, do ngân sách nhà nước cấp, cơ sở vật chất kỹ
thuật do nhà nước đầu tư xây dựng, lao động tuyển dụng trước đây do cấp trên
chuyển đến và tiền lương do cấp trên quyết định, khách đến ăn, nghỉ nói chung
được bao cấp không phải trả tiền, nói cách khác do kinh phí từ các hội nghị hoặc
kinh phí nhà nước đài thọ.
Cơ chế quản lý tài chính đối với nhà khách thuộc cơ quan nhà nước là
nhân tố có ảnh hưởng quan trọng tới công tác quản lý tài chính tại đơn vị. Cơ
chế quản lý tài chính có vai trò cân đối giữa việc hình thành, tạo lập và sử dụng
các nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng các yêu cầu hoạt động của các nhà khách
thuộc cơ quan nhà nước. do đó, cơ chế phải được xây dựng phù hợp với loại
hình hoạt động của đơn vị nhằm tăng cường và tập trung nguồn lực tài chính,
đảm bảo sự linh hoạt, chủ động trong việc thực hiện các nhiệm vụ của nhà
khách.
3
Formatted: Indent: First line: 0.25", Right:
0.25"
Cơ chế tài chính đối với các nhà khách thuộc cơ quan nhà nước góp phần
tạo hành lang pháp lý cho quá trình tạo lập và sử dụng nguồn tài chính, được xây
dựng trên quan điểm thống nhất và hợp lý, từ việc xây dựng các định mức, tiêu
chuẩn chi tiêu đến quy định về cấp phát, kiểm tra, kiểm soát quá trình chi tiêu
nhằm phát huy vai trò của cơ chế tự chủ tài chính, hiện nay việc chuyển sang
thực hiện cơ chế tài chính mới, hệ thống nhà khách thuộc cơ quan nhà nước
đang gặp một số khó khăn:
Một là: một số cán bộ, viên chức vẫn quen cơ chế bao cấp, mang tâm lý
dùng “tiền chùa” nên chưa thực sự có ý thức tiết kiệm.
Hai là: tuy nguồn thu của các nhà khách thuộc cơ quan nhà nước đã tăng
nhưng tỷ lệ chưa cao, nghị định số 43/2006/NĐ-CP[1] cho phép các đơn vị sự
nghiệp vay vốn các tổ chức tín dụng, vốn huy động của cán bộ viên chức trong
đơn vị, rõ ràng đây là nguồn tài chính tiềm năng nhưng các nhà khách thuộc cơ
quan nhà nước chưa dám thực hiện vì chưa có cơ chế quản lý rõ ràng, đặc biệt,
nghị định này cho phép các đơn vị chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp, loại
hình ngoài công lập nhưng vẫn chỉ là quy định chung chung, có thể thấy đây là
vấn đề vô cùng phức tạp, muốn thực hiện cần phải có lộ trình do cơ quan quản
lý nhà nước ban hành.
Ba là: dù đã thực hiện cơ chế tự chủ được 10 năm nhưng các nhà khách
thuộc cơ quan nhà nước vẫn chưa quen với tư duy mới, đó là hiện nay, hoạt
động sự nghiệp của các nhà khách thuộc cơ quan nhà nước có tính chất tương tự
như hoạt động sản xuất kinh doanh, đều phải cân nhắc, tính toán đến hiệu quả
kinh tế, trong khi đó, bộ máy quản lý tài chính còn thiếu, còn yếu và vẫn theo
nếp tư duy cũ, chưa tham mưu cố vấn cho thủ trưởng đơn vị được những chính
sách quản lý tài chính thực sự hiệu quả, chưa có sự năng động nhạy bén để tìm
kiếm các nguồn thu mới.
Hơn nữa, quy định để lại 40% nguồn thu của đơn vị thực hiện cải cách tiền
lương khiến cho các đơn vị vẫn bị bó buộc trong việc sử dụng nguồn thu của
mình. (số liệu nghiên cứu được lấy từ các quyết định về chức năng nhiệm vụ, cơ
chế quản lý tài chính của các nhà khách thuộc văn phòng chính phủ).
Bốn là: tuy được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ nhưng các nhà khách vẫn phải theo sự phân công chỉ đạo công việc của cấp
trên mà không được giao kinh phí, thực tế đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc
thực hiện tự chủ tài chính của nhà khách
Trước yêu cầu đổi mới cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công và
đặc thù hoạt động của hệ thống nhà khách các cơ quan nhà nước, việc xây dựng
Formatted: Indent: First line: 0.25", Right: 0.25"
4
- Xem thêm -