CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO THẠC SĨ
NGÀNH
VẬT LÝ KỸ THUẬT
BỘ TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO THẠC SĨ
NGÀNH
VẬT LÝ KỸ THUẬT
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH
VẬT LÝ KỸ THUẬT
MÃ SỐ: 60.52.04.01
ĐỊNH HƯỚNG:
- NGHIÊN CỨU
- ỨNG DỤNG
Đã được Hội đồng khoa học và đào tạo thông qua
Ngày
tháng
năm 2014
HÀ NỘI – 2014
2
MỤC LỤC
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1 Mục tiêu đào tạo ................................................................................................................
1.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................................
1.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................................
2 Thời gian đào tạo ...............................................................................................................
3 Khối lượng kiến thức toàn khoá .........................................................................................
4 Đối tượng tuyển sinh ..........................................................................................................
5 Bổ sung kiến thức ..............................................................................................................
6 Miễn học phần ...................................................................................................................
7 Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp ...............................................................................
8 Thang điểm ........................................................................................................................
9 Nội dung chương trình .......................................................................................................
9.1 Cấu trúc chương trình đào tạo .....................................................................................
9.2 Danh mục học phần ....................................................................................................
9.3 Kế hoạch học tập chuẩn ..............................................................................................
9.4 Mô tả tóm tắt nội dung học phần .................................................................................
PHẦN II. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN
Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo ........................................................
Đề cương chi tiết các học phần ..........................................................................................
PH6010 Vật lý hiện đại ...........................................................................................
PH6020 Lý thuyết hệ nhiều hạt ...............................................................................
PH6030 Các phương pháp phân tích vật lý ..............................................................
PH6041 Tin học vật lý nâng cao ..............................................................................
PH6050 Đo lường và các chuẩn đo lường vật lý ......................................................
PH6060 Vật lý và công nghệ vật liệu tiên tiến .........................................................
PH6070 Vật lý chất rắn II ........................................................................................
PH6080 Qui hoạch thực nghiệm vật lý ....................................................................
PH6090 Khoa học và công nghệ vật liệu .................................................................
PH6100 Cảm biến trong đo lường và điều khiển......................................................
PH6120 Công nghệ hiển thị phẳng ..........................................................................
PH6130 Công nghệ chế tạo vật liệu nanô ................................................................
PH6140 Mô phỏng vật liệu ......................................................................................
PH6150 Mô phỏng linh kiện bán dẫn ......................................................................
PH6160 Lập trình trong vật lý và kỹ thuật ...............................................................
PH6170 Xử lý ảnh số trong vật lý và kỹ thuật .........................................................
PH6181 Thực tập 1 .................................................................................................
PH6190 Thực tập 2 .................................................................................................
3
PH6200
PH6210
PH6220
PH6230
PH6240
PH6250
PH6260
PH6270
PH6280
Khoa học nano: cơ sở và ứng dụng ...............................................................
Các nguồn năng lượng tái tạo ....................................................................
Khoa học cho chiếu sáng hiện đại ..............................................................
Chuyên đề quang học – quang điện tử .......................................................
Đo lường và tính toán trong chiếu sáng ......................................................
Sử dụng và thiết kế thiết bị thí nghiệm vật lý ở trường trung học phổ thông.........
Sử dụng phương tiện tiên tiến trong dạy học vật lý ....................................
Sử dụng dụng phần mềm phục vụ giảng dạy vật lý ....................................
Các phương pháp dạy học hiện đại trong dạy học vật lý .............................
4
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH VẬT LÝ KỸ THUẬT
Tên chương trình: Vật lý kỹ thuật
Engineering Physics
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Chuyên ngành đào tạo: Vật lý kỹ thuật
Mã chuyên ngành:
60.52.04.01
Định hướng đào tạo: - Ứng dụng
- Nghiên cứu
Bằng tốt nghiệp:
Thạc sĩ kỹ thuật (đối với định hướng ứng dụng)
Thạc sĩ khoa học (đối với định hướng nghiên cứu)
(Ban hành tại Quyết định số
/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày
tháng
năm 20
của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội)
1 . Mục tiêu đào tạo
(1)
(2)
(3)
(4)
1.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu của Chương trình Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Vật lý kỹ thuật gồm:
Cung cấp cho học viên một số kiến thức cơ sở nâng cao về Vật lý và Kỹ thuật;
Kết hợp với chương trình đào tạo Thạc sĩ về Khoa học và Công nghệ nano, chương
trình đào tạo Thạc sĩ về Công nghệ vi cơ và nano;
Học viên có phương pháp tư duy hệ thống, có kiến thức khoa học cơ bản và kỹ thuật
cơ sở vững chắc; có khả năng nâng cao trình độ giảng dạy ở bậc phổ thông và đại học;
Với các học viên lựa chọn theo hướng Thạc sĩ kỹ thuật (Master of Engineering - ME)
sẽ được trang bị kỹ năng thực hành, khả năng thích ứng với môi trường kinh tế -xã hội,
giải quyết những vấn đề khoa học và kỹ thuật của đơn vị. Với các học viên lựa chọn
theo Thạc sĩ khoa học (Master of Science - MSc) sẽ có thêm các kiến thức chuyên môn
trình độ cao, khả năng nghiên cứu khoa học độc lập, sáng tạo và có thể tiếp tục thực
hiện ngay luận án Tiến sĩ.
1.2 Mục tiêu cụ thể
a.Theo định hướng ứng dụng
Học viên sau khi tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật được:
(1) Trang bị kiến thức cơ sở nâng cao và các kiến thức về khoa học kỹ thuật đáp ứng nhu
cầu xã hội trong từng giai đoạn phát triển của đất nước;
6
(2) Được nâng cao kỹ năng thực hành, sử dụng thành thạo một số thiết bị hiện đại tại các
cơ sở sản xuất;
(3) Có khả năng trình bày, giao tiếp và làm việc trong một môi trường hội nhập;
(4) Có khả năng thích ứng cao với môi trường kinh tế - xã hội, biết vận dụng kiến thức để
giải quyết tốt những vấn đề khoa học và kỹ thuật ở trình độ cao tại đơn vị công tác.
b. Theo định hướng nghiên cứu
Học viên sau khi tốt nghiệp Thạc sĩ khoa học được:
(1) Cung cấp một số kiến thức cơ sở nâng cao, các kiến thức chuyên môn về một trong các
lĩnh vực: phân tích và đo lường vật lý, vật liệu điện tử và công nghệ nano, vật liệu và
linh kiện điện tử - quang điện tử, kỹ thuật ánh sáng, vật lý tính toán và mô phỏng;
(2) Có khả năng làm việc trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật tiên tiến;
(3) Có khả năng tự tìm hướng và đề tài nghiên cứu, khả năng độc lập nghiên cứu và hợp
tác nghiên cứu khoa học, có thể tiếp tục thực hiện ngay luận án Tiến sĩ;
(4) Có thể làm nghiên cứu và ứng dụng lĩnh vực khoa học tiến tiến tại các cơ sở đào tạo,
nghiên cứu khoa học, trở thành các nhà khoa học hoặc làm việc tại các ngành công
nghiệp công nghệ cao.
2 . Khối lượng kiến thức toàn khoá:
Định hướng ứng dụng: 60 TC
Định hướng nghiên cứu: 60 TC
3 . Tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh
- Tuyển sinh được thực hiện bằng hình thức thi tuyển với ba môn thi là Toán cao cấp,
tiếng Anh và Vật lý cơ sở.
- Đối tượng tuyển sinh được quy định cụ thể như sau:
3.1. Về văn bằng: người dự thi cần thuộc một trong các đối tượng sau:
QUY ƯỚC MÃ NHÓM ĐỐI TƯỢNG HỌC VIÊN
Chương trình đại học*
Đối tượng dự thi định hướng
nghiên cứu
Ngành học đại học
5 năm155 TC
4,5 năm141 TC
4 năm128 TC
Ngành đúng
Vật lý (các chuyên ngành)
A1.1
A1.2
A1.3
Ngành gần
Hóa, Khoa học vật liệu, Cơ khí, điện,
điện tử, sư phạm (các ngành nêu trên)
B1.1
B1.2
B1.3
7
Đối tượng dự thi định
hướng ứng dụng
Ngành đúng
Vật lý (các chuyên ngành)
A2.1
A2.2
A2.3
Ngành gần
Hóa, Khoa học vật liệu, Cơ khí, điện,
điện tử, sư phạm (các ngành nêu trên),
các ngành KT khác
B2.1
B2.2
B2.3
* Phải thỏa mãn cả 2 yêu cầu về thời gian và số tín chỉ
Các đối tượng khác do Viện Vật lý kỹ thuật xét duyệt hồ sơ quyết định.
3.2. Về thâm niên công tác:
Đối với đối tượng đăng ký dự thi:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
4. Thời gian đào tạo
Khóa đào tạo theo học chế tín chỉ.
Thời gian khóa đào tạo được thiết kế cho các đối tượng A1.1, B1.1, A2.1, B2.1 là
1 năm (2 học kỳ chính)
Thời gian khóa đào tạo được thiết kế cho các đối tượng A1.2, B1.2, A2.2, B2.2 là
1,5 năm (3 học kỳ chính)
Thời gian khóa đào tạo được thiết kế cho các đối tượng còn lại là 2 năm (4 học kỳ chính)
5. Bổ sung kiến thức
Danh mục các học phần bổ sung trong bảng 1 và danh mục các đối tượng và học phần
phải học bổ sung cụ thể trong bảng 2.
Bảng 1: Danh mục học phần bổ sung
TT
Tên học phần
Mã số
Thời lượng
1
Cơ học lượng tử
PH3060
3(2-2-0-6)
2
Vật lý chất rắn
PH3110
3(3-0-0-6)
Tính toán trong vật lý và khoa học
vật liệu
PH3360
3(2-1-1-6)
3
Ghi chú
Bảng 2: Danh mục đối tượng phải học bổ sung
TT
Đối tượng
Số TC bổ
sung
1
Đối tượng nhóm A
Đối tượng nhóm B
9
Ghi chú
Không phải
học bổ sung
0
2
Các HP bổ sung cụ
thể (thuộc bảng 1)*
1, 2, 3
* Viện chuyên ngành xét duyệt hồ sơ quyết định các học phần bổ sung và có thể thay đổi
cho phù hợp trong quá trình đào tạo.
8
6. Miễn học phần
Danh mục các học phần xét miễn trong bảng 3 và danh mục các đối tượng được xét miễn
học phần cụ thể trong bảng 4.
Bảng 3: Danh mục học phần xét miễn
TT
Tên học phần
Mã số
Thời lượng
1
Vật lý và kỹ thuật màng mỏng
PH4040
3(2-1-1-6)
2
Mô phỏng linh kiện và CN bán dẫn
PH4120
2(2-0-0-4)
3
Mô phỏng trong vật lý
PH4460
2(1-1-1-4)
4
Nguồn sáng & thiết bị KT chiếu sáng
PH4610
2(2-0-0-4)
5
Vật liệu bán dẫn
PH4010
2(2-0-0-4)
6
Kỹ thuật phân tích phổ
PH4020
3(2-1-1-6)
7
Công nghệ vật liệu
PH4060
2(2-0-0-4)
8
Các cấu trúc nano
PH4090
2(1-1-1-4)
9
Công nghệ và linh kiện MEMS
PH4100
3(2-1-1-6)
10
Hóa lý chất rắn
PH4110
2(2-0-0-4)
11
Tin học vật lý nâng cao
PH4410
3(2-1-1-6)
12
Thiết kế mạch điện tử
PH4450
3(2-1-1-6)
13
Dụng cụ quang
PH4630
2(2-0-0-4)
14
Kỹ thuật đo lường ánh sáng
PH4650
3(2-1-1-6)
15
Hệ thống điện cho chiếu sáng
PH4680
2(2-0-0-4)
16
Kỹ thuật hiển thị hình ảnh
PH4690
Ghi chú
2(2-0-0-4)
Bảng 4: Danh mục đối tượng được xét miễn học phần
TT
Đối tượng
Số TC được
miễn
Các HP được miễn
cụ thể (thuộc bảng 3)
1
A1.1, B1.1
17
2
A2.1, B2.1
18
Học phần 1-3 và 10 TC tự
chọn từ các HP từ 4-16
Học phần 1,3, 4 và 11 TC tự
chọn từ các HP số 2, từ 5-16
3
A1.2, B1.2
10
10 TC tự chọn từ các HP 4-16
4
A2.2, B2.2
11
11 TC tự chọn từ các HP số 3
và từ 5-16
5
Các đối tượng khác
0
Không miễn
* Các đối tượng khác do Viện Vật lý kỹ thuật xét duyệt hồ sơ và quyết định.
9
Ghi chú
7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Quy trình đào tạo được tổ chức theo học chế tín chỉ, tuân theo Quy định về tổ chức và
quản lý đào tạo sau đại học của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, ban hành theo Quyết
định số 3341/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Hiệu trưởng Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội.
8. Thang điểm
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá
kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện
ích) của học phần.
Đạt*
Thang điểm 10
(điểm thành phần)
từ 8,5 Đến 10
từ 7,0 Đến 8,4
từ 5,5 Đến 6,9
từ 4,0 Đến 5,4
Không đạt
Dưới 4,0
Thang điểm 4
Điểm chữ Điểm số
A
4
B
3
C
2
D
1
F
0
* Riêng luận văn tốt nghiệp: Điểm từ C trở lên mới được coi là đạt.
9. Nội dung chương trình
9.1. Cấu trúc chương trình đào tạo
Nội dung
ThS kỹ thuật
(60 TC)
ThS khoa học
(60 TC)
9
9
Kiến thức cơ sở bắt buộc
7
7
Kiến thức cơ sở tự chọn
11
10
Kiến thức chuyên ngành bắt buộc
12
12
Kiến thức chuyên ngành tự chọn
12
7
9
15
Phần 1. Kiến thức chung (Triết học, Tiếng Anh)
Phần 2. Kiến
thức cơ sở và
chuyên ngành
Phần 3. Luận văn
10
9.2. Danh mục học phần
NỘI DUNG
Kiến
chung
thức
MÃ SỐ
HỌC PHẦN CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG
SS6011 Triết học
FL6010
Tiếng Anh
TÍN
CHỈ
KHỐI
LƯỢNG
3
3(3-0-0-6)
6
TÊN HỌC PHẦN
6(3-6-0-12)
HỌC PHẦN CHO ĐÀO TẠO THẠC SĨ KỸ THUẬT
PH4040
Vật lý và kỹ thuật màng mỏng
3
3(2-1-1-6)
PH4460
Mô phỏng trong vật lý
2
2(1-1-1-4)
PH4610
Nguồn sáng & thiết bị KT chiếu
sáng
2
2(2-0-0-4)
Cơ sở tự chọn
(11 TC)
xem danh mục các HP tự chọn
năm thứ nhất
11
Học phần chuyên PH6030
ngành bắt buộc
PH6060
(12 TC)
Các phương pháp phân tích vật lý
3
Vật lý và công nghệ vật liệu tiên
tiến
3
PH6181
Thực tập 1
3
3(0-0-6-12)
PH6190
Thực tập 2
3
3(0-0-6-12)
xem danh mục các HP tự chọn
năm thứ hai
12
Luận văn tốt nghiệp
9
Học phần cơ sở
bắt buộc (7 TC)
Chuyên ngành tự
chọn (12 TC)
Luận văn (9TC)
LV6002
3(2-1-1-6)
3(3-0-0-6)
9(0-2-16-40)
HỌC PHẦN CHO ĐÀO TẠO THẠC SĨ KHOA HỌC
PH4040
Vật lý và kỹ thuật màng mỏng
3
3(2-1-1-6)
PH4120
Mô phỏng linh kiện và CN bán
dẫn
2
2(2-0-0-4)
PH4460
Mô phỏng trong vật lý
2
2(1-1-1-4)
Cơ sở tự chọn
(10 TC)
xem danh mục các HP tự chọn
năm thứ nhất (tổng số 10 TC)
10
Học phần chuyên PH6010
ngành bắt buộc
PH6020
(12 TC)
PH6041
Vật lý hiện đại
3
3(3-0-0-6)
Lý thuyết hệ nhiều hạt
3
3(3-0-0-6)
Tin học vật lý nâng cao
3
3(2-1-1-6)
Học phần cơ sở
bắt buộc (7 TC)
11
Công nghệ chế tạo vật liệu nanô
3
Chuyên ngành tự
chọn (7 TC)
xem danh mục các HP tự chọn
năm thứ hai (tổng số 7 TC)
7
Luận văn (15TC) LV6001
Luận văn tốt nghiệp
15
15(0-0-30-50)
PH6130
3(2-1-1-6)
HỌC PHẦN TỰ CHỌN CHUNG
PH4040
3(2-1-1-6)
Mô phỏng linh kiện và CN bán
dẫn
2
2(2-0-0-4)
PH4460
Mô phỏng trong vật lý
2
2(1-1-1-4)
PH4610
Nguồn sáng & thiết bị KT chiếu
sáng
2
2(2-0-0-4)
PH4010
Vật liệu bán dẫn
2
2(2-0-0-4)
PH4020
Kỹ thuật phân tích phổ
3
3(2-1-1-6)
PH4060
Công nghệ vật liệu
2
2(2-0-0-4)
PH4090
Các cấu trúc nano
2
2(1-1-1-4)
PH4100
Công nghệ và linh kiện MEMS
3
3(2-1-1-6)
PH4110
Hóa lý chất rắn
2
2(2-0-0-4)
PH4410
Tin học vật lý nâng cao
3
3(2-1-1-6)
PH4450
Thiết kế mạch điện tử
3
3(2-1-1-6)
PH4630
Dụng cụ quang
2
2(2-0-0-4)
PH4650
Kỹ thuật đo lường ánh sáng
3
3(2-1-1-6)
PH4680
Hệ thống điện cho chiếu sáng
2
2(2-0-0-4)
PH4690
Kỹ thuật hiển thị hình ảnh
2
2(2-0-0-4)
PH6010
Vật lý hiện đại
3
3(3-0-0-6)
PH6020
Lý thuyết hệ nhiều hạt
3
3(3-0-0-6)
PH6030
Các học phần
chuyên ngành
tự chọn năm thứ
hai
3
PH4120
Các học phần
cơ sở tự chọn
năm thứ nhất
Vật lý và kỹ thuật màng mỏng
Các phương pháp phân tích vật lý
3
3(2-1-1-6)
PH6041
Tin học vật lý nâng cao
3
3(2-1-1-6)
PH6050
Đo lường & các chuẩn đo lường
vật lý
3
PH6060
Vật lý và công nghệ vật liệu tiên
tiến
3
12
3(2-1-1-6)
3(3-0-0-6)
PH6070
Vật lý chất rắn II
3
3(3-0-0-6)
PH6080
Qui hoạch thực nghiệm vật lý
3
3(3-0-0-6)
PH6090
Khoa học và công nghệ vật liệu
3
3(3-0-0-6)
PH6100
Cảm biến trong đo lường & điều
khiển
3
PH6120
Công nghệ hiển thị phẳng
3
3(3-0-0-6)
PH6130
Công nghệ chế tạo vật liệu nanô
3
3(2-1-1-6)
PH6140
Mô phỏng vật liệu
3
3(2-1-1-6)
PH6150
Mô phỏng linh kiện bán dẫn
3
3(2-1-1-6)
PH6160
Lập trình trong vật lý và kỹ thuật
3
3(2-1-1-6)
PH6170
Xử lý ảnh số trong vật lý và kỹ
thuật
3
PH6181
Thực tập 1
3
3(0-0-6-12)
PH6190
Thực tập 2
3
3(0-0-6-12)
PH6200
Khoa học nano: cơ sở và ứng
dụng
3
PH6210
Các nguồn năng lượng tái tạo
3
3(2-1-1-6)
PH6220
Khoa học cho chiếu sáng hiện đại
3
3(2-1-1-6)
PH6230
Chuyên đề quang học, quang
điện tử
3
PH6240
Đo lường v& tính toán trong chiếu
sáng
3
PH6250
Sử dụng & thiết kế thiết bị thí
nghiệm vật lý ở trường trung học
phổ thông
3
PH6260
Sử dụng phương tiện tiên tiến
trong dạy học vật lý
3
PH6270
Sử dụng dụng phần mềm phục vụ
giảng dạy vật lý
3
PH6280
Các phương pháp dạy học hiện
đại trong dạy học vật lý
3
3(2-1-1-6)
3(2-1-1-6)
3(3-0-0-6)
3(2-1-1-6)
3(2-1-1-6)
3(1-0-4-6)
3(1-1-3-6)
3(1-1-3-6)
3(2-2-0-6)
* Không lựa chọn lại HP tự chọn đối với các HP bắt buộc phải học của từng định hướng.
13
9.3. Kế hoạch học tập chuẩn
9.3.1 Định hướng ứng dụng (tổng cộng 60 TC)
Học kỳ I
12 TC
Triết học
Luận văn 9 TC
3
PH4040 Vật lý và kỹ thuật màng mỏng
3(2-1-1-6)
PH6030 Các phương pháp phân tích vật lý
3(2-1-1-6)
PH6181 Thực tập 1
3(0-0-6-12)
Học kỳ II
10 TC
PH4460 Mô phỏng trong vật lý
2(1-1-1-4)
PH4610 Nguồn sáng & thiết bị kỹ thuật chiếu sáng
2(2-0-0-4)
PH6060 Vật lý và công nghệ vật liệu tiên tiến
3(3-0-0-6)
PH6190 Thực tập 2
3(0-0-6-12)
Học kỳ III
11 TC
Tự chọn các HP năm thứ nhất theo CTĐT ĐH kỳ lẻ
5
LV6002 Luận văn
tốt nghiệp
Tự chọn các HP năm thứ hai HK3
6
9(0-2-16-40)
Học kỳ IV
12 TC
Thực hiện trong học
kỳ 3 và 4.
Tự chọn các HP năm thứ nhất theo CTĐT ĐH kỳ chẵn
6
Tự chọn các HP năm thứ hai HK4
6
* Học viên có thể lựa chọn học các học phần tự chọn trong hai học kỳ đầu.
14
9.3.2 Định hướng nghiên cứu (tổng cộng 60 TC)
Học kỳ I
12 TC
Triết học
Luận văn 15 TC
3(3-0-0-6)
PH4040 Vật lý và kỹ thuật màng mỏng
3(2-1-1-6)
LV6001 Luận văn
tốt nghiệp
PH6010 Vật lý hiện đại
3(3-0-0-6)
15(0-2-30-50)
PH6041 Tin học vật lý nâng cao
3(2-1-1-6)
Học kỳ II
10 TC
PH4120 Mô phỏng linh kiện và công nghệ bán dẫn
2(2-0-0-4)
PH4460 Mô phỏng trong vật lý
2(1-1-1-4)
PH6020 Lý thuyết hệ nhiều hạt
3(3-0-0-6)
PH6130 Công nghệ chế tạo vật liệu nanô
Thực hiện trong
suốt quá trình đào
tạo thạc sĩ
3(2-1-1-6)
Học kỳ III
8 TC
Tự chọn các HP năm thứ nhất theo CTĐT ĐH kỳ lẻ
5
Tự chọn các HP năm thứ hai HK3
3
Học kỳ IV
8 TC
Tự chọn các HP năm thứ nhất theo CTĐT ĐH kỳ chẵn
5
Tự chọn các HP năm thứ hai HK4
3
* Học viên có thể lựa chọn học các học phần tự chọn trong hai học kỳ đầu.
11. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
PH6020
Lý thuyết hệ nhiều hạt
3 (3-0-0-6)
Lý thuyết hệ nhiều hạt là tên chung cho một loạt các bài toán/vấn đề vật lý liên quan đến
các thuộc tính của các hệ vi mô cấu tạo từ một số lượng lớn các hạt có tương tác. Tính chất
vi mô ở đây bao hàm việc cơ học lượng tử đã được sử dụng để cung cấp một mô tả chính
xác của các hệ này. Số lượng lớn các hạt có thể là bất cứ giá trị nào từ 3 đến vô cùng (e.g.
trường hợp các hệ thực tế với số hạt vô hạn, đồng nhất hoặc tuần hoàn, chẳng hạn như hệ
15
tinh thể), mặc dù hệ ba và bốn hạt có thể được xét bằng các công cụ cụ thể (như phương
trình Faddeev và Faddeev -Yakubovsky) và do đó đôi khi được phân loại riêng biệt như
các hệ có vài hạt. Trong các hệ lượng tử nhiều hạt, sự tương tác lặp đi lặp lại giữa các hạt
tạo ra mối tương quan lượng tử giữa các hạt, hoặc thậm chí rắc rối lượng tử. Kết quả là,
các hàm sóng của cả hệ là một đối tượng phức tạp, nắm giữ một lượng rất lớn thông tin, và
thường làm cho các tính toán chính xác hoặc giải tích trở nên không thực tế. Bởi vậy, vật
lý lý thuyết hệ nhiều hạt, thường được đưa về hoặc dựa trên một loạt các gần đúng định
hướng xử lý cho các vấn đề đặc thù riêng, và hiện đang nằm trong danh mục các lĩnh vực
tính toán chuyên sâu nhất của khoa học.
PH6020
Theory of Many-Body Systems
3 (3-0-0-6)
The many-body problem is a general name for a vast category of physical problems
pertaining to the properties of microscopic systems made of a large number of interacting
particles. Microscopic here implies that quantum mechanics has to be used to provide an
accurate description of the system. A large number can be anywhere from 3 to infinity (in
the case of a practically infinite, homogeneous or periodic system, such as a crystal),
although three- and four-body systems can be treated by specific means (respectively the
Faddeev and Faddeev-Yakubovsky equations) and are thus sometimes separately classified
as few-body systems. In such a quantum system, the repeated interactions between
particles create quantum correlations, or entanglement. As a consequence, the wave
function of the system is a complicated object holding a large amount of information,
which usually makes exact or analytical calculations impractical. Thus, many-body
theoretical physics most often relies on a set of approximations specific to the problem at
hand, and ranks among the most computationally intensive fields of science.
PH6010
Vật lý hiện đại
2(1,5-1-0-4)
Cung cấp kiến thức cơ sở về thuyết tương đối hẹp, không gian 4 chiều, dạng của các
phương trình cơ bản của cơ học và điện động lực học trong không gian 4 chiều, các khái
niệm cơ bản của cơ học lượng tử (CHLT), các phương pháp gần đúng, ứng dụng của
CHLT vào các hệ khác nhau, tương tác của điện tử với trường điện từ, lý thuyết tán xạ.
PH6010
Modern Physics
2(1,5-1-0-4)
To provide fundamentals of the special theory of relativity, 4-dimensional space and the
form of governing equations of mechanics and electrodynamics in 4-d space, basic
concepts of Quantum Mechanics (QM), the approximation methods, the application of QM
in various systems, interaction of electron with electromagnetic field, scattering theory.
PH6030
Các phương pháp phân tích vật lý 3(2-1-1-6)
Các phương pháp phân tích vật lý sử dụng chùm bức xạ điện từ như ánh sáng, laser, tia X,
chùm điện tử, chùm ion… để nghiên cứu bề mặt, phân tích cấu trúc, xác định thành phần
hóa học, thành phần nguyên tố của các dạng vật liệu. Học phần cung cấp tổng quan về cơ
16
sở lý thuyết, cấu tạo và nguyên lý hoạt động cũng như các ứng dụng của các phương pháp
phân tích vật liệu phổ biến, bao gồm:
- Nghiên cứu hình thái bề mặt vật liệu bằng hiển vi quang học, hiển vi điện tử quét (SEM),
hiển vi điện tử truyền qua (TEM), hiển vi lực nguyên tử.
- Xác định cấu trúc vật liệu bằng nhiễu xạ tia X (XRD).
- Nhận dạng cấu trúc hóa học bằng phổ RAMAN, phổ hồng ngoại biến đổi fourier (FTIR),
phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR), quang phổ UV-VIS.
- Phân tích thành phần các nguyên tố bằng phổ tia X đặc trưng (EDS, WDS).
- Nghiên cứu bề mặt vật liệu, xác định cấu trúc hóa học, phân tích định lượng bằng phổ
quang điện tử tia X (XPS), phổ điện tử Auger, các kỹ thuật sử dụng chùm ion (SIMS).
- Xác định thành phần nguyên tố hóa học bằng phổ huỳnh quang tia X (XRF), phổ phát xạ
nguyên tử (ICP-AES), phổ hấp thụ nguyên tử (AAS), phổ khối (ICP-MS).
- Các phương pháp phân tích nhiệt (DTA, TGA, DMA, TMA).
- Và các phương pháp khác.
PH6030
Physical Methods for Materials Characterization
3(2-1-1-6)
The general approach adopted in most techniques of materials characterization is to
explore the material with a beam of radiation or high-energy particles, such as light, laser,
X-rays, electrons and ions . This course will give an overview and the basic principles of
the most popular materials analysis methods including:
Microstructure investigation in SEM,TEM and optical microscopes,
Structure determination by X-ray diffraction and electron diffraction (XRD, EBSD
and ED),
Chemical Structure Identification (Raman, IR, NMR, UV-VIS),
Chemical analysis by X-ray analysis in electron microscopes (EDS and WDS),
Surface analysis by X-ray photoelectron spectroscopy (XPS) and ion beam,
techniques (SIMS),
Mass Spectrometry Microscopy (optical, AFM, SEM, TEM, laser confocal
microscopy),
Elemental Testing (WDXRF, ICP-AES, ICP-MS, XRD),
Thermal analysis (TGA, DSC, DMA, TMA),
And many others methods.
PH6041
Tin học vật lý nâng cao
3(2-1-1-6)
Cung cấp kiến thức cơ sở về kỹ thuật tính toán số và phương pháp mô phỏng dùng cho sinh
viên chuyên ngành Vật lý kỹ thuật bao gồm kỹ thuật tính toán số cho các quá trình khuếch
tán, chuyển động cơ học, trường điện từ, truyền sóng .. và phương pháp mô phỏng MonteCarlo, mô phỏng mức nguyên tử và mô phỏng môi trường liên tục.
PH6041
Advanced Computational Physics
3(3-0-0-6)
17
The objective of this course is to provide the basic tools of numerical calculation and
simulation methods for student in engineering physics. It includes the calculation
technique solving some physical problem such as the diffusion, mechanical movement,
wave.. The Monte-Carlo method, simulation at atomic level and simulation of continuos
enviroment is also taken into account when sheduling this course.
PH6050
Đo lường và chuẩn đo lường Vật lý
3(2,5-1-0-6)
Giới thiệu những kiến thức cơ bản về các chuẩn đo lường và phương pháp đo lường các
đại lượng vật lý.
PH6050
Measurement and Standards in Physics
3(2,5-1-0-6)
Providing basic understanding of measurement standards and measurement methods in physics.
PH6060
Vật lý và Công nghệ Vật liệu tiên tiến
3(3-0-0-6)
Một số hiện tượng vật lý và hóa học của vật liệu ở thang nano. Các phương pháp chế tạo
vật liệu có cấu trúc nano. Các phương pháp khảo sát vật liệu có cấu trúc nano. Ống nano
cácbon. Vật liệu silic có cấu trúc nano. Chấm lượng tử bán dẫn. Linh kiện bán dẫn kích
thước nano. Vật liệu từ có cấu trúc nano.
PH6060
Physics and Technology of Advanced Materials 3(3-0-0-6)
Some physical and chemical phenomena in nanoscale materials. Preparation methods of
nanostructured materials. Characterization of nanostructured materials. Carbon
nanotubes. Nanostructured silicon. Semiconductor quantum dots. Semiconductor nano
devices. Nanostructured magnetic materials.
PH6070
Vật lý chất rắn II
3(3-0-0-6)
Học phần cung cấp các kiến thức lý thuyết và thực nghiệm cơ bản về chất rắn: các tính chất
vĩ mô, cấu trúc tinh thể và cấu trúc điện tử, động học mạng tinh thể, lý thuyết vùng năng
lượng. Các tính chất của chất rắn tinh thể: tính chất nhiệt, tính chất điện, tính chất từ, tính
chất quang được trình bày đầy đủ theo các mô hình trên, nhưng ngắn gọn để người học dễ
tiếp thu và liên hệ với thực tế.
PH6070
Solid State Phyics II 3(3-0-0-6)
The models on solid state: Periodic and Real Structure, Phonon and Fermi gas, Band
Theory. The properties of crystalline solids as thermal, electrical, magnetic and optical
ones are considerated by the models. Some application were based on these properties.
PH6080
Quy hoạch thực nghiệm vật lý
3(3-0-0-6)
Kết thúc học phần, học viên nắm được các kiến thức cơ bản để quy hoạch thực nghiệm để
giảm khối lượng thực nghiệm, các phương pháp kiểm tra độ tin cậy của số liệu thực
nghiệm và gia công kết quả.
Các kiến thức cơ bản về sai số, thiết kế thực nghiệm, trình tự tiến hành thực nghiệm và xử
lý kết quả thực nghiệm.
18
PH6080
Design of Physical Experiments
3(3-0-0-6)
Basical knowledge of errors, the experimental design process, the experimental procedure
and analysis of experimental data.
PH6090
Khoa học và Công nghệ Vật liệu 3(3-0-0-6)
Cung cấp kiến thức cơ bản về công nghệ chế tạo vật liệu vi điện tử và quang tử bao gồm
vật liệu bán dẫn, vật liệu vô định hình, vật liệu nhạy quang và vật liệu polyme dẫn.
PH6090
Materials Science and Engineering 3(3-0-0-6)
This course is intended for physics master student. The course is designed to provide an
overview of electronics and photonics materials properties. Beside, the model technologies
to fabricate these materials will be given.
PH6100
Cảm biến trong đo lường và điều khiển
3(2-1-1-6)
Nguyên lý chuyển đổi tín hiệu đo và các đặc trưng cơ bản của cảm biến; Nguyên lý hoạt
động, khả năng và phạm vi ứng dụng của các loại cảm biến khác nhau; Cảm biến công
nghệ cao và xu hướng phát triển trong tương lai.
PH6100
Sensors for Measurements and Control
3(2-1-1-6)
Principes of signal conversion and essential sensor characteristics; Principes of operation
for the different sensor types, their capabilities and areas of applications; High technology
sensors and their trend for the future.
PH6120
Công nghệ hiển thị phẳng 3(3-0-0-6)
Học phần đề cập tới các nội dung sau:
- Mắt và sự nhìn, màu sắc, phối hợp các gam màu (RGB), quá trình hấp thụ và phát
xạ năng lượng, phát xạ quang, huỳnh quang, huỳnh quang cathode, vật liệu phát
quang.
- Phân loại, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, công nghệ chế tạo và ứng dụng của các dạng
màn hình phẳng như: màn hình tinh thể lỏng (LCD), màn hình tấm Plasma (PDP), màn
hình bức xạ trường (FED), màn hình sử dụng transistor màng mỏng (TFT), Màn hình
tinh thể lỏng ma trận tích cực (AMLCD), màn hình sử dụng diode phát quang (LED) và
diode phát quang sử dụng vật liệu hữu cơ (OLED).
PH6120
Flat Panel Display Technologies
3(3-0-0-6)
This course will give fundamental understanding of the physics as follows:
- Human vision and perception for display, Red-Blue-Green (RGB) color gamut,
chromaticity, energy transfer, energy absorption, optical emission;
photoluminescence (PL), cathodoluminescence (CL) and electroluminescence (EL),
phosphors.
- Basic operation principles of both inorganic and organic display materials and
devices, and to illustrate the application and fabrication of various types of flat
panel display technologies such as: Liquid Crystal Display (LCD), Field Emission
19
Display (FED), Plasma Display Panel (PDP), Thin Film Transistors (TFT)
Display, Active Matrix Liquid Crystal Display (AMLCD), Semiconductor LightEmitting Diode (LED) Display, and Organic Light Emission Diode (OLED)
Display.
PH6130
Công nghệ chế tạo vật liệu nano
3(2-1-1-6)
Giới thiệu một số phương pháp hóa học và vật lý để tổng hợp, chế tạo và gia công các cấu trúc
và vật liệu nano, các hệ 0 chiều (0D), 1 chiều (1D) và 2 chiều (2D). Một số loại vật liệu nano
có cấu trúc đặc biệt cũng được trình bày trong học phần này.
PH6130
Fabrication of nanostructured materials
3(2-1-1-6)
The course mainly outlines some fundamental chemical and physical techniques used to
syntheses, process and manipulate nanostructures and nanomaterials, i. e., low dimension
systems (0D, 1D and 2D). In addition, some special nanomaterials and nanostructures are
also presented.
PH6140
Mô phỏng vật liệu 3(2-1-1-6)
Giới thiệu các mô hình và kỹ thuật mô phỏng trong khoa học vật liệu bao gồm các mô hình
ở mức nguyên tử và các mô hình liên tục. Các kỹ thuật mô phỏng như phương pháp
Monte-Carlo, phương pháp phần tử hữu hạn.. được trình bày trong mối liên hệ với các mô
hình vật liệu nhằm dự báo các tính chất vật lý của vật liệu. Tổng quan về các mô hình kết
hợp và ứng dụng trong khoa học vật liệu cũng được đề cập ở môn học này.
PH6140
Simulation in Material Science
3(2-1-1-6)
The objective of this course is to introduce the basic tools of modelling and simulation in
material sciences. The simulation technique such as Monte-Carlo method, finite element
method.. is presented based on material models in order to predict the physical properties
of material. The course also provides the review of intergrated models and their
application in computational material science.
PH6150
Mô phỏng linh kiện bán dẫn
3(2-1-1-6)
Khóa học này sẽ cung cấp cho người học các khái niệm cơ bản của lĩnh vực mô phỏng
thiết bị bán dẫn và các quá trình liên quan, các sơ đồ sai phân cho phương trình Poisson và
phương trình liên tục dòng điện tử lỗ trống. Các kỹ thuật tính toán số cho các hệ lớn các
phương trình tuyến tính. Người học cũng sẽ nhận được một kiến thức về tổ chức các phần
mềm mô phỏng cho các quá trình và thiết bị.
PH6150
Semiconductor Device Simulation 3(2-1-1-6)
This course will introduce the students to the basic concepts of semiconductor device and
process simulation, finite-difference discretization schemes for the solution of Poisson’s
and electron and hole current continuity equations. Several numerical techniques for
solving large systems of linear equations will be covered. Students will also get a working
knowledge of software for process and device simulation.
20
- Xem thêm -