LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-------------------
NGUYỄN THANH TÙNG
CHUYỂN ĐỔI VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỘNG CƠ CHẾ HÒA KHÍ
SANG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Ô Tô – Máy Kéo (60 52 35)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 12 năm 2008
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
I.
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ VĂN DŨNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 1:...................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2: ..................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH,
ngày ….… tháng 12 Năm 2008.
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
----------------
---oOo--Tp. HCM, ngày 25 tháng 01 năm 2008
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Nguyễn Thanh Tùng
Giới tính : Nam
Ngày, tháng, năm sinh : 02 - 09 -1974
Nơi sinh : Vĩnh Long
Chuyên ngành : Kỹ thuật ô tô máy kéo (60 52 35)
Khoá (Năm trúng tuyển) : 2006
1- TÊN ĐỀ TÀI: Chuyển đổi và đánh giá động cơ chế hòa khí sang phun xăng điện tử
2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
- Nghiên cứu lý thuyết hệ thống nhiên liệu động cơ xăng sử dụng bộ chế hòa khí và
hệ thống phun xăng điện tử.
- Tính toán chuyển đổi động cơ sử dụng bộ chế hòa khí sang sử dụng hệ thống phun
xăng điện tử.
- Thực nghiệm chuyển đổi và đánh giá động cơ chế hòa khí sang phun xăng điện tử.
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 21 / 01/ 2008
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 01/ 12/ 2008
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. Đỗ Văn Dũng
Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Họ tên và chữ ký)
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
LỜI CẢM ƠN
Tăng công suất, tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi trường là những tiêu
chí phấn đấu của những nhà sản xuất ô tô, là những đề tài nghiên cứu của các nhà
khoa học và là mong ước của người sử dụng. Cùng với sự phát triển của khoa học
và công nghệ, ngày nay người ta đã sản xuất được những động cơ xăng có công suất
cao, tiết kiệm nhiên liệu và ít ô nhiễm môi trường như động cơ xăng sử dụng hệ
thống phun xăng điện tử, động cơ phun xăng trực tiếp…v.v. Tuy nhiên, hiện nay ở
Việt Nam vẫn còn rất nhiều động cơ xăng sử dụng bộ chế hòa khí đang họat động,
những động cơ này có công suất thấp, tiêu thụ nhiều nhiên liệu và mức độ gây ô
nhiễm môi trường rất cao.
Được sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS. Đỗ Văn Dũng tác giả đã chọn đề tài
luận văn thạc sĩ " Chuyển đổi và đánh giá động cơ chế hòa khí sang phun xăng
điện tử". Đây là một đề tài mang tính thời sự và nếu nghiên cứu thành công nó sẽ
góp phần làm giảm chi phí cho người sử dụng ô tô và giảm thiểu được sự ô nhiễm
môi trường.
Tác giả xin tỏ lòng biết ơn về sự hướng dẫn tận tình của Thầy PGS.TS. Đỗ
Văn Dũng đã định hướng và giúp đỡ tác giả nghiên cứu đề tài. Tác giả xin chân
thành cảm ơn Quí Thầy Cô trong Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học,
Khoa Kỹ thuật Giao thông Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí
Minh, Khoa Cơ khí Động lực Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố
Hồ Chí Minh, Ban Giám hiệu và Khoa Cơ khí Động lực Trường Cao đẳng Sư
phạm Kỹ thuật Vĩnh Long đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thực
hiện đề tài này. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quí Thầy Cô
và các bạn để đề tài được hòan chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện
Nguyễn Thanh Tùng
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
TÓM TẮT LUẬ N VĂN THẠC SĨ
Để tăng công suất, giảm tiêu hao nhiên liệu và giảm ô nhiễm môi trường cho
động cơ xăng sử dụng bộ chế hòa khí. Tác giả đã nghiên cứu chuyển động cơ
Toyota 5A-F đang sử dụng bộ chế hòa khí sang sử dụng hệ thống phun xăng điện tử
đa điểm với 3 phương án khác nhau:
- Phương án 1: Giữ nguyên đường ống nạp cũ của động cơ Toyota 5A-F (ống
nạp ngắn) và lắp vòi phun xăng trên nắp máy, gần supap nạp.
- Phương án 2: Thay đường ống nạp của động cơ Toyota 5A-F (ống nạp
ngắn) bằng đường ống nạp của động cơ Toyota 5A-FE (ống nạp dài) và lắp vòi
phun xăng trên nắp máy, gần supap nạp.
- Phương án 3: Thay đường ống nạp của động cơ Toyota 5A-F (ống nạp
ngắn) bằng đường ống nạp của động cơ Toyota 5A-FE (ống nạp dài) và lắp vòi
phun xăng trên đường ống nạp của động cơ.
Sau khi chuyển đổi tác giả đã tiến hành thí nghiệm đo công suất, momen,
lượng nhiên liệu tiêu thụ và nồng độ khí thải của động cơ Toyota 5A-F sử dụng bộ
chế hòa khí và hệ thống phun xăng điện tử, kết quả thí nghiệm đo được như sau:
Thông số kỹ thuật
Động cơ chế
hòa khí
Số vòng quay tối đa
6000
6200
6100
6100
Công suất có ích lớn
nhất Ne max (KW)
49
58
55
53
Mômen có ích lớn nhất
99
114
109
106
Phun xăng
Phun xăng Phun xăng
điện tử, ống điện tử, ống điện tử, ống
nạp ngắn, vòi nạp dài, vòi nạp dài, vòi
phun lắp trên
phun lắp
phun lắp
nắp máy
trên nắp trên ống nạp
máy
nmax (v/ph)
Me max (N.m)
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
Lượng nhiên liệu tiêu
thụ trung bình
86,75
62,75
67,42
69,58
5,17
3,51
3,41
4,14
7471
509
1143
1152
Gnltb (g/ph)
Nồng độ CO (% Vol)
khí thải
lớn nhất HC(ppmVol)
Vậy khi chuyển động cơ Toyota 5A-F sử dụng bộ chế hoà khí sang phun xăng
điện tử sẽ giúp động cơ tăng công suất khoảng 18%, tăng momen khoảng 15%, tiết
kiệm nhiên liệu khoảng 27,6% và giảm ô nhiễm môi trường: CO giảm khoảng 32%,
HC giảm khoảng 93%. Tuy nhiên do kết cấu của đường ống nạp dài không phù hợp
với hình dáng và kích thước của lỗ nạp trên nắp máy, nên khi lắp đường ống nạp dài
động cơ làm việc không tốt bằng khi lắp đường ống nạp ngắn (đường ống nạp
nguyên thủy của động cơ).
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
ABSTRACT
To increase power, fuel economy and reduced emissions of carbureted engine.
Author has studied to convert Toyota 5A-F carbureted engine to electronic fuel
injection (EFI) by three different way:
1. The first way: The old manifold of Toyota 5A-F carbureted engine has
remained (short manifold) and the injectors have been install in the cylinder head
where near the intake valve.
2. The second way: The old manifold of Toyota 5A-F carbureted engine has
been replaced by the Toyota 5A-FE long manifold and the injectors have been
install in the cylinder head where near the intake valve.
3. The third way: The old manifold of Toyota 5A-F carbureted engine has
been replaced by the Toyota 5A-FE long manifold and the injectors have been
install in the manifold where near the intake valve.
After converting, Author has tested the power, torque, speed, specific fuel
consumption and emission of Toyota 5A-F carbureted engine and Toyota 5A-F EFI
engine, the test result as follows:
Specifications
Max engine speed
Carbureted EFI engine,
engine
short manifold
and the
injectors have
been installed
in the cylinder
head
EFI engine,
long manifold
and the
injectors have
been installed
in the cylinder
head
EFI engine,
long
manifold and
the injectors
have been
installed in
the manifold
6000
6200
6100
6100
49
58
55
53
99
114
109
106
nmax (RPM)
Max power
Ne max (KW)
Max torque
Me max (N.m)
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
Average value fuel
cosumption
86,75
62,75
67,42
69,58
CO (% Vol)
5,17
3,51
3,41
4,14
HC(ppmVol)
7471
509
1143
1152
Gnltb (g/min)
Max
emissions
When the Toyota 5A-F carbureted engine has been converted to electronic fuel
injection, the power increase about 18%, torque inrease about 15%, fuel economy
about 27.6% and reduced emissions (CO reduced about 32%, HC reduced about
93%). However, the long manifold structure was not suitable for Toyota 5A-F
engine structure so the long manifold EFI engine did not work as well as the short
manifold EFI engine.
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1
3. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................1
4. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
6. Giới hạn đề tài .....................................................................................................3
7. Ý nghiã khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................3
TỔNG QUAN ..............................................................................................................4
Chương 1: Cơ sở lý thuyết hệ thống nhiên liệu động cơ xăng ...............................6
1.1. Hệ thống nhiên liệu xăng sử dụng bộ chế hòa khí ..........................................6
1.1.1. Sơ đồ hệ thống nhiên liệu xăng ...............................................................6
1.1.2. Lọc xăng ..................................................................................................6
1.2.3. Bơm xăng ................................................................................................7
1.2.4. Bộ chế hòa khí .........................................................................................8
1.2. Hệ thống phun xăng điện tử ............................................................................11
1.2.1. Sơ đồ hệ thống phun xăng điện tử ..........................................................11
1.2.2. Bơm xăng ................................................................................................11
1.2.3. Kim phun .................................................................................................13
1.2.4. Kim phun khởi động lạnh và công tắc nhiệt thời gian ............................14
1.2.5. Bộ điều áp ...............................................................................................17
1.2.6. Bộ dập dao động áp suất .........................................................................17
Chương 2: Lý thuyết điều khiển động cơ phun xăng điện tử ................................19
2.1. Sơ đồ cấu trúc hệ thống điều khiển động cơ phun xăng điện tử .....................19
2.2. Lý thuyết điều khiển động cơ ..........................................................................19
2.3. Điều khiển phun xăng ......................................................................................22
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
2.3.1. Lượng xăng phun ....................................................................................22
2.3.2. Tính toán thời gian phun ........................................................................22
2.4. Các lọai cảm biến và tín hiệu ngõ vào .............................................................25
2.4.1. Cảm biến đo gió ......................................................................................25
2.4.2. Cảm biến tốc độ động cơ và cảm biến vị trí piston ...............................37
2.4.3. Cảm biến vị trí cánh bướm ga .................................................................43
2.4.4. Cảm biến nhiệt độ ...................................................................................45
2.4.5. Cảm biến ôxy ..........................................................................................47
2.4.6. Cảm biến tốc độ xe ..................................................................................49
2.4.7. Cảm biến kích nổ ....................................................................................50
2.4.8. Một số tín hiệu đầu vào khác ..................................................................51
2.5. Bộ điều khiển điện tử (ECU – ELECTRONIC CONTROL UNIT) ...............56
2.5.1. Khái quát .................................................................................................56
2.5.2. Cấu tạo ECU ........................................................................................... 56
2.5.3. Cấu trúc ECU ..........................................................................................57
2.5.4. Mạch giao tiếp ngõ vào ...........................................................................58
2.6. Điều khiển cơ cấu chấp hành ...........................................................................60
2.6.1. Điều khiển bơm xăng ..............................................................................60
2.6.2. Điều khiển kim phun ...............................................................................63
2.6.3. Điều khiển kim phun khởi động lạnh ......................................................65
2.6.4. Điều khiển không tải ...............................................................................66
Chương 3: Tínhtoánvà chuyển đổi động cơ chế hòakhí sangphunxăng điện tử .....................71
3.1. Các phương ánchuyển đổi động cơchế hoà khí sang phun xăng điện tử .......................................71
3.1.1. Đối với những động cơ có đường ống nạp ngắn ..................................... 71
3.1.2. Đối với những động cơ có đường ống nạp dài ....................................... 71
3.2. Phương pháp chuyển đổi động cơ chế hoà khí sang phun xăng điện tử .........71
3.3. Lý thuyết tính toán cơ bản ...............................................................................72
3.3.1. Tính lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy hòan tòan 1kg xăng ....72
3.3.2. Tính tóan khối lượng nhiên liệu cần cung cấp cho động cơ ...................73
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
3.4. Tính tóan lượng nhiên liệu cung cấp cho động cơ Toyota 5A-F ....................74
Chương 4: Thực nghiệm chuyển đổi và đánh giá động cơ Toyota 5A-F chế
hòa khí sang phun xăng điện tử .............................................................77
4.1. Thực nghiệm chuyển đổi động cơ Toyota 5A-F chế hoà khí sang phun xăng điện tử ...................77
4.2. Kiểm tra đánh giá nồng độ khí thải của động cơ .............................................92
4.3. Đánh giá suất tiêu hao nhiên liệu, công suất và momen của động cơ Toyota
5A-F chế hòa khí và phun xăng điện tử .........................................................107
4.3.1 Giới thiệu thiết bị thí nghiệm động cơ Weinlich MP 100S .....................107
4.3.2. Đo lượng nhiên liệu tiêu thụ của động cơ Toyota 5A-F .........................111
4.3.3. Đo công suất và momen của động cơ Toyota 5A-F ...............................125
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI.........................................136
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................138
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG .......................................................................................139
PHỤ LỤC ....................................................................................................................140
1. Tổng hợp số liệu phương tiện giao thông trong cả nước ....................................140
2. Thống kê ô tô đang lưu hành ở Việt Nam ..........................................................141
3. Thống kê số lượng phương tiện ở Việt Nam ......................................................142
4. Bảng lưu lượng phun xăng của một số loại động cơ ..........................................144
5. Kết quả đo khí thải động cơ Toyota 5A-F chế hòa khí và phun xăng điện tử ...148
6. Kết quả đo lượng nhiên liệu tiêu thụ của động cơ Toyota 5A-F chế hòa khí và
phun xăng điện tử ..............................................................................................156
7. Kết quả đo công suất và momen động cơ Toyota 5A-F .....................................................160
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
Trang 1
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
- Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường, năm 2002 các phương tiện giao thông vận
tải của Việt Nam đã sử dụng khoảng 1,5 triệu tấn xăng và dầu diezen, tương ứng
với lượng phát thải là 6 triệu tấn CO2, 61.000 tấn CO, 35.000 tấn NOX, 12.000
tấn SO2 và trên 22.000 tấn HC. Tại các nút giao thông ở một số đô thị, nồng độ
bụi vượt quá tiêu chuẩn cho phép từ 1,5 đến 3 lần, nồng độ SO2 gấp 2-3 lần. Các
hoạt động giao thông vận tải là nguyên nhân chủ yếu làm cho không khí bị ô
nhiễm. Trong đó động cơ xăng sử dụng bộ chế hòa khí là thủ phạm gây ra ô
nhiễm môi trường nhiều nhất. Hiện nay Việt Nam có khoảng 800.000 ô tô các
loại, trong đó có khoảng 320.000 ô tô du lịch và còn khoảng 80.000 ô tô sử dụng
bộ chế hòa khí [8].
- Mặt khác, động cơ xăng sử dụng bộ chế hòa khí còn tồn tại nhiều nhược điểm
so với động cơ phun xăng điện tử như: tiêu hao nhiều nhiên liệu, công suất thấp,
khả năng tăng tốc kém…v.v.
- Do đó việc chuyển đổi động cơ sử dụng bộ chế hòa khí sang phun xăng điện tử
là thật sự cần thiết trong tình hình hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu và đề xuất phương pháp chuyển đổi động cơ Toyota 5A-F sử dụng
bộ chế hoà khí sang sử dụng hệ thống phun xăng điện tử.
- Nghiên cứu đánh giá các chỉ tiêu ô nhiễm, công suất và suất tiêu hao nhiên liệu
của động cơ Toyota 5A-F sử dụng bộ chế hoà khí và sử dụng hệ thống phun
xăng điện tử.
3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết về cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc tính của bộ chế hòa
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
Trang 2
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
khí và hệ thống phun xăng điện tử.
- Nghiên cứu lý thuyết điều khiển động cơ phun xăng điện tử.
- Tính toán chuyển đổi bộ chế hòa khí sang hệ thống phun xăng điện tử.
- Đề xuất các phương án chuyển đổi động cơ sử dụng bộ chế hòa khí sang hệ
thống phun xăng điện tử.
- Thực nghiệm chuyển đổi động cơ Toyota 5A-F sử dụng bộ chế hòa khí sang
phun xăng điện tử.
- Thực nghiệm đo và đánh giá các chỉ tiêu ô nhiễm, công suất và suất tiêu hao
nhiên liệu của động cơ Toyota 5A-F sử dụng bộ chế hòa khí và hệ thống phun
xăng điện tử.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Động cơ Toyota 5A-F sử dụng bộ chế hòa khí và hệ
thống phun xăng điện tử.
- Phạm vi nghiên cứu: Tính toán chuyển đổi động cơ Toyota 5A-F sử dụng bộ
chế hoà khí sang sử dụng hệ thống phun xăng điện tử và đánh giá các chỉ tiêu ô
nhiễm, công suất và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ Toyota 5A-F sử dụng
bộ chế hoà khí và sử dụng hệ thống phun xăng điện tử.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích lý thuyết cơ bản của bộ chế hòa khí và hệ thống phun xăng điện tử.
- Thực nghiệm chuyển đổi động cơ Toyota 5A-F sử dụng bộ chế hòa khí sang
phun xăng điện tử.
- Thực nghiệm đo các chỉ tiêu ô nhiễm, công suất và suất tiêu hao nhiên liệu của
động cơ Toyota 5A-F sử dụng bộ chế hòa khí và hệ thống phun xăng điện tử.
- Quan sát, thống kê kết quả thực nghiệm.
- Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu ô nhiễm, công suất và suất tiêu hao nhiên liệu
của động cơ.
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
Trang 3
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
6. Giới hạn đề tài
- Chỉ thực nghiệm chuyển đổi động cơ Toyota 5A-F sử dụng bộ chế hòa khí
sang phun xăng điện tử.
- Chỉ khảo sát đánh giá công suất, suất tiêu hao nhiên liệu và các chỉ tiêu ô
nhiễm của động cơ Toyota 5A-F sử dụng bộ chế hòa khí và phun xăng điện tử.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hiện nay Việt Nam có khoảng 800.000 ô tô các loại, trong đó có khoảng
320.000 ô tô du lịch và còn khoảng 80.000 ô tô sử dụng bộ chế hòa khí [8].
- Dựa vào các thông số chủ yếu của động cơ chế hoà khí Toyota 5A-F, tác giả
tính toán sức tiêu hao nhiên liệu và lựa chọn hệ thống phun xăng điện tử phù
hợp có sẵn trên thị trường để thay thế cho bộ chế hoà khí. Sau đó, thực nghiệm
đo công suất, suất tiêu hao nhiên liệu và các chỉ tiêu ô nhiễm của động cơ
Toyota 5A-F sử dụng bộ chế hòa khí và hệ thống phun xăng điện tử.
- Theo quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ký ngày 10/10/2005 của Thủ Tướng
Chính Phủ, từ ngày 1/7/2008 sẽ áp dụng tiêu chuẩn khí thải tương đương mức
Euro 2 cho tất cả các lọai phương tiện giao thông đường bộ mới sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu, còn các loại phương tiện đang tham gia giao thông sẽ áp dụng
mức 1 của bộ tiêu chuẩn khí thải này. Nếu áp dụng theo tiêu chuẩn khí thải này
thì hầu hết các động cơ xăng sử dụng bộ chế hòa khí sẽ không đạt tiêu chuẩn và
sẽ bị cấm lưu hành. Vì vậy việc nghiên cứu tính tóan chuyển đổi động cơ xăng
sử dụng bộ chế hoà khí sang phun xăng điện tử là đề tài mang tính thời sự và cấp
bách. Nếu nghiên cứu thành công đề tài sẽ đem lại lợi ích thiết thực cho xã hội
và góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
Trang 4
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
TỔNG QUAN
Năm 2003, Brian Higgins, August Goers, Allen Lipper và Lynn Mosher ở Đại
học Bách khoa California đã nghiên cứu chuyển đổi động cơ Wolkwagen Jetta 1.6L
1997 sử dụng bộ chế hoà khí sang hệ thống phun xăng đơn điểm. Thực nghiệm đo
khí thải ở tốc độ không tải và ở tốc độ 2500 v/ph khi có lắp và khi không có lắp bộ
TWC - three way catalyst. Kết quả nghiên cứu cho thấy khi chuyển từ bộ chế hoà
khí sang hệ thống phun xăng điện tử thì mức độ phát sinh ô nhiễm giảm [1].
Hình 1. Mức độ phát sinh khí thải của động cơ Wolkwagen Jetta 1.6L 1997 sử
dụng bộ chế hoà khí và hệ thống phun xăng điện tử
Sau đó Viện công nghệ Bắc Kinh thẩm định lại và so với tiêu chuẩn hiện hành
của Trung Quốc. Kết quả đo khi có bộ TWC - three way catalyst như sau:
Bảng 1. Bảng nồng độ khí thải của động cơ Wolkwagen Jetta 1.6L 1997 chuyển
sang sử dụng hệ thống phun xăng điện tử được đo tại Viện Công nghệ Bắc Kinh.
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
Trang 5
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
Hiện nay, có một số cơ sở sửa chữa ô tô ở thành phố Hồ Chí Minh đã thử lấy
hệ thống phun xăng điện tử của các động cơ tương tự lắp vào động cơ đang sử dụng
bộ chế hòa khí, nhưng do không có tính tóan chính xác và không có thử nghiệm cụ
thể trên các thiết bị chuyên dùng nên không đánh giá chính xác được kết quả
chuyển đổi. Hơn nữa, phương pháp chọn lắp lẫn của họ rất hạn chế, chỉ có thể thực
hiện được cho một ít xe có cùng chủng loại, còn những xe khác chủng loại họ
không thể thực hiện được.
Dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS. Đỗ Văn Dũng, tác giả sẽ nghiên cứu
tính toán chuyển đổi động cơ chế hoà khí bất kỳ sang hệ thống phun xăng điện tử.
Nhưng để thuận lợi trong quá trình nghiên cứu và việc đánh giá kết quả thực
nghiệm được chính xác, được sự đồng ý của thầy hướng dẫn tác giả chọn động cơ
Toyota 5A-F để thực nghiệm.
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
Trang 6
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 1:
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ XĂNG
1.1. HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ XĂNG SỬ DỤNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
1.1.1. Sơ đồ hệ thống nhiên liệu xăng sử dụng bộ chế hòa khí
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống nhiên liệu xăng sử dụng bộ chế hòa khí
1.1.2. Lọc xăng
Hình 1.2. Cấu tạo và họat động của bầu lọc
Lọc xăng có nhiệm vụ lọc sạch các cặn bẩn lẫn trong xăng trước khi đưa
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
Trang 7
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
xăng tới bộ chế hòa khí, để tránh hiện tượng tắc bộ chế hòa khí.
Khi động cơ làm việc, xăng từ thùng chứa theo đường xăng vào vỏ bầu lọc
lõi lọc đường xăng ra bộ chế hòa khí. Xăng sau khi đi qua lõi lọc các cặn
bẩn sẽ bị giữ lại và lắng dưới đáy bầu lọc.
1.1.3. Bơm xăng
Bơm xăng có nhiệm vụ hút xăng từ thùng chứa đưa đến bộ chế hòa khí với
một áp suất nhất định.
Khi cam đội, cần bẩy kéo
trục màng bơm và màng bơm đi
xuống, tạo độ chân không ở buồng
trên của màng, van thóat đóng kín,
van nạp mở ra, nhiên liệu từ thùng
chứa được hút vào bơm.
Hình 1.3. Bơm xăng ở hành trình nạp
Khi cam không đội, lò xo hồi
vị màng bơm đẩy màng bơm đi lên
nén nhiên liệu, lúc này van nạp
đóng lại và van thóat mở ra, nhiên
liệu được bơm tới bộ chế hòa khí.
Hình 1.4. Bơm xăng ở hành trình bơm
Khi áp suất nhiên liệu trên đường xăng ra cao hơn qui định, lúc này áp lực
xăng phía trên của màng bơm lớn hơn lực đẩy của lò xo, nên màng bơm bị đẩy nằm
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
Trang 8
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
ở vị trí thấp nhất. Mặc dù, cam vẫn
quay, cần bẩy vẫn lắc, nhưng màng
bơm và thanh kéo không di chuyển,
bơm xăng ngưng làm việc. Màng
bơm sẽ dịch chuyển trở lại khi áp suất
nhiên liệu trên đường xăng ra nhỏ
hơn áp suất qui định.
Hình 1.5. Bơm xăng ở vị trí bão hòa
1.1.4. Bộ chế hòa khí của động cơ Toyota 5A-F
Bộ chế hòa khí của động cơ Toyota 5A-F gồm có năm mạch xăng cơ bản sau:
- Mạch xăng không tải: Khi động cơ chạy ở chế độ không tải, bướm ga (18)
đóng gần kín làm cho độ chân không ở phía dưới bướm ga và miệng lỗ phun không
tải (16) lớn, nên nhiên liệu được hút từ buồng phao qua ziclơ xăng chính (14)
ziclơ xăng không tải (8), hòa trộn với không khí từ ngoài qua ziclơ không khí vào
tạo thành hỗn hợp van từ (7) tiếp tục hòa trộn với không khí từ ngoài vào để
tạo thành hỗn hợp xăng không khí, rồi phun qua lỗ không tải (16) phía dưới bướm
ga. Để điều chỉnh lượng hỗn hợp xăng không khí cung cấp cho động cơ làm việc ở
chế độ không tải, ta xoay vít điều chỉnh (15) sẽ làm thay đổi tiết diện của lỗ phun.
