Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chuyên đề tắc ruột cơ học...

Tài liệu Chuyên đề tắc ruột cơ học

.PDF
72
1
141

Mô tả:

NHÓM 1 Chuyên đề TẮC RUỘT CƠ HỌC 1 1 Thành viên • • • • • • • 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. DƯƠNG NGUYỄN TRIỆU ANH NGUYỄN GIA BẢO PHẠM THANH BÌNH NGUYỄN TRÍ CƯỜNG SƠ THỊ MỸ DUYÊN ĐOÀN THANH DUY ĐỖ MINH HIỀN • 8. PHAN ĐÔNG HUY • 9. HUỲNH NHẬT LINH • 10. LÝ NHẬT MINH • 11. LÂM HOÀNG XUÂN NHẢ • 12. NGUYỄN HOÀI PHONG • 13. HỒ THỊ ANH THƯ • 14. NGÔ THỊ THÚY QUYÊN 2 2 Tài liệu tham khảo: • Bệnh học Ngoại khoa tiêu hóa YDS bản 2021 • Bệnh học Ngoại khoa tiêu hóa YD TPHCM bản 2013 • Cấp cứu ngoại khoa tiêu hóa Nguyễn Văn Hải 2018 • Bài giảng tắc ruột Trịnh Văn Tuấn YHN • Bệnh học ngoại khoa Y HN 2013 3 3 GIẢI PHẨU CẬN LÂM SÀNG ĐIỀU TRỊ CHUẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT SINH LÝ NỘI DUNG PHÂN LOẠI NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG SINH LÝ BỆNH 4 4 TẮC RUỘT LÀ GÌ? Tắc ruột là sự ngừng lưu thông của các chất chứa đựng trong lòng ruột. Sự ngưng lưu thông này có thể do một nguyên nhân cơ học làm tắc lòng ruột, gọi là tắc ruột cơ học (TRCH); hay chỉ do mất nhu động ruột trong khi lòng ruột vẫn thông suốt, gọi là tắc ruột cơ năng hay liệt ruột. 5 5 GIẢI PHẨU RUỘT NON Là cơ quan thuộc hệ tiêu hóa Gồm ba phần: Tá tràng, hỗng tràng, hồi tràng • Về kích thước: Dài: 5,5 - 9m, trung bình 6,5m Rộng : Giảm dần từ hổng tràng(3cm) đến hồi tràng (2cm) Đường kính 3->2cm (giảm dần) • Vị trí: Ruột cuộn lại thành các quai chữ U, có 14-16 khúc, mỗi khúc dài 20-25cm • Phân bố hạ sườn T  Trung tâm  hố chậu P 6 6 GIẢI PHẨU RUỘT NON Thanh mạc Tấm dưới thanh mạc Cơ Tấm dưới niêm mạc Niêm mạc 7 7 GIẢI PHẨU RUỘT NON Mạc treo ruột: Là các nếp phúc mạc nối các quai ruột non vào thành bụng sau, vừa đề treo, vừa dinh dưỡng ruột. Động mạch cấp máu cho ruột non: ruột non được cấp máu từ động mạch mạc treo tràng trên. Về phía trái của động mạch cho các nhánh bên nuôi dưỡng hỗng tràng và hồi tràng.Về phía phải cho các nhánh nuôi hồi tràng và kết tràng. 8 8 GIẢI PHẨU RUỘT GIÀ Ruột già nối từ hồi tràng đến hậu môn, gồm 4 phần: manh tràng, kết tràng, trực tràng và ống hậu môn. Ruột già tạo nên một khung hình chữ U ngược vây quanh ruột non Chiều dài: 1,4 – 1,8m Đường kính: manh tràng 7cm giảm dần đến kết tràng xích ma, ở trực tràng phình ra thành bóng. Phân biệt với ruột non qua: Các dải cơ dọc, túi phình kết tràng, các túi thừa mạc nối. 9 9 GIẢI PHẨU RUỘT GIÀ - Cấu tạo: + Niêm mạc + Tấm dưới niêm mạc + Cơ tầng + Tấm dưới thanh mạc + Lớp thanh mạc - Cấp máu cho ruột già: + Kết tràng phải: ĐM mạc treo tràng trên. + Kết tràng trái: Các ĐM tách ra từ ĐM mạc treo tràng dưới. 10 10 SINH LÝ RUỘT NON Có vai trò nào trộn dưỡng trấp với dịch tiêu hóa và mật và đẩy dưỡng trấp xuống ruột già. - Co bóp phân đoạn - Nhu động - Cử động lúc đói - Vận động của nhung mao 11 11 SINH LÝ RUỘT NON a. Sự bài tiết chất nhầy của ruột non: - Tuyến Brunner ở khu trú đoạn đầu tá tràng từ môn vị đến bóng Vater tá tràng. - Bài tiết chất nhầy để bảo vệ thành tá tràng - Tiết khi bị kích thích bởi dây X và secretin - Hệ giao cảm ức chế sự bài tiết của tuyến này -> loét 12 12 SINH LÝ RUỘT NON b. Sự bài tiết dịch của ruột non: - Tuyến Lieberkuhn có ở khắp niêm mạc ruột non, hốc nhỏ giữa các nhung mao. - Tiết dịch giống dịch ngoại bào, mỗi ngày khoảng 1800 mL, pH khoảng 7,5 - Tế bào Paneth tiết chất kháng khuẩn 13 13 SINH LÝ Sự bài tiết dịch ruột non NON RUỘT c. Sự bài tiết enzim tiêu hóa: ⁻ Tế bào biểu mô của nhung mao chứa các enzym tiêu hóa ⁻ Không bài tiết vào lòng ruột, mà nằm trên màng các tế bào biểu mô của nhung mao. HOẠT ĐỘNG TIÊU HOÁ VÁ HẤP THU • Tiêu hoá và hấp thu cacbohydrate • Tiêu hoá và hấp thu protein • Tiêu hoá và hấp thu lipid • Rối loạn tiêu hoá và hấp thu lipid d. Điều hòa sự bài tiết dịch ruột non: • Hấp thu nước - Các phản xạ thần kinh tại chỗ: dưỡng trấp sẽ kích thích bài tiết dịch ruột non • Hấp thu chất điện giải (Na+, Cl-, HCO3-) - Secretin và cholecystokinin làm tăng sự bài tiết dịch ruột non. • Hấp thu muối khoáng (Ca++, sắt) • Hấp thu vitamin (4,8) 14 14 SINH LÝ RUỘT GIÀ 1. Làm tăng hiệu quả hấp thu nước và chất điện giải và ống thoát phân ra ngoài a. Các cử động của ruột già - Cử động phân đoạn - Nhu động - Cử động toàn thể c. Các rối loạn hoạt động cơ học của ruột già b. Sự tống thoát phân - Không tự ý: khi phân làm căng thành trực tràng, các tín hiệu hướng tâm dẫn đến sự co thắt kết tràng xuống, kết tràng sigma và trực tràng, cơ thắt hậu môn trong giãn ra tạo cảm giác muốn đại tiện - Táo bón là tình trạng đi tiêu không thường - Tự ý: giản cơ thắt hậu môn ngoài, hít vào sâu, xuyên hay khó khăn đóng nắp thanh môn, kéo cơ hô hấp và cơ thành - Tiêu chảy là tình trạng tăng số lần đi tiêu hay bụng để tăng áp suất ổ bụng. tăng tính chất lỏng và thể tích phân 15 15 SINH LÝ 2. Hoạt động hấp thu của ruột già - Xảy ra ở nửa đầu ruột già - Na+ được hấp thu theo cơ chế tích cực vào máu kéo theo Cl- để trung hòa điện. - NaCl tạo ra lực thẩm thấu đưa nước từ ruột vào máu 3. Hoạt động bài tiết của ruột già - Bài tiết chất nhầy làm trơn dưỡng trấp và bảo vệ niêm mạc - Bài tiết K+ làm tăng nồng độ K+ từ 8 mEq/L ở hồi tràng lên đến 75 mEq/L ở đoạn cuối ruột già - Bài tiết HCO3- để hoán đổi sự hấp thu Clgiúp trung hòa acid. RUỘT GIÀ 4. Vi khuẩn ruột già - Vô khuẩn lúc sinh nhưng trong 3-4 tuần có vi khuẩn yếm khí. - Vai trò của vi khuẩn ruột + Chuyển hóa muối mật + Tổng hợp vitamin K và vitamin B 5. Thành phần cấu tạo phân - 3/4 nước và 1/4 rắn(30% là sát vi khuẩn, 10-20% là chất vô cơ, 2- 3% Protein, 30% là chất bã từ thức ăn và dịch tiêu hóa.) - Màu là do urobilin và stercobilin - Mùi là do các sản phẩm tiêu hóa của vi 16 khuẩn. 16 PHÂN LOẠI Theo Cơ Chế Tắc Tắc Ruột Đơn Thuần Tắc Ruột Thắt Nghẹt Tắc Ruột Quai Kín Theo Vị Trí Tắc Theo Diễn Biến Theo Mức Độ Tắc Theo Nguyên Nhân 17 17 PHÂN LOẠI LOẠI TẮC SỐ ĐIỂM BỊ TẮC TRÊN RUỘT MẠCH MÁU MẠC TREO BỊ ẢNH HƯỞNG Tắc Ruột Đơn Thuần 1 (-) Tắc Ruột Thắt Nghẹt 1 hoặc 2 (thường 2) (+) Tắc Ruột Quai Kín 2 () (*)Đa số tắc ruột thắt nghẹt là tắc ruột quai kín vì có tắc lòng ruột ở 2 điểm, ngược lại tắc ruột quai kín nếu có tổn thương mạch máu mạc treo ruột thì trở thành tắc ruột thắt nghẹt. 18 NGUYÊN NHÂN THEO CƠ CHẾ Tắc ruột đơn thuần: + Nhóm nguyên nhân trong lòng ruột: phân su ở trẻ sơ sinh, bã ( Thức ăn, tóc..), sỏi mật, búi giun => gây ra tắc ruột do bít ( obturator obstruction) + Nhóm nguyên nhân từ thành ruột: bao gồm teo ruột hay màng ngăn bẩm sinh ở trẻ sơ sinh, viêm mạng do bệnh lao hay Crohn, viêm túi thừa đại tràng, bướu lành hay ung thu ruột + Nhóm nguyên nhân bên ngoài: bao gồm dính ruột sau mổ, khối u tạng khác hay ổ áp xe lớn trong ổ bụng gây chèn ép ruột 19 19 Tắc ruột do búi giun hay gặp ở trẻ em những vùng vệ sinh, ăn uống kém, tỷ lệ nhiễm giun đũa cao không được tẩy giun định kỳ Tắc ruột do bã tóc, đôi khi gặp ở những bệnh nhân nữ có vấn đề về tâm thần, tự nuốt tóc. Tắc ruột do sỏi mật, hay gặp ở những nước phương Tây, thường do sỏi túi mật gây viêm túi mật mạn rò vào tá tràng, sỏi qua rò xuống ruột thương gây tắc ở đoạn cuối hồi tràng 20 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan