Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh thái nguyên...

Tài liệu Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh thái nguyên

.PDF
120
324
114

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ THỊ HUYỀN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH TRONG NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ Hà Nội – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ THỊ HUYỀN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH TRONG NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 60 31 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN MINH YẾN XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, bản Luận văn “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu độc lập, do chính tôi hoàn thành. Các tài liệu tham khảo và trích dẫn được sử dụng trong Luận văn này đều nêu rõ xuất xứ tác giả và được ghi trong Danh mục các tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên! Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Học viên Lê Thị Huyền MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN..........................................i MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1 1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................. 2 1.2.1. Mục đích nghiên cứu: ...................................................................... 2 1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:...................................................................... 2 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................... 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 3 1.4. Kết cấu của luận văn ....................................................................... 3 CHƢƠNG 1...................................................................................................... 4 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, ........ 4 THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ............................. 4 NGÀNH TRONG NÔNG NGHIỆP .............................................................. 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................... 4 1.1.1.Tình hình nghiên cứu ............................................................................. 4 1.1.2.Những kết quả nghiên cứu và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu 6 1.2. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp7 1.2.1. Một số khái niệm và tính tất yếu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ................................................................................ 7 1.2.2. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ... 13 1.2.3. Nội dung và điều kiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp .................................................................................................... 15 1.2.4. Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp.............................................................................................................. 20 1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ..................................................................................................... 22 1.3. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở một số địa phƣơng và bài học rút ra cho Thái Nguyên ............................. 25 1.3.1. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở một số địa phương .......................................................................................... 25 1.3.2. Bài học rút ra cho Thái Nguyên .......................................................... 27 CHƢƠNG 2.................................................................................................... 29 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 29 2.1. Nguồn dữ liệu.......................................................................................... 29 2.2. Các phƣơng pháp cụ thể ........................................................................ 30 2.2.1 . Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu, số liệu.............................. 30 2.2.2. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học ............................................. 30 2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả .............................................................. 31 2.2.4. Phương pháp phân tích tổng hợp........................................................ 31 2.2.5. Phương pháp so sánh........................................................................... 33 2.2.6. Phương pháp kết hợp logic với lịch sử ............................................... 33 2.2.7. Các phương pháp khác ........................................................................ 35 CHƢƠNG 3.................................................................................................... 36 THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH ............. 36 TRONG NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ............................... 36 3.1. Đặc điểm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở các tỉnh miền núi và đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 36 3.1.1. Đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở các tỉnh miền núi. .......................................................................................................... 36 3.1.2. Đặc điểm về tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ....... 37 3.2.1. Phân tích nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 44 3.2.2. Phân tích kết quả chuyển dịch trong nội bộ ngành nông nghiệp ..... 55 3.3. Đánh giá chung về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp và những vấn đề đặt ra. .......................................................... 79 3.3.1. Những kết quả chủ yếu ........................................................................ 79 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................... 83 CHƢƠNG 4.................................................................................................... 88 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH TRONG NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI NGUYÊN88 4.1.2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 89 4.2. Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở Thái Nguyên ............................................... 91 4.2.1.Giải pháp về hoàn thiện quy hoạch phát triển nông nghiệp phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ................................. 91 4.2.2. Giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp .............................................................................. 92 4.2.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ........................................................................................ 103 4.2.4. Giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp .................................................... 105 4.2.5. Một số giải pháp khác ........................................................................ 105 KẾT LUẬN .................................................................................................. 109 DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN Bảng 3.1: Diện tích và cơ cấu đất tự nhiên tỉnh Thái Nguyên .................................. 40 Bảng 3.2: Lực lượng lao động, tỷ lệ lao động đang làm việc theo khu vực kinh tế của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2014 ............................................................ 42 Bảng 3.3: Quy mô, tỷ trọng các ngành trong khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản theo giá hiện hành của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2015 ............................. 56 Bảng 3.4: Quy mô, tỷ trọng trong nội bộ ngành nông nghiệp theo giá hiện hành của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2015 .................................................................. 57 Bảng 3.5: Giá trị sản xuất, chỉ số phát triển ngành nông nghiệp theo giá so sánh năm 2010 của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 – 2015 .................................................. 58 Bảng 3.6: Tỷ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của tỉnh Thái Nguyên theo giá hiện hành ................................................................................................................... 60 Bảng 3.7: Số lượng, sản lượng chăn nuôi gia súc, gia cầm của tỉnh Thái Nguyên .. 61 Bảng 3.8: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo giá hiện hành của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2015 ................................................................................................ 63 Bảng 3.9 :Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt qua một số năm của tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................................................... 64 Bảng 3.10: Diện tích gieo trồng các loại cây trồng của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 – 2014 (Đơn vị: ha) .......................................................................................... 65 Bảng 3.11: Cơ cấu diện tích gieo trồng các loại cây trồng tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 – 2014 (Đơn vị: %) .................................................................................. 66 Bảng 3.12: Năng suất nhóm cây lương thực tỉnh Thái Nguyên ................................ 67 Bảng 3.13: Sản lượng nhóm cây lương thực tỉnh Thái Nguyên ............................... 67 Bảng 3.14: Diện tích gieo trồng cây lương thực tỉnh Thái Nguyên .......................... 68 Bảng 3.15: Diện tích, năng suất và sản lượng một số cây hàng năm khác ............... 69 Bảng 3.16: Diện tích gieo trồng, diện tích thu hoạch và sản lượng nhóm cây lâu năm tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................................... 70 Bảng 3.17: Tỷ trọng giá trị sản xuất lâm nghiệp của tỉnh Thái Nguyên theo giá hiện hành ........................................................................................................................... 75 Bảng 3.18: Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tỉnh Thái Nguyên .................... 