ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI:
CHUNG CƯ CAO CẤP ÁNH DƯƠNG
QUẬN 5 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Người hướng dẫn: TH.S NGUYỄN TẤN HƯNG
T.S PHẠM MỸ
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN ĐÌNH HUY
Số thẻ sinh viên: 110120186
Lớp:
12X1B
Đà Nẵng 05/2017
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đình Huy
2. Lớp: 12x1B
Số thẻ SV: 110120186
3. Tên đề tài: Chung cư cao cấp Ánh Dương, Quận 5, Thành Phố Hồ Chí Minh
4. Người hướng dẫn: Nguyễn Tấn Hưng Học hàm/ học vị: Thạc sĩ
II. Nhận xét đồ án tốt nghiệp:
1. Về tính cấp thiết, sáng tạo và ứng dụng của đồ án: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Về kết quả giải quyết các nội dung nhiệm vụ yêu cầu của đồ án: (điểm tối đa là 4đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Về hình thức, cấu trúc, bố cục của đồ án tốt nghiệp: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
4. NCKH: (nếu có bài báo khoa học hoặc ĐATN là đề tài NCKH: cộng thêm 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
5. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
III. Tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: (điểm đánh giá tối đa 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
IV.Đánh giá:
1. Điểm đánh giá:
2. Đề nghị:
/10
Được bảo vệ đồ án/ Bổ sung thêm để bảo vệ/ Không được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày
tháng
Người hướng dẫn
năm 201
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thông tin chung:
1.
2.
3.
4.
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đình Huy
Lớp: 12x1B
Số thẻ SV: 110120186
Tên đề tài: Chung cư cao cấp Ánh Dương, Quận 5, Thành Phố Hồ Chí Minh
Người phản biện: Lê Cao Tuấn
Học hàm/ học vị: Thạc sĩ
II. Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
Điểm Điểm Điểm
tối đa trừ
còn lại
TT Các tiêu chí đánh giá
1
1a
1b
1c
1d
1e
1f
2
Sinh viên có phương pháp nghiên cứu phù hợp, giải quyết
đủ nhiệm vụ đồ án được giao
- Hiểu và vận dụng được kiến thức Toán và khoa học tự
nhiên trong vấn đề nghiên cứu
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ sở và chuyên ngành
trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các phần mềm mô phỏng,
tính toán trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng đọc, hiểu tài liệu bằng tiếng nước ngoài ứng
dụng trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề
- Đề tài có giá trị khoa học, công nghệ; có thể ứng dụng thực
tiễn:
Kỹ năng viết:
80
15
25
10
10
10
10
20
2a - Bố cục hợp lý, lập luận rõ ràng, chặt chẽ, lời văn súc tích
15
2b - Thuyết minh đồ án không có lỗi chính tả, in ấn, định dạng
5
3
Tổng điểm đánh giá: theo thang 100
Quy về thang 10 (lấy đến 1 số lẻ)
- Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
- Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………..
- Đề nghị:
Được bảo vệ đồ án/ Bổ sung thêm để bảo vệ/ Không được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 201…
Người phản biện
CÂU HỎI PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I.
Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đình Huy
2. Lớp: 12x1B
Số thẻ SV: 110120186
3. Tên đề tài: Chung cư cao cấp Ánh Dương, Quận 5, Thành Phố Hồ Chí Minh.
4. Người phản biện: Lê Cao Tuấn
Học hàm/ học vị: Thạc sĩ
II. Các câu hỏi đề nghị sinh viên trả lời
1. ……………….……………….……..………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………..……………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Đáp án: (người phản biện ghi vào khi chấm và nộp cùng với hồ sơ bảo vệ)
1. ……………….……………….……..………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………..……………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đà Nẵng, ngày
tháng
Người phản biện
năm 201…
TÓM TẮT
Nội dung được phân công thiết kế và thực hiện như sau:
Phần I : Kiến trúc (10%) - Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Tấn Hưng
Phần II: Kết cấu (60%) - Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Tấn Hưng
Phần III: Thi công (30%) - Giáo viên hướng dẫn: T.S Phạm Mỹ.
Chung cư cao cấp Ánh dung dự kiến được xây dựng ở 155 Nguyễn Chí Thanh,
Quận 5, Thành Phố Hồ Chí Minh. Với diện tích khu đất 3150 m2, nhà gồm 14 tầng, có
kích thước 22,6x43,5 m, 1 tầng hầm cao 2550mm, tầng trệt cao 3950mm, các tầng còn
lại cao 3300m. Có vai trò quan trọng trong việc cung cấp chỗ ở cho các gia đình có thu
nhập vừa và khá, còn góp phần tạo nên điểm nhấn kiến trúc cho khu vực ngoài ra còn
mang lại nhiều lợi ích về kinh tế và xã hội.
Quá trình thực hiện:
Phần 1: Thiết kế mặt bằng tổng thể, thiết kế mặt bằng các tầng, thiết kế mặt
đứng, thiết kế mặt cắt, thiết kế các chi tiết khác bằng phần mềm autoCAD.
Phần 2: Tính toàn kết cấu ô sàn của tầng điển hình, cầu thang bộ tầng 3 lên tầng
4 bằng kiến thức đã học, tính toán kết cấu khung trục 2 bằng phần mềm etab V9.7.4,
tính toán móng khung trục 2 bằng kiến thức đã học. Ngoài ra còn sử dụng các phần
mềm khác hỗ trỡ như Sap2000, Excel, Word…
Phần 3: Thiêt kế biện pháp thi công cọc khoan nhồi, biện pháp thi công ép cừ,
biện pháp thi công đào đất, biện pháp thi công đổ bê tông đài móng, giằng móng, sàn
tầng hầm. Thiết kế ván khuôn cột, ván khuôn dâm, ván khôn vách, ván khuôn câu
thang, ván khuôn sàn của tầng điển hình bằng kiến thức đã học và các công cụ hỗ trỡ.
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA …………………………………………
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Nguyễn Đình Huy
Số thẻ sinh viên: 110120186
Lớp: 12X1B Khoa: Xây dựng dân dụng & công nghiệp
Ngành: Kỹ Thuật công trình xây dựng
1. Tên đề tài đồ án:
CHUNG CƯ CAO CẤP ÁNH DƯƠNG – QUẬN 5 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Chung cự cao cấp Ánh Dương, Quận 5, Thành Phố Hồ Chí Minh có quy mô là
14 tầng, trong đó 1 tầng hầm cao 2850 mm, tang 1 cao 3950mm và các tầng còn lai
cao 3,3 m. chiều dài 43,5m chiều rộng 22,6 m cào 44,1 m.
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
Phần 1: Thiết kế mặt bằng tổng thể, thiết kế mặt bằng các tầng, thiết kế mặt
đứng, thiết kế mặt cắt, thiết kế các chi tiết khác bằng phần mềm autoCAD.
Phần 2: Tính toàn kết cấu ô sàn của tầng điển hình, cầu thang bộ tầng 3 lên tầng
4, tính toán kết cấu khung trục 2 tính toán móng khung trục 2.
Phần 3: Thiêt kế biện pháp thi công phần ngầm. Thiết kế ván khuôn Phần thân.
5. Các bản vẽ, đồ thị:
Có tổng công 14 bản vẽ khổ giấy A1 bao gồm: 5 bản vẽ kiến trúc thể hiện măt
bằng tổng thể, mặt bằng các tầng, mặt đứng và cắt. 5 bản vẽ kết cấu thể hiện thép sàn
tầng 3 (tầng điển hình) cầu thang bộ tầng 3 lên tầng 4, thép khung trục 2, thép đài và
cọc móng khung trục 2. 4 bản vẽ thi công thể hiện biện pháp thi công phần ngầm và
ván khuôn, cột, dầm, sàn, cầu thang, vách thang máy.
6. Họ tên người hướng dẫn: Th.S Nguyễn Tấn Hưng
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:
17/02 /2017
8. Ngày hoàn thành đồ án:
25/05/2017
Đà Nẵng, ngày
Trưởng Bộ môn
Th.s Bùi Thiên Lam
tháng
năm 2017
Người hướng dẫn
Nguyễn Tấn Hưng
LỜI NÓI ĐẦU
Kính thưa các Thầy Cô giáo!
Trải qua thời gian 5 năm học tập đến nay em đã hoàn thành chương trình đào tạo
của nhà trường. Để có được kết quả học tập tốt đẹp như ngày hôm nay, ngoài sự cố
gắng nỗ lực của bản thân, quan trọng hơn hết là nhờ công ơn của các Thầy Cô giáo đã
hết lòng tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu mà
các thầy cô đã có sau bao nhiêu năm làm việc. Hôm nay, để tổng kết những kiến thức
đó một cách sâu sắc và có hệ thống, em được nhà trường giao thực hiện đồ án tốt
nghiệp với đề tài:
“CHUNG CƯ CAO CẤP ÁNH DƯƠNG, QUẬN 5, T.P HỒ CHÍ MINH”
Bằng sự tích cực và nổ lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ tận tình của các
Thầy Cô khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp - Trường Đại Học Bách Khoa,
đặc biệt là sự quan tâm chu đáo của các Thầy Cô:
Gv-ThS: NGUYỄN TẤN HƯNG
: giáo viên hướng dẫn chính.
Gv-ThS: NGUYỄN TẤN HƯNG
: giáo viên hướng dẫn kiến trúc.
Gv-ThS: NGUYỄN TẤN HƯNG
: giáo viên hướng dẫn kết cấu.
Gv-TS: PHẠM MỸ
: giáo viên hướng dẫn thi công.
Đến nay đồ án đã được hoàn thành, nhưng do trình độ còn hạn chế và lần đầu
tiên vận dụng những kiến thức cơ bản nên khó tránh khỏi những sai sót. Kính mong
quý Thầy Cô thông cảm và chỉ dẫn để em bồ sung kiến thức của mình làm hành trang
để trở thành một kỹ sư xây dựng có đủ trình độ và năng lực thực sự để giải quyết
những vấn đề của ngành ngày càng phát triển với nhịp độ nhanh và sự biến động
không ngừng trong ngành.
Một lần nữa em xin kính gửi đến Thầy Nguyễn Tấn Hưng cùng các Thầy Cô giáo
khác trong khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp lòng biết ơn sâu sắc. Em xin
giữ mãi lòng biết ơn và kính trọng đối với các Thầy Cô trong suốt chặn đường sau này.
Em xin chúc các Thầy Cô cùng gia đình sức khỏe và hạnh phúc.
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đình Huy
i
CAM ĐOAN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đình Huy
Lớp: 12X1B
Số thẻ sinh viên: 110120186
Khoa: Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp.
Trong thời gian từ: 17/2/2017 – 25/5/2017 tôi đã thực hiện làm đồ án tốt nghiệp
có đề tài: “Chung cư cao cấp Ánh Dương – Quận 5 – Thành Phố HỒ CHÍ MINH”
bằng chính khả nang của mình, bang chính kiến thức đã tích lũy được trong quá trình
năm năm học tập và rèn luyện ở trường bách khoa Đà Nẵng.
Không vi phạm các các quy định về liêm chính học thuật của nhà trường quy
đinh, tuân thủ theo quy định về liêm chính học thuật, nội quy của nhà trường , cũng
như đất nước.
Tôi xin cam đoan về những lời của mình ở trên và xin chịu hoan toàn trách
nhiệm của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đình Huy
ii
MỤC LỤC
Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án
Lời nói đầu và cảm ơn
i
Lời cam đoan liêm chính học thuật
ii
Mục lục
iii
Danh sách các bảng biểu, hình vẽ và sơ đồ
v
Danh sách cac cụm từ viết tắt
vi
CHƯƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ ..................................................... 1
CHƯƠNG 2: VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY
DỰNG .................................................................................................................... 1
2.2.1. Khí hậu : ............................................................................................................ 2
2.2.2. Độ ẩm: ............................................................................................................... 2
2.2.3. Chế độ gió :........................................................................................................ 2
2.2.4. Địa hình: ............................................................................................................ 2
2.2.5. Địa chất thuỷ văn : ............................................................................................. 2
CHƯƠNG 3: HÌNH THỨC QUY MÔ ĐẦU TƯ .................................................... 3
3.3.1. Giải quy hoạch tổng mặt bằng: ........................................................................... 3
3.3.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc. ............................................................................... 3
3.5.1. Cấp điện:............................................................................................................ 5
3.5.2. Cấp thoát nước ................................................................................................... 5
3.5.3. Chống sét ........................................................................................................... 6
3.5.4. Phòng cháy chữa cháy ........................................................................................ 6
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA PHƯƠNG
ÁN .......................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3 ................................................................. 8
5.3.1. Xác định tĩnh tải:................................................................................................ 9
5.3.3. Tổng tải trọng tác dụng: qtt= gtt + ptt (daN/m2). ............................................ 11
5.4.1. Xác định nội lực trong sàn bản dầm ................................................................. 11
5.4.2. Xác định nội lực trong sàn bản kê 4 cạnh. ........................................................ 12
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN CẦU THANG ............................................................. 17
6.3.1. Cấu tạo các lớp cầu thang. ................................................................................ 16
6.3.2. Tính toán nội lực và cốt thép bản: .................................................................... 18
6.4.1. Sơ đồ tính......................................................................................................... 18
6.4.2. Xác định tải trọng: ........................................................................................... 18
6.4.3. Xác định nội lực và tính toán cốt thép : ............................................................ 18
6.5.1. Dầm chiếu tới (DCT) ...................................................................................... 20
6.5.2. dầm chiếu nghỉ .............................................................................................. 25
CHƯƠNG 7: TẢI TRỌNG VÀ NỘI LỰC KHUNG TRỤC 2 ................................ 24
7.1.1. Tiết diện cột. .................................................................................................... 24
7.1.2. Tiết diện dầm ................................................................................................... 26
7.1.3. Chọn sơ bộ kích thước vách, lõi thang máy. ..................................................... 26
7.2.1. Cơ sở lí thuyết. ................................................................................................. 27
7.2.2. Tải trọng thẳng đứng ........................................................................................ 27
7.3. Tải trọng gió ...................................................................................................... 30
7.3.1. Thành phần tĩnh của tải trọng gió. .................................................................... 29
7.3.2. Thành phần động của tải trọng gió. .................................................................. 30
7.6.1. Phương pháp tính toán ..................................................................................... 35
7.6.2. Các trường hợp tải trọng .................................................................................. 35
7.6.3. Tổ hợp tải trọng ............................................................................................... 36
7.7.1. Sơ đồ khung trục 2 như hình 7.5 ...................................................................... 36
7.7.2. Tổ hợp nội lực.................................................................................................. 36
7.7.3. Các đại lượng đặc trưng ................................................................................... 37
7.7.4. Trình tự và phương pháp tính toán ................................................................... 38
7.7.5. Bố trí cốt thép .................................................................................................. 41
7.8.1. Lý thuyết tính toán ........................................................................................... 42
7.8.2. Tính toán thép đai dầm ..................................................................................... 44
CHƯƠNG 8: TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC 2 ........................................... 46
8.1.1. Địa tầng khu đất. .............................................................................................. 46
8.2. Tính toán móng M1 (dưới cột C9)....................................................................... 48
8.2.1. Tải trọng .......................................................................................................... 49
8.2.2. Chọn thông số đài cọc và thông số cọc ............................................................. 49
8.2.3. Tính toán sức chịu tải của cọc .......................................................................... 51
8.2.4. Xác đinh thông số móng và cọc........................................................................ 52
8.3. Thiết kế móng M2 (móng dưới cột C13 và C14). ................................................ 58
8.3.2. Chọn thông số đài cọc. ..................................................................................... 58
8.3.4. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc. .................................................................. 60
8.3.5. Kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi : ................................................ 61
8.3.6. Kiểm tra độ lún của móng cọc. ......................................................................... 63
8.3.7. Tính toán và cấu tạo đài cọc ............................................................................. 65
8.3.8. Tính toán cốt thép: ........................................................................................... 65
CHƯƠNG 9: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH - BIỆN PHÁP KỸ THUẬT - TỔ
CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH ........................................................................ 67
9.1.1 Điều kiện địa chất công trình............................................................................. 67
9.1.2. Tổng quan về kết cấu và quy mô công trình ..................................................... 67
9.1.3Nhân lực và máy móc thi công ........................................................................... 67
9.2.1. Lựa chọn giải pháp thi công phần ngầm ........................................................... 67
9.2.2. Lựa chọn giải pháp thi công phần thân ............................................................. 69
CHƯƠNG 10: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG
CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU PHẦN NGẦM ........................................................ 70
10.1.1 Đánh giá sơ bộ công tác thi công cọc khoan nhồi ............................................ 71
10.1.2 Cọc khoan nhồi có sử dụng ống vách .............................................................. 71
10.1.3 Cọc khoan nhồi không sử dụng ống vách ........................................................ 72
10.1.4 Chọn máy thi công cọc .................................................................................... 72
10.1.5 Các bước tiến hành thi công cọc nhồi .............................................................. 74
10.1.6 Tính toán xe vận chuyển bê tông ..................................................................... 88
10.1.7 Chọn máy bơm bê tông ................................................................................... 88
10.1.8 Thời gian thi công cọc nhồi ............................................................................. 89
10.1.9 Công tác phá đầu cọc ...................................................................................... 89
10.1.10 Công tác vận chuyển đất khi thi công khoan cọc ........................................... 90
10.1.11 Tính toán số lượng công nhân phục vụ công tác thi công cọc ........................ 91
10.2.1 Thi cừ trong đất............................................................................................... 91
10.2.2. Số liệu tính toán ............................................................................................. 92
10.2.3. Tính toán cừ thép (cừ Larsen) ........................................................................ 92
10.3.1 Lựa chọn phương pháp đào đất ....................................................................... 94
10.3.2 Lựa chọn máy đào ........................................................................................... 94
10.3.3 Qui trình thi công theo phương pháp đào mở .................................................. 95
10.3.4 Tính toán khối lượng đất trong từng giai đoạn đào. ......................................... 95
10.3.5 Tính khối lượng đất đắp. ................................................................................. 96
10.3.6 Chọn máy thi công đào đất .............................................................................. 96
10.3.7 Chọn xe với máy vận chuyển đất đi................................................................. 97
10.3.8 Công nhân đào đất thủ công. ........................................................................... 98
10.4.1 Yêu cầu kỹ thuật ............................................................................................. 98
10.4.2 Sơ lược ván khuôn .......................................................................................... 99
10.4.3 Thiết kế ván khuôn đài móng M1 .................................................................... 99
10.4.4 Thiết kế ván khuôn đài móng M2 .................................................................. 101
10.4.5 Thiết kế ván khuôn tường kết hợp với cột tầng hầm. ..................................... 102
10.5.1 Xác định cơ cấu quá trình.............................................................................. 103
CHƯƠNG 11: THIẾT KÊ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN ....................... 104
11.2.1. Hệ cột chống đơn ......................................................................................... 105
11.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn.................................................... 105
11.3.2. Xác định khoảng cách xà gồ ngang 50x50x2mm đỡ ván khuôn sàn.............. 106
11.3.3. Xác định khoảng cách xà gồ dọc bằng thép hộp 50x100x2mm. .................... 107
11.3.4. Tính toán cột chống đỡ xà gồ ....................................................................... 107
11.4.1. Tính ván thành dầm chính ............................................................................ 107
11.4.2. Tính ván khuôn đáy dầm chính .................................................................... 108
11.4.3. Bố trí xà gồ ngang 50x50x2mm đỡ ván khuôn đáy dầm ............................... 109
11.4.4. Xác định khoảng cách xà gồ dọc bằng thép hộp 50x100x2mm. .................... 109
11.4.5. Tính toán cột chống đỡ xà gồ ....................................................................... 109
11.5. Tính toán ván khuôn dầm phụ………………………………………………110
11.5.1. Tính ván thành dầm phụ…………………………………………………..110
11.5.2. Tính ván khuôn đáy dầm phụ ....................................................................... 110
11.5.3. Bố trí xà gồ ngang 50x50x2 mm đỡ ván khuôn. ........................................... 111
11.5.4. Xác định khoảng cách xà gồ dọc 50x100x2mm. ........................................... 111
11.5.5. Tính toán cột chống đỡ xà gồ ....................................................................... 111
11.6.1. Tải trọng tác dụng ........................................................................................ 112
11.6.2. Kiểm tra tấm ván khuôn cột ......................................................................... 112
11.6.3. Kiểm tra gông cột......................................................................................... 112
11.6.4. Kiểm tra các ty xuyên neo 12 .................................................................... 113
11.7.1. ải trọng tác dụng lên ván khuôn.................................................................... 113
11.7.2. Tính toán tấm ván khuôn .............................................................................. 114
11.7.3. Tính toán thanh giằng ngang ........................................................................ 114
11.7.4. Hệ thanh nẹp đứng ....................................................................................... 115
11.7.5. Kiểm tra các ty neo 16............................................................................... 115
11.8.1. Tính toán ván khuôn đáy bản thang .............................................................. 115
11.8.2. Xác định tải trọng tác dụng .......................................................................... 115
11.8.3. Kiểm tra khả năng làm việc của ván khuôn .................................................. 116
11.8.4. Tính kích thước xà gồ và khoảng cách cột chống ......................................... 117
11.8.5. Tính toán cột chống đỡ xà gồ ....................................................................... 117
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
*********** ***********
PHẦN I
KIẾN TRÚC
(10%)
Nhiệm vụ:
1.Thiết kế mặt bằng tổng thể
2.Thiết kế mặt bằng các tầng
3.Thiết kế mặt đứng
4.Thiết kế mặt cắt
5.Thiết kế một số chi tiết
Chữ ký:
GVHD: TH.S NGUYỄN TẤN HƯNG
….…………
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH HUY
….…………
Đà Nẵng, 2017
Đề tài: Chung cư cao cấp Ánh Dương, Quận 5, Thành Phố Hồ CHí Minh
CHƯƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Nằm tại vị trí trọng điểm, Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế văn hóa
chính trị của miền Nam nói riêng và cả nước nói chung, là địa điểm tập trung các đầu
mối giao thông. Hàng loạt các khu công nghiệp, khu kinh tế mọc lên, cùng với điều
kiện sống ngày càng phát triển. Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay, việc lựa
chọn hình thức xây dựng các trụ sở làm việc cũng được cân nhắc và lựa chọn kỹ càng
sao cho đáp ứng được nhu cầu làm việc đa dạng của thành phố Thành phố Hồ Chí
Minh, tiết kiệm đất và đáp ứng được yêu cầu thẩm mỹ, phù hợp với tầm vóc của thành
phố trọng điểm của cả nước. Trong hoàn cảnh đó, việc lựa chọn xây dựng chung cư là
một giải pháp thiết thực bởi vì nó có những ưu điểm sau:
- Tiết kiệm đất xây dựng: Đây là động lực chủ yếu của việc phát triển kiến trúc cao
tầng của thành phố, ngoài việc mở rộng ranh giới đô thị, xây dựng nhà cao tầng là một
giải pháp trên một diện tích có hạn, có thể xây dựng nhà cửa nhiều hơn và tốt hơn.
- Tạo điều kiện cho việc phát triển kiến trúc đa chức năng: Để giải quyết các mâu
thuẫn giữa công tác làm việc và sinh hoạt của con người trong sự phát triển của đô thị
đã xuất hiện các yêu cầu đáp ứng mọi loại sử dụng trong một công trình độc nhất.
- Làm phong phú thêm bộ mặt đô thị: Việc bố trí các kiến trúc cao tầng có số tầng
khác nhau và hình thức khác nhau có thể tạo những hình dáng đẹp cho thành phố.
Từ đó việc dự án xây dựng CHUNG CƯ CAO CẤP ÁNH DƯƠNG tại 155
Nguyễn Chí Thanh, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh được ra đời.
CHƯƠNG 2: VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
KHU VỰC XÂY DỰNG.
Vị trí, địa điểm xây dựng công trình
Chung cư cao cấp Ánh Dương sẽ được xây dựng tại số 155 đường Nguyễn Chí
Thanh, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh trên diện tích khu đất 3150m2, cụm công trình
được quy hoạch một cách chặt chẽ, nhằm khắc phục các ảnh hưởng tự nhiên khắc
nghiệt, đồng thời tận dụng các điều kiện tự nhiên tốt như ánh sáng,
gió, tầm nhìn, cảnh quan cao ráo và bằng phẳng, có tứ cận như sau :
Đông giáp: Khu dân cư
Tây giáp: Đường Kinh Dương Vương
Nam giáp: Đường Nguyễn Sinh Sắc
Bắc giáp: Khu dân cư
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Huy
Hướng dẫn: Th.S Nguyễn Tấn Hưng
1
Đề tài: Chung cư cao cấp Ánh Dương, Quận 5, Thành Phố Hồ CHí Minh
Điều kiện tự nhiên, khí hậu, địa chất thủy văn.
Khí hậu :
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo,
nhiệt độ cao và ít biến động.
• Nhiệt độ trung bình hàng năm : 27 oC;
• Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất : 34 oC (tháng 4)
• Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất: 25.7 oC (tháng 12,1)
➢ Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11:
• Lượng mưa trung bình hàng năm
: 1949 mm;
• Lượng mưa cao nhất trong năm
: 2718 mm;
• Lượng mưa thấp nhất trong năm
: 1392 mm;
Độ ẩm:
+ Độ ẩm tương đối trung bình năm: 79.5 %
+ Độ ẩm cao nhất trung bình năm: 80 %
+ Độ ẩm nhỏ nhất trung bình năm: 74.5 %
+ Độ ẩm nhỏ nhất tuyệt đối:
20 %
Chế độ gió :
➢ Gió: có hai mùa gió chính:
• Gió Tây-Tây Nam chiếm ưu thế vào mùa khô; gió Bắc-Đông Bắc chiếm ưu
thế trong mùa mưa.
• Thuộc khu vực gió IIA.
Địa hình:
Khu đất xây dựng Chung cư tại số 155 đường Nguyễn Chí Thanh, quận 5, thành
phố Hồ Chí Minh khu đất tương đối cao ráo và bằng phẳng, khá lý tưởng không có
dốc, thuận tiện cho việc xử lý thi công. Để chuẩn bị mặt bằng xây dựng chỉ cần san
dọn, làm vệ sinh sơ bộ.
Địa chất thuỷ văn :
+ Lớp 1: Sét pha xám vàng, nâu tạng thái dẻo.
Chiều dày lớp: 5,7m.
+ Lớp 2: sét pha màu nâu đỏ, lẫn sạn sỏi laterit, trang thái nửa cứng.
Chiều dày lớp: 3,2m.
+ Lớp 3: sét pha xám vàng, nâu, trạng thái nửa cứng.
Chiều dày lớp: 3,5m.
+ Lớp 4: Cát pha xám vàng, trang thái nửa cứng.
Chiều dày lớp đến độ sâu thắm dò
+ Nước ngầm tồn tại trong lớp đất sét pha nâu đỏ, lẫn sỏi laterit, mực nước
ngầm nằm khá sâu so với mặt đất hiện tại.cote = -7,4m.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Huy
Hướng dẫn: Th.S Nguyễn Tấn Hưng
2
Đề tài: Chung cư cao cấp Ánh Dương, Quận 5, Thành Phố Hồ CHí Minh
CHƯƠNG 3: HÌNH THỨC QUY MÔ ĐẦU TƯ
VÀ CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
Hình thức đầu tư
Xây dựng mới hoàn toàn gồm các hạng mục :
+ Nhà chung cư cao cấp Ánh Dương.
+ Bồn hoa cây cảnh
+ Hệ thống cấp, thoát nước .
+ Hệ thống điện, điện chiếu sáng, chống sét, phòng cháy chữa cháy hoàn chỉnh.
Quy mô đầu tư
- Nhà gồm 14 tầng.
- Chiều dài : 43,5m.
- Chiều rộng : 22,6m
- Cao: Tầng hầm: 2,85m. Tầng 1: 3,5m. Tầng 2-13: 3,3m. Tầng mái: 2,3m.
- Diện tích Xây dựng : 799,68 m2.
- Tổng diện tích sàn : 13915,66 m2.
- Cấp công trình : Cấp II.
- Bậc chịu lửa : Cấp I
- Niên hạn sử dụng : 70 năm
Các giải pháp thiết kế:
Giải quy hoạch tổng mặt bằng:
- Công trình được bố trí theo hình khối chữ nhật, mặt chính quay về hướng Nam.
- Khu đất xây dựng công trình nằm trên trục đường giao thông chính, nên ngoài
các giải pháp đã nêu việc thiết kế tổng mặt bằng khu đất phải đảm bảo mọi yêu cầu
hoạt động bên trong công trình, đồng thời thiết lập mối quan hệ hài hoà giữa công
trình chính và các công trình phụ trợ khác. Công trình chính đóng vai trò trung tâm
trong bố cục mặt bằng và không gian kiến trúc của khu vực.
- Công trình đảm bảo tầm nhìn thoáng, gió và ánh sáng tự nhiên thuận lợi. Tạo
khoản không gian mở xen kẽ cây xanh, vườn hoa, khu vui chơi giải trí, ... tạo cảnh
quan phong phú cho công trình.
- Dây chuyền công năng rõ ràng liên tục, dễ dàng trong quá trình sử dụng và quản lý.
- Hệ thống giao thông xung quanh thuận lợi, không chồng chéo
Giải pháp thiết kế kiến trúc.
3.3.2.1. Giải pháp mặt bằng.
Đây là khâu quan trọng nhằm thoả mãn dây chuyền công năng, tổ chức
không gian bên trong, đó là bước đầu quan trọng trong việc hình thành các ý
tưởng thiết kế kiến trúc. Mặt bằng phải thể hiện tính trung thực trong tổ chức dây
chuyền công năng sao cho khoa học chặt chẽ, gắn bó hữu cơ, thể hiện phần chính
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Huy
Hướng dẫn: Th.S Nguyễn Tấn Hưng
3
Đề tài: Chung cư cao cấp Ánh Dương, Quận 5, Thành Phố Hồ CHí Minh
phần phụ. Mặt bằng nhà phải gắn bó với thiên nhiên, phù hợp với địa hình khu
vực và quy mô khu đất xây dựng, vận dụng nghệ thuật mượn cảnh và tạo cảnh.
Mặt bằng công trình theo phương án này được tổ chức như sau:
Tầng hầm làm nơi để xe, bể nước ngầm bể tự hoại của chung cư. Tầng 1 bố
phòng ban quản trị, ban bảo vệ, trạm biến áp và máy phát điện chung cư. Tầng 214, mỗi tầng có 8 căn hộ chung cư cao cấp. Giao thông công trình theo phương
ngang rộng 3,2 m, theo phương dọc rộng 8m. Mỗi tầng có diện tích 956,94 m 2.
Do chung cư được xây dựng bên cạnh các công trình của các công trình
khác đã xây dựng, vì vậy phải có giải pháp mặt bằng hợp lý, đảm bảo phù hợp
với điều kiện thực tế song phải tuân thủ đúng qui phạm xây dựng.
Giải pháp thiết kế mặt bằng như vậy đảm bảo được tiêu chuẩn Việt Nam
cho các chung cư hiện nay.
3.3.2.2. Giải pháp mặt đứng:
Do tính đặc thù của công trình nên việc thiết kế, tổ hợp hình khối mặt đứng công trình
phải đạt được tính đặc thù của nó.
- Mặt đứng của công trình có bố cục thống nhất với mặt bằng, mang tính hiện đại,
hài hoà với nhau và với các công trình xung quanh.
- Dùng thủ pháp nhịp điệu sự lặp lại có quy luật của các hình (như dãy cữa sổ, cửa
chính, ô ban công...) và khoảng cách đều đặn giữa chúng, tạo cho công trình mang tính
động gây cảm giác điều hoà.
- Việc xử lý các gờ tường, các đường chỉ ngang tại vị trí thành ban công ...,cũng
như chia tỷ lệ, bố trí ô cửa đi, cửa sổ một cách hợp lý hài hoà đã tạo nên vẻ linh hoạt
và thẩm mỹ cho công trình.
- Tổ chức hình khối mặt đứng công trình phải hài hoà tạo nên một quần thể kiến
trúc thống nhất. Mặt đứng công trình phải gây ấn tượng mạnh mẽ và có tính thẩm mỹ
cao.Ngoài ra còn đòi hỏi tính lâu dài của công trình không lạc hậu theo thời gian.
- Chính vì những lý do trên nên mặt đứng công trình, thiết kế không cầu kỳ
nhưng lại có sức truyền cảm, sang trọng.
Mặt đứng kiến trúc được nghiên cứu thoả mãn yêu cầu về tổ chức không gian
chung của toàn trường phù hợp với công năng sử dụng của mặt bằng, toàn bộ mặt
đứng được tạo khối rõ ràng, hài hoà dáng vẽ thanh thoát vững chải. Các mảng kính tạo
cảm giác sáng sủa cho công trình, kết hợp với những khoảng sảnh, ban công nhô ra tạo
thành các dãi làm cho công trình có hình khối kiến trúc bề.
3.3.2.3. Giải pháp mặt cắt
- Mặt cắt công trình dựa trên cơ sở của mặt bằng và mặt đứng đã thiết kế, thể
hiện được mối liên hệ bên trong công trình theo phương thẳng đứng giữa các tầng, thể
hiện sơ đồ kết cấu bố trí làm việc trong công trình và chiều cao thông thuỷ giữa các
tầng, giải pháp cấu tạo dầm, sàn, cột, tường, cửa …
+ Chiều cao nhà H :
+ Chiều cao tầng hầm :
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Huy
43,1m.
2,85 m.
Hướng dẫn: Th.S Nguyễn Tấn Hưng
4
Đề tài: Chung cư cao cấp Ánh Dương, Quận 5, Thành Phố Hồ CHí Minh
+ Chiều cao tầng 1:
+ Chiều cao tầng 2 -13 :
+ Chiều cao tầng thượng :
3,95 m.
3,3m.
2,3m.
Giải pháp kết cấu
- Giữa kiến trúc và kết cấu có mối liên hệ hữu cơ, gắn bó chặt chẽ với nhau. Hình
dáng và không gian kiến trúc được thể hiện trên cơ sở hệ kết cấu của công trình. Giải
pháp kết cấu được lựa chọn phải thõa mãn các yêu cầu kỹ thuật sử dụng hiện tại và lâu
dài, thỏa mãn các yêu cầu về độ bền vững phù hợp với niên hạn sử dụng, thỏa mãn các
yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và có thể thi công trong điều kiện thiết bị kỹ thuật
cho phép. Việc lựa chọn vật liệu quyết định đến việc lựa chọn giải pháp kết cấu công
trình và giải pháp kiến trúc, đảm bảo vật liệu xây dựng công trình phải bền, tương
xứng với cấp công trình, dễ tạo dáng kiến trúc và phù hợp điều kiện thi công.
- Công trình xây dựng là tòa nhà 14 tầng, kết cấu chịu lực chính là hệ khung bê
tông cốt thép chịu lực. Móng công trình là móng cọc ép bằng bê tông cốt thép.
- Tường bao dày 220, xây bằng gạch ống, cách nhiệt tốt, dễ kết hợp với nhau và
nhẹ nhàng cho khối xây. Tường ngăn giữa các phòng 220, tường hành lang, khu vệ
sinh 110.
- Cột, dầm, sàn được đổ bê tông tại chỗ. Hệ dầm dọc có tác dụng chia nhỏ các ô
sàn, chịu tải trọng của tường xây trên nó, vừa tạo độ cứng không gian cho nhà.
- Chiều cao tầng điển hình là 3,3m. Giải pháp khung BTCT với dầm đổ toàn khối,
bố trí các dầm trên đầu cột và gác qua vách cứng.
Các giải pháp kỹ thuật khác
Cấp điện:
Tuyến điện trung thế 15KV qua ống dẫn đặt ngầm dưới đất đi vào trạm biến thế của công
trình. Ngoài ra còn có điện dự phòng cho công trình gồm hai máy phát điện đặt tại tầng 1 của
công trình. Khi nguồn điện chính của công trình bị mất thì máy phát điện sẽ cung cấp điện
cho các trường hợp sau:
- Các hệ thống phòng cháy chữa cháy, bơm nước.
- Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.
- Hệ thống thang máy.
- Hệ thống máy tính và các dịch vụ quan trọng khác.
Cấp thoát nước
- Công trình sẽ bố trí 1 bể nước với dung tích 160 m3, được đặt ở tầng hầm cua
công trình. Nước từ hệ thống cấp nước của thành phố đi lên cáp tầng nhờ dùng máy
bơm, quá trình điều khiển máy bơm thực hiện hoàn toàn tự động , nước sẽ theo các
đường ống kỹ thuật đến phục vụ các vị trí lấy nước cần thiết.
- Nước mưa trên mái, ban công… được thu vào phểu và chảy riêng theo một ống.
- Nước mưa được dẫn thẳng thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Huy
Hướng dẫn: Th.S Nguyễn Tấn Hưng
5
- Xem thêm -