Khi mở lớn bướm ga, lúc này độ chân không tại miệng lỗ không tải giảm, nên mạch
xăng không tải ngưng làm việc.
- Mạch xăng chính: Khi động cơ làm việc có tải, nhiên liệu từ buồng phao
qua giclơ xăng chính (14) vào mạch xăng chính, hòa trộn với không khí qua giclơ
gió của mạch xăng chính tạo thành hỗn hợp xăng không khí, rồi phun vào họng
khuếch tán qua vòi phun chính (6). Khi bướm ga mở càng lớn thì độ chân không ở
miệng vòi phun càng tăng, làm mực xăng trong giếng xăng giảm xuống, không khí
từ bên ngòai qua giclơ gió vào mạch xăng chính nhiều nên tránh được hiện tượng
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
Trang 9
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ: Chuyeån
ñoåi vaø ñaùnh giaù ñoäng cô cheá hoøa khí sang phun xaêng ñieän töû
giàu xăng ở tốc độ cao.
- Mạch xăng làm đậm dẫn động bằng chân không: Khi bướm ga mở nhỏ,
lúc này độ chân không trên đường ống nạp lớn, hút piston chân không (9) đi lên
van làm đậm đóng lại. Khi bướm ga mở lớn hơn 80%, độ chân không trên đường
ống nạp nhỏ, lò xo đẩy piston chân không (9) đi xuống van làm đậm mở ra cho
xăng từ buồng phao qua van làm đậm vào mạch xăng chính. Lúc này lượng xăng tới
vòi phun tăng lên nên khí hỗn hợp đậm hơn giúp cho động cơ có thể phát ra công
suất lớn nhất.
- Bơm gia tốc dẫn động bằng cơ khí: Khi mở nhanh bướm ga, hệ thống tay
đòn sẽ đi xuống nén lò xo đẩy piston đi xuống làm cho nhiên liệu trong không gian
phía dưới piston bị nén, van thoát (22) mở cho nhiên liệu qua vòi phun gia tốc phun
vào họng bộ chế hòa khí. Nếu mở từ từ bướm ga thì nhiên liệu qua các khe hỡ giữa
thành xy lanh, piston và van bi của bơm gia tốc trở về buồng phao. Tuy nhiên, hệ
thống gia tốc dẫn động bằng cơ khí có một nhược điểm là sau một lần gia tốc, nếu
cần gia tốc tiếp thì bướm ga phải đóng bớt lại để nạp nhiên liệu cho bơm, do đó tốc
độ của xe sẽ bị giảm.
- Hệ thống khởi động: Lúc khởi động, số vòng quay của động cơ rất nhỏ,
nên tốc độ không khí đi qua họng của bộ chế hòa khí rất thấp, nhiên liệu phun ít và
chất lượng phun kém. Mặt khác, động cơ lạnh nên nhiên liệu khó bốc hơi, dễ tạo
thành màng nhiên liệu trên thành đường ống nạp, do đó hỗn hợp đưa vào xylanh rất
loãng, động cơ khó khởi động. Để khắc phục hiện tượng này, người ta bố trí một cơ
cấu khởi động hoặc một mạch xăng khởi động riêng. Khi khởi động ta đóng bướm
gió (5) lại, dẫn đến độ chân không ở không gian phía dưới bướm gió tăng, nên cả
mạch xăng chính và mạch xăng không tải đều làm việc, đo đó hỗn hợp xăng không
khí sẽ đậm, giúp cho động cơ dễ khởi động.
- Cơ cấu mở bướm ga thứ cấp: Khi động cơ chạy tốc độ thấp, độ chân
không tại họng khuếch tán nhỏ, nên lò xo đẩy màng và ty đẩy về bên phải bướm
ga thứ cấp (19) đóng lại. Khi động cơ chạy tốc độ cao, độ chân không tại họng
khuếch tán lớn, nên màng và ty đẩy bị hút về bên trái bướm ga thứ cấp (19) mở
CBHD: PGS.TS. ÑOÃ VAÊN DUÕNG
HVTH: KS. NGUYEÃN THANH TUØNG
- Xem thêm -