77 Bảng 3.19: Giá trị sản xuất, tỷ trọng giá trị sản xuất thủy sản theo giá hiện hành phân theo ngành hoạt động của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2014 ............... 78 i MỞ ĐẦU 1.1.Tính cấp thiết của đề tài Qua 30 năm đổi mới và phát triển, nền kinh tế Việt Nam nói chung và kinh tế Thái Nguyên nói riêng đã có những chuyển biến mạnh mẽ. Trong bối cảnh kinh tế chung, đất nước ta đang thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế, một trong những yêu cầu của tái cơ cấu kinh tế là phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong từng lĩnh vực một cách phù hợp, đây là yếu tố cơ bản nhất quyết định sự thành công của tái cơ cấu kinh tế. Trước tình hình đó, Thái Nguyên đã từng bước đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, đồng thời trong nội bộ từng ngành kinh tế của Thái Nguyên, quá trình chuyển dịch cũng diễn ra mạnh mẽ theo hướng nâng cao hiệu quả kinh tế. Riêng trong lĩnh vực nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành là một động thái tất yếu trong quá trình phát triển kinh tế nhằm tạo ra một cơ cấu kinh tế ngày càng hoàn thiện và hợp lý hơn trên cơ sở khai thác có hiệu quả các nguồn lực của địa phương. Đặc biệt, đối với Thái Nguyên, một tỉnh thuộc trung du miền núi phía Bắc, có nhiều lợi thế đối với phát triển nông nghiệp, có diện tích đất nông nghiệp chiếm 23% diện tích đất tự nhiên của tỉnh, lại là vùng có khí hậu, địa hình, vị trí thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp càng là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp đúng hướng sẽ phát huy mọi tiềm năng sản xuất nông nghiệp của Thái Nguyên hướng tới phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống nhân dân, đồng thời cũng tạo điều kiện để chuyển dịch kinh tế Thái Nguyên theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Những năm qua, nông nghiệp Thái Nguyên đã và đang từng bước có những chuyển dịch đúng hướng, phát huy được lợi thế cạnh tranh của tỉnh nhà. Tỉnh đã đưa ra một số mô hình chuyển đổi đem lại hiệu quả kinh tế cao. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đã đạt được một số thành 1 tựu và có sự chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, quá trình chuyển dịch này vẫn còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Để thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên một cách hiệu quả, cần phải có những giải pháp đồng bộ, thiết thực và phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của tỉnh. Vì vậy, để góp phần vào việc giải quyết những vấn đề từ thực tiễn của địa phương, tôi chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên” là luận văn thạc sĩ, chuyên ngành kinh tế chính trị. Đề tài được thực hiện nhằm tìm lời giải đáp cho câu hỏi nghiên cứu: Các giải pháp góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên theo hướng hiệu quả hơn? 1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 1.2.1. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên. 1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói chung và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp nói riêng. - Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên. Đánh giá những kết quả đạt được, chỉ ra hạn chế và làm rõ nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên trong những năm tới 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên hiện nay. 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên. Phạm vi về thời gian: tập trung nghiên cứu giai đoạn 2010 – 2015. 1.4. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 04 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên Chương 4: Định hướng và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH TRONG NÔNG NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1. Tình hình nghiên cứu Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp luôn là vấn đề thu hút sự quan tâm của rất nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước. Để tổng quan những nghiên cứu có liên quan đến đề tài một cách hệ thống, tác giả chia thành các nhóm tài liệu như sau: Thứ nhất, nhóm tài liệu về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung. Trong nhóm tài liệu này có thể kể đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu như: - Ngô Doãn Vịnh (2005), “Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển” [30]. Tác giả đã trình bày một cách tổng quát cả lý luận và thực tiễn về cơ cấu của nền kinh tế; phân tích khái quát cơ cấu kinh tế Việt Nam trong thời gian trước năm 2005 và đưa ra một số hàm ý cho việc nghiên cứu hình thành cơ cấu kinh tế Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa. - Bùi Tất Thắng (2006), “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam” [26]. Các tác giả đã tổng quan một số vấn đề lý luận về cơ cấu ngành kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hóa, làm rõ khái niệm cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và những chỉ tiêu phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành. Bên cạnh đó, sự phân tích của các tác giả về các nhân tố tác động đến chính sách thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hóa nước ta như: các nhân tố về môi trường kinh tế quốc tế, lợi thế so sánh, sự hình thành cơ chế thị trường, các chức năng kinh tế của nhà nước… đã bổ sung những vấn đề lý luận về các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Ngô Đình Giao (1994), “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa nền kinh tế quốc dân” [16]. Trong đó, các tác giả đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và sự cần thiết của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp 4 hóa – hiện đại hóa, đề xuất phương hướng và biện pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam. Những vấn đề lý luận về cơ cấu kinh tế, các khía cạnh biểu hiện và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế được các tác giả làm sáng tỏ một cách hệ thống. Thứ hai, nhóm tài liệu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp có một số công trình nghiên cứu được kể đến là: - Đỗ Đức Định (2004), “Kinh tế học phát triển về công nghiệp hóa cải cách nền kinh tế” [15]. Tác giả cho rằng công nghiệp hóa là vấn đề quan trọng nhất của kinh tế học phát triển và thực hiện công nghiệp hóa nền kinh tế trước hết phải bắt đầu từ lĩnh vực nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là cách thức để thoát khỏi tình trạng nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu và được thực hiện thông qua hình thức huy động và phân bổ các yếu tố sản xuất. Trong các yếu tố cần huy động thì vốn là yếu tố số một để phát triển sản xuất. - Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam (2004), “Nghiên cứu luận cứ khoa học để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa” [37]. Đề tài đã làm rõ những vấn đề về cơ sở khoa học cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. Trong đó, những vấn đề lý luận về cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế được làm rõ về bản chất, đặc trưng và các nhân tố tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Đặc biệt, những vấn đề thực tiễn của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Việt Nam sau hơn 15 năm đổi mới được các tác giả nghiên cứu trên tất cả các vùng sinh thái nông nghiệp Việt Nam với những trường hợp cụ thể đã góp phần làm rõ những vấn đề cốt lõi của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Việt Nam, từ đó đề xuất những giải pháp cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Việt Nam theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Đỗ Hoài Nam (2009), “Mô hình công nghiệp hóa – hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam” [20]. Tác giả đi sâu phân tích vai trò, vị trí mới của nông nghiệp, nông thôn; quan niệm về chuyền dịch cơ cấu kinh tế nông 5 nghiệp trong bối cảnh mới của thời đại; yêu cầu và những yếu tố ảnh hưởng đến việc rút ngắn quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. - Phạm Ngọc Dũng (2009), “Những vấn đề kinh tế, xã hội nảy sinh trong thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn” [15]. Đây là đề tài mang tính tổng quát cao, cung cấp cho người đọc cái nhìn tổng thể về thực trạng nông thôn, những vấn đề nảy sinh ở khu vực nông thôn khi tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa, gợi mở cho rất nhiều nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn. Tuy nhiên, những nghiên cứu của đề tài này chỉ tập trung vào một số vấn đề kinh tế xã hội bức xúc nhất ở nông thôn Việt Nam, còn những tác động tích cực của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tới phát triển kinh tế xã hội không được đề cập. Ngoài ra, còn có rất nhiều những luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đã nghiên cứu về vấn đề này như: “Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở thành phố Thái Nguyên”[27] (2011), Luận văn thạc sỹ kinh tế của Bùi Việt Thắng (Đại học Thái Nguyên); “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2000 – 2010”[6] (2013), Luận án tiến sỹ địa lý học của Lê Kim Chi; “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Điện Biên” [28] (2011), Bùi Thanh Tuấn … 1.1.2. Những kết quả nghiên cứu và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu (khoảng trống nghiên cứu) Những công trình trên đây đã đạt được những kết quả nghiên cứu chủ yếu như: - Hệ thống hóa các lý luận về cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế ngành, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại, những yêu cầu và nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phát triển nông nghiệp theo điều kiện thực tế của Việt Nam - Một số mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam trong những năm đổi mới 6 - Đánh giá cơ chế tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô đối với nông nghiệp, nông thôn, nông dân - Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý Đây là những cơ sở quan trọng mà tác giả có thể kế thừa và phát triển trong quá trình làm luận văn. Tuy nhiên, hiện nay, chưa có tài liệu nào đề cập một cách đầy đủ và hệ thống về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên. Đó chính là khoảng trống mà luận văn cần phải tập trung tìm hiểu và nghiên cứu, đặc biệt là việc phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy một cách hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên. 1.2. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp 1.2.1. Một số khái niệm và tính tất yếu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế ngành và cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp * Cơ cấu kinh tế: là một khái niệm có nhiều cách tiếp cận khác nhau: Theo C. Mác, cơ cấu kinh tế là một tổng thể các bộ phận hợp thành với vị trí, tỷ trọng tương ứng của mỗi bộ phận và mối quan hệ tương tác giữa các bộ phận ấy trong quá trình phát triển kinh tế xã hội; Theo quan điểm duy vật biện chứng, cơ cấu kinh tế là tổng thể hợp thành bởi nhiều yếu tố kinh tế của nền kinh tế quốc dân, giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ, những tương tác qua lại cả về số lượng, chất lượng trong những không gian, thời gian và điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể, vận động theo mục tiêu nhất định; Cũng có quan điểm khác cho rằng cơ cấu kinh tế là mối quan hệ giữa các bộ phận khác nhau của tổng thể kinh tế được nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau... Như vậy, dù tiếp cận theo cách nào, thì cơ cấu kinh tế cũng đều thể hiện mối quan hệ và tỷ trọng của các bộ phận cấu thành nên nó. Cấu thành của nền kinh tế được tiếp cận theo nhiều hướng khác nhau như ngành, vùng, thành phần kinh tế... Theo đó, có cơ cấu kinh tế ngành, cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu kinh tế thành phần. 7 * Cơ cấu kinh tế ngành: được hình thành sớm nhất và giữ vai trò quyết định. Nó gắn liền với sự phát triển của phân công lao động xã hội, phân công lao động càng phát triển, càng tỷ mỉ thì sự phân chia ngành càng đa dạng và sâu sắc. Ngành phản ánh một loạt hoạt động nhất định của con người trong quá trình sản xuất xã hội, nó được phân biệt theo tính chất và đặc điểm của quá trình công nghệ, đặc tính của sản phẩm sản xuất ra và chức năng của nó trong quá trình tái sản xuất. Có thể nói ngành là một tổng thể các đơn vị kinh tế thực hiện một loạt chức năng trong hệ thống phân công lao động xã hội. Cơ cấu kinh tế ngành là một tổng thể các ngành kinh tế hợp thành với vị trí, tỷ trọng tương ứng của mỗi bộ phận và mối quan hệ tương tác giữa các bộ phận ấy trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ở một thời điểm nhất định. Theo Mai Ngọc Cường (1995): “Cơ cấu kinh tế ngành là tổ hợp được hình thành trên các tương quan tỷ lệ, biểu hiện mối quan hệ tổng hợp giữa các ngành với nhau và phản ánh trình độ phân công lao động xã hội của nền kinh tế và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất” [7]. Thường nền kinh tế được chia thành ba nhóm ngành lớn là: Nông – lâm – thủy sản, công nghiệp – xây dựng cơ bản và thương mại – dịch vụ. * Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp: Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp là mối quan hệ tỷ lệ về số lượng và giá trị giữa các chuyên ngành, tiểu ngành bộ phận. Nói cách khác, cơ cấu ngành nông nghiệp phản ánh quan hệ tỷ lệ về giá trị sản lượng, quy mô sử dụng đất của các chuyên ngành, tiểu ngành cấu thành nên ngành nông nghiệp. Các chuyên ngành, tiểu ngành này được xem xét trên các quy mô: Tổng thể nền kinh tế, vùng và tiểu vùng. Cơ cấu ngành nông nghiệp thể hiện vị thế của từng chuyên ngành, tiểu ngành trong mối quan hệ với toàn ngành nông nghiệp (qua các tỷ lệ khác nhau tham gia vào ngành nông nghiệp) trong một thời gian nhất định. Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, các chuyên ngành, tiểu ngành có mối quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau phát triển trong phạm vi về không gian, thời gian và trên cơ sở điều kiện hạ tầng kinh tế ở từng nơi. Như vậy, cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp là tổng thể các mối quan hệ về chất lượng và số lượng tương đối ổn định của các bộ phận trong nông nghiệp theo 8 điều kiện không gian và thời gian nhất định.Nó là một tổ hợp các ngành kinh tế sinh học cụ thể trong lĩnh vực nông – lâm – thủy sản. Theo đó, cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp, theo nghĩa rộng phản ánh số lượng và chất lượng cũng như tỷ lệ giữa các ngành và sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản và mối quan hệ nội ngành của các ngành đó.; Theo nghĩa hẹp là cơ cấu giữa các ngành trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. Đây là cơ cấu chủ yếu nhất trong cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp nước ta.Trong nội bộ mỗi tiểu ngành lại có cơ cấu riêng: Trong ngành trồng trọt có cơ cấu cây trồng, trong ngành chăn nuôi có cơ cấu vật nuôi, trong ngành thủy sản có cơ cấu nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, trong ngành lâm nghiệp có cơ cấu nuôi trồng và bảo vệ rừng… 1.2.1.2. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp Cơ cấu kinh tế không phải là bất biến mà sẽ vận động phát triển và chuyển hóa.Theo H.Chenery (1988), khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung là các thay đổi về cơ cấu kinh tế và thể chế cần thiết cho sự tăng trưởng liên tục của tổng sản phẩm quốc dân, bao gồm sự tích luỹ của vốn vật chất và con người, thay đổi nhu cầu, sản xuất, lưu thông và việc làm[38]. Ngoài ra còn các quá trình kinh tế xã hội kèm theo như đô thị hoá, biến động dân số, thay đổi trong thu nhập.Về bản chất đó là sự thay đổi trong cơ cấu tỷ trọng và mối quan hệ hữu cơ giữa ba khu vực của nền kinh tế. *Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: là một quá trình diễn ra trong một thời gian và trải qua các bước nhất định. Đầu tiên đó là sự thay đổi về lượng, khi lượng đã tích lũy đến độ nhất định tất yếu sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất. Tuân theo quy luật đó, chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự chuyển hóa dần từ cơ cấu kinh tế cũ thành cơ cấu kinh tế mới phù hợp và có hiệu quả hơn. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ra là sự thay đổi về số lượng hoặc về quan hệ tỷ lệ giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc giữa các tiểu ngành trong nội bộ ngành kinh tế nhất định.Song song với quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế chung có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp và không thể tách rời hai quá trình này. 9 * Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp: là quá trình làm thay đổi cấu trúc và mối quan hệ của hệ thống nông nghiệp theo một chủ định và định hướng nhất định, nghĩa là đưa hệ thống kinh tế nông nghiệp đến trạng thái phát triển tối ưu đạt hiệu quả như mong muốn, thông qua tác động điều khiển có ý thức, định hướng của con người, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng các quy luật khách quan. Mỗi vùng lãnh thổ nông nghiệp bao giờ cũng có nhiều ngành với mối quan hệ mật thiết với nhau. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp chính là làm thay đổi các quan hệ tỷ lệ giữa các ngành trong GDP của vùng đó. Đó là sự thay đổi về quy mô và tốc độ của các ngành trong nông nghiệp như nông – lâm – thủy sản, trồng trọt – chăn nuôi và ngay trong nội bộ các tiểu ngành. Trong chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp có ý nghĩa quyết định. Trong kinh tế thị trường và sản xuất hàng hóa, sự thay đổi tỷ lệ và quy mô, giá trị các chuyên ngành, tiểu ngành của ngành nông nghiệp theo hướng tăng lên hoặc giảm xuống đều có mục đích đáp ứng cao nhất các yêu cầu của người tiêu dùng về hàng hóa lương thực, thực phẩm tươi sống và chế biến. Như vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp chính là quá trình thích nghi của sản xuất nông nghiệp với thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp trong giai đoạn phát triển. Nói cách khác, kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp phản ánh mức độ thị trường hóa quy mô quốc gia, quốc tế của ngành trong từng giai đoạn, và làm mục đích chung nhất trong phát triển nông nghiệp tất cả các quốc gia trên thế giới dưới tác động của công nghiệp hóa nền kinh tế và toàn cầu hóa và hội nhập. Sự thích nghi của cơ cấu ngành nông nghiệp với nhu cầu của thị trường càng cao thì tính ổn định của cơ cấu càng lớn. Trong trường hợp ngược lại, ngành nông nghiệp rơi vào tình trạng không ổn định, phải giảm thiểu quy mô sản xuất và giá trị các chuyên ngành, tiểu ngành không có lợi thế hoặc không phù hợp với nhu cầu của thị trường và tăng quy mô sản xuất, giá trị các ngành có lợi thế để đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. Quá trình này diễn ra liên tục, thường xuyên theo sự thay đổi của thị trường. Như vậy, có thể nói, chuyển dịch cơ 10 cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp là sự thay đổi về quan hệ tỷ lệ và giá trị các chuyên ngành, tiểu ngành của ngành nông nghiệp theo lợi thế so sánh và theo nhu cầu thị trường tiêu thụ nhằm đưa cơ cấu ngành nông nghiệp từ trạng thái nhiều bất cập sang trạng thái ít bất cập hơn so với nhu cầu thị trường và phát triển được các chuyên ngành có lợi thế, giảm thiểu các chuyên ngành kém lợi thế trong nông nghiệp. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiẹp trong điều kiện hiện nay được hiểu như sau: ”Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp là quá trình thay đổi (tăng hoặc giảm) về quy mô, giá trị của các chuyên ngành sản xuất thuộc ngành nông nghiệp theo hướng thích ứng nhiều hơn với nhu cầu thị trường đồng thời phát huy được lợi thế so sánh của từng chuyên ngành, tạo ra cơ cấu ngành nông nghiệp mang tính ổn định cao hơn và phát triển bền vững trong kinh tế thị trường và hội nhập”. 1.2.1.3. Tính tất yếu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp Hiện nay, Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp, ngành nông nghiệp vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế và đối với đời sống nhân dân nói chung. Chính vì vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý là một trong những vấn đề hết sức quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của cả nước cũng như của mỗi vùng, tạo điều kiện cho tăng trưởng và phát triển kinh tế. Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp hiệu quả thì chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp giữ vai trò quyết định. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp là một tất yếu xuất phát từ vị trí của ngành nông nghiệp trong đời sống kinh tế xã hội, từ thực trạng cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở nước ta, từ yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa và yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Cụ thể là: Thứ nhất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp trước hết phải xuất phát từ vị trí của ngành nông nghiệp và thực trạng cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp. Kinh tế nông thôn trước mắt cũng như lâu dài vẫn giữ vị trí quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội ở nước ta. Trong tương lai nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất quan trọng bảo đảm các mặt hàng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng 11 trong nước và xuất khẩu. Đây cũng là lĩnh vực tập trung phần lớn lao động của đất nước. Chính vì vậy, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp một cách hợp lí có ý nghĩa quan trọng để phát triển nền kinh tế nói chung và khu vực kinh tế nông nghiệp nói riêng. Thứ hai, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp là do yêu cầu của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Trong giai đoạn hiện nay, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp. Trước hết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp theo hướng xoá bỏ tình trạng manh mún, thúc đẩy hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá, phát triển công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản phẩm. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn sẽ làm cho kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội như: thuỷ lợi, giao thông, điện, thông tin liên lạc, các cơ sở nông nghiệp, dịch vụ văn hoá, y tế, giáo dục ngày càng phát triển, là điều kiện vật chất quan trọng góp phần thay đổi bộ mặt nông thôn theo hướng đô thị hoá. Thứ ba, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp là do đòi hỏi của nền kinh tế thị trường. Sự phát triển của nền kinh tế nước ta trong những năm đổi mới đã tạo đà cho nông nghiệp bắt nhịp vào quá trình chuyển sang kinh tế thị trường. Tuy nhiên, nó đang đặt ra cho nông nghiệp những yêu cầu mới, cũng như những thách thức gay gắt trong sự phát triển. Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ kinh tế đều được tiền tệ hoá. Thị trường phát triển đòi hỏi cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp cũng phải biến đổi theo hướng đa dạng hơn, tuân thủ các quy luật vốn có của nền kinh tế thị trường. Nông nghiệp không chỉ có nhiệm vụ tăng trưởng sản xuất lương thực mà còn phải đa dạng hoá sản xuất và sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành để trở thành một bộ phận tích cực thúc đẩy nền kinh tế đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thứ tư, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp còn xuất phát từ yêu cầu phát triển một nền kinh tế có hiệu quả, gắn với bảo vệ môi 12 trường sinh thái và giải quyết những vấn đề phức tạp nảy sinh ở nông thôn, trong đó là tạo công ăn vịêc làm và xoá đói giảm nghèo cho cư dân nông thôn. 1.2.2. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp là điều kiện quan trọng để tạo nên một cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý, hiệu quả, từ đó góp phần vào phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, mỗi vùng. Có thể thấy được một số vai trò cụ thể của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp như sau: 1.2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quy luật phổ biến của tất cả các nước. Việt Nam là một nước nông nghiệp truyền thống với gần 80% dân số và khoảng 75% lực lượng lao động cả nước sống và làm việc trong khu vực nông nghiệp, nông thôn [3]. Đặc trưng này phản ánh tính chất khó khăn phức tạp của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói chung, vì đây cũng xem như xác lập lại trật tự kinh tế mới trong nông nghiệp. Trong đó, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp mang tính chất tiên phong và quyết định nhất. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp là một đòi hỏi cần thiết, nhất là khi chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp nói chung được coi như một bộ phận cấu thành trong chiến lược kinh tế - xã hội quốc gia, bởi lẽ, “để triển khai công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, trước hết phải thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền nông nghiệp, mà trong đó nội dung cốt lõi của bước đi ban đầu là chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn kiểu mới” [3]. Như vậy, để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn cần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp một cách đúng hướng. 1.2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp tạo điều kiện để phát huy lợi thế của vùng, địa phương Mỗi vùng, mỗi địa phương đều có thế mạnh riêng để phát triển nông nghiệp nói riêng và kinh tế nói chung. Đối với các hoạt động sản xuất nông nghiệp thì các thế mạnh đó là đất đai, lao động, vốn, khoa học kỹ thuật… Trong quá trình phát 